Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 25 Thứ hai, ngày 14 tháng 3 năm 2022 TẬP ĐỌC CON SẺ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực văn học: - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Năng lực ngôn ngữ; - Đọc trôi chảy và đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - GD HS tình cảm gia đình, tình mẹ con. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc . Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) -LT điều khiển lớp trả lời, nhận xét: + Bạn hãy đọc bài tập đọc: Dù sao trái + 1 HS đọc đất vẫn qua? + Nêu nội dung bài - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả sự dũng cảm và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV chốt vị trí các đoạn - Nhóm trưởng điều hành cách chia - GV lưu ý giọng đọc: đoạn + Đoạn 1: Đầu đoạn đọc với giọng kể - Bài chia làm 5 đoạn. khoan thai dần chuyển sang giọng hồi (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) hộp, tò mò ở cuối đoạn. + Đoạn 2+ 3: Đọc với giọng hồi hộp, -Đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát căng thẳng, nhấn giọng ở những từ ngữ: hiện các từ ngữ khó: tuồng như, chậm lao xuống, dựng ngược, rít lên, tuyệt rãi, bộ ức khản đặc, bối rối, kính cẩn, vọng, thảm thiết. ....) + Đoạn 4+ 5: Đọc với giọng chậm rãi, - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> thán phục. Nhấn giọng với các từ ngữ: Cá nhân (M1)-> Lớp dừng lại, bối rối, đầy thán phục, kính - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải cẩn nghiêng mình. - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Các nhóm báo cáo kết quả đọc HS (M1) - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc + Trên đường đi, con chó thấy gì? Nó - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu định làm gì? hỏi - + Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại và lùi lại? + Hình ảnh sẻ mẹ cứu con được miêu tả như thế nào? + Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu “Nhưng một sức mạnh vô....đất” là sức mạnh gì? + Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé? + Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi hành động dũng cảm cứu con và tình mẫu tử * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn thiêng liêng của sẻ mẹ. chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi nội dung bài vào vở 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm được một số đoạn của bài * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu các nhóm thảo luận tự chọn - Nhóm trưởng điều khiển: đoạn luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn + Đọc diễn cảm trong nhóm cảm trước lớp + Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài văn - Giáo dục tình cảm gia đình, tình mẹ con - Nói về tình mẫu tử thiêng liêng ở một 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) số loài vật mà em biết ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI (KIỂM TRA VIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực văn hoc - Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý - HS có kĩ năng vận dụng các biện pháp nghệ thuật để bài miêu tả thêm sinh động. - Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết. 2 Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - LT điều hành lớp trả lời, nhận + Nêu lại cấu toạ bài văn miêu tả cây cối xét - GV đưa bảng phụ viết sẵn cấu tạo - 1 HS nêu - GV dẫn vào bài học - HS nêu lại – Ghi nhớ 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp HĐ1: Hướng dẫn HS chọn đề bài. - Cho HS đọc đề bài gợi ý trong SGK. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS đọc đề bài trên bảng. - Cho HS quan sát tranh, ảnh. GV - HS quan sát ảnh (hoặc tranh ảnh GV đã hướng dẫn HS quan sát ảnh trong SGK. dán lên bảng lớp). - GV: Các em chọn làm một trong các đề đã cho. - HS chọn đề. HĐ2: Làm bài - Yêu cầu HS viết bài vào vở - Nhắc HS dựa vào dàn ý bài văn miêu - HS tự viết bài của mình tả để làm bài. - Lưu ý vận dụng các biện pháp nghệ thuật để bài văn hay và sinh động - GV thu bài – Nhận xét chung 3. HĐ ứng dụng (1p) - Viết lại bài miêu tả cây cối vào vở Tự 4. HĐ sáng tạo (1p) học - Chọn 1 trong 3 đề còn lại để viết một bài văn tả cây cối ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................... ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù; - Nêu được hậu quả của tại nạn giao thông, nguyên nhân xảy ra tai nạn giao thông và các việc cần làm để tham gia giao thông an toàn. - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. - GD cho HS ý thức nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. 2.Góp phần phát triển các năng lực- PC - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: - Tham gia giao thông đúng luật - Phê phán những hành vi vi phạm giao thông * GDQP-AN: Ý nghĩa của việc tôn trọng Luật Giao thông, giữ gìn được tính mạng và tài sản của bản thân và cộng đồng II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) -LT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Hãy kể tên một số hoạt động nhân đạo + Các hoạt động nhân đạo có ý nghĩa như thế nào? - GV dẫn vào bài mới 2. Bài mới (30p) * Mục tiêu: - Nêu được hậu quả của tại nạn giao thông, nguyên nhân xảy ra tai nạn giao thông và các việc cần làm để tham gia giao thông an toàn. - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ 1: Tìm hiểu thông tin Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm + Đọc thông tin SGK - HS đọc bài học SGK + Thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu - HS lắng nghe, lấy ví dụ minh hoạ quả của tai nạn giao thông, cách tham gia giao thông an toàn. - GV kết luận, chốt ý, đưa ra bài học Nhóm 4 – Lớp - GDQPAN: Tôn trọng Luật giao thông là góp phần giữ gìn tính mạng, tài sản của bản - Từng nhóm HS xem xét tranh để thân và cộng đồng tìm hiểu: HĐ 2: Phân biệt hành vi đúng Luật giao + Bức tranh định nói về điều gì? thông và hành vi vi phạm (BT1- SGK/41) + Những việc làm đó đã theo đúng Những tranh nào ở SGK/41 thể hiện việc Luật giao thông chưa? thực hiện đúng Luật giao thông? Vì sao? + Nên làm thế nào thì đúng Luật giao thông? - HS trình bày kết quả. - Các nhóm khác chia sẻ, và bổ sung. - HS thực hành liên hệ: Em đã có việc làm nào thể hiện tham gia đúng - GV kết luận: Những việc làm trong các tranh Luật giao thông, việc làm nào chưa? 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở Nhóm 4 – Lớp giao thông. Những việc làm trong các tranh 1, - HS đóng vai, dựng lại tình huống 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng Luật giao theo nhóm và đưa ra cách xử lí thông. - HS liên hệ: Bản thân mình đã từng HĐ 3: Xử lí tình huống (BT 2- SGK/42) có những hành động nguy hiểm như - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi vậy chưa? nhóm thảo luận một tình huống. - GV kết luận: + Các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng - Thực hiện tốt Luật giao thông tại con người. địa phương + Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc với mọi đối tượng. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Vẽ tranh tuyên truyền thực hiện tốt Luật giao thông 4. HĐ sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Giải được các bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. * Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * BT cần làm: Bài 1. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - LT điều hành trả lời, nhận xét + Muốn tìm tỉ số của a và b ta làm thế nào? + Bạn hãy tìm tỉ số của a và b với a= 2; b= 3? - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Bài toán 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó - Nghe và nêu lại bài toán. 3 là . Tìm hai số đó. 5 + Biết tổng của hai số là 96, tỉ số của * Phân tích đề toán: 3 hai số là . + Bài toán cho ta biết gì? 5 + Yêu cầu tìm hai số. + Bài toán hỏi gì ? - Nêu: Bài toán cho biết tổng và tỉ số của hai số rồi yêu cầu chúng ta tìm hai số, dựa vào đặc điểm này nên chúng ta gọi đây là bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng. + Số bé biểu diễn bằng 3 phần bằng **Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng: nhau, số lớn biểu diễn bằng 5 phần như + Dựa vào tỉ số của hai số, hãy cho biết thế. số bé biểu diễn bởi mấy phần bằng nhau - 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ biểu thị số lớn, và số lớn là mấy phần như thế? số bé - GV kiểm tra, chỉnh sửa lại sơ đồ + 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau. + Đọc sơ đồ và cho biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau? *** Hướng dẫn cách giải: + Để biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau chúng ta tính tổng số phần bằng nhau của số bé và số lớn: * Như vậy tổng hai số tương ứng với tổng số phần bằng nhau. + Biết 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau, tính giá trị của một phần? + Biết số bé có 3 phần bằng nhau, mỗi phần tương ứng với 12, vậy số bé là bao nhiêu? + Hãy tính số lớn? - HS nêu các bước giải: + Qua bài tập trên, em hãy nêu các bước + Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai + Tìm tổng số phần bằng nhau. số” + Giá trị 1 phần + Tìm số bé. + GV treo bảng phụ minh hoạ các bước + Tìm số lớn. giải: - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo - GV chốt lại dõi. Bài toán 2: - GV đặt câu hỏi gợi mở kết hợp tóm tắt + Biết Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số 2 bài toán theo sơ đồ SGK vở của Minh bằng số quyển vở của + Bài toán cho biết gì? 3 Khôi. + Tìm số vở của mỗi bạn. - HS giải cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – + Bài toán hỏi gì? Lớp - Yêu cầu HS giải bài toán Bài giải: Ta có sơ đồ: ? quyển Minh: 25 quyển Khôi: ? quyển - GV chốt đáp án, nhận xét chung Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng - Yêu cầu nhắc lại các bước giải bài toán nhau là: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai 2 + 3 = 5 (phần) số đó Số vở của Minh là: - Lưu ý HS bước tìm giá trị của 1 phần 25 : 5 x 2 = 10 (quyển) có thể làm gộp vào bước tìm số lớn hoặc Số vở của Khôi là: tìm số bé. 25 – 10 = 15 (quyển) Đáp số: Minh: 10 quyển Khôi : 15 quyển 3. Hoạt động thực hành (18 p) * Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó * Cách tiến hành Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ - Yêu cầu HS đọc đề bài lớp - YC HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu bài Đáp án: toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán YC tìm gì? Bài giải: + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách Ta có sơ đồ: giải dạng toán nào? ? + Các bước giải bài toán là gì? Số bé: 333 Số lớn: ? Bài giải Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 (phần) - GV chốt đáp số, chốt các bước giải Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74 - Lưu ý giúp đỡ HS M1, M2 Số lớn là: 333 – 74 = 259 Đáp số: Số bé: 74 Số lớn: 259 Bài 2 + bài 3(bài tập chờ dành cho HS - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 15 tháng 3 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - HS vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó * Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - LT điều hành trả lời, nhận xét + Nêu các bước giải bài toán Tìm + B1: Vẽ sơ đồ hai số khi biết tổng và tỉ số của hai + B2: Tìm tổng số phần bằng nhau số đó + B3: Tìm số lớn, số bé - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó * Cách tiến hành: Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài - YC HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu bài toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán YC tìm gì? + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách giải dạng toán nào? + Các bước giải bài toán là gì? - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng, sau đó cho HS tự làm bài. - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - Chốt các bước giải bài toán - Giúp đỡ HS M1, M2 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3 + Bài 4(bài tập chờ dành cho * Bài 3: HS hoàn thành sớm) Tổng số HS của cả hai lớp: 34 + 32 = 66 (HS) Số cây mỗi HS trồng là: 330 : 66 = 5 (cây) Số cây lớp 4A trồng là: 5 x 34 = 170 (cây) Số cây lớp 4 B trồng là: 5 x 32 = 160 (cây) Đáp số: 4A: 170 cây 4B: 160 cây Bài 4: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Chiều rộng của HCN là: 175 : 7 x 3 = 75 (m) Chiều dài của HCN là: 175 – 75 = 100 (m) Đáp số: Chiều rộng: 75m Chiều dài: 100m - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 4. HĐ sáng tạo (1p) buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ). * Năng lực văn học - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3). * HS năng khiếu nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4). 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Có ý thức sử dụng câu khiến đúng mục đích, thể hiện phẩm chất lịch sự II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,... - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - HS trả lời, nhận xét + Thế nào là câu khiến? + Cuối câu khiến có dấu câu gì? - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(13p) * Mục tiêu: Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ) * Cách tiến hành a. Phần nhận xét: - Cho HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm trong SGK. - Các em chọn một trong các tình huống đã cho và chuyển câu kể thành câu khiến. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp * Lưu ý HS: Với những câu yêu cầu, đề nghị mạnh (có hãy, đừng, chớ có ở đầu a) Chọn cách 1: câu), cuối câu nên đặt dấu chấm than. Nhà vua / hãy / hoàn gươm lại cho Long Với những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ Vương! nhàng, cuối câu nên đặt dấu chấm. b) Chọn cách 2: Nhà vua hoàn gươm cho Long Vương / đi. c) Chọn cách 3: Mong / Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương. d). Cách 4: Thay đổi giọng điệu. + Dựa vào cách nào ở BT phần nhận + Có 4 cách đặt câu khiến. xét, em hãy cho biết có mấy cách đặt câu khiến? b. Ghi nhớ: - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. 3. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3). * Cách tiến hành * Bài tập 1:Chuyển các câu kể sau Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp thành câu khiến. - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1. - GV HD: Mỗi câu kể đã cho các em có thể viết thành nhiều câu khiến bằng các cách đã làm ở phần Nhận xét - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Có mấy cách đặt câu khiến? Đó là - 1 HS nêu những cách nào? * Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT2. - GV lưu ý: Khi đặt câu khiến các em chú ý đến các đối tượng giao tiếp để xưng hô cho phù hợp. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp * Bài tập 3 + Bài 4 - GV nhận xét, khen những HS đặt câu khiến đúng với 3 yêu cầu đề bài cho và - Ghi nhớ các cách đặt câu khiến nêu đúng các tình huống sử dụng câu - Đặt 1 câu khiến và nêu hoàn cảnh sử khiến. dụng câu khiến đó * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu khiến. 4. HĐ ứng dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ tư, ngày 16 tháng 3 năm 2022. ĐỊA LÍ DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung: - Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã. 2. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ - HS học tập nghiêm túc, tự giác. * BVMT: - Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống - Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng bằng (môi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng nóng, bão lụt gây ra nhiều khó khăn với đời sống và HĐSX) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: BĐ, LĐ - HS: Tranh, ảnh 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động1: Đặc điểm địa hình của các đồng Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp bằng duyên hải miền Trung - GV yêu cầu HS chỉ trên BĐ kinh tế chung VN tuyến đường sắt, đường bộ từ HN qua suốt - HS lên chỉ và xác định vị trí của dọc duyên hải miền Trung để đến TPHCM đồng bằng duyên hải miền Trung (hoặc ngược lại); xác định ĐB duyên hải miền trung ở phần giữa của lãnh thổ VN, - Lắng nghe + Nêu vị trí tiếp giáp của đồng bằng DHMT. + Nhỏ, hẹp vì các dãy núi lan ra + Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các đồng sát biển bằng + Các ĐBDHMT có đặc điểm gì?Tại sao lại có đặc điểm đó? GV: Các ĐB nhỏ, hẹp cách nhau bởi các dãy - HS lắng nghe núi lan ra sát biển. Các ĐB được gọi theo tên của tỉnh có ĐB đó. Đồng bằng duyên hải miền Trung chỉ gồm các ĐB nhỏ hẹp, song tổng diện tích cũng khá lớn, gần bằng diện tích ĐB Bắc Bộ. - GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm - HS quan sát, lắng nghe, chỉ trên phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải lược đồ các đầm, phá ở Thừa miền Trung và giới thiệu về những dạng địa Thiên Huế hình phổ biến xen đồng bằng ở đây (như cồn cát ở ven biển, các đồi núi chia cắt dải đồng bằng hẹp do dãy Trường Sơn đâm ngang ra biển), giáo dục việc BVMT và khai thác TNTN: hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân trong vùng (trồng phi lao, làm hồ nuôi Cá nhân – Lớp tôm) Hoạt động2: Đặc điểm khí hậu - GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ hình 1 - 1 HS lên chỉ của bài theo yêu cầu của SGK. + Chỉ và đọc được tên dãy núi Bạch Mã, đèo + Kéo dài ra đến biển, nằm giữa Hải Vân, TP Huế, TP Đà Nẵng; Huế và Đà Nẵng tạo thành bức + Nêu đặc điểm của dãy Bạch Mã tường chắn gió mùa đông bắc. + Dãy Bạch Mã làm cho khí hậu khác biệt như + Phía Nam của dãy núi không thế nào vào mùa đông? có mùa đông lạnh còn phía Bắc + Vào mùa hạ, khí hậu ở đây có đặc điểm gì? có mùa đông lạnh + Mô tả đoạn đường vượt núi trên đèo Hải + Đầu mùa thường ít mưa, khô Vân. nóng, cuối mùa thường mưa - GV nói về sự khác biệt khí hậu giữa phía bắc nhiều, lắm bão lũ, ảnh hưởng tới và nam dãy Bạch Mã thể hiện ở nhiệt độ. Nhiệt đời sống vẩn xuất độ trung bình tháng 1 của Đà Nẵng không thấp + Một bên là núi, một bên là hơn 200c, trong khi của Huế xuống dưới 200c; thung lũng, đường vòng vèo, uốn Nhiệt độ trung bình tháng 7 của hai TP này khúc rất hiểm trở. đều cao và chênh lệch không đáng kể, khoảng 290c. - GV nêu gió tây nam vào mùa hạ đã gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô, nóng. Gió này người dân thường gọi là “gió Lào” do có hướng thổi từ Lào sang. Gió đông bắc thổi vào cuối năm - HS lắng nghe mang theo nhiều hơi nước của biển và thường gây mưa. GV có thể liên hệ với đặc điểm sông miền Trung ngắn nên vào mùa mưa, những cơn mưa như trút nước trên sườn đông của dãy Trường Sơn tạo nguồn nước lớn đổ dồn về ĐB và thường gây lũ lụt đột ngột. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Liên hệ GDMT: Sông ngòi ở DDBDHMT ngoài mang lại lượng nước phong phú phục vụ sản xuất NN thì cũng gây ra nhiều lũ lụt ảnh hưởng tiêu cực tới đời sống và sản xuất của người dân. Vì vậy việc đắp và bảo vệ đê - HS lắng nghe- Tìm hiểu về các cũng vô cùng quan trọng cơn bão qua ĐBDH miền 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Trung, ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS tiếp tục củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - HS vận dụng giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. * Góp phần phát triển các NL- PC - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3. HSNK làm tất cả bài tập II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: HS vận dụng giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. * Cách tiến hành Bài 1: Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào - YC HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu vở. bài toán: Giải: + Bài toán cho biết gì? Ta có sơ đồ: + Bài toán YC tìm gì? ?m + Để tìm được hai số, ta áp dụng Đoạn 1: cách giải dạng toán nào? Đoạn2: 28m + Các bước giải bài toán là gì? ?m Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần) - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ Đoạn thứ nhất dài là: 28 : 4 x 3 = 21 (m) động viên. Đoạn thứ hai dài là: 28 – 21 = 7 (m) * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn Đáp số: Đoạn 1: 21m thành bài tập. Đoạn 2: 7 m Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài toán. + Là 72. + Tổng của hai số là bao nhiêu? + Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số 1 + Tỉ số của hai số là bao nhiêu? lớn gấp 5 lần số nhỏ (số nhỏ bằng số lớn). 5 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Giải: - GV chốt đáp án, chốt lại các bước Vì giảm số lớn 5 lần thì được số bénen số lớn giải bài toán. Lưu ý cách xác định gấp 5 lần số bé. tỉ số cho dưới dạng ẩn. Ta có sơ đồ: ? Số lớn: Sốbé: 72 ? Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 5 = 6 (phần) Số bé là: 72 : 6 = 12 Số lớn là: 72 – 12 = 60 Đáp số: SB:12 SL: 60 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp số: bạn nam: 4 bạn Bài 2 + bài 4 (bài tập chờ dành bạn nữ: 8 bạn cho HS hoàn thành sớm) * Bài 4: HS có thể nêu bài toán: Hai thùng đựng 180 l dầu. Biết số dầu ở thùng thứ nhất bằng 1 số lít 4 dầu ở thùng thứ hai. Tính số lít dầu có trong mỗi thùng và tự giải bài toán - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 3. HĐ ứng dụng (1p) và giải 4. HĐ sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - Nhận biết và sửa được lỗi sai trong bài của mình cũng như bài của bạn 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác - HS có ý thức sửa lỗi và học hỏi các bài văn hay II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) *Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. HS biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động. * Cách tiến hành: HĐ1: Nhận xét chung: Cá nhân - Cả lớp - GV nhận xét chung về kết quả bài viết - HS lắng nghe. của cả lớp. + Ưu điểm: .............................................................. .............................................................. ............................................................. + Tồn tại - HS lắng nghe. ............................................................. ............................................................. ............................................................. HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài: - GV phát vở cho HS. - Từng HS đọc lời phê, ghi các loại lỗi và - Hướng dẫn chữa lỗi chung. cách chữa lỗi. - GV nhận xét, chữa bài lại cho đúng. - HS đối chiếu, đổi bài cho nhau theo từng cặp để soát lỗi còn sót, soát lại việc chữa lỗi. - Cho HS lên bảng chữa lỗi, lớp chữa lỗi vào giấy nháp. HĐ3. Học những đoạn, bài văn hay: - Lớp nhận xét bài trên bảng lớp. - GV đọc những bài, những đoạn văn hay của một số HS trong lớp (hoặc ngoài lớp - HS lắng nghe mình sưu tầm được). - Cho HS trao đổi, thảo luận về cái hay, cái đẹp của các đoạn, bài văn. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Tiếp tục chữa các lỗi sai trong bài. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC THỰC VẬT, ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS hiểu được môi trường sống của một số loài thực vật và động vật. - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật và động vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng. 2. Góp phần phát triển các năng lực- pc: - HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh, yêu quý động vật. * KNS: + Làm việc nhóm + Quan sát, so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây trong những điều kiện khác nhau. * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + 5 cây trồng theo yêu cầu như SGK. + Phiếu học tập theo nhóm. - HS: HS mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của LT điều khiển trò chơi: Hộp quà bí LT mật + Bạn hãy nêu tính chất của nước? + Không khí có ở những đâu? chủ đề mới: Thực vật và động vật, dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Thực vật cần gì để sống? Nhóm 5 – Lớp - Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bịcây HS. trồng trong lon sữa bò của các thành - Tổ chức cho HS quan sát tranh. viên. + Các cây đậu trên có những điều kiện - Hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 sống nào giống nhau? HS theo sự hướng dẫn của GV. + Các cây thiếu điều kiện gì để sống và + Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều kiện phát triển bình thường? Vì sao em biết sống vào mỗi từng cây. điều đó? - Đại diện của hai nhóm trình bày: - Lắng nghe. - Trao đổi theo cặp và trả lời: + Các cây đậu trên cùng gieo một ngày, cây 1, 2, 3, 4 trồng bằng một lớp đất giống nhau. + Cây số 1 thiếu ánh sáng vì bị đặt nơi tối, ánh sáng không thể chiếu vào được. + Cây số 2 thiếu không khí vì lá cây đã được bôi một lớp keo lên làm cho lá không thể thực hiện quá trình trao đổi khí với môi trường. + Cây số 3 thiếu nước vì cây không được tưới nước thường xuyên. Khi hút
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



