Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng

docx38 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 25
 Thứ hai, ngày 6 tháng 3 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Chủ điểm: MẸ VÀ CÔ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - HS nắm được ý nghĩa của ngày 8/3
 - Học sinh hiểu được vai trò của người mẹ, người cô và người phụ nữ trong xã hội 
 và trong gia đình.
 II. CHUẨN BỊ:
 Sưu tầm những bài hát về mẹ và cô giáo
 Trình bày những bài hát đó hay kể những mẩu chuyện về người phụ nữ
 Đọc một đoạn thơ về mẹ và cô giáo
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Bốc thăm tự hát
2. Hỏi đáp giữa các đội
3. Trải nghiệm vẽ tranh, làm bưu thiếp tặng mẹ và cô
 *Tiến hành:
 - Giáo viên chủ nhiệm nêu chủ đề hoạt động
 - Giáo viên chủ nhiệm nêu tóm tắt ý nghĩa ngày 8/3
 Giáo viên chủ nhiệm hướng dẫn học sinh hoạt động 
 Cử người dẫn chương trình
 Tập thể lớp hát bài 8 tháng 3
 Người dẫn chương trình điều khiển giờ học
 Gọi đại diện 3 đội một lên bắt thăm câu hỏi và trả lời.
 Câu 1: Nêu ý nghĩa ngày 8/3
 Câu 2: Hát hoặc đọc thơ có nội dung nói về người phụ nữ.
 Câu 3: Hãy nêu tên các anh hùng nữ em biết
 Các đội trung bày sản phẩm
 Ban giám khảo chấm điểm cho các đội
 * Kết thúc 
 - HS hát tập thể bài Mẹ và cô
 - Giáo viên chủ nhiệm nhận xét đánh giá nội dung giờ học, công bố kết quả 
 - Giáo viên chủ nhiệm công bố chủ đề tuần sau.
 --------------------------------------------------------------
 TẬP ĐỌC
 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
 - Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc tươi vui với cảm hứng ngợi ca. Học 
 thuộc lòng bài thơ.
 - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao 
 động (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Tình yêu quê hương, yêu lao động
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
 * GD BVMT: HS cảm nhận được vẽ đẹp huy hoàng của biển đồng thời thấy 
được giá trị của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò 
 chơi Hộp quà bí mật
+ Đọc lại bài Tập đọc: Vẽ về cuộc sống + 1 HS đọc
an toàn + Chủ đề cuộc sống thi Em muốn sống 
+ Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? an toàn.
 + Thiếu nhi cả nước hào hứng tham 
+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế gia: “Chỉ trong 4 tháng đã nhận 
nào? được 50.000 bức tranh ”
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Khám phá
a.Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc sôi nổi mang cảm hứng 
ngợi ca
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc sôi 
nổi, nhịp thơ nhanh thể hiện niềm vui và - Lắng nghe
không khí khẩn trương của những đoàn - Nhóm trưởng điều hành cách chia 
thuyền đánh cá đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 5 đoạn.
 (Mỗi khổ thơ là một đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các 
 từ ngữ khó (cài then, sập cửa, đoàn 
 thoi, nhịp trăng cao, nuôi lớn, xoăn tay, 
 loé, muôn dặm phơi,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp
HS (M1) - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, 
vẻ đẹp của lao động (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
 - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
 hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, 
 nhận xét
+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc 
nào? Những câu thơ nào cho biết điều hoàng hôn. Câu thơ cho biết điều đó là: 
đó? Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
 Sóng đã cài then, đêm sập cửa
 Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
+ Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc 
nào? Những câu thơ nào cho biết điều + Đoàn thuyền trở về vào lúc bình 
đó? minh. Những câu thơ cho biết điều đó 
 là: 
 Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng.
 Vảy bạc đuôi vàng loé rạng đông
 Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng.
+ Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp Mặt trời đội biển nhô màu mới.
huy hoàng của biển? + Những câu thơ nói lên vẻ đẹp của 
 biển.
  Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
 Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
  Mặt trời đội biển nhô màu mới.
 Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.
 * Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của 
 những người đánh cá cùng gió làm căng 
 cánh buồm: Câu hát căng buồm cùng 
 gió khơi.
* GDBVMT: Hình ảnh biển trong bài + Bảo vệ môi trường biển bằng cách 
thơ hiện lên thật đẹp. Vậy chúng ta làm không vứt rác bừa bãi mỗi khi đi biển,...
gì để giữ gìn vẻ đẹp của biển?
+ Công việc lao động của người đánh * Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ, 
cá được miêu tả đẹp như thế nào? hào hứng: Hát rằng
 * Công việc kéo lưới cũng được miêu tả 
 thật đẹp: Ta kéo xoăn tay chùm cá 
 nặng nắng hồng 
 * Hình ảnh đoàn thuyền được miêu tả 
 thật đẹp: Câu hát căng buồm với gió 
 khơi, đoàn thuyền chạy đua cùng mặt 
 trời. 
 - Nội dung: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy 
 hoàng của biển và vẻ đẹp của những người lao động trên biển.
 - HS ghi nội dung bài vào vở
+ Hãy nêu nội dung của bài thơ ?
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn 
chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cả bài. Học thuộc lòng bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại
 - 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu các nhóm tự luyện đọc - Nhóm trưởng điều khiển:
 + Đọc diễn cảm trong nhóm
 + Thi đọc diễn cảm trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
- Yêu cầu học thuộc lòng bài thơ tại lớp - HS học thuộc lòng và thi học thuộc 
- GV nhận xét chung lòng tại lớp
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài thơ
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Buổi chiều
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển NL văn học:
- Giúp HS biết cách viết đoạn văn miêu tả cây cối
- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết 
được một số đoạn văn tả cây chuối(còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).
2. Góp phần phát triển phẩm chất
- Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh, ảnh về cây chuối
 - HS: Vở, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận 
 động tại chỗ - GV dẫn vào bài học
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học 
để viết được một số đoạn văn tả cây chuối (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
Bài tập 1: Cá nhân – Lớp
- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - HS đọc dàn ý bài văn tả cây chuối và xác 
 định mỗi ý thuộc phần nào của bài văn 
 miêu tả cây cối
+Từng ý trong dàn ý vừa đọc thuộc + Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu (thuộc 
phần nào trong cấu tạo của bài văn tả phần Mở bài).
cây cối? + Đoạn 2+ 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận 
- GV nhận xét và chốt đáp án. của cây chuối tiêu (thuộc phần Thân bài).
 + Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu 
 (thuộc phần Kết luận).
Bài tập 2: Dựa vào dàn ý trên, bạn Cá nhân – Chia sẻ lớp
Hồng Nhung dự kiến viết bốn đoạn VD:
văn, nhưng chưa viết hoàn chỉnh được + Đoạn 1: Hè nào em cũng được về thăm 
đoạn nào. Em hãy bà ngoại.Vườn nhà bà em trồng nhiều thứ 
+ Hãy giúp bạn Hồng Nhung hoàn cây: nào na, nào ổi, nhưng nhiều hơn cả là 
chỉnh từng đoạn bằng cách viết thêm ý chuối. Em thích nhất 
vào chỗ có dấu ba chấm. + Đoạn 2: Đến gần mới thấy rõ thân 
 chuối như cột nhà. Sờ vào thân thì không 
 còn cảm giác mát rượi vì cái vỏ nhẵn bóng 
 của cây đã hơi khô.
- GV cùng HS chữa lỗi trong bài cho + Đoạn 3: Đặc biệt nhất là buồng 
các em chuối dài lê thê, nặng trĩu với bao nhiêu 
 nải úp sát nhau khiến cây như oằn xuống.
 + Đoạn 4: Cây chuối dường như chẳng bỏ 
 đi thứ gì 
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lỗi dùng từ, đặt câu trong bài viết
 - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây chuối.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực khoa học
- Biết được các tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt - Biết bảo vệ đôi mắt bằng cách tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây 
ra cho mắt.
2. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Có ý thức học tập, làm việc ở nơi có ánh sáng đủ để bảo vệ đôi mắt
*KNS: - Trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ đôi mắt
 - Bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh 
sáng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: +Hình minh họa tranh 98, 99 SGK (phóng to).
 + Kính lúp
- HS: Đèn pin
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành 
 Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV
+ Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối + Ánh sáng giúp con người có thức 
với đời sống của: con người? động vật? ăn, sưởi ấm và có sức khoẻ.
 + Ánh sáng giúp động vật di chuyển, 
 tìm thức ăn, nước uống, phát hiện ra 
 nguy hiểm, ảnh hưởng tới quá trình 
 sinh sản của động vật
+ Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối + Ánh sáng giúp cây xanh quang hợp 
với đời sống của thực vật? và duy trì sự sống,...
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 
bài mới.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Biết được các tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt
- Biết bảo vệ đôi mắt bằng cách tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây 
ra cho mắt.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1: Những ánh sáng quá mạnh gây Nhóm 2/Nhóm 4 – Lớp
hại cho mắt và cách phòng tránh 
- Quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 98 
dựa vào kinh nghiệm của bản thân, trao 
đổi, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
+ Tại sao chúng ta không nên nhìn trực + Chúng ta không nên nhìn trực tiếp 
tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn? vào Mặt Trời hoặc ánh lửa hàn vì: 
 ánh sáng được chiếu sáng trực tiếp từ 
 Mặt Trời rất mạnh và còn có tia tử 
 ngoại gây hại cho mắt, nhìn trực tiếp 
 vào Mặt Trời ta cảm thấy hoa mắt, 
 chói mắt. Ánh lửa hàn rất mạnh, 
 trong ánh lửa hàn còn chứa nhiều: 
 tạp chất độc, bụi sắt, gỉ sắt, các chất khí độc do quá trình nóng chảy kim 
 loại sinh ra có thể làm hỏng mắt.
+ Lấy ví dụ về những trường hợp ánh + Những trường hợp ánh sáng quá 
sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu manh cần tránh không để chiếu thẳng 
vào mắt. vào mắt: dùng đèn pin, đèn laze, ánh 
 điện nê- ông quá mạnh, đèn pha ô- 
- GV kết luận: Ánh sáng trực tiếp của tô, 
Mặt Trời hay ánh lửa hàn quá mạnh nếu 
nhìn trực tiếp sẽ có thể làm hỏng mắt. 
Năng lượng Mặt Trời chiếu xuống Trái - HS nghe.
Đất ở dạng sóng điện từ, trong đó có tia 
tử ngoại là tia sóng ngắn, mắt thường ta 
không thể nhìn thấy hay phân biệt được. 
Tia tử ngoại gây độc cho cơ thể sinh vật, 
đặc biệt là ảnh hưởng đến mắt. Trong ánh 
lửa hàn có chứa nhiều bụi, khí độc do quá 
trình nóng chảy sinh ra. Do vậy, chúng ta 
không nên để ánh sáng quá mạnh chiếu 
vào mắt.
- Yêu cầu: quan sát hình minh hoạ 3, 4 - HS thảo luận nhóm 4, quan sát, thảo 
trang 98 SGK cùng nhau xây dựng đoạn luận, đóng vai dưới hình thức hỏi đáp 
kịch có nội dung như hình minh hoạ để về các việc nên hay không nên làm để 
nói về những việc nên hay không nên làm tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh 
để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra.
gây ra.
- GV đi giúp đỡ các nhóm bằng các câu 
hỏi:
 + Tại sao chúng ta phải đeo kính, đội mũ 
hay đi ô khi trời nắng?
 + Đeo kính, đội mũ, đi ô khi trời nắng có 
tác dụng gì?
 + Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu 
thẳng vào mắt bạn?
 + Chiếu đèn pin vào mắt bạn có tác hại 
gì?
- Gọi HS các nhóm trình bày, các nhóm - Các nhóm lên trình bày, cả lớp theo 
khác bổ sung. GV nên hướng dẫn HS diễn dõi, nhận xét, bổ sung.
kịch có lời thoại.
- Dùng kính lúp hướng về ánh đèn pin bật 
sáng. Gọi vài HS nhìn vào kính lúp và 
hỏi:
 + Em đã nhìn thấy gì? + HS nhìn vào kính và trả lời: Em 
 nhìn thấy một chỗ rất sáng ở giữa 
- GV giảng: Mắt của chúng ta có một bộ kính lúp.
phận tương tự như kính lúp. Khi nhìn - HS nghe. trực tiếp vào ánh sáng Mặt Trời, ánh 
sáng tập trung vào đáy mắt, có thể làm 
tổn thương mắt. Cần bảo vệ mắt khỏi 
những ánh sáng quá mạnh.
 HĐ2: Nên và không nên làm gì để đảm Nhóm 2 – Lớp
bảo đủ ánh sáng khi đọc. 
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2.
- Yêu cầu quan sát hình minh hoạ 5,6,7,8 
trang 99, trao đổi và trả lời câu hỏi:
 + Những trường hợp nào nên, những + H5: Nên ngồi học như bạn nhỏ vì 
trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ bàn học của bạn nhỏ kê cạnh cửa sổ, 
ánh sáng khi đọc, viết? Tại sao? đủ ánh sáng và ánh Mặt Trời không 
 thể chiếu trực tiếp vào mắt được.
 + H6: Không nên nhìn quá lâu vào 
 màn hình vi tính. Bạn nhỏ dùng máy 
 tính quá khuya như vậy sẽ ảnh hưởng 
 đến sức khoẻ, có hại cho mắt.
 + H7: Không nên nằm đọc sách sẽ 
 tạo bóng tối, làm các dòng chữ bị che 
 bởi bóng tối, sẽ làm mỏi mắt, mắt có 
 thể bị cận thị.
 + H8: Nên ngồi học như bạn nhỏ. 
- Nhận xét câu trả lời của HS. Đèn ở phía bên trái, thấp hơn đầu nên 
 ánh sáng điện không trực tiếp chiếu 
- GV kết luận: Khi đọc, viết tư thế phải vào mắt, không tạo bóng tối khi đọc 
ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách hay viết.
giữ cự li khoảng 30 cm. Không được đọc - HS lắng nghe.
sách khi đang nằm, đang đi trên đường 
hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi viết bằng 
tay phải, ánh sáng phải được chiếu từ 
phía trái hoặc từ phía bên trái phía trước 
để tránh bóng của tay phải, đảm bảo đủ - Biết cách bảo vệ đôi mắt khỏi tác 
ánh sáng khi viết. động xấu của ánh sáng.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Tập bài tập rèn luyện cơ mắt cho 
 đôi mắt khoẻ mạnh
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------------------------------------- CHÍNH TẢ
 KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi
- Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu r/d/gi 
2. Góp phần phát triển phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Khám phá:
ChỦAn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
+ Nêu nội dung đoạn viết? + Bác sĩ Ly đã khuất phục được tên 
 cướp biển hung ác
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: đứng phắt dậy, rút 
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. soạt dao ra, chực đâm, nghiêm nghị,...
 - Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình thức 
văn xuôi.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
 Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
3. Luyện tập: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền tiếng bắt đầu bằng r/d/gi Đ/a:
 Thứ tự từ cần điền: kể chuyện – truyện 
 – không gian – bao giờ – dãi dầu – 
 đứng gió, rõ ràng, khu rừng
 - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn 
 chỉnh
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 
 chính tả
 - Lấy VD để phân biệt r/d/gi
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________________
 Thứ ba, ngày 7 tháng 3 năm 2023
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai 
là gì? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ phận câu 
(BT1, BT2, mục III); biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước 
(BT3, mục III). 
3. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng.
 *BVMT: Đoạn thơ trong BT1 nói về vẽ đẹp của quê hương có tác dụng BVMT 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + 3 tờ giấy viết những câu văn ở phần nhận xét.
 + Bảng lớp và một số mảnh bìa màu.
- HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành các bạn trả lời, nhận 
+ Đặt một câu kể Ai là gì? xét
+ Xác định CN và VN của câu kể đó.
- Dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ 
trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành
a. Phần nhận xét: - HS thảo luận nhóm 2 - chia sẻ trước lớp
- YC HS đọc đoạn văn ở BT1, xác 
định xem đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 4 câu
+ Câu nào có dạng Ai là gì? + Câu: Em là cháu bác Tự.
+ Xác định VN trong câu vừa tìm được + Bộ phận VN: là cháu bác Tự.
+ VN được tạo thành bởi những từ ngữ + Những từ ngữ có thể làmVN trong câu 
nào? Ai là gì? là danh từ hoặc cụm danh từ
+ VN nối với CN bởi từ gì? + Từ: là
- GV chốt đáp án, chốt lại KT về vị - HS lắng nghe
ngữ trong câu kể Ai là gì?
b. Ghi nhớ: 
- Gọi HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc to nội dung Ghi nhớ
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ 
phận câu (BT1, BT2, mục III); biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ 
cho trước (BT3, mục III). 
* Cách tiến hành
Bài tập 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
 Đáp án:
 - Người // là Cha, là Bác, là Anh
 VN
- Lưu ý HS: Trong các câu thơ thì đôi - Quê hương // là chùm khế ngọt.
khi không cần dấu chấm câu vẫn được VN
coi là câu trọn vẹn - Quê hương// là đường đi học.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. VN
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định 
câu kể theo mẫu Ai là gì? và xác định 
VN 
+ VN trong các câu trên do những từ + VN do danh từ và cụm danh từ tạo 
ngữ nào tạo thành? thành.
* GD BVMT: Em có cảm nhận gì về vẻ 
đẹp của quê hương qua đoạn thơ của - HS nêu cảm nhận của mình. 
nhà thơ Đỗ Trung Quân?
- GV: Quê hương trong tâm tưởng 
của mỗi người đều đẹp. Cần luôn biết - Lắng nghe
trân trọng và giữ gìn những vẻ đẹp ấy
Bài tập 2: Cá nhân – Lớp - Tổ chức chữa bài bằng hình thức thi Đáp án:
tiếp sức giữa hai nhóm (mỗi nhóm 4 - Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.
học sinh) - Gà trống là sứ giả của bình minh.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh.
 - Sư tử là chúa sơn lâm.
+ Tại sao gọi sư tử là chúa sơn lâm? + Vì sư tử là con vật có sức mạnh khiến 
 các loài vật khác đều sợ hãi.
Bài tập 3: 
- BT 3 đã cho trước các từ ngữ là VN Cá nhân – Lớp
của câu kể Ai là gì? Các em cần tìm Đáp án:
các từ ngữ thích hợp làm CN trong a) Hải Phòng là một thành phố lớn.
câu. Muốn vậy, các em phải đặt câu b) Bắc Ninh là quê hương của những làn 
hỏi nào? Ai? Cái gì? ở trước VN để điệu dân ca quan họ.
tìm chủ ngữ của câu. c) Xuân Diệu là nhà thơ.
- Lưu ý HS: Có những câu chỉ có 1 đáp d) Nguyễn Du là nhà thơ lớn của Việt 
án đúng (câu b), có những câu có nhiều Nam. 
đáp án đúng. Tuy nhiên cũng cần chọn 
lựa cho phù hợp.
4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức về VN trong câu kể 
 Ai là gì?
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 LUYỆN TẬP (trang 131)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Góp phần phát triển các NL toán học
- Củng cố cách trừ 2 PS
- Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS, khác MS, trừ một STN cho một PS, trừ một 
PS cho một STN
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b, c), bài 3. 
2. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu học tập
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu cách trừ 2 PS cùng MS, khác 
MS
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. HĐ thực hành:(30 p)
* Mục tiêu: Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS, khác MS, trừ một STN cho một 
PS, trừ một PS cho một STN. Vận dụng giải các bài toán liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Tính. - HS làm cá nhân – Lớp
- GV chốt đáp án. Đáp án:
 8 5 8 5 3
- Củng cố cách trừ các phân số cùng a) 1 
mẫu số. 3 3 3 3
 16 9 16 9 7
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 b) 
 5 5 5 5
 21 3 21 3 18 9
 c) 
 8 8 8 8 4
Bài 2a, b, c (HS M3+M4 hoàn thành - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
cả bài) Đáp án:
 3
 a. - 2 = 21 - 8 = 13 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 4 7 28 28 28
 3
vở của HS b. - 5 = 6 - 5 = 1
- Củng cố cách trừ các phân số khác 8 16 16 16 16
 2 10
mẫu số. c. 7 - = 21 - = 11 
Bài 3: Tính (theo mẫu) 5 3 15 15 15
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
tập.
- GV hướng dẫn bài tập mẫu.
 3 8 3 5
 2 – = - = Đáp án:
 4 4 4 4
 14 15 14 1
 5- 
- Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án. 3 3 3 3
 37 37 36 1
- Chốt cách trừ 1 PS cho 1 STN, 1 STN 3 
 12 12 12 12
cho 1 PS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho Bài 4: 
HS hoàn thành sớm) 3 5 1 5 7 5 2
 a) 
 15 35 5 35 35 35 35
 18 2 2 1 1
 b) 
- Lưu ý HS rút gọn thích hợp để tính 27 6 3 3 3
cho thuận tiện Bài 5:
 Bài giải
 Thời gian ngủ của bạn Nam chiếm số 
 phần của một ngày là:
- Giáo dục HS ăn ngủ đúng giờ giấc 5 1 3
 (ngày)
 8 4 8 3
 Đ/s: ngày
 8
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
3. HĐ ứng dụng (1p)
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- Củng cố cách viết đoạn văn miêu tả cây cối
- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết 
được một đoạn văn ngắn miêu tả về một loài hoa.
3. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Tích cực, tự giác làm bài, có ý thức chọn lựa từ ngữ khi miêu tả.
* Ghi chú: Thay nội dung bài này cho bài Tóm tắt tin tức (không dạy)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1.
 - HS: Sách, bút
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
*Mục tiêu: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học 
để viết được một đoạn văn ngắn miêu tả về một loài hoa.
* Cách tiến hành: 
Đề bài: Em hãy viết đoạn văn ngắn Cá nhân - cả lớp
miêu tả về một loài hoa mà em thích. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 
 tập.
+ HS nêu lại các cách miêu tả cây cối. - HS nêu
- HD HS quan sát tranh ảnh hoặc tưởng - Thực hiện cá nhân viết bài
tượng, nhớ lại một cây hoa (loài hoa) VD: Những bông hoa hồng thật tuyệt 
mà em thích và ghi lại kết quả quan sát. vời. Những cái đài hoa màu xanh mỡ 
- Gọi một số HS chia sẻ kết quả quan sát màng kia lại đỡ được “nàng công chúa 
của mình trước lớp. kiều diễm” khoe mình dưới ánh nắng - HS dựa vào kết quả quan sát viết một mai. Những chiếc cánh mỏng mịn màng 
đoạn văn miêu tả một cây hoa (loài hoa) màu đỏ thẫm đan xen vào nhau thành 
mà em thích. từng lớp, khum khum úp sát vào nhụy. 
- GV gợi ý: Có thể viết đoạn văn tả một Lớp ngoài thì xoè rộng khoe sắc. Lớp 
bộ phận của cây hoa hoặc một giai đoạn trong thi cuộn tròn e ấp như chưa muốn 
phát triển của cây. phô cái dáng vẻ yêu kiều của mình. Nhị 
- HS tự viết bài, GV giúp đỡ một số HS hoa ẩn mình lấp ló như một cô bé mắc 
yếu. cỡ trước người lạ. Đứng cạnh bông 
- Gọi một số HS đọc đoạn viết của mình hồng đã nở là một nụ hoa đang độ hàm 
trước lớp. tiếu chờ ngày khoe sắc với muôn hoa 
- Gọi HS chia sẻ, nhận xét, bổ sung. trong vườn. Hàng ngày ong bướm cứ 
- GV nhận xét và sửa lỗi dùng từ, đặt rập rờn bên bụi hồng nhung vừa thưởng 
câu cho HS (nếu cần); khen/ động viên thức vẻ đài các kiêu sa của nó vừa chờ 
HS. dịp hút hương lấy mật.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết đúng 
đoạn văn
-HS M3+M4 viết được đoạn văn giàu 
hình ảnh, cảm xúc.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại những câu văn chưa hay
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 LỊCH SỬ 
 TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực đặc thù
- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:
+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chí cắt thành Nam 
triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các 
phe phái phong kiến.
+ Cuộc tranh gìanh quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của 
nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất 
không phát triển.
3. 4. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Có ý thức học tập nghiêm túc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII.
 + Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận 
 động tại chỗ
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Khám phá (30p)
* Mục tiêu:
- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút.
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài-Đàng Trong.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
=> Giới thiệu bài: Sau gần 100 năm cai trị đất nước, triều Hậu Lê đã có nhiều 
công lao trong việc củng cố và phát triển nền tự chủ của đất nước. Tuy nhiên bước 
sang thế kỉ XVI, triều đình Hậu Lê đi vào giai đoạn suy tàn, các thế lực phong 
kiến họ Mạc, họ Trịnh, họ Nguyễn nổi dậy tranh giành quyền lợi gây ra chiến 
tranh liên miên, đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ. Bài học Trịnh- Nguyễn 
phân tranh hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về giai đoạn lịch sử này. 
- GV ghi tên bài.
HĐ 1: Nhà Hậu Lê đầu thế kỉ XVI Cá nhân – Lớp
- GV dựa vào nội dung SGK và tài liệu 
tham khảo mô tả sự suy sụp của triều đình 
nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI:
+ GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những + Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt 
biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình ngày đêm và xây dựng cung điện, 
Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI. Quan lại trong triều thì chia thành 
 phe phái, đánh giết lẫn nhau để 
 tranh giành quyền lợi.Nên đất nước 
- GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua lợn”. rơi vào cảnh loạn lạc.
- GV chốt KT và chuyển ý: Trước sự suy 
sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi 
nhà Lê. Chúng ta cùng tìm hiểu về sự ra đời 
của nhà Mạc.
*HĐ 2. Sự ra đời của nhà Mạc và sự Nhóm 2 – Lớp
phân chia Nam triều, Bắc triều - HS thảo luận và chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK:
+ Trình bày về sự ra đời của nhà Mạc + Năm 1527, Mạc Đăng Dung là 
 một quan võ đã cướp ngôi nhà Lê, 
 lập nên triều Mạc=> Bắc triều
+ Sự phân chia Nam triều, Bắc triều + Năm 1553, Nguyễn Kim (một 
 quan triều Lê) lập một triều đình 
- GV giới thiệu về nhân vật lịch sử Mạc nhà Lê ở Thanh Hoá=> Nam triều 
Đăng Dung và sự phân chia Nam triều và - HS theo dõi SGK và trả lời. Bắc triều.
- GV: Đây chính là giai đoạn rối ren, kéo 
dài trong lịch sử dân tộc. Bắc triều và 
Nam triều là những thế lực phong kiến - Lắng nghe
thù địch nhau, tìm cách tiêu diệt nhau, 
làm cho cuộc sống của nhân dân lầm 
than, đói khổ.
Hoạt động 3: Hậu quả của cuộc chiến Nhóm 2 – Lớp
tranh Trịnh – Nguyễn 
+ Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì? + Năm 1592, ở nước ta chiến tranh 
 Nam – Bắc triều mới chấm dứt.
+ Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế + Nguyễn Kim chết, Trịnh Kiểm lên 
nào? thay bùng nổ.
 + Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh –Nguyễn + Trong khoảng 50 năm, họ Trịnh 
ra sao? và họ Nguyễn đánh nhau 7 lần. 
 Cuối cùng lấy sông Gianh làm danh 
 giới chia cắt đất nước.
- GV nhận xét và kết luận: Đất nước bị 
chia làm 2 miền, đời sống nhân dân vô - Lắng nghe
cùng cực khổ. Đây là một giai đoạn đau 
thương trong lịch sử dân tộc
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 8 tháng 3 năm 2023
 TẬP ĐỌC
 KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên 
cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân 
biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- Giáo dục lòng dũng cảm khi đối đầu với nguy hiểm. * KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Ứng phó, thương 
lượng. Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Đọc thuộc bài một số khổ thơ trong + 1- 2 HS đọc
bài Đoàn thuyền đánh cá
+ Nêu nội dung bài thơ. + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của 
 biển, vẻ đẹp trong lao động hăng say 
 của những người ngư dân
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- Giới thiệu chủ điểm Những con người 
quả cảm
2. Khám phá
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một 
đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc 
với giọng rành mạch, dứt khoát, phân - Lắng nghe
biệt rõ lời của bác sĩ Ly và lời của tên 
cướp biển:
+ Tên cướp biển: thô lỗ, dữ dằn
+ Bác sĩ Ly: điềm đạm, cương quyết - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 4 đoạn
 + Đoạn 1: Tên chúa man rợ
 + Đoạn 2: Một lần phiên toà sắp tới.
 + Đoạn 3: Phần còn lại.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
HS (M1) các từ ngữ khó (loạn óc, man rợ, nín 
 thít, nanh ác, làu bàu...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4) b. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối 
đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên + Thể hiện qua các chi tiết: Tên chúa 
cướp biển) được thể hiện qua những chi tàu đập tay xuống bàn quát mọi người 
tiết nào? im; thô bạo quát bác sĩ Ly“Có câm 
 mồm không?”, rút soạt dao ra, lăm lăm 
 đâm chết bác sĩ Ly.
+ Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho + Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm 
thấy ông là người như thế nào? nhưng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối 
 đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp 
 nguy hiểm.
+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai + Cặp câu đó là: Một đằng thì đức độ 
hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì 
và tên cướp biển nanh ác, hung hăng như con thú dữ 
 nhốt chuồng.
+ Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên + Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết 
cướp biển hung hãn? bảo vệ lẽ phải.
+ Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều + Phải đấu tranh một cách không khoan 
gì? nhượng với cái ác, cái xấu.
 + Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái 
 thiện với cái ác, người có chính nghĩa, 
* GDKNS: Trong cuộc sống khi gặp bất dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng 
kì tình huống gì cũng cần bình tĩnh để 
tìm cách giải quyết tốt nhât. Cần luôn 
tin rằng: Cái thiện sẽ chiến thắng cái - Lắng nghe
ác, công lí sẽ thuộc về những người bảo 
vệ chính nghĩa
+ Nội dung của bài là gì? Nội dung: Câu chuyện ca ngợi hành 
 động dũng cảm của bác sĩ Ly trong 
 cuộc đối đầu với tên cướp biển hung 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa, 
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời chiến thắng sự hung ác, bạo ngược
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại nội dung bài
3. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, phân biệt và thể hiện được lời 
của bác sĩ Ly, tên cướp biển
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG (trang 131)
I. MỤC YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các NL toán học
- Củng cố KT về phép cộng, phép trừ phân số
- Thực hiện cộng, trừ được các PS cùng MS, khác MS, cộng một sô tự nhiên với 1 
PS, trừ một PS cho 1 STN. 
* Bài tập cần làm: Bài 1 (b, c), bài 2 (b, c), bài 3. HSNK làm tất cả bài tập
2. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu học tập
- HS: Vở BT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Thực hiện cộng, trừ được các PS cùng MS, khác MS, cộng một sô tự 
nhiên với 1 PS, trừ một PS cho 1 STN. Vận dụng giải các bài toán liên quan
* Cách tiến hành
 Cá nhân - Lớp
Bài 1b, c (HS năng khiếu hoàn Đáp án:
 3 9 24 45 69
thành cả bài) b) 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu 5 8 40 40 40
 3 2 21 14 7 1
bài tập c) 
- GV chốt đáp án. 4 7 28 28 28 4
- Củng cố cách cộng, trừ phân số 
khác MS

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2022_2023_nguyen_duc.docx