Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn

docx27 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 26
 Thứ hai, ngày 21 tháng 3 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 TRĂNG ƠI . . .TỪ ĐÂU ĐẾN?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực văn học: 
- Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất 
nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi chảy, rõ ràng, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. Biết đọc diễn 
cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Học thuộc lòng 3, 4 khổ thơ trong 
bài.
2. Góp phần phát triển năng lực- pc
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- HS yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc. 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (5p) - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Bạn hãy đọc bài tập đọc Đường đi Sa + 1 HS đọc
 Pa
 + Học thuộc lòng đoạn văn cuối bài + 1 HS đọc thuộc lòng
 + Nêu nội dung bài tập đọc ?
 - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
 2. Luyện đọc: (8-10p)
 * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ, bước đầu biết ngắt nghỉ giữa các 
 câu thơ
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
 - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn 
 bài cần đọc cả bài với giọng thiết tha, - Lắng nghe
 tình cảm. Đọc câu Trăng ơi từ đâu đến? Với giọng hỏi ngạc nhiên, 
ngưỡng mộ; đọc chậm rãi, tha thiết, trải 
dài ở khổ cuối. Cần nhấn giọng ở các 
từ ngữ: từ đâu đến, hồng như, tròn như, 
hay, soi, soi vàng, sáng hơn. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: (Mỗi khổ thơ là một đoạn)
 - Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và 
 phát hiện các từ ngữ khó đọc.
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
HS (M1) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
- Giải nghĩa từ "lửng lơ": Ở nửa - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
chừng, không cao cũng không thấp. - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và 
thiên nhiên đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
+ Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so quả :
sánh với những gì? .
+ Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh 
đồng xa, từ biển xanh?
+ Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn 
với một đối tượng cụ thể. Đó là những 
gì? Những ai?
 + Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả 
đối với quê hương đất nước như thế 
nào?
*Hãy nêu nội dung của bài thơ. Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm 
 yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với 
 trăng, đây là phát hiện độc đáo của nhà 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn thơ về vầng trăng- vầng trăng dưới con 
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. mắt trẻ thơ.
4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một số khổ thơ của bài. Học thuộc lòng 3 - 4 
khổ thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Yêu cầu đọc diễn cảm 2 đoạn thơ bất - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 kì của bài viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
 - Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại lớp - HS thi đua học thuộc lòng
 - GV nhận xét, đánh giá chung
 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
 - Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất 
 nước
 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
 - Tìm hiểu về nhà thơ Trần Đăng Khoa 
 và các bài thơ của ông trong chương 
 trình Tiểu học
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ: 
- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở 
BT3; 
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2) 
– HD tự học ở nhà: vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch thám hiểm để viết 
được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
* Năng lực văn học:
- Có kĩ năng sử dụng các từ ngữ thuộc chủ để Thám hiểm.
2. Góp phần phát triển các năng lực- PC
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
* GD BVMT: HS thực hiện BT4. Qua đó hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp, 
có ý thức BVMT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
 1. Khởi động (2p) - VN điều hành các bạn hát, vận động tại 
 chỗ
 - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
 2. HĐ thực hành (35p)
 * Mục tiêu: Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu 
 tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
 * Cách tiến hành
 Bài tập 1: Những hoạt động nào được Cá nhân - Chia sẻ lớp
 gọi là du lịch? Chọn ý đúng để trả lời:
 - GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và 
 chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để 
 trả lời.
 - GV nhận xét + chốt lại ý đúng. + Đi đến một sa mạc không có người ở, 
 + Lấy VD về hoạt động du lịch? lên mặt trăng, sao Hoả,...
 Bài tập 2: Theo em, thám hiểm là gì? Đáp án:
 Chọn ý đúng để trả lời:
 - GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và 
 chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để 
 trả lời.
 - GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
 + Lấy VD về hoạt động thám hiểm?
 Bài tập 3: Em hiểu câu “Đi một ngày 
 đàng học một sàng khôn” nghĩa là gì? - Đi một ngày đàng học một sàng khôn. 
 * GV cho HS hiểu hiểu biết nghĩa của Nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng 
 từ: tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng thành 
 Đàng hay còn được gọi là đường; sàng hơn. Hoặc: Chịu khó đi đây, đi đó để học 
 khôn là nhiều sự khôn ngoan, hiểu biết. hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu 
 - GV nhận xét và chốt lại. biết.
 + Lấy VD một số câu tục ngữ, ca dao 
 khác có nội dung tương tự câu trên + Đi cho biết đó, biết đây
 Bài tập 1:(Tiết 2) Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn 
 - Cho HS đọc yêu cầu BT1. Nhóm – Lớp
 - Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các 
 nhóm làm bài. - Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: + Yêu cầu nêu công dụng của một số đồ b) Phương tiện giao thông và những vật có 
 dùng, giới thiệu sơ qua một số địa điểm liên quan đến phương tiện giao thông: 
 tham quan c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. biển, công viên, hồ, núi, thác nước 
 Bài tập 2:
 - Cách tiến hành tương tự như BT1. Đáp án: 
 + Yêu cầu nêu công dụng của một số đồ a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: 
 dùng cần cho thám hiểm b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt 
 – HD tự học ở nhà: vận dụng vốn từ đã qua: 
 học theo chủ điểm du lịch thám hiểm để c) Những đức tính cần thiết của người 
 viết được đoạn văn nói về du lịch hay tham gia thám hiểm: 
 thám hiểm (BT3).
 * GDBVMT: Đất nước ta nơi đâu cũng 
 có những cảnh đẹp, các con sông không 
 những đẹp mà còn gắn liền với những 
 chiến tích lịch sự và văn hoá truyền 
 thống. Cần làm gì để giữ gìn và bảo vệ 
 các dòng sông luôn sạch, đẹp? - HS liên hệ bảo vệ môi trường
 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm
 4. HĐ sáng tạo (1p) - Nói những hiểu biết của mình về một 
 con sông xuất hiện trong bài tập 4
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 CHÍNH TẢ
 CHÍNH TẢ ÂM VẦN ( TUẦN 30. 31)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù 
* Năng lực ngôn ngữ
- Nhớ , viết đúng bài CT: Đường đi Sa Pa, Nghe lời chim nói. trình bày đúng hình 
thức bài văn xuôi ở nhà
- Làm đúng BT 2a, BT 3a phân biệt âm đầu r/d/gi. L/n( Thanh hỏi, ngã)
2 Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, BT 3a
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt 
động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (2p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV dẫn vào bài mới
 2. Thực hành:
 HD Chuẩn bị viết chính tả ở nhà: (6p)
 * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
 * Cách tiến hành: 
 * Trao đổi về nội dung 2 bài cần viết ở 
 nhà. .
 + Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là “món 
 quà tặng diệu kì” của thiên nhiên dành 
 cho đất nước ta? - HS nêu từ khó viết: thoắt, khoảnh 
 - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khắc, hây hẩy, nồng nàn., 
 khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - Viết từ khó vào vở nháp
 B Làm bài tập chính tả: ( Tuần 30, 31)
 * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi
 * Cách tiến hành: 
 Bài 2a Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
 a ong ông ưa
 ra, ra lệnh, ra rong chơi, rong nhà rông, rồng, rửa, rữa, rựa 
 r vào, rà soát biển, bán hàng rỗng, rộng 
 rong 
 da, da thịt, da cây dong, dòng cơn dông (cơn dưa, dừa, dứa 
 d trời, giả da nước, dong dỏng giông)
 gia đình, tham giong buồm, giống, nòi giống ở giữa, giữa chừng
 gi gia, giá đỡ, giã giọng nói, trống 
 giò giong cờ mở 
 Bài 3a Tuần 31( Trường hợp viết L mà Cá nhân – Lớp
 không viết n) - Viết lại các từ viết sai
 - Hỏi/ ngã. - Lấy VD phân biệt một số trường hợp 
 6. Hoạt động ứng dụng (1p) dễ lẫn âm đầu r/d/gi 7. Hoạt động sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
 - Vận dụng giải được các bài toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số 
đó.
* Góp phần phát huy các năng lực- PC
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động (3p) - LT điều hành trả lời, nhận xét
 + Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số 
 khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
 - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
 2. Hoạt động thực hành (32p)
 * Mục tiêu: Vận dụng giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai 
 số đó
 * Cách tiến hành
 Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ 
 + Bài toán cho biết gì? lớp
 + Bài toán YC tìm gì? Bài giải
 + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách Ta có sơ đồ: ?
 giải dạng toán nào? ST1: |-----|-----|-----| 85 ST2: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|
 ?
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 8 – 3 = 5 (phần)
 Số bé là:
 85: 5  3 = 51
 - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động Số lớn là:
 viên. 51 + 85 = 136
 Đáp số: Số bé: 51 
 Bài 2 Số lớn: 136
 - HD tương tự bài 1, lưu ý để HS nhận - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 biết được:
 + Bài toán thuộc dạng toán ... hiệu - tỉ... Bài giải
 + Hiệu là 250 bóng đèn. Ta có sơ đồ: ? bóng
 + Tỉ số là 5 Đèn màu: |-----|-----|-----|-----|-----| 
 3 Đèn trắng: |-----|-----|-----| 250 bóng
 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở ? bóng
 của HS 
 * Đáp số: Đèn màu: 625 bóng ;
 Đèn trắng: 375 bóng.
 Bài 3 + bài 4 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 hoàn thành sớm) *Bài 3:
 - GV : Số học sinh lớp 4 A nhiều hơn lớp Đáp số: 4A: 175 cây
 4B có thể coi là hiệu số phần bằng nhau, 4B: 165 cây
 số cây mỗi HS trồng được có thể coi là *Bài 4: 
 giá trị một phần. Bài toán thuộc dạng - HS tự đặt đề toán rồi giải. VD: Hiệu 
 toán Hiệu – Tỉ hai số là 72. Số bé bằng 4/9 số lớn. Tìm 
 hai số đó
 Đ/s: SB: 90; SL: 162
 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các bước giải bài toán Tìm hai 
 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 4. Hoạt động sáng tạo (1p) và giải
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 22 tháng 3 năm 2022
 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- HS vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Đặt được đề toán theo tóm tắt cho trước và giải được bài toán đó
* Góp phần phát triển các NL- PC
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động:(3p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
 2. HĐ thực hành (30p)
 * Mục tiêu: 
 - Vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
 - Đặt được đề toán theo tóm tắt cho trước và giải được bài toán.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1 - HS làm cá nhân - Lớp
 + Bài toán cho biết gì? Bài giải
 + Bài toán YC tìm gì? Ta có sơ đồ: ? 
 + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách Số thứ nhất: |--------|--------|--------| 
 giải dạng toán nào? Số thứ hai: |--------| 30
 + Các bước giải bài toán là gì? ? 
 Ta có, hiệu số phần bằng nhau là:
 - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động 3 – 1 = 2 (phần)
 viên. Số bé là: 30: 2 = 15
 Số lớn là: 15 + 30 = 45
 Đáp số: Số bé: 15 
 Số lớn: 45
 Bài 3 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Bài giải
 Ta có sơ đồ: 
 ? kg 
 Gạo nếp: |-----| 540kg
 Gạo tẻ: |-----|-----|-----|-----|
 ?kg
 - GV kết luận về bài làm đúng và khen Đáp số: Gạo nếp: 180 kg 
 ngợi/ động viên HS. Gạo tẻ: 720 kg.
 Bài 4
 - Gọi HS nêu yêu cầu của đề toán. - HS nêu đề toán. VD: Số cây dứa nhiều 
 hơn số cây cam là 170 cây. Biết số cây 
 cam bằng 1 , tính số cây mỗi loại.
 6
 Đáp số: Cam: 34 cây ;
 - Nhận xét, khen/ động viên. Dứa: 204 cây
 Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
 thành sớm)
 + Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần được số + Tỉ số là 1/5
 thứ hai thì tỉ số hai số là bao nhiêu? Đ/s: ST1: 15 ST2: 75
 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TẬP LÀM VĂN
 CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù 
* Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND 
Ghi nhớ).
* Năng lực văn học:
Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi 
trong nhà (mục III).
2. Góp phần phát triển các năng lực- PC - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
- HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh họa trong SGK.
 + Tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà.
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động (3p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV dẫn vào bài mới
 2.Hình thành kiến thức mới:(15p)
 * Mục tiêu: Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả 
 con vật (ND Ghi nhớ).
 *Cách tiến hành
 a. Phần nhận xét:
 Bài tập 1 + 2 + 3 + 4: - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
 - GV giao việc. - Cả lớp đọc bài Con Mèo Hung
 - Cho HS làm bài, trình bày. - Một số HS phát biểu ý kiến.
 Bài văn có 3 phần, 4 đoạn:
 * Từ bài văn Con Mèo Hung, em hãy nêu 
 nhận xét về cấu tạo của bài văn miêu tả - HS nêu nhận xét: Bài văn miêu tả con 
 con vật. vật có cấu tạo 3 phần (MB, TB, KB)
 - GV nhận xét + chốt lại + ghi nhớ. - 2 HS đọc ghi nhớ.
 b. Ghi nhớ:
 - Cho HS đọc ghi nhớ.
 3. HĐ thực hành (18p)
 *Mục tiêu: Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một 
 con vật nuôi trong nhà (mục III).
 * Cách tiến hành: 
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT. Cá nhân - Cả lớp
 - GV giao việc: Chọn một vật nuôi trong VD: Tả con lợn
 nhà và lập dàn ý chi tiết về vật nuôi đó. MB: Con lợn được bố mẹ em mua về từ 
 - GV nhận xét, chốt lại, khen những HS hồi tháng 2
 làm dàn ý tốt. TB: 
 + Tả bao quát: Đến nay con lợn đã được 
 tầm 50 kg, cao đến ngang cửa chuồng
 + Tả chi tiết: Da nó hồng hào
 Bốn chân ngắn cũn cỡn nâng đỡ tấm 
 thân to đùng
 Hai tai to ve vẩy đuổi muỗi
 Đôi mắt ti hí
 Cái mũi thính lúc nào cũng khịt khịt
 + Tả hoạt động: Mỗi khi đói nó rít ầm ĩ 
 đòi ăn. Khi nó nó kêu ịt ịt tỏ vẻ bình 
 thản...
 KB: Con lợn mang lại niềm vui cho gia 
 đình em. Hàng ngày, bố mẹ cho lợn ăn 
 và tắm cho lợn sạch sẽ,...
 3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thiện dàn ý của bài văn
 4. HĐ sáng tạo (1p) - Viết bổ sung để được dàn ý chi tiết
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 23 tháng 3 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
* Năng lực ngôn ngữ: 
- Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ).
- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt được 
lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự 
(BT3);
* Năng lực văn học: bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao 
tiếp cho trước (BT4).
 * HS năng khiếu đặt được hai câu khiến khác nhau với 2 tình huống đã cho ở BT4.
2. Góp phần phát triển các năng lực- PC
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
- Có phẩm chất lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
* KNS :- Giao tiếp: ứng xử, thể hiện sự cảm thông
 - Thương lượng
 - Đặt mục tiêu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng
- GV: +1 tờ phiếu ghi lời giải BT2 + 3 (phần nhận xét).
 + Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 (phần luyện tập).
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
 1. Khởi động (2p) - VN điều hành các bạn hát, vận động tại 
 chỗ
 - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
 2. Hình thành KT (15p)
 * Mục tiêu: Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ).
 * Cách tiến hành
 a. Nhận xét Cá nhân – Lớp
 - Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + 3 + 4. - HS đọc thầm mẩu chuyện. HS lần lượt 
 phát biểu.
 + Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị + Các câu: nêu yêu cầu, đề nghị có trong 
 trong mẫu chuyện đã đọc. mẫu 
 (Lời của Hoa nói với bác Hai).
 + Em hãy nêu nhận xét về cách nêu yêu + Nhận xét về cách nói của Hùng và Hoa:
 cầu của 2 bạn Hùng và Hoa. 
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 * Bài tập 4: + Lời yêu cầu lịch sự là lời yêu cầu phù 
 + Theo em như thế nào là lịch sự khi hợp với quan hệ giữa người nói và người 
 yêu cầu, đề nghị? nghe, có cách xưng hô phù hợp.
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 VD: Lời yêu cầu, đề nghị của Hoa với 
 bác Hai là lời nói lịch sự.
 b. Ghi nhớ: - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ.
 - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - HS nối tiếp lấy VD
 - Lấy VD về yêu cầu, đề nghị lịch sự và 
 yêu cầu, đề nghị chưa lịch sự
 * GDKNS: Cần có cách giao tiếp, ứng - Lắng nghe
 xử, thương lượng lịch sự để đạt được 
 mục đích giao tiếp
 3. HĐ thực hành (18p)
 * Mục tiêu: Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); 
 phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao 
 tiếp cho trước (BT4).
 * Cách tiến hành
 Cá nhân - Chia sẻ lớp
 * Bài tập 1: - HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói 
 - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1. đúng, lịch sự.
 - GV nhận xét và chốt lại ý đúng: Ý b,c 
 thể hiện phẩm chất lịch sự khi giao tiếp. 
 Lưu ý HS để thể hiện phẩm chất lịch sự 
 có thể dùng câu khiến hoặc câu hỏi 
 được sử dụng với mục đích khác.
 * Bài tập 2: - HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói 
 - Cách tiến hành như BT1. đúng, lịch sự.
 .
 * Bài tập 3: Nhóm 2 – Lớp
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT. (HS có thể diễn lại đoạn thoại có sử dụng 
 - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc các cặp câu câu khiến)
 khiến.
 - YC HS so sánh các cặp câu khiến. 
 - Gọi HS lần lượt phát biểu ý kiến, HS 
 khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
 * Bài tập 4: - HS làm bài các nhân – Chia sẻ lớp
 - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng, 
 lưu ý HS biết cách giao tiếp lịch sự để 
 đạt được hiệu quả mong muốn (KNS)
 4. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành giao tiếp lịch sự trong cuộc 
 sống
 5. HĐ sáng tạo (1p) - Xây dựng 2 đoạn hội thoại, một đoạn 
 yêu cầu, đề nghị lịch sự, một đoạn có yêu 
 cầu, đề nghị chưa lịch sự và so sánh hiệu 
 quả giao tiếp trong 2 tình huống đó.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp HS củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai 
số đó
- HS vận dụng giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai 
số đó.
* Góp phần phát triển các NL- PC
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
* Bài tập cần làm: Bài 2, bài 4. HSNK làm tất cả bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động:(3p) - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét:
 - Nêu các bước giải bài toán tìm 
 hai số khi biết tổng và tỉ số của hai 
 số đó
 - GV dẫn vào bài mới
 2. HĐ thực hành (35p)
 * Mục tiêu: HS giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai 
 số đó.
 * Cách tiến hành
 Bài 2 Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
 - Yêu cầu HS đọc đề bài toán, xác - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề 
 định dạng toán. bài trong SGK.
 + Yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số. + Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ 
 hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai hay số 
 thứ hai bằng 1 số thứ nhất.
 10
 Bài giải
 Ta có sơ đồ: ? 
 ST1: |----|----|----|----|----|----|----|----|----|----| 
 ST2: |- --| 738
 ? 
 Đáp số: Số thứ nhất: 820 
 - GV nhận xét, chốt đáp số Số thứ hai: 82 - Nêu lại các bước giải bài toán 
Hiệu – Tỉ
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn 
thành bài tập
Bài 4: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán YC tìm gì?
 + Để tìm được hai số, ta áp dụng 
cách giải dạng toán nào? Bài giải
 + Các bước giải bài toán là gì? Ta có sơ đồ: 
 ? m
- GV chữa bài, chốt đáp số S1: |------|------|------| 
- Chốt các bước giải bài toán S2: |------|------|------|------|------| 840m
Tổng – Tỉ
 ?m
 Đáp số: Đoạn đường 1: 315m
 Đoạn đường 2: 525m
Bài 1 + bài 3 (bài tập chờ dành - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
cho HS hoàn thành sớm) *Bài 1: 
 Hiệu 2 số TS của 2 số Số bé Số lớn
 15 2 30 45
 3
 36 1 12 48
 4
 * Bài 3:
3. HĐ ứng dụng (1p) Đ/s: Gạo nếp: 100 kg
4. HĐ sáng tạo (1p) Gạo tẻ: 120kg
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 
 và giải
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _______________________________
 Thứ năm, ngày 24 tháng 3 năm 2022 TOÁN
 TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được thế nào là tỉ lệ bản đồ.
- Xác định được tỉ lệ bản đồ
- Tìm được độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ.
*. Góp phần phát triển năng lực- PC: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bản đồ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (2p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
 2. Hình thành KT (15p)
 * Mục tiêu: 
 - Xác định được tỉ lệ bản đồ
 - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
 * Cách tiến hành:
 * Giới thiệu tỉ lệ bản đồ 
 - GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế 
 giới, bản đồ một số tỉnh, thành phố và - HS thực hành theo yêu cầu của GV
 yêu cầu HS đọc tên bản đồ, đọc tỉ lệ bản 
 đồ
 - Kết luận: Các số 1:10000000; 1 : 500; - HS nghe và nhắc lại
 ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản 
 đồ. 
 - GV giới thiệu: Tỉ lệ bản đồ 1: 
 10000000 cho biết hình nước Việt Nam 
 được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài - HS lắng nghe 
 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài 
 10000000 cm hay 100 km trên thực tế.
 + Hãy nêu ý nghĩa của tỉ số 1: 20 000; 1: - HS thực hành cá nhân
 200; 1 : 5000,... - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết 
 dưới dạng phân số 1 , tử số cho 
 10000000
 biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn - HS lắng nghe, thực hành lấy VD về tỉ 
 vị đo độ dài (cm, dm, m, ) và mẫu số lệ bản đồ và ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
 cho biết độ dài thật tương ứng là 
 10000000 đơn vị đo độ dài đó 
 (10000000cm,10000000dm, 10000000m 
 )
 3. Hoạt động thực hành (18p)
 * Mục tiêu: - Nắm được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
 - Tìm được độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ.
 * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
 Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
 - Gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề 
 bài.
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm 
 ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 cm 
 ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu?
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 m 
 ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
 - GV hỏi thêm:
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm 
 ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1 cm 
 ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu?
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, độ dài 1 m 
 ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- HS lên bảng,- Yêu HS cảcầu lớp HS làm tự làmbài vàobài. vở
 - GV chữa bài, chốt cách xác định độ dài 
 thật từ tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ
 Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp án: Câu đúng: b) 10 000dm
 thành sớm) d) 1 km
 (vì 1 x 10 000 = 10 000 dm = 1 km)
 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC
 HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù 
* Năng lực văn học
- Hiểu ND: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó 
khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, 
phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 
4 trong SGK).
* Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi chảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, 
ca ngợi.
- Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá.
2. Góp phần phát triển năng lực- PC
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: - Tự nhận tức, xác định giá trị bản thân
 - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc. 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (5p) - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Bạn hãy đọc thuộc lòng một số khổ + 2- 3 HS đọc
 thơ của bài Trăng ơi...từ đâu đến?
 + Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả 
 đối với quê hương đất nước như thế 
 nào? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, biết 
nhấn giọng các từ ngữ miêu tả các khó khăn mà đoàn thuỷ thủ gặp phải
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm - Lắng nghe
hứng ca ngợi. Nhấn giọng ở các từ ngữ: 
khám phá, mênh mông, bát ngát, mãi 
chẳng thấy bờ, ninh nhừ giày, thắt lưng 
da - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 6 đoạn
 (mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
 - Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và 
 phát hiện các từ ngữ 
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp
HS (M1) - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm 
vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định 
trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được 
các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
+ Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám quả dưới 
hiểm với mục đích gì?
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó 
khăn gì dọc đường?
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như 
thế nào?
+ Hạm đội của Ma- gien- lăng đã đi 
theo hành trình nào?
- GV chốt lại: ý c là đúng.
+ Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả 
gì?

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx