Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn

docx38 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 27
 Thứ hai, ngày 28 tháng 3 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
*Năng lực văn học:
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong 
SGK).
* Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi trảy, rõ ràng, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. Biết đọc diễn 
cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ
2. Góp phần phát triển năng lực- PC
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc. 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (5p) - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Bạn hãy đọc bài tập đọc Hơn một + 1 HS đọc
 nghìn ngày vòng quanh trái đất?
 + Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám 
 hiểm với mục đích gì?
 + Đoàn thám hiểm đã đạt được những 
 kết quả gì?
 - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
 2. Luyện đọc: (8-10p)
 * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, bước đầu biết ngắt nghỉ giữa các câu 
 thơ. 
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
 - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
 cần đọc cả bài với giọng thiết tha, nhẹ - Lắng nghe
 nhàng. nhẹ nhàng, ngạc nhiên. - Nhấn giọng ở các từ ngữ: điệu làm sao, 
thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng 
vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà,...
- GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
 Bài chia làm 2 đoạn:
 + Đoạn 1: 8 dòng đầu.
 + Đoạn 2: Còn lại.
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và 
HS (M1) phát hiện các từ ngữ khó (thơ thẩn, áng 
 mây, ráng vàng, nép, nở nhoà,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các 
câu hỏi trong SGK)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
+ Vì sao tác giả nói là dòng sông quả dưới sự điều hành của TBHT
“điệu”? - HS phát biểu tự do, vấn đề là lí giải về 
+ Màu sắc của dòng sông thay đổi thế sao?
nào trong một ngày?
+ Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì 
hay?
+ Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì 
sao?
*Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn dòng sông quê hương.
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 
4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một đoạn thơ của bài. Học thuộc lòng bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm 1 đoạn thơ bất - Nhóm trưởng điều hành các thành 
kì của bài viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
 - Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại lớp - HS thi đua học thuộc lòng
 - GV nhận xét, đánh giá chung
 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
 - Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất 
 nước - Tìm hiểu về các bài thơ khác cũng viết 
 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) về dòng sông quê hương.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CÂU CẢM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
*Năng lực ngôn ngữ:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
* Năng lực văn học
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu 
cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm 
(BT3).
 * HS năng khiếu đặt được hai câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
Có phẩm chất lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
 1. Khởi động (2p) - VN điều hành các bạn hát, vận động tại 
 chỗ
 - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành
a. Nhận xét Nhóm 2 – Lớp
Bài tập 1, 2, 3: Đáp án:
- Cho HS đọc nội dung BT1, 2, 3. 1) - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: sao! => Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc 
 nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông 
 con mèo.
 - A! Con mèo này khôn thật! => Dùng 
 để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn 
 ngoan của con mèo.
 2) Cuối câu trên có dấu chấm than.
 3) Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của 
 người nói. Trong câu cảm thường có các 
 từ ngữ đi kèm: ôi, chao, trời, quá, lắm, 
b. Ghi nhớ: thật,...
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- Lấy VD về câu cảm - HS nối tiếp lấy VD
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt 
được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua 
câu cảm (BT3).
* Cách tiến hành
Bài tập 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- Cho HS làm bài cá nhân. GV phát Đáp án:
phiếu cho 3 HS. - Chà (Ôi), con mèo này bắt chuột giỏi 
 quá!/ Con mèo này bắt chuột giỏi thế! / 
 Con mèo này bắt chuột giỏi lắm!,....
 - Ôi (chao), trời rét quá! / Trời rét thế! 
 Trời rét lắm!
 - Bạn Ngân chăm chỉ quá! / Bạn Ngân 
 chăm chỉ thế! / Chà, bạn Ngân chăm chỉ 
- GV nhận xét và chốt lại. ghê!
 - Chà, bạn Giang học giỏi ghê! / Bạn 
 Giang học giỏi thế! Bạn Giang học giỏi 
 quá!
+ Có thể chuyển câu kể sang câu cảm + Thêm Ôi/Chao/Chà/ Ồ,.. vào đầu câu.
bằng cách nào? + Thêm quá/lắm/ghê/thế,... vào cuối câu
 +Chuyển dấu chấm thành dấu chấm than
Bài tập 2: Cá nhân – Lớp - GV chốt đáp án đúng Đáp án:
 - Lưu ý cách đặt câu cảm cho phù hợp + Tình huống a: HS có thể đặt các câu thể 
 với từng hoàn cảnh để bộc lộ cảm xúc hiện sự thán phục bạn.
 chân thành của mình với người giao tiếp - Trời, cậu giỏi thật!
 - Bạn thật là tuyệt!
 - Bạn giỏi quá!
 - Bạn siêu quá!
 + Tình huống b: 
 - Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của 
 mình à, thật tuyệt!
 - Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
 Bài tập 3: - Trời, bạn làm mình cảm động quá!
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải. Nhóm 2 – Lớp
 Đáp án:
 - Lưu ý dùng câu cảm bộc lộ cảm xúc a) Câu: Ôi, bạn Nam đến kìa! 
 phù hợp với từng tình huống. => Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.
 b) Câu: Ồ, bạn Nam thông minh quá! 
 => Bộc lộ cảm xúc thán phục.
 c) Câu: Trời, thật là kinh khủng! 
 4. HĐ ứng dụng (1p) => Bộc lộ cảm xúc sợ hãi
 5. HĐ sáng tạo (1p) - Ghi nhớ cách đặt câu khiến
 - Hãy nêu một tình huống và đặt câu cảm 
 phù hợp với tình huống đó.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- HS nắm được vai trò của không khí với thực vật.
- Vận dụng trong trồng trọt để mang lại năng suất cao
2. Góp phần phát triển các năng lực- PC:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
- HS học tập nghiêm túc, tích cực.
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh
- HS: Giấy khổ to và bút dạ.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
 1, Khởi động (2p) - LT điều khiển lớp trả lời, nhận xét
 + Tại sao khi trồng người ta phải bón thêm 
 phân cho cây?
 + Thực vật cần các loại khoáng chất nào? 
 Nhu cầu về mỗi loại khoáng chất của thực 
 vật giống nhau không?
 - Giới thiệu bài, ghi bảng.
 2. Khám phá: (35p)
 * Mục tiêu: Nắm được vai trò của không khí với thực vật
 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
 HĐ1: Vai trò của không khí trong Cá nhân – Lớp
 quá trình trao đổi khí của thực vật: 
 + Không khí gồm những thành phần 
 nào?
 + Những khí nào quan trọng đối với 
 thực vật?
 - Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ Nhóm 2 – Lớp
 trang 120, 121, SGK và trả lời câu hỏi. 
 3.1 Quá trình quang hợp chỉ diễn ra + Khi có ánh sáng Mặt Trời.
 trong điều kiện nào?
 3.2 Bộ phận nào của cây chủ yếu thực + Lá cây là bộ phận chủ yếu.
 hiện quá trình quang hợp
 3.3 Trong quá trình quang hợp, thực + Hút khí các- bô- níc và thải ra khí ô- xi.
 vật hút khí gì và thải ra khí gì? + Diễn ra vào ban đêm.
 3.4 Quá trình hô hấp diễn ra khi nào? + Lá cây là bộ phận chủ yếu.
 3.5 Bộ phận nào của cây chủ yếu thực 
 hiện quá trình hô hấp? + Thực vật hút khí ô- xi, thải ra khí các –
 3.6 Trong quá trình hô hấp, thực vật bô- níc và hơi nước.
 hút khí gì và thải ra khí gì? + Nếu quá trình quang hợp hay hô hấp 
 3.7 Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai của thực vật ngừng hoạt động thì thực vật 
 quá trình trên ngừng hoạt động? sẽ chết.
 - HS lên bảng vừa trình bày vừa chỉ vào 
 tranh minh hoạ cho từng quá trình trao đổi 
 khí trong quang hợp, hô hấp. - Lắng nghe.
- Theo dõi, nhận xét, khen ngợi những 
nhóm HS hiểu bài, trình bày mạch lạc, 
khoa học. + Không khí giúp cho thực vật quang hợp 
+ Không khí có vai trò như thế nào đối và hô hấp.
với thực vật? + Khí ô- xi có trong không khí cần cho 
 + Những thành phần nào của không quá trình hô hấp của thực vật. Khí các- 
khí cần cho đời sống của thực vật? bô- nic có trong không khí cần cho quá 
Chúng có vai trò gì? trình quang hợp của thực vật. Nếu thiếu 
- GV giảng: Thực vật cần không khí khí ô- xi hoặc các- bô- níc thực vật sẽ 
để quang hợp và hô hấp. Cây dù được chết.
cung cấp đủ nước, chất khoáng và - Lắng nghe.
ánh sáng nhưng thiếu không khí thì 
cây cũng không sống được. Khí ô- xi 
là nguyên liệu chính được sử dụng 
trong hô hấp, sản sinh ra năng lượng 
trong quá trình trao đổi chất của thực 
vật.
HĐ2: Ứng dụng nhu cầu không khí 
của thực vật trong trồng trọt: Cá nhân – Lớp
+ Thực vật “ăn” gì để sống? Nhờ đâu 
thực vật thực hiện được việc “ăn” để - HS lắng nghe
duy trì sự sống?
+ Em hãy cho biết trong trồng trọt con 
người đã ứng dụng nhu cầu về khí các- - 2 HS đọc thành tiếng.
bô- níc, khí ô- xi của thực vật như thế 
nào?
* GDBVMT: Mỗi thành phần của 
không khí có vai trò riêng. Cần biết 
tận dụng vai trò của chúng trong 
trồng trọt để mang lại hiệu quả kinh 
tế cao
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết 
trang 121, SGK.
3. HĐ ứng dụng (1p)
+ Tại sao ban ngày khi đứng dưới tán 
lá của cây ta thấy mát mẻ?
+ Tại sao vào ban đêm ta không để 
nhiều hoa, cây cảnh trong phòng ngủ? + Để đảm bảo sức khoẻ cho con người 
4. HĐ sáng tạo (1p) và động vật thì giải pháp có hiệu quả 
+ Lượng khí các- bô- níc trong thành nhất là trồng cây xanh
phố đông dân, khu công nghiệp nhiều hơn mức cho phép? Giải pháp nào có 
 hiệu quả nhất cho vấn đề này?
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 THỰC HÀNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách đo đoạn thẳng trên mặt đất, cách xác định 3 điểm thẳng hàng
- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
* Góp phần phát triển các NL-PC
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
- Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Thước dây
- HS: Thước thẳng
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động:(3p) - VN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ
 - GV dẫn vào bài mới
 2. HĐ thực hành (35p)
 * Mục tiêu: HS thực hành đo độ dài, ước lượng độ dài và xác định 3 điểm thẳng 
 hàng
 * Cách tiến hành
 HĐ1: Đo đoạn thẳng trên mặt đất Cá nhân - Lớp
 - Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó 
 dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi. - HS lắng nghe, quan sát
 - Nêu vấn đề: Dùng thước dây, đo độ dài 
 khoảng cách giữa hai điểm A và B.
 - Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được 
 khoảng cách giữa hai điểm A và B?
 - Kết luận cách đo đúng như SGK:
 + Cố định hai đầu thước dây tại điểm A sao - HS nêu cách đo
 cho vạch số 0 của thước trùng với điểm A. + Kéo thẳng dây thước cho tới điểm B. - HS thực hành nhóm 2 và đọc số đo 
+ Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số độ dài giữa 2 điểm A, B
đo đó là số đo độ dài đoạn thẳng AB.
- GV nhận xét chung về cách đo của HS
 HĐ 2: Gióng thẳng hàng các cọc tiêu 
trên mặt đất
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trong 
SGK và nêu: Để xác định ba điểm trong - Quan sát hình minh hoạ trong SGK 
thực tế có thẳng hàng với nhau hay không và nghe giảng.
người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các 
cọc này.
+ Cách gióng các cọc tiêu như sau:
  Đóng ba cọc tiêu ở ba điểm cần xác 
định. - HS thực hành trong lớp học
  Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu 
cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn 
lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu:
+ Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là ba điểm 
chưa thẳng hàng.
+ Nhìn thấy một cạnh (sườn) của hai cọc 
tiêu còn lại là ba điểm đã thẳng hàng.
HĐ 3: Thực hành đo và ước lượng độ dài
Bài 1:
 - Làm việc nhóm 2 và chia sẻ lớp:
- GV nhận xét chung. + Chiều dài bảng lớp
- Yêu cầu nhắc lại cách đo + Chiều rộng phòng học
Bài 2 + Chiều dài phòng học
 - 1 HS nêu cách đo
 - HS thực hành cá nhân ngoài sân 
3. HĐ ứng dụng (1p) trường và báo cáo kết quả.
 - Kiểm tra xem mình ước lượng có 
4. HĐ sáng tạo (1p) chính xác không
 - Thực hành ước lượng độ dài và đo 
 độ dài trong thực tế
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 Thứ ba, ngày 29 tháng 3 năm 2022
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập về dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 
một số cụ thể.
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
*. Góp phần phát triển năng lực- PC: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (a), bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
 - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
 2. HĐ thực hành (35p)
 * Mục tiêu: 
 - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
 - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 
 một số cụ thể.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1. Viết theo mẫu: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 - Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 
 1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. Đáp án:
 - GV chữa, chốt đáp án
 - Củng cố cách đọc, viết và cấu tạo ST
 Đọc số Viết số Số gồm
 Hai mươi tư nghìn ba trăm linh tám 24308 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 8 đơn vị.
 Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm bảy 1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 trăm, 7 chục, 4 
 160274
 mươi tư. đơn vị.
 Một triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn 1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 nghìn, 5 
 1237005
 không trăm linh năm đơn vị.
 Tám triệu không trăm linh bốn nghìn 8 triệu, 4 nghìn, 9 chục.
 không trăm chín mươi. 8004090 ) 67 358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm 
 Bài 3a (HSNK làm cả bài) năm mưới tám. Chữ số 5 thuộc hàng chục, 
 - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập. lớp đơn vị,....
 + Các em đã học các lớp nào? Trong mỗi b) 103 => Giá trị của chữ số 3 là 3
 lớp có những hàng nào? 1379 => Giá trị của chữ số 3 là: 300
 - Chốt đáp án. + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số 
 + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều đó
 gì?
 Bài 4: Cá nhân – Lớp
 a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp - 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 đơn 
 hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị? Cho ví vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị.
 dụ minh hoạ.
 b) Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì sao? b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé 
 c)Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao? hơn số 0.
 c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì 
 thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng 
 được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên 
 có thể kéo dài mãi.
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 Đáp án:
 Bài 2 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS Bài 2:
 hoàn thành sớm) 5794 = 5 000 + 700 + 90 + 4
 20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2
 190 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9
 Bài 5: 
 a) 67 ; 68 ; 69 798 ; 799 ; 800
 999 ; 1000 ; 1001
 b) 8 ; 10 ; 12 98 ; 100 ; 102
 998 ; 1000 ; 1002
 c) 51 ; 53 ; 55 199 ; 201 ; 203
 997 ; 999 ; 1001
 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... TẬP ĐỌC
 ĂNG – CO VÁT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
*Năng lực văn học:
- Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu 
của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
3, 4 trong SGK).
* Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, 
biểu lộ tình cảm kính phục.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá.
 *BVMT: Thấy được vẻ đẹp hài hòa của khu đền Ăng-co-vát trong vẻ đẹp của môi 
trường thiên nhiên lúc hoàng hôn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc . 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (5p) - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Bạn hãy đọc thuộc lòng một số câu thơ + 2- 3 HS đọc
 của bài Dòng sông mặc áo
 + Nêu nội dung, ý nghĩa của bài. 
 - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
 2. Luyện đọc: (8-10p)
 * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, kính 
 phục
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
 - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc 
 với giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm - Lắng nghe
 ngưỡng mộ. Cần nhấn giọng ở các từ 
 ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 
 gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, kín khít - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
 - Bài được chia làm 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu ... thế kỉ XII.
 + Đoạn 2: Tiếp theo ....gạch vữa.
 + Đoạn 3: Còn lại.
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các -Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và 
HS (M1) phát hiện các từ ngữ khó (Ăng-co Vát, 
 điêu khắc, Cam-pu-chia, chạm khắc, 
 vuông vức, thốt nốt, muỗm, uy nghi ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu 
khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
+ Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu, từ quả :
bao giờ? - Lắng nghe
\+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào? 
Với những ngọn tháp lớn.
+ Khu đền chính được xây dựng kì công 
như thế nào?
+ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng 
hôn có gì đẹp?
- GDBVMT: Vẻ đẹp của Ăng-co Vát là 
vẻ đẹp hài hòa trong vẻ đẹp của môi 
trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. Điều 
đó cho thấy tài năng về kiến trúc trong 
việc xây dựng khu đền ở Cam-pu-chia
*Hãy nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài văn ca ngợi Ăng- co 
. Vát, một công trình kiến trúc và điêu 
 khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- 
 pu- chia.
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài với cảm hứng ngợi ca, kính 
 phục
 * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn cá nhân đọc hay.
 - GV nhận xét, đánh giá chung
 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu thêm thông tin về khu đền 
 Ăng-co Vát quan Internet
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ĐẠO ĐỨC
 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù 
* Năng lực ngôn ngữ
 - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ 
môi trường.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
- Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những 
việc làm phù hợp với khả năng.
- Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, 
người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
2. Góp phần phát triển các năng lực- PC
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường
* ĐCND: Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình 
huống bày tỏ phẩm chất của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không 
tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành
* KNS: - Trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường - Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt 
động bảo vệ môi trường
 - Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi 
trường ở nhà và ở trường.
 - Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường
* BVMT: Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của HS
* Tư tưởng HCM: Cần kiệm liêm chính
* GD QP – AN: Nêu tác hại ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con 
người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh, các tấm bìa xanh, đỏ
- HS: SGK, SBT
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động: (2p) -LT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
 + Nêu những hậu quả tai nạn giao thông để 
 lại?
 + Bạn đã làm gì để thực hiện an toàn giao 
 thông?
 - GV dẫn vào bài mới
 2. khám phá (30p)
 * Mục tiêu: Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia 
 bảo vệ môi trường. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ 
 môi trường. Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng 
 những việc làm phù hợp với khả năng.
 * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
 HĐ1: Tìm hiểu thông tin Nhóm 6– Lớp
 - GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo 
 luận về các sự kiện đã nêu trong SGK theo các 
 câu hỏi:
 + Tại sao môi trường bị ô nhiễm như vậy? + Con người phải sử dụng nước ô 
 + Môi trường bị ô nhiễm ảnh hưởng như thế nhiễm, thực phẩm không an toàn, 
 nào tới cuộc sống? gây ra nhiều bệnh tật,...
 * GDQP-AN: Môi trường bị ô nhiễm gây - HS lắng nghe
 ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khoẻ con 
 người, gây ra nhiều bệnh hiểm nghèo, đặc biệt là ung thu gây tổn thất nặng nề cho cả 
gia đình và xã hội + HS nêu
+ Em có thể làm gì đề góp phần bảo vệ môi 
trường? - HS lắng nghe – Hs đọc nội dung 
- GV kết luận, giáo dục BVMT: Môi trường bài học
trên toàn thế giới đang bị ô nhiễm nặng nề 
ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của con 
người. Cần có các biện pháp tích cực bảo vệ 
môi trườn. Bảo vệ môi trường là việc làm 
cần thiết của tất cả mọi người.
3. Thực hành:
HĐ 2: Chọn lựa hành vi (BT 1) - HS bày tỏ ý kiến đánh giá.
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: 
Dùng thẻ màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
 Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo + Thẻ màu đỏ với việc làm có tác 
vệ môi trường? dụng bảo vệ môi trường.
a/. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư. + Thẻ màu xanh với các việc làm 
b/. Trồng cây gây rừng. không có tác dụng bảo vệ môi 
c/. Phân loại rác trước khi xử lí. trường.
d/. Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt.
đ/. Làm ruộng bậc thang.
e/. Vứt xác súc vật ra đường.
g./ Dọn sạch rác thải trên đường phố.
h/. Khu chuồng trại gia súc để gần nguồn 
nước ăn.
- GV kết luận: - HS liên hệ bản thân, gia đình, địa 
 + Các việc làm bảo vệ môi trường: b, c, đ, g. phương đã có những việc làm nào 
 + Các việc làm chưa bảo vệ môi trường: a, d, bảo vệ môi trường, những việc làm 
e, h. nào chưa bảo vệ môi trường và cách 
* GD tư tưởng HCM: Hàng năm, vào mùa khắc phục.
xuân, chúng ta thực hiện Tết trồng cây để - HS lắng nghe.
bảo vệ môi trường là thực hiện lời dạy của 
Bác. Thực hiện bảo vệ môi trường
 4. HĐ ứng dụng (1p) - Vẽ tranh, sưu tầm tranh ảnh về 
5. HĐ sáng tạo (1p) bào vệ môi trường
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ........................................................................ 
 Thứ tư. ngày 30 tháng 3 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực văn học:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).
* Năng lực văn học
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn 
ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
 * HS năng khiếu viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2).
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
 1. Khởi động (2p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
 2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
 * Mục tiêu: Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).
 * Cách tiến hành:
 a. Nhận xét 
 Bài tập 1, 2, 3: Nhóm 2 – Lớp
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 + So sánh 2 câu + Câu b thêm 2 bộ phận được in nghiêng. 
 + Đặt câu hỏi cho bộ phận in nghiêng. Đó là: Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này.
 + Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho câu + Nhờ đâu, I- ren trở thành một nhà khoa 
 b ý nghĩa gì? học nổi tiếng?
 + Vì sao I- ren trở thành nhà khoa học nổi 
 - GV: Các bộ phận in nghiêng trong tiếng?
 câu b gọi là trạng ngữ, có tác dụng bổ + Khi nào I- ren trở thành một nhà khoa 
 sung một ý nghĩa nào đó cho câu học nổi tiếng?
 b. Ghi nhớ: 
 - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - Yêu cầu lấy VD + Tác dụng của phần in nghiêng trong câu: 
 Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự 
 việc ở CN và VN.
 - Lắng nghe
 - 2 HS đọc ghi nhớ.
 - HS M3, M4 lấy VD
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được 
đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
* Cách tiến hành
Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
BT1. Đáp án:
- GV HD: Để tìm thành phần trạng ngữ a) Ngày xưa, rùa có một cái mai láng 
trong câu thì các em phải tìm bộ phận bóng.
nào trả lời cho các câu hỏi: Khi nào? Ở b) Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.
đâu? Vì sao? Để làm gì? c) Từ tờ mờ sáng, cô Thảo , mỗi năm, 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng cô chỉ về làng chừng hai ba lượt.
(GV gạch dưới trạng ngữ trong các câu 
văn trên bảng phụ): 
+ Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gia: 
câu? Ngày xưa, Từ tờ mờ sáng, mỗi năm
 + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ nơi chốn: 
Bài tập 2: Trong vườn
 Cá nhân – Lớp
 VD: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: 
- GV cùng HS chỉnh sửa các lỗi dùng - Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ông 
từ, đặt câu bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng, 
 mẹ sẽ đánh thức con dậy nhé!
 Em hào hứng quá, nằm trằn trọc mãi mới 
- Giúp đỡ HS M1+M2 đặt câu văn hoàn ngủ được. Sáng hôm sau, nghe tiếng gọi 
chỉnh. của mẹ là em bật dậy ngay. Chuyến đi 
 - HS M3+M4 viết câu văn giàu hình thật vui và thú vị. Em được vui đùa, được 
ảnh và có sử dụng biện pháp so sánh. thưởng thức nhiều hoa quả ngon trong 
 vườn của ông bà. Em chỉ mong sẽ được ở 
 đây chơi cả tháng.
4. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm các trạng ngữ trong bài tập đọc 
 Ăng-co Vát
5. HĐ sáng tạo (1p) - Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ và nêu ý 
 nghĩa mà từng trạng ngữ đó bổ sung ý 
 nghĩa cho câu
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN 
 ( Gộp 2 tiết- trang 116)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tiếp tục ôn tập về dãy số tự nhiên, dấu hiệu chia hết và một số tính chất của nó
- So sánh được các số có đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất 
cả các bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động (3p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại 
 - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới chỗ
 2. HĐ thực hành (35p)
 * Mục tiêu: 
 - So sánh được các số có đến sáu chữ số.
 - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
 * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1(2 dòng đầu – HS năng khiếu hoàn - Cá nhân 
thành cả bài): 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Củng cố cách so sánh hai số tự nhiên có 
nhiều chữ số.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Củng cố cách so sánh và xếp thứ tự các số 
tự nhiên.
Bài 3
- HD tương tự bài 2
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 so sánh được 
các STN
Bài 4+ bài5 trang 116- HD về nhà)
Bài 1 ( Tiết 2) - HS neu dấu hiệu chia hết
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích rõ cách 
chọn số của mình. Số chia hết cho 2: 7362; 2640,; 4136.
- GV nhận xét, khen/ động viên. Số chia hết cho 5 là 605; 2640.
- Chữa bài, chốt lại các dấu hiệu chia hết b) Số chia hết cho 3: 7362; 2640; 
 20601.
 Số chia hết cho 9: 7362; 20601.
 c) Số chia hết cho cả 2 và 5: 2640.
 d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia 
 hết cho 3: 605.
 e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là 
 605; 1207
Bài 3( Trang 162)
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - HS phân tích các điều kiện của x
+ Số x phải tìm phải thỏa mãn các điều kiện + x phải thỏa mãn: 
nào?  Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 31.
 + x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5,  Là số lẻ.
vậy x có tận cùng là mấy?  Là số chia hết cho 5.
+ Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 
và nhỏ hơn 31.
- Yêu cầu HS trình bày vào vở. - Ghi nhớ một số tính chất của dãy số 
3. Hoạt động ứng dụng (1p) tự nhiên
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx