Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 27 Thứ hai, ngày 28 tháng 3 năm 2022 TẬP ĐỌC DÒNG SÔNG MẶC ÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: *Năng lực văn học: - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi trảy, rõ ràng, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ 2. Góp phần phát triển năng lực- PC - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc. + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc bài tập đọc Hơn một + 1 HS đọc nghìn ngày vòng quanh trái đất? + Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? + Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả gì? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, bước đầu biết ngắt nghỉ giữa các câu thơ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài cần đọc cả bài với giọng thiết tha, nhẹ - Lắng nghe nhàng. nhẹ nhàng, ngạc nhiên. - Nhấn giọng ở các từ ngữ: điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà,... - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn Bài chia làm 2 đoạn: + Đoạn 1: 8 dòng đầu. + Đoạn 2: Còn lại. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và HS (M1) phát hiện các từ ngữ khó (thơ thẩn, áng mây, ráng vàng, nép, nở nhoà,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết + Vì sao tác giả nói là dòng sông quả dưới sự điều hành của TBHT “điệu”? - HS phát biểu tự do, vấn đề là lí giải về + Màu sắc của dòng sông thay đổi thế sao? nào trong một ngày? + Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì hay? + Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? *Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn dòng sông quê hương. chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một đoạn thơ của bài. Học thuộc lòng bài thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm 1 đoạn thơ bất - Nhóm trưởng điều hành các thành kì của bài viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại lớp - HS thi đua học thuộc lòng - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất nước - Tìm hiểu về các bài thơ khác cũng viết 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) về dòng sông quê hương. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: *Năng lực ngôn ngữ: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). * Năng lực văn học - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3). * HS năng khiếu đặt được hai câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau. 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. Có phẩm chất lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,... - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - VN điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành a. Nhận xét Nhóm 2 – Lớp Bài tập 1, 2, 3: Đáp án: - Cho HS đọc nội dung BT1, 2, 3. 1) - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: sao! => Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo. - A! Con mèo này khôn thật! => Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo. 2) Cuối câu trên có dấu chấm than. 3) Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ đi kèm: ôi, chao, trời, quá, lắm, b. Ghi nhớ: thật,... - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ. - Lấy VD về câu cảm - HS nối tiếp lấy VD 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3). * Cách tiến hành Bài tập 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - Cho HS làm bài cá nhân. GV phát Đáp án: phiếu cho 3 HS. - Chà (Ôi), con mèo này bắt chuột giỏi quá!/ Con mèo này bắt chuột giỏi thế! / Con mèo này bắt chuột giỏi lắm!,.... - Ôi (chao), trời rét quá! / Trời rét thế! Trời rét lắm! - Bạn Ngân chăm chỉ quá! / Bạn Ngân chăm chỉ thế! / Chà, bạn Ngân chăm chỉ - GV nhận xét và chốt lại. ghê! - Chà, bạn Giang học giỏi ghê! / Bạn Giang học giỏi thế! Bạn Giang học giỏi quá! + Có thể chuyển câu kể sang câu cảm + Thêm Ôi/Chao/Chà/ Ồ,.. vào đầu câu. bằng cách nào? + Thêm quá/lắm/ghê/thế,... vào cuối câu +Chuyển dấu chấm thành dấu chấm than Bài tập 2: Cá nhân – Lớp - GV chốt đáp án đúng Đáp án: - Lưu ý cách đặt câu cảm cho phù hợp + Tình huống a: HS có thể đặt các câu thể với từng hoàn cảnh để bộc lộ cảm xúc hiện sự thán phục bạn. chân thành của mình với người giao tiếp - Trời, cậu giỏi thật! - Bạn thật là tuyệt! - Bạn giỏi quá! - Bạn siêu quá! + Tình huống b: - Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt! - Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu! Bài tập 3: - Trời, bạn làm mình cảm động quá! - GV nhận xét và chốt lại lời giải. Nhóm 2 – Lớp Đáp án: - Lưu ý dùng câu cảm bộc lộ cảm xúc a) Câu: Ôi, bạn Nam đến kìa! phù hợp với từng tình huống. => Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. b) Câu: Ồ, bạn Nam thông minh quá! => Bộc lộ cảm xúc thán phục. c) Câu: Trời, thật là kinh khủng! 4. HĐ ứng dụng (1p) => Bộc lộ cảm xúc sợ hãi 5. HĐ sáng tạo (1p) - Ghi nhớ cách đặt câu khiến - Hãy nêu một tình huống và đặt câu cảm phù hợp với tình huống đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS nắm được vai trò của không khí với thực vật. - Vận dụng trong trồng trọt để mang lại năng suất cao 2. Góp phần phát triển các năng lực- PC: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo - HS học tập nghiêm túc, tích cực. * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh - HS: Giấy khổ to và bút dạ. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (2p) - LT điều khiển lớp trả lời, nhận xét + Tại sao khi trồng người ta phải bón thêm phân cho cây? + Thực vật cần các loại khoáng chất nào? Nhu cầu về mỗi loại khoáng chất của thực vật giống nhau không? - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Khám phá: (35p) * Mục tiêu: Nắm được vai trò của không khí với thực vật * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1: Vai trò của không khí trong Cá nhân – Lớp quá trình trao đổi khí của thực vật: + Không khí gồm những thành phần nào? + Những khí nào quan trọng đối với thực vật? - Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ Nhóm 2 – Lớp trang 120, 121, SGK và trả lời câu hỏi. 3.1 Quá trình quang hợp chỉ diễn ra + Khi có ánh sáng Mặt Trời. trong điều kiện nào? 3.2 Bộ phận nào của cây chủ yếu thực + Lá cây là bộ phận chủ yếu. hiện quá trình quang hợp 3.3 Trong quá trình quang hợp, thực + Hút khí các- bô- níc và thải ra khí ô- xi. vật hút khí gì và thải ra khí gì? + Diễn ra vào ban đêm. 3.4 Quá trình hô hấp diễn ra khi nào? + Lá cây là bộ phận chủ yếu. 3.5 Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình hô hấp? + Thực vật hút khí ô- xi, thải ra khí các – 3.6 Trong quá trình hô hấp, thực vật bô- níc và hơi nước. hút khí gì và thải ra khí gì? + Nếu quá trình quang hợp hay hô hấp 3.7 Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai của thực vật ngừng hoạt động thì thực vật quá trình trên ngừng hoạt động? sẽ chết. - HS lên bảng vừa trình bày vừa chỉ vào tranh minh hoạ cho từng quá trình trao đổi khí trong quang hợp, hô hấp. - Lắng nghe. - Theo dõi, nhận xét, khen ngợi những nhóm HS hiểu bài, trình bày mạch lạc, khoa học. + Không khí giúp cho thực vật quang hợp + Không khí có vai trò như thế nào đối và hô hấp. với thực vật? + Khí ô- xi có trong không khí cần cho + Những thành phần nào của không quá trình hô hấp của thực vật. Khí các- khí cần cho đời sống của thực vật? bô- nic có trong không khí cần cho quá Chúng có vai trò gì? trình quang hợp của thực vật. Nếu thiếu - GV giảng: Thực vật cần không khí khí ô- xi hoặc các- bô- níc thực vật sẽ để quang hợp và hô hấp. Cây dù được chết. cung cấp đủ nước, chất khoáng và - Lắng nghe. ánh sáng nhưng thiếu không khí thì cây cũng không sống được. Khí ô- xi là nguyên liệu chính được sử dụng trong hô hấp, sản sinh ra năng lượng trong quá trình trao đổi chất của thực vật. HĐ2: Ứng dụng nhu cầu không khí của thực vật trong trồng trọt: Cá nhân – Lớp + Thực vật “ăn” gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được việc “ăn” để - HS lắng nghe duy trì sự sống? + Em hãy cho biết trong trồng trọt con người đã ứng dụng nhu cầu về khí các- - 2 HS đọc thành tiếng. bô- níc, khí ô- xi của thực vật như thế nào? * GDBVMT: Mỗi thành phần của không khí có vai trò riêng. Cần biết tận dụng vai trò của chúng trong trồng trọt để mang lại hiệu quả kinh tế cao - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 121, SGK. 3. HĐ ứng dụng (1p) + Tại sao ban ngày khi đứng dưới tán lá của cây ta thấy mát mẻ? + Tại sao vào ban đêm ta không để nhiều hoa, cây cảnh trong phòng ngủ? + Để đảm bảo sức khoẻ cho con người 4. HĐ sáng tạo (1p) và động vật thì giải pháp có hiệu quả + Lượng khí các- bô- níc trong thành nhất là trồng cây xanh phố đông dân, khu công nghiệp nhiều hơn mức cho phép? Giải pháp nào có hiệu quả nhất cho vấn đề này? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN THỰC HÀNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách đo đoạn thẳng trên mặt đất, cách xác định 3 điểm thẳng hàng - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. * Góp phần phát triển các NL-PC - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán - Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Thước dây - HS: Thước thẳng 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - VN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: HS thực hành đo độ dài, ước lượng độ dài và xác định 3 điểm thẳng hàng * Cách tiến hành HĐ1: Đo đoạn thẳng trên mặt đất Cá nhân - Lớp - Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi. - HS lắng nghe, quan sát - Nêu vấn đề: Dùng thước dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B. - Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B? - Kết luận cách đo đúng như SGK: + Cố định hai đầu thước dây tại điểm A sao - HS nêu cách đo cho vạch số 0 của thước trùng với điểm A. + Kéo thẳng dây thước cho tới điểm B. - HS thực hành nhóm 2 và đọc số đo + Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số độ dài giữa 2 điểm A, B đo đó là số đo độ dài đoạn thẳng AB. - GV nhận xét chung về cách đo của HS HĐ 2: Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trong SGK và nêu: Để xác định ba điểm trong - Quan sát hình minh hoạ trong SGK thực tế có thẳng hàng với nhau hay không và nghe giảng. người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này. + Cách gióng các cọc tiêu như sau:  Đóng ba cọc tiêu ở ba điểm cần xác định. - HS thực hành trong lớp học  Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu: + Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là ba điểm chưa thẳng hàng. + Nhìn thấy một cạnh (sườn) của hai cọc tiêu còn lại là ba điểm đã thẳng hàng. HĐ 3: Thực hành đo và ước lượng độ dài Bài 1: - Làm việc nhóm 2 và chia sẻ lớp: - GV nhận xét chung. + Chiều dài bảng lớp - Yêu cầu nhắc lại cách đo + Chiều rộng phòng học Bài 2 + Chiều dài phòng học - 1 HS nêu cách đo - HS thực hành cá nhân ngoài sân 3. HĐ ứng dụng (1p) trường và báo cáo kết quả. - Kiểm tra xem mình ước lượng có 4. HĐ sáng tạo (1p) chính xác không - Thực hành ước lượng độ dài và đo độ dài trong thực tế ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 29 tháng 3 năm 2022 TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập về dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - HS có phẩm chất học tập tích cực. *. Góp phần phát triển năng lực- PC: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (a), bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. * Cách tiến hành: Bài 1. Viết theo mẫu: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. Đáp án: - GV chữa, chốt đáp án - Củng cố cách đọc, viết và cấu tạo ST Đọc số Viết số Số gồm Hai mươi tư nghìn ba trăm linh tám 24308 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 8 đơn vị. Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm bảy 1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 trăm, 7 chục, 4 160274 mươi tư. đơn vị. Một triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn 1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 nghìn, 5 1237005 không trăm linh năm đơn vị. Tám triệu không trăm linh bốn nghìn 8 triệu, 4 nghìn, 9 chục. không trăm chín mươi. 8004090 ) 67 358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm Bài 3a (HSNK làm cả bài) năm mưới tám. Chữ số 5 thuộc hàng chục, - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập. lớp đơn vị,.... + Các em đã học các lớp nào? Trong mỗi b) 103 => Giá trị của chữ số 3 là 3 lớp có những hàng nào? 1379 => Giá trị của chữ số 3 là: 300 - Chốt đáp án. + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều đó gì? Bài 4: Cá nhân – Lớp a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp - 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 đơn hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị? Cho ví vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị. dụ minh hoạ. b) Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì sao? b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé c)Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao? hơn số 0. c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: Bài 2 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS Bài 2: hoàn thành sớm) 5794 = 5 000 + 700 + 90 + 4 20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2 190 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9 Bài 5: a) 67 ; 68 ; 69 798 ; 799 ; 800 999 ; 1000 ; 1001 b) 8 ; 10 ; 12 98 ; 100 ; 102 998 ; 1000 ; 1002 c) 51 ; 53 ; 55 199 ; 201 ; 203 997 ; 999 ; 1001 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP ĐỌC ĂNG – CO VÁT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: *Năng lực văn học: - Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 3, 4 trong SGK). * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá. *BVMT: Thấy được vẻ đẹp hài hòa của khu đền Ăng-co-vát trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc . + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc thuộc lòng một số câu thơ + 2- 3 HS đọc của bài Dòng sông mặc áo + Nêu nội dung, ý nghĩa của bài. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, kính phục * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm - Lắng nghe ngưỡng mộ. Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, kín khít - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu ... thế kỉ XII. + Đoạn 2: Tiếp theo ....gạch vữa. + Đoạn 3: Còn lại. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các -Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và HS (M1) phát hiện các từ ngữ khó (Ăng-co Vát, điêu khắc, Cam-pu-chia, chạm khắc, vuông vức, thốt nốt, muỗm, uy nghi ,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết + Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu, từ quả : bao giờ? - Lắng nghe \+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào? Với những ngọn tháp lớn. + Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? + Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp? - GDBVMT: Vẻ đẹp của Ăng-co Vát là vẻ đẹp hài hòa trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. Điều đó cho thấy tài năng về kiến trúc trong việc xây dựng khu đền ở Cam-pu-chia *Hãy nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài văn ca ngợi Ăng- co . Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia. 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài với cảm hứng ngợi ca, kính phục * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn cá nhân đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu thêm thông tin về khu đền Ăng-co Vát quan Internet ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù * Năng lực ngôn ngữ - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. - Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường. 2. Góp phần phát triển các năng lực- PC - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo - GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường * ĐCND: Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ phẩm chất của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành * KNS: - Trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường - Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường - Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường * BVMT: Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của HS * Tư tưởng HCM: Cần kiệm liêm chính * GD QP – AN: Nêu tác hại ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh, các tấm bìa xanh, đỏ - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) -LT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu những hậu quả tai nạn giao thông để lại? + Bạn đã làm gì để thực hiện an toàn giao thông? - GV dẫn vào bài mới 2. khám phá (30p) * Mục tiêu: Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Tìm hiểu thông tin Nhóm 6– Lớp - GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK theo các câu hỏi: + Tại sao môi trường bị ô nhiễm như vậy? + Con người phải sử dụng nước ô + Môi trường bị ô nhiễm ảnh hưởng như thế nhiễm, thực phẩm không an toàn, nào tới cuộc sống? gây ra nhiều bệnh tật,... * GDQP-AN: Môi trường bị ô nhiễm gây - HS lắng nghe ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khoẻ con người, gây ra nhiều bệnh hiểm nghèo, đặc biệt là ung thu gây tổn thất nặng nề cho cả gia đình và xã hội + HS nêu + Em có thể làm gì đề góp phần bảo vệ môi trường? - HS lắng nghe – Hs đọc nội dung - GV kết luận, giáo dục BVMT: Môi trường bài học trên toàn thế giới đang bị ô nhiễm nặng nề ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của con người. Cần có các biện pháp tích cực bảo vệ môi trườn. Bảo vệ môi trường là việc làm cần thiết của tất cả mọi người. 3. Thực hành: HĐ 2: Chọn lựa hành vi (BT 1) - HS bày tỏ ý kiến đánh giá. - GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng thẻ màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo + Thẻ màu đỏ với việc làm có tác vệ môi trường? dụng bảo vệ môi trường. a/. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư. + Thẻ màu xanh với các việc làm b/. Trồng cây gây rừng. không có tác dụng bảo vệ môi c/. Phân loại rác trước khi xử lí. trường. d/. Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt. đ/. Làm ruộng bậc thang. e/. Vứt xác súc vật ra đường. g./ Dọn sạch rác thải trên đường phố. h/. Khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn. - GV kết luận: - HS liên hệ bản thân, gia đình, địa + Các việc làm bảo vệ môi trường: b, c, đ, g. phương đã có những việc làm nào + Các việc làm chưa bảo vệ môi trường: a, d, bảo vệ môi trường, những việc làm e, h. nào chưa bảo vệ môi trường và cách * GD tư tưởng HCM: Hàng năm, vào mùa khắc phục. xuân, chúng ta thực hiện Tết trồng cây để - HS lắng nghe. bảo vệ môi trường là thực hiện lời dạy của Bác. Thực hiện bảo vệ môi trường 4. HĐ ứng dụng (1p) - Vẽ tranh, sưu tầm tranh ảnh về 5. HĐ sáng tạo (1p) bào vệ môi trường ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................ Thứ tư. ngày 30 tháng 3 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực văn học: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ). * Năng lực văn học - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). * HS năng khiếu viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2). 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,... - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Bài tập 1, 2, 3: Nhóm 2 – Lớp - Cho HS đọc yêu cầu của BT. + So sánh 2 câu + Câu b thêm 2 bộ phận được in nghiêng. + Đặt câu hỏi cho bộ phận in nghiêng. Đó là: Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này. + Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho câu + Nhờ đâu, I- ren trở thành một nhà khoa b ý nghĩa gì? học nổi tiếng? + Vì sao I- ren trở thành nhà khoa học nổi - GV: Các bộ phận in nghiêng trong tiếng? câu b gọi là trạng ngữ, có tác dụng bổ + Khi nào I- ren trở thành một nhà khoa sung một ý nghĩa nào đó cho câu học nổi tiếng? b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - Yêu cầu lấy VD + Tác dụng của phần in nghiêng trong câu: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc ở CN và VN. - Lắng nghe - 2 HS đọc ghi nhớ. - HS M3, M4 lấy VD 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). * Cách tiến hành Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 - Chia sẻ lớp BT1. Đáp án: - GV HD: Để tìm thành phần trạng ngữ a) Ngày xưa, rùa có một cái mai láng trong câu thì các em phải tìm bộ phận bóng. nào trả lời cho các câu hỏi: Khi nào? Ở b) Trong vườn, muôn loài hoa đua nở. đâu? Vì sao? Để làm gì? c) Từ tờ mờ sáng, cô Thảo , mỗi năm, - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng cô chỉ về làng chừng hai ba lượt. (GV gạch dưới trạng ngữ trong các câu văn trên bảng phụ): + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gia: câu? Ngày xưa, Từ tờ mờ sáng, mỗi năm + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ nơi chốn: Bài tập 2: Trong vườn Cá nhân – Lớp VD: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: - GV cùng HS chỉnh sửa các lỗi dùng - Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ông từ, đặt câu bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng, mẹ sẽ đánh thức con dậy nhé! Em hào hứng quá, nằm trằn trọc mãi mới - Giúp đỡ HS M1+M2 đặt câu văn hoàn ngủ được. Sáng hôm sau, nghe tiếng gọi chỉnh. của mẹ là em bật dậy ngay. Chuyến đi - HS M3+M4 viết câu văn giàu hình thật vui và thú vị. Em được vui đùa, được ảnh và có sử dụng biện pháp so sánh. thưởng thức nhiều hoa quả ngon trong vườn của ông bà. Em chỉ mong sẽ được ở đây chơi cả tháng. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm các trạng ngữ trong bài tập đọc Ăng-co Vát 5. HĐ sáng tạo (1p) - Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ và nêu ý nghĩa mà từng trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa cho câu ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( Gộp 2 tiết- trang 116) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tiếp tục ôn tập về dãy số tự nhiên, dấu hiệu chia hết và một số tính chất của nó - So sánh được các số có đến sáu chữ số. - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới chỗ 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - So sánh được các số có đến sáu chữ số. - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1(2 dòng đầu – HS năng khiếu hoàn - Cá nhân thành cả bài): - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - Củng cố cách so sánh hai số tự nhiên có nhiều chữ số. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - Củng cố cách so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Bài 3 - HD tương tự bài 2 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 so sánh được các STN Bài 4+ bài5 trang 116- HD về nhà) Bài 1 ( Tiết 2) - HS neu dấu hiệu chia hết - GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích rõ cách chọn số của mình. Số chia hết cho 2: 7362; 2640,; 4136. - GV nhận xét, khen/ động viên. Số chia hết cho 5 là 605; 2640. - Chữa bài, chốt lại các dấu hiệu chia hết b) Số chia hết cho 3: 7362; 2640; 20601. Số chia hết cho 9: 7362; 20601. c) Số chia hết cho cả 2 và 5: 2640. d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3: 605. e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là 605; 1207 Bài 3( Trang 162) - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - HS phân tích các điều kiện của x + Số x phải tìm phải thỏa mãn các điều kiện + x phải thỏa mãn: nào?  Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 31. + x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5,  Là số lẻ. vậy x có tận cùng là mấy?  Là số chia hết cho 5. + Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31. - Yêu cầu HS trình bày vào vở. - Ghi nhớ một số tính chất của dãy số 3. Hoạt động ứng dụng (1p) tự nhiên 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



