Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 28 Thứ hai ngày 7 tháng 4 năm 2022 TẬP ĐỌC VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực văn học - Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả 2 Góp phần phát triển năng lực_PC - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và phẩm chất học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc . + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Đọc bài tập đọc: Con chuồn chuồn + 2 HS đọc nước? + Nêu nội dung bài? - GV nhận xét chung, giới thiệu chủ điểm Tình yêu cuộc sống và giới thiệu bài. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu môn cười. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc + Đoạn 2: Tiếp theo học không vào. với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc + Đoạn 3: Còn lại. nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần - Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát nhấn giọng ở những từ ngữ sau: buồn hiện các từ ngữ khó . chán, kinh khủng, không muốn hót, - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo - Cá nhân -Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả + Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? + Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy? + Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? + Kết quả viên đại thầnh đi học như thế nào ? + Điều gì bất ngờ đã xảy ra? + Nhà vua có phẩm chất thế nào khi nghe tin đó? - GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở tuần 33. + Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ trở nên * Nêu nội dung bài tập đọc thật buồn tẻ và chán nản . 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài với giọng chậm rãi, trầm buồn, phù hợp nội dung miêu tả. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn cá nhân đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu về tác dụng của tiếng cười ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với số tự nhiên. - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. *. Góp phần phát triển năng lực- PC: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS có phẩm chất học tập tích cực * Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. * Cách tiến hành: Bài 1 a. HS năng khiếu có thể hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp thành cả bài. - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. - Yêu cầu HS chia sẻ về cách tính giá trị của biểu thức chứa chữ trước lớp. - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung; GV nhận xét. - Chốt lại cách tính giá trị biểu thức có chứa 2 chữ Bài 2 - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Nhóm 2 – Chia sẻ lớp + Tính giá trị của từng biểu thức. + Chia sẻ cách thực hiện với từng biểu thức. - Y/c chia sẻ về thứ tự thực hiện phép tính trong mỗi phần - Chốt lại quy tắc tính giá trị biểu thức Bài 4 - Gọi HS đọc đề bài toán; - Yêu cầu hỏi đáp nhóm 2 về bài toán Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp + Bài toán cho biết gì? + Bài toán YC tìm gì? + Để biết được trong hai tuần đó - Thực hiện nhóm 2 trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải chúng ta phải biết thêm gì? Đáp số: 51 m + Sau khi tìm được tổng số mét vải bán trong hai tuần và tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần, làm thế nào để tìm được số m vải bán TB một ngày? - GV nhận xét, chốt KQ đúng. Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp H S hoàn thành sớm) * Bài 3: Câu a: - Y/ c HS chia sẻ về việc áp dụng - Phép tính 1: Áp dụng tính chất kết hợp của tính chất gì để tính thuận tiện phép nhân. - Phép tính 2: Áp dụng tính chất chia 1 tích cho một số. - Phép tính 3: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. Câu b: - Phép tính 1, 2: Áp dụng tính chất một số nhân với một tổng. - Phép tính 3: Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu. * Bài 5: + Tính số tiền mẹ mua bánh: 48 000 đ + Tính số tiền mẹ mua sữa: 58 800 đ + Tính số tiền mẹ đã mua cả bánh và sữa: 106 800 đ + Tính số tiền mẹ có lúc đầu: 200 000 đ 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); * Năng lực văn học: - Bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2). * HS năng khiếu biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở BT(2). 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,... - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu sau: Chim hót líu lo. - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Bài tập 1, 2: Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó. + Tìm trạng ngữ trong câu? + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho + Trạng ngữ bổ sung ý gì cho câu? câu. + Câu hỏi đặt cho trạng ngữ: Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho loại trạng Viên thị vệ hớt hãi chạy vào khi nào? ngữ trên? Viên thị vệ hớt hải chạy vào lúc nào? + TN trên trả lời cho câu hỏi gì? Viên thị vệ hớt hải chạy vào từ bao giờ? - GV: Các trạng ngữ bổ sung ý nghĩa + khi nào?, lúc nào?, từ bao giờ?.... chỉ thời gian cho câu và trả lời cho câu hỏi: khi nào?, lúc nào?, từ bao giờ?, - Lắng nghe mấy giờ?... là trạng ngữ chỉ thời gian. b. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc. - HS lấy VD câu có trạng ngữ chỉ thời gian 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2). * Cách tiến hành * Bài tập 1: Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng - Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho trạng ngữ vừa tìm được. * Bài tập 2: GV chọn câu a. KK HSNK HS thực hành. làm hết bài tập 2 - GV chốt đáp án. Lưu ý với HS dựa vào nội dung các câu văn để điền trạng ngữ cho đúng vị trí - Giáo dục liên hệ vẻ đẹp của cây gạo và ý thức BVMT cũng như học hỏi cách viết của tác giả trong bài văn miêu tả cây cối 4. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm các trạng ngữ chỉ thời gian trong 5. HĐ sáng tạo (1p) bài tập đọc Ăng-co Vát - Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ chỉ thời gian ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... CHÍNH TẢ CHÍNH TẢ ÂM VẦN( TUẦN 32,33) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức hai bài văn xuôi khi ở nhà. - Làm đúng BT 2a phân biệt âm đầu s/x, ch/tr. - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả khi ở nhà. 2 Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết ở nhà: - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Cho HS đọc bài chính tả + Cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn + Nêu nội dung bài viết chán vì không có tiếng cười - HS nêu từ khó viết: kinh khủng, rầu rĩ, - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ lạo xạo,... khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. .- Viết từ khó vào vở nháp 5. Làm bài tập chính tả: * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x, ch/tr. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 2a: Trang 133 - Thứ tự cần điền: sao – sau – xứ – sức – xin – sự - Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy đủ - Viết lại các từ viết sai Bài 2a( Trang 144) - HS tự làm, chữa bài. 6. Hoạt động ứng dụng (1p) 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Luyện phát âm chuẩn s/x: Ngôi sao xanh soi sáng sắp sửa xuất hiện sau vạt mây,... ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2021 TOÁN ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập về các loại biểu đồ đã học - Biết đọc và nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột. * Góp phần phát huy các năng lực-PC - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * BT cần làm: Bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Biểu đồ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: Biết đọc và nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 2: Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và nêu YC của BT.- Lưu ý HS các số liệu trên bản đồ là số liệu cũ năm 2002, hiện nay diện tích thủ đô Hà Nội là 3324 km2 - Nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Bài 3: Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - Gắn bảng phụ, gọi HS đọc và nêu YC của BT. Nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên Bài 1 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: a. Cả 4 tổ cắt được 16 hình. Trong đó có 4 hình tam giác, 7 hình vuông, 5 hình chữ nhật. b. Tổ 3 cắt nhiều hơn tổ 2 một hình vuông, ít hơn tổ 2 một hình chữ nhật 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Luyện đọc các loại biểu đồ - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 4. Hoạt động sáng tạo (1p) buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1). * Năng lực văn học: - Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích. 2. Góp phần phát triển NL-PC - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. - Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Ảnh con tê tê - HS: Vở, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1). Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích. * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT1. Nhóm 4 – Lớp - Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã phóng - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. to (hoặc quan sát trong SGK). - Cả lớp quan sát ảnh. a/ Bài văn gồm mấy đoạn? Nêu nội * Bài văn gồm 6 đoạn. dung chính của từng đoạn? b) Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi + Các bộ phận ngoại hình được miêu tả: miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. Đặc tê? biệt tác giả rất chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những so sánh rất hay: rất giống vẩy cá gáy c) Tìm những chi tiết cho thấy tác giả * Những chi tiết cho thấy tác giả miêu tả quan sát những hoạt động của tê tê rất tỉ tỉ mỉ. mỉ. + Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè cái lưỡi dài xấu số”. + Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi đào - GV nhận xét, khen ngợi/ động viên. đất, nó díu đầu xuống lòng đất”. * GV chốt + Liên hệ BVMT: Con tê tê trong bài hiện lên sinh động và rõ nét thể hiện sự quan sát kĩ lưỡng và tỉ mỉ - HS liên hệ: của tác giả cho con vật mà mình miêu + Không phá tổ chim. tả, qua đó cũng thể hiện tình cảm mến + Không chặt phá cây,.. yêu với các loài động vật tự nhiên. Em đã làm gì để bảo vệ các loài động vật trong tự nhiên? Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT2. Cá nhân – Lớp - HD HS quan sát một số tranh ảnh; nhắc HS không viết lại đoạn văn đã viết ở tiết - HS quan sát tranh hoặc nhớ lại những TLV trước. gì đã quan sát được về ngoại hình con vật - GV nhận xét + khen những HS mà mình yêu thích ở nhà để viết bài. Bài tập 3: Tiến hành tương tự bài tập 2 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thành bài quan sát 4. HĐ sáng tạo (1p) - Từ kết quả quan sát, viết thành đoạn văn hoàn chỉnh tả hình dáng con vật ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2022 TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập kiến thức về phân số - Thực hiện được so sánh, rút gọn, qui đồng mẫu số các phân số. *. Góp phần phát triển các NL-PC - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (chọn 3 trong 5 ý), bài 4 (a, b), bài 5. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: Thực hiện được so sánh, rút gọn, qui đồng mẫu số các phân số. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Gắn bảng phụ, mời HS đọc và Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp nêu YC của BT. - Tạo cơ hội cho HS chia sẻ về cách lựa chọn phân số chỉ phần đã tô màu ở mỗi hình đã chọn. - GV nhận xét; khen ngợi/ động viên. Bài 3: (chọn 3 trong 5 ý) Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. - HS chia sẻ trước lớp: Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào? - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS Bài 4 (a,b)HSNK làm cả bài Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. - HS chia sẻ cách quy đồng hai phân số trước lớp. - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khên ngợi/ động viên. Bài 5 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. - Y/c HS chia sẻ: + Trong các phân số đã cho, phân số nào lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1. 1 + Hãy so sánh hai phân số ; 1 với 3 6 - HS hoàn thành tia số và nêu cách đọc các nhau. PS có trên tia số 3 + Hãy so sánh hai phân số 5 ; với + Các PS lớn hơn 0 và bé hơn 1 2 2 nhau. - Nhận xét; chốt ý đúng; khen ngợi/ động viên. Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) + Các PS trên tia số có chung đặc điểm gì? - Chữa lại các phần bài tập làm sai. 3. HĐ ứng dụng (1p) 1 2 - Tìm các PS lớn hơn và bé hơn và có 4. HĐ sáng tạo (1p) 10 10 MS là 20 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT, ĐỘNG VẬT. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật, động vật với môi trường: - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật , động vật với môi trường. 2. Góp phần phát triển các năng lực- PC - NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác - GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây trồng, vật nuôi * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Hình minh hoạ trang 122, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ - HS: Một số tờ giấy A3 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành – luyện tập - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của LT điều khiển trò chơi: Hộp quà bí LT mật + Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật, động vật? - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật, động vât với môi trường: - Vẽ được sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1: Trong quá trình sống thực vật lấy gì và Nhóm 2 – Lớp thải ra môi trường những gì? - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang - HS quan sát. 122 SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết được. - GV gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố đóng - Lắng nghe. vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh và những yếu tố nào mà cần phải bổ sung thêm để cho cây xanh phát triển tốt. + Những yếu tố nào cây thường xuyên phải + Trong quá trình sống, cây lấy từ môi trường trong quá trình sống? thường xuyên phải lấy từ môi trường: các chất khoáng có trong đất, nước, khí các- bô- níc, khí ô- xi. + Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi + Trong quá trình hô hấp, cây thải trường những gì? ra môi trường khí các- bô- níc, hơi nước, khí ô- xi và các chất khoáng khác. + Quá trình trên được gọi là gì? + Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất của thực vật. + Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực + Quá trình trao đổi chất ở thực vật? vật là quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các- bô- níc, khí ô- xi, nước và thải ra môi trường khí các- bô- níc, khí ô- xi, hơi nước và các chất khoáng - GV giảng: Trong quá trình sống, cây xanh khác. phải thường xuyên trao đổi chất với môi - Lắng nghe. trường. Cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các- bô- níc, khí ô- xi, nước và thải ra môi trường hơi nước, khí các- bô- níc, khí ô- xi và các chất khoáng khác. Vậy sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường thông qua sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn như thế nào, các em cùng tìm hiểu. HĐ2: Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường: Cá nhân – Lớp + Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra như thế nào? + Quá trình trao đổi chất trong hô hấp ở thực vật diễn ra như sau: thực vật hấp thụ khí ô- xi và thải ra + Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như khí các- bô- níc. thế nào? + Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như sau: dưới tác động của ánh sáng Mặt Trời, thực vật hấp thụ khí các- bô- níc, hơi nước, các - Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi chất khoáng và thải ra khí ô- xi, hơi khí trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi nước và chất khoáng khác. thức ăn ở thực vật và giảng bài, lồng ghép GDBVMT + Cây cũng lấy khí ô- xi và thải ra khí các- bô- níc như người và động vật. Cây đã lấy khí ô- xi để phân giải chất hữu cơ, tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống - Quan sát, lắng nghe. của cây, đồng thời thải ra khí các- bô- níc. Mọi cơ quan của cây (thân, rễ, lá, hoa, quả, hạt) đều tham gia hô hấp và trao đổi khí trực tiếp với môi trường bên ngoài. + Sự trao đổi thức ăn ở thực vật chính là quá trình quang hợp. Dưới ánh sáng Mặt Trời để tổng hợp các chất hữu cơ như chất đường, bột từ các chất vô cơ: nước, chất khoáng, khí các- bô- níc để nuôi cây. => Cần cung cấp đủ các điều kiện để thực vật trao đổi chất và phát triển bình thường phục vụ cho sự sống trên trái đất. Hoạt động 1: Quá trình trao đổi chất ở ĐV: - 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang đổi và nói với nhau nghe. 128, SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết. - Ví dụ về câu trả lời: Gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và trò quan trọng đối với sự sống của động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn những yếu tố cần thiết cho đời sống của động cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các vật mà hình vẽ còn thiếu. loài động vật nhỏ dưới nước. Các - Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung. loài động vật trên đều có thức ăn, + Những yếu tố nào động vật thường xuyên nước uống, ánh sáng, không khí. phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống? - Trao đồi và trả lời: + Động vật thường xuyên thải ra môi trường - Lắng nghe. những gì trong quá trình sống? + Quá trình trên được gọi là gì? + Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật? - GV kết luận + GDBVMT: Thực vật có khả năng chế tạo chất hữu cơ để tự nuôi sống mình là do lá cây có diệp lục. Động vật giống con người là chúng có cơ quan tiêu hoá, hô hấp riêng nên trong quá trình sống chúng Nhóm 4 – Lớp lấy từ môi trường khí ô- xi, thức ăn, nước uống và thải ra chất thừa, cặn bã, nước tiểu, khí các- bô- níc. Đó là quá trình trao đổi chất giữa động vật với môi trường.Nhờ có hoạt động TĐC mà động vật sinh trưởng và phát triển bình thường tạo cân bằng cho môi trường sống HĐ3: vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật, động vật: - Yêu cầu: Về nhà vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vât và thực vật. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành theo dõi sự trao đổi chất ở thực vật, động vạt 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn thành và trang trí sơ đồ trao đổi chất để trưng bày ở góc học tập ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2022 TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập kiến thức về phép cộng, phép trừ phân số - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. * Góp phần phát triển các NL-PC - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán - Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - VN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. * Cách tiến hành: Bài 1: Tính Cá nhân – Nhóm 2– Lớp - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. -Hs chia sẻ trước lớp cách thực hiện các phép tính cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. - HS dựa vào tính chất của phép cộng, phép trừ nêu nhanh được kết quả của các phép tính liên quan để thấy phép cộng và phép trừ PS có mối liên hệ với nhau Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài 2: Tính - Tiến hành tương tự bài 1 Bài 3 Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. - Hs chia sẻ trước lớp cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ, số trừ. . - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/động viên. Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) * Bài 4 Câu a: + Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là: 3 1 19 (diện tích vườn hoa) 4 5 20 + Số phần diện tích để xây bể nước là: 19 1 1 - ( diện tích vườn hoa) 20 20 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách thực Câu b: hiên phép tính với phân số + Diện tích vườn hoa là: 20 x 15 = 300 (m2) - Củng cố một số tính chất của phép cộng + Diện tích xây bể nước là: và phép trừ số tự nhiên 300 x 1 = 15 (m2) 20 * Bài 5: 2 1 m 40cm; giờ = 15 phút 5 4 Trong 15 phút, con sên thứ nhất bò được 40 cm. Trong 15 phút, con sên thứ hai bò được 45 cm. Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con sên thứ nhất. - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 4. HĐ sáng tạo (1p) và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ TẬP ĐỌC NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực văn học: - Hiểu ND: Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy, rõ ràng bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng. Học thuộc 1 trong hai bài thơ 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có ý thức học hỏi tinh thần lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh * GD BVMT: HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu * TT HCM: - Bài Ngắm trăng cho thấy Bác Hồ là người lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên - Bài Không đề cho thấy Bác Hồ là người yêu mến trẻ em II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc bài tập đọc Vương quốc + 1 HS đọc vắng nụ cười +Tìm những chi tiết cho thấy ở vương quốc nọ rất buồn? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, biết ngắt nhịp các câu thơ * Cách tiến hành: - Giáo viên giới thiệu hoàn cảnh ra đời của 2 bài thơ - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: * Bài Ngắm trăng: Toàn bài cần đọc cả bài với giọng ngân nga, thư thái - Lắng nghe - Nhấn giọng ở các từ ngữ: không rượu, - Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và không hoa, khó hững hờ, nhòm,... phát hiện các từ ngữ khó * Bài Không đề: Toàn bài đọc với giọng - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> thong thả, nhẹ nhàng Cá nhân - Lớp - Nhấn giọng các từ ngữ: hoa đầy, tung - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) bay, xách bương, dắt trẻ,... - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Các nhóm báo cáo kết quả đọc HS (M1) - 2 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, phong thái ung dung của Bác Hồ trước khó khăn, thử thách của cuộc sống (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết * Ngắm trăng quả dưới sự điều hành của TBHT + Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? + Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó của Bác với trăng? * GDTTHCM: Bổ sung câu hỏi trang 137 của bài Ngắm trăng : Câu thơ nào trong bài cho thấy Bác tả trăng với vẻ tinh nghịch? => Giáo dục học tập tinh thần yêu đời của Bác + Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ + Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan của Bác dù trong hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn. *Không đề
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



