Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng

docx46 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 28
 Thứ hai, ngày 27 tháng 3 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG DƯỚI CỜ
 TIẾT KIỆM ĐIỆN NƯỚC TRONG NHÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS biết được trong cuộc sống có rất nhiều việc sử dụng liên quan đến nguồn 
điện, nước trong gia đình
-Tìm hiểu thực tế sử dụng điện, nước để thấy cần phải tiết kiệm điện, nước.
- Có ý thức tiết kiệm tiền điện, nước.
II. CHUẨN BỊ:
- Nội dung câu hỏi, các tranh ảnh liên quan đến điện nước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động1 : Tìm hiểu việc sử dụng điện, nước ở gia đình em
a. Mục tiêu: Tìm hiểu thực tế sử dụng điện, nước để thấy cần phải tiết kiệm điện, 
nước.
b. Cách thức thực hiện
- GV mời HS chia sẻ về tiền điện của gia đình tháng vừa qua bằng cách ghi vào tờ 
giất hoặc tấm bảng số tiền và giơ lên.
- GV mời HS chia sẻ về tiền điện nước của gia đình tháng vừa qua bằng cách ghi 
vào tờ giầy hoặc tấm bảng số tiền rồi đưa lên.
- GV phân tích số tiền nhiều hay ít. GV mời HS ngồi theo nhóm và lựa chọn nói về 
điện hoặc nước:
+ Ghi vào tờ giấy A1 những hoạt động hoặc thiết bị cần dùng đến điện nước
+ Đếm tổng số việc và thiết bị để thấy trong sinh hoạt ta sử dụng rất nhiều điện 
nước.
+ Ghi ra số tiền điện nước tháng trước của gia đình thành viên nhóm bên cạnh
+ GV đặt câu hỏi: Liệu có thể làm cách nào để tiền điện, tiền nước giảm đi không?
- Kết luận: VIệc sử dụng điện nước trong gia đình nếu không để ý tiết kiệm sẽ làm 
tốn một khoản tiền lớn.
Hoạt động 2: Thảo luận về cách tiết kiệm điện nước trong gia đình
a. Mục tiêu: HS lên kế hoạch để tiết kiệm điện, nước cho gia đình mình.
b. Cách thức thực hiện
- GV đọc cho cả lớp nghe một số thông tin về việc sử dụng điện, nước
“Từ 9 giờ sáng đến 3 giờ chiêu: lượng điện tiêu thụ nhiễu nhất. Từ 10 giờ đêm đến 
5 giờ sáng:
lượng điện tiêu thụ ít nhất. Hiện nay có nhiêu loại bóng đèn tiết kiệm điện để thay 
thế cho bóng đèn thường."
“Trong một phút, nếu vặn vòi nước để dòng chảy nhỏ, có 12 lít chảy ra, nếu để 
dòng chảylớn, có đến 20 lít nước chảy ra từ một vòi nước. Nước chảy nhanh đến 
nỗi mình không kịpsử dụng hết lượng nước ấy. Một vòi nước bị rò rỉ có thể làm 
lãng phí từ 15 lít đến 18 lít nước mỗi ngày.”
- GV mời HS thảo luận theo nhóm và đưa ra những hành động giúp tiết kiệm điện 
hoặc nước trong gia đình (mỗi nhóm lựa chọn thảo luận về một vấn đề):
+ Ban ngày, có ánh nắng mặt trời, có nên mở nhiều đèn? + Khi cả nhà đi ra ngoài, có để tỉ vi mở, bật đèn sáng hay không?
+ Nước sau khi rửa rau có thể dùng vào việc gì khác nữa?
+ Kiểm tra lại vòi nước đã vặn chặt chưa?
+ Mở nhỏ nước hay cứ để nước chảy thật mạnh khi rửa tay, rửa bát?
- GV mời từng nhóm chia sẻ về kế hoạch tiết kiệm điện, nước, của nhóm mình.
Hoạt động 3. Ứng dụng
- Kết luận: Mỗi chúng ta đều có thể giúp tiết kiệm điện, nước trong gia đình bằng 
những hành động của mình.
 -----------------------------------------------------------------
 TẬP ĐỌC
 CON SẺ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học 
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con và tình 
mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội 
dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
2. Góp phần phát triển phẩm chất
- GD HS tình cảm gia đình, tình mẹ coĩ.
I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận 
 xét:
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc: Dù sao trái + 1 HS đọc
đất vẫn qua? + Bài văn ca ngợi tinh thần dũng cảm 
+ Nêu nội dung bài bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác 
 học Cô-péc-ních và Ga-li-lê
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài \
2. Khám phá
 a.Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả 
sự dũng cảm và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầ
- GV chốt vị trí các đoạn - Nhóm trưởng điều hành cách chia 
- GV lưu ý giọng đọc: đoạn
+ Đoạn 1: Đầu đoạn đọc với giọng kể - Bài chia làm 5 đoạn.
khoan thai dần chuyển sang giọng hồi (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
hộp, tò mò ở cuối đoạn. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối + Đoạn 2+ 3: Đọc với giọng hồi hộp, tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các 
căng thẳng, nhấn giọng ở những từ ngữ: từ ngữ khó: tuồng như, chậm rãi, bộ ức 
lao xuống, dựng ngược, rít lên, tuyệt khản đặc, bối rối, kính cẩn, ....)
vọng, thảm thiết. - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
+ Đoạn 4+ 5: Đọc với giọng chậm rãi, Cá nhân (M1)-> Lớp
thán phục. Nhấn giọng với các từ ngữ: - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
dừng lại, bối rối, đầy thán phục, kính - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
cẩn nghiêng mình. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - 1 HS đọc cả bài (M4)
HS (M1) 
b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân 
cứu con và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ (trả lời được các câu hỏi trong 
SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
 - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
 hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, 
 nhận xét
+ Trên đường đi, con chó thấy gì? Nó + Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy 
định làm gì? một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. 
 Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non.
 + Việc gì đột ngột xảy ra khiến con + Một con sẻ già từ trên cây lao xuống 
chó dừng lại và lùi lại? đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ mẹ rất 
 hung dữ khiến con chó phải dừng và lùi 
 lại vì cảm thấy trước mặt nó có một sức 
 mạnh làm nó phải ngần ngại.
+ Hình ảnh sẻ mẹ cứu con được miêu tả + Con sẻ già lao xuống như một hòn đá 
như thế nào? rơi trước mõm con chó. Lông sẻ già 
 dựng ngược phủ kín sẻ con.
+ Em hiểu một sức mạnh vô hình trong + Đó là sức mạnh của tình mẹ con, một 
câu “Nhưng một sức mạnh vô....đất” là tình cảm tự nhiên, bản năng trong con 
sức mạnh gì? sẻ khiến nó dù khiếp sợ con chó săn to 
 lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu 
 con.
+ Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục + Vì con sẻ nhỏ bé đã dũng cảm đối đầu 
đối với con sẻ nhỏ bé? với con chó để cứu con. Đó là một hành 
 động đáng trân trọng khiến con người 
 phải cảm phục.
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi hành động 
 dũng cảm cứu con và tình mẫu tử 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn thiêng liêng của sẻ mẹ.
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi nội dung bài vào vở 3. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm được một số đoạn của bài
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại
 - 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tự chọn - Nhóm trưởng điều khiển:
đoạn luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn + Đọc diễn cảm trong nhóm
cảm trước lớp + Thi đọc diễn cảm trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài văn
- Giáo dục tình cảm gia đình, tình mẹ 
con - Nói về tình mẫu tử thiêng liêng ở một 
 số loài vật mà em biết
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................. 
Buổi chiều
 TẬP LÀM VĂN
 MIÊU TẢ CÂY CỐI (KIỂM TRA VIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển NL văn học
- Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc 
đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt 
thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý
32. Góp phần phát triển phẩm chất
- Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Vở, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, 
 nhận xét
 + Nêu lại cấu toạ bài văn miêu tả cây cối - 1 HS nêu
- GV đưa bảng phụ viết sẵn cấu tạo - HS nêu lại – Ghi nhớ
- GV dẫn vào bài học
2. Hoạt động luyện tập (30p)
* Mục tiêu: Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong 
SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
HĐ1: Hướng dẫn HS chọn đề bài.
- Cho HS đọc đề bài gợi ý trong SGK. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
 - HS đọc đề bài trên bảng.
- Cho HS quan sát tranh, ảnh. GV - HS quan sát ảnh (hoặc tranh ảnh GV đã 
hướng dẫn HS quan sát ảnh trong dán lên bảng lớp).
SGK.
- GV: Các em chọn làm một trong các - HS chọn đề.
đề đã cho.
HĐ2: Làm bài
- Yêu cầu HS viết bài vào vở - HS tự viết bài của mình
- Nhắc HS dựa vào dàn ý bài văn miêu 
tả để làm bài.
- Lưu ý vận dụng các biện pháp nghệ 
thuật để bài văn hay và sinh động
- GV thu bài – Nhận xét chung
3. Hoạt động vận dụng (2p) - Viết lại bài miêu tả cây cối vào vở Tự 
 học
 - Chọn 1 trong 3 đề còn lại để viết một bài 
 văn tả cây cối 
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực khoa học
- Hướng dẫn HS ôn tập các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, 
nhiệt.
2. Góp phần phát triển các phẩm chất
- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường; tích cực, tự giác, chủ động tham gia các 
HĐ học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh, ảnh, bảng phụ
- HS: SGK, bút dạ
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của GV
 Trò chơi: Hộp quà bí + Nhiệt có ảnh hưởng đến sự lớn lên, sinh sản và 
mật phân bố của động vật, thực vật. + Bạn hãy nêu vai trò của + Gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá 
nhiệt đối với động vật, 
thực vật?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu 
Trái Đất không được Mặt 
Trời sưởi ấm?
- GV nhận xét, khen/ 
động viên, dẫn vào bài 
mới.
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Hướng dẫn HS ôn tập các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, 
ánh sáng, nhiệt.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1: Các kiến thức Nhóm 4 – Lớp
khoa học cơ bản Đáp án: 
 (BT 1, 2 – SGK) 1. So sánh tính chất của nước ở 3 thể.
- GV lần lượt cho HS trả Nước ở Nuớc ở thể Nước ở 
lời các câu hỏi trong thể lỏng khí thể rắn
SGK. Có mùi Không Không Không
- Treo bảng phụ có ghi không?
nội dung câu hỏi 1, 2 Có vị không? Có Không Có
 Có nhìn thấy Có Có Có
 bằng mắt 
 thường 
- Chốt lại lời giải đúng. không?
- Rút ra điểm giống và Có hình dạng Không Không Có
khác nhau ở 3 thể của nhất định 
nước. không?
 2. Vẽ sơ đồ 
 Nước ở thể rắn
 Nước ở Nước ở 
 thể lỏng thể lỏng 
 Hơi nước
- Gọi HS đọc câu hỏi 3, 
suy nghĩ và trả lời.
+ Tại sao khi gõ tay + Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là do 
xuống bàn, ta nghe thấy có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ tiếng gõ? mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt 
 bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta 
 nghe được âm thanh.
+ Nêu ví dụ về một vật tự + Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. Mặt 
phát sáng đồng thời là Trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn 
nguồn nhiệt? điện chạy qua.
+ Giải thích tại sao bạn + Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. Ánh 
nam trong hình 2 lại có sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn 
thể nhìn thấy quyển sách? thấy được quyển sách.
+ Rót vào hai cốc nước + Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt 
giống nhau một lượng cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn 
nước lạnh như nhau (lạnh bông cách nhiệt nên giữ cho cốc được khăn bọc còn 
hơn không khí xung lạnh hơn so với cốc kia.
quanh). Quấn một cốc 
bằng bông. Sau đó,..
3. Thực hành
HĐ2:Trò chơi: “Nhà - Hs cùng tham gia trò chơi
khoa học trẻ”: * Ví dụ về câu hỏi: bạn hãy nêu thí nghiệm để chứng 
 - GV chuẩn bị các tờ tỏ:
phiếu có ghi sẵn yêu cầu + Nước ở thể lỏng, không khí không có hình dạng 
đủ với số lượng nhóm 4 nhất định.
HS + Nước ở thể rắn có hình dạng xác định.
 + Nguồn nước đã bị ô nhiễm.
 + Không khí ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng 
 bên trong vật.
- GV nhận xét, đánh giá + Không khí có thể nén lại hoặc giãn ra.
trực tiếp từng nhóm. + Sự lan truyền âm thanh.
Khuyến khích HS sử + Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt.
dụng các dụng cụ sẵn có + Bóng của vật thay đổi vị trí của vật chiếu sáng đối 
để làm thí nghiệm. với vật đó thay đổi. 
 + Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và 
- Công bố kết quả: Nhóm co lại khi lạnh đi.
nào trả lời đúng 9-10 câu + Không khí là chất cách nhiệt.
sẽ nhận được danh hiệu: - Vận dụng KT đã học vào thực tế
Nhà khoa học trẻ.
3. HĐ ứng dụng (1p)
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 TIẾT KIỆM ĐIỆN NƯỚC TRONG NHÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS biết được trong cuộc sống có rất nhiều việc sử dụng liên quan đến nguồn 
điện, nước trong gia đình
-Tìm hiểu thực tế sử dụng điện, nước để thấy cần phải tiết kiệm điện, nước.
- Có ý thức tiết kiệm tiền điện, nước.
II. CHUẨN BỊ:
- Nội dung câu hỏi, các tranh ảnh liên quan đến điện nước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động1 : Tìm hiểu việc sử dụng điện, nước ở gia đình em
a. Mục tiêu: Tìm hiểu thực tế sử dụng điện, nước để thấy cần phải tiết kiệm điện, 
nước.
b. Cách thức thực hiện
- GV mời HS chia sẻ về tiền điện của gia đình tháng vừa qua bằng cách ghi vào tờ 
giất hoặc tấm bảng số tiền và giơ lên.
- GV mời HS chia sẻ về tiền điện nước của gia đình tháng vừa qua bằng cách ghi 
vào tờ giầy hoặc tấm bảng số tiền rồi đưa lên.
- GV phân tích số tiền nhiều hay ít. GV mời HS ngồi theo nhóm và lựa chọn nói về 
điện hoặc nước:
+ Ghi vào tờ giấy A1 những hoạt động hoặc thiết bị cần dùng đến điện nước
+ Đếm tổng số việc và thiết bị để thấy trong sinh hoạt ta sử dụng rất nhiều điện 
nước.
+ Ghi ra số tiền điện nước tháng trước của gia đình thành viên nhóm bên cạnh
+ GV đặt câu hỏi: Liệu có thể làm cách nào để tiền điện, tiền nước giảm đi không?
- Kết luận: VIệc sử dụng điện nước trong gia đình nếu không để ý tiết kiệm sẽ làm 
tốn một khoản tiền lớn.
Hoạt động 2: Thảo luận về cách tiết kiệm điện nước trong gia đình
a. Mục tiêu: HS lên kế hoạch để tiết kiệm điện, nước cho gia đình mình.
b. Cách thức thực hiện
- GV đọc cho cả lớp nghe một số thông tin về việc sử dụng điện, nước
“Từ 9 giờ sáng đến 3 giờ chiêu: lượng điện tiêu thụ nhiễu nhất. Từ 10 giờ đêm đến 
5 giờ sáng:
lượng điện tiêu thụ ít nhất. Hiện nay có nhiêu loại bóng đèn tiết kiệm điện để thay 
thế cho
bóng đèn thường."
“Trong một phút, nếu vặn vòi nước để dòng chảy nhỏ, có 12 lít chảy ra, nếu để 
dòng chảy
lớn, có đến 20 lít nước chảy ra từ một vòi nước. Nước chảy nhanh đến nỗi mình 
không kịp
sử dụng hết lượng nước ấy. Một vòi nước bị rò rỉ có thể làm lãng phí từ 15 lít đến 
18 lít
nước mỗi ngày.” - GV mời HS thảo luận theo nhóm và đưa ra những hành động giúp tiết kiệm điện 
hoặc nước trong gia đình (mỗi nhóm lựa chọn thảo luận về một vấn đề):
+ Ban ngày, có ánh nắng mặt trời, có nên mở nhiều đèn?
+ Khi cả nhà đi ra ngoài, có để tỉ vi mở, bật đèn sáng hay không?
+ Nước sau khi rửa rau có thể dùng vào việc gì khác nữa?
+ Kiểm tra lại vòi nước đã vặn chặt chưa?
+ Mở nhỏ nước hay cứ để nước chảy thật mạnh khi rửa tay, rửa bát?
 .
- GV mời từng nhóm chia sẻ về kế hoạch tiết kiệm điện, nước, của nhóm mình.
Hoạt động 3. Ứng dụng
- Kết luận: Mỗi chúng ta đều có thể giúp tiết kiệm điện, nước trong gia đình bằng 
những hành động của mình.
 Thứ ba, ngày 28 tháng 3 năm 2023
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CÂU KHIẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu 
khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
 * HS năng khiếu tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt 
được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
2. Góp phần phát triển phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ
- HS: VBT, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Họt động khởi động (5p) - TBHT điều hành các bạn trả lời, nhận 
 xét
+ Thế nào là câu khiến? + Câu khiến là câu dùng để bày tỏ yêu 
 cầu, đề nghị, mong muốn,...
+ Cuối câu khiến có dấu câu gì? + Cuối câu khiến có dấu chấm than hoặc 
 dấu hai chấm
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(13p)
* Mục tiêu: Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ)
* Cách tiến hành
a. Phần nhận xét:
- Cho HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm trong SGK. - Các em chọn một trong các tình 
huống đã cho và chuyển câu kể thành 
câu khiến.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
* Lưu ý HS: Với những câu yêu cầu, Đáp án:
đề nghị mạnh (có hãy, đừng, chớ có ở a) Chọn cách 1: Thêm hãy, đừng, chớ, 
đầu câu), cuối câu nên đặt dấu chấm nên phải vào trước động từ.
than. Với những câu yêu cầu, đề nghị Nhà vua / hãy / hoàn gươm lại cho Long 
nhẹ nhàng, cuối câu nên đặt dấu chấm. Vương!
 b) Chọn cách 2: Thêm đi, thôi, nào vào 
 cuối câu,
 Nhà vua hoàn gươm cho Long Vương / 
 đi.
 c) Chọn cách 3: Thêm đề nghị, xin, 
 mong vào đầu câu.
 Mong / Nhà vua hoàn gươm lại cho Long 
 Vương.
 d). Cách 4: Thay đổi giọng điệu.
+ Dựa vào cách nào ở BT phần nhận + Có 4 cách đặt câu khiến.
xét, em hãy cho biết có mấy cách đặt 
câu khiến?
b. Ghi nhớ: - HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
3. Hoạt động luyện tập (30p)
* Mục tiêu: Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt 
được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho 
trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3).
* Cách tiến hành
* Bài tập 1:Chuyển các câu kể sau Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
thành câu khiến. Đáp án:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1. * - Nam đi học đi! 
 - GV HD: Mỗi câu kể đã cho các em - Nam đi học nào !
có thể viết thành nhiều câu khiến bằng - Nam phải đi học 
các cách đã làm ở phần Nhận xét - Đề nghị Nam đi học !
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. *- Thanh phải đi lao động.
 - Thanh nên đi lao động.
 - Thanh đi lao động thôi nào !
 *- Ngân phải chăm chỉ lên !
 - Ngân hãy chăm chỉ nào !
 *- Giang phải phần đấu học giỏi !
 - Giang hãy phần đấu học giỏi lên !
+ Có mấy cách đặt câu khiến? Đó là - 1 HS nêu
những cách nào?
* Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Cho HS đọc yêu cầu BT2. Đáp án: - GV lưu ý: Khi đặt câu khiến các em a) Khánh ơi, cho tớ mượn bút nhé!
chú ý đến các đối tượng giao tiếp để b) Cháu chào bác ạ! Bác cho cháu gặp 
xưng hô cho phù hợp. bạn Hoa nhé!
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 3 + Bài 4 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 Đáp án: 
- GV nhận xét, khen những HS đặt câu a) Cậu hãy học bài đi!
khiến đúng với 3 yêu cầu đề bài cho và b) Chúng ta cùng đi nào!
nêu đúng các tình huống sử dụng câu c) Mong các bạn đến đúng giờ.
khiến.
4. Hoạt động vận dụng (2p)
 - Ghi nhớ các cách đặt câu khiến
 - Đặt 1 câu khiến và nêu hoàn cảnh sử 
 dụng câu khiến đó
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ................................................................................................................................... 
 _____________________________________
 TOÁN
 DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Góp phần phát triển các NL toán học
- Biết cách tính diện tích hình thoi
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. 
2. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, miếng bìa cắt thành hình thoi ABCD như phần bài học của SGK, 
kéo.
- HS: Giấy kẻ ô li, kéo thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:(2p) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét
+ Nêu các đặc điểm của hình thoi + Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song 
 song và 4 cạnh bằng nhau.
+ 2 đường chéo của hình thoi có đặc + 2 đường chéo của hình thoi vuông góc 
điểm gì? với nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi 
 đường
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Lập được công thức tính diện tích hình thoi * Cách tiến hành:
- GV đưa ra miếng bìa hình thoi đã 
chuẩn bị. 
* Hình thoi ABCD có AC = m, BD = - HS nghe bài toán.
n. Tính diện tích của hình thoi.
- Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4 
hình tam giác bằng nhau, sau đó - HS thảo luận nhóm 2, suy nghĩ để tìm 
ghép lại thành hình chữ nhật. cách ghép hình – Chia sẻ lớp
- Cho HS phát biểu ý kiến về cách 
cắt ghép của mình, sau đó thống nhất 
với cả lớp cách cắt theo hai đường 
chéo và ghép thành hình chữ nhật 
AMNC.
+ Theo em, diện tích hình thoi 
ABCD và diện tích hình chữ nhật 
AMNC được ghép từ các mảnh của + Diện tích của hai hình bằng nhau.
hình thoi như thế nào với nhau?
+ Vậy ta có thể tính diện tích hình 
thoi thông qua diện tích hình hình + Thông qua tính diện tích hình CN
nào?
- Yêu cầu HS đo các cạnh của hình 
 n
chữ nhật và so sánh với đường chéo +HS nêu: AC = m ; AM = .
của hình thoi ban đầu. 2
+ Vậy diện tích hình chữ nhật + Diện tích hình chữ nhật AMNC là 
 n
AMNC tính như thế nào? m  .
- Ta thấy m  n = m n 2
 2 2
+ m và n là gì của hình thoi ABCD? + Là độ dài hai đường chéo của hình thoi.
+ Vậy tính diện tích hình thoi như + Lấy tích của độ dài hai đường chéo chia 
thế nào? cho 2.
- Chốt: Diện tích của hình thoi - HS nghe và nêu lại cách tính diện tích 
bằng tích của độ dài hai đường của hình thoi.
chéo chia cho 2 (cùng một đơn vị - HS viết công thức tính và ghi nhớ
đo) S= m n
 2
3. Hoạt động luyện tập :(18 p)
* Mục tiêu: HS thực hiện tính được diện tích hình thoi
* Cách tiến hành: 
Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp
tập. Đáp án:
* KL: Củng cố cách tính diện tích hình a. Diện tích hình ABCD là: thoi. (3 x 4):2 = 6 (m2)
 b. Diện tích hình MNPQ là: 
Bài 2: (7 x 4): 2 = 14 (m2)
 Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở Đáp án:
của HS, chốt đáp án đúng a. Diện tích hình thoi là:
- Lưu ý đổi các số đo về cùng đơn vị (5 x 20): 2 = 50 (dm2)
đo. b. Đổi: 4 m = 40 dm
 Diện tích hình thoi là:
 (40 x 15): 2 = 300 (dm2)
 - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 
thành sớm)
+ Làm thế nào để ghi được Đ, S vào + Cần đi tính diện tích mỗi hình
mỗi ô trống cho chính xác? Diện tích hình thoi: 2 x 5 : 2 = 5 (cm2)
 Diện tích hình CN: 5 x 2 = 10 (cm2)
 a) Sai
 b) Đúng.
4. Hoạt động vậndụng (2p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................
 TẬP LÀM VĂN
 TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu 
và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng 
dẫn của GV.
- Nhận biết và sửa được lỗi sai trong bài của mình cũng như bài của bạn
2. Góp phần phát triển phẩm chất
- HS có ý thức sửa lỗi và học hỏi các bài văn hay
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ 
 - HS: Sách, bút
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động luyện tập (30p)
*Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng 
từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo 
sự hướng dẫn của GV. HS biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh 
động. 
* Cách tiến hành: 
HĐ1: Nhận xét chung: Cá nhân - Cả lớp
- GV nhận xét chung về kết quả bài viết - HS lắng nghe.
của cả lớp.
+ Ưu điểm: 
..............................................................
..............................................................
.............................................................
+ Tồn tại - HS lắng nghe.
.............................................................
.............................................................
.............................................................
HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài: 
- GV phát vở cho HS. - Từng HS đọc lời phê, ghi các loại lỗi 
- Hướng dẫn chữa lỗi chung. và cách chữa lỗi.
- GV nhận xét, chữa bài lại cho đúng.
 - HS đối chiếu, đổi bài cho nhau theo 
 từng cặp để soát lỗi còn sót, soát lại việc 
 chữa lỗi.
 - Cho HS lên bảng chữa lỗi, lớp chữa lỗi 
 vào giấy nháp.
HĐ3. Học những đoạn, bài văn hay: - Lớp nhận xét bài trên bảng lớp.
- GV đọc những bài, những đoạn văn 
hay của một số HS trong lớp (hoặc - HS lắng nghe
ngoài lớp mình sưu tầm được).
- Cho HS trao đổi, thảo luận về cái hay, 
cái đẹp của các đoạn, bài văn.
3. Hoạt động vận dụng (2p) - Tiếp tục chữa các lỗi sai trong bài.
 - Viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn 
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
................................................................................................................. LỊCH SỬ 
 NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG NĂM 1786
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực đặc thù
- Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa 
Trịnh (1786):
 + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, 
lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786).
 + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó; năm 1786, nghĩa 
quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa 
Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước.
2. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn.
 + Bản đồ Việt Nam.
 + Gợi ý kịch bản: Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
- HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
+ Kể tên các thành thị của nước ta thể kỉ + Thăng Long, Phố Hiến, Hội An
XVI, XVII
+ Theo bạn, cảnh buôn bán sôi động ở các + Cảnh buôn bán sôi động ở các 
thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thành thị nói lên tình hình kinh tế 
thời đó như thế nào? nước ta thời đó rất phồn thịnh và 
 phát triển.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long 
diệt chúa Trịnh (1786) và công lao của Quang Trung trong việc thống nhất đất 
nước.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
1. Sự ra đời của nghĩa quân Tây Sơn – Cá nhân – Lớp
- Yêu cầu HS đọc phần đầu SGK, cho biết:
+ Nghĩa quân TS ra đời như thế nào? + Mùa xuân năm 1771, ba anh em 
 Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn 
 Lữ xây dựng căn cứ khởi nghĩa tại 
 Tây Sơn 
+ Tại sao Nguyễn Huệ quyết định tiến ra + Sau khi đánh đổ được chế độ 
Thăng Long? thống trị của họ Nguyễn ở Đàng 
 Trong (1771), đánh đuổi được quân xâm lược Xiêm (1785). Nghĩa quân 
 Tây Sơn làm chủ được Đàng Trong 
 và quyết định tiến ra Thăng Long 
 diệt chính quyền họ Trịnh.
- GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản - 1 HS chỉ
đồ vùng đất Tây Sơn.
- GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên - HS theo dõi.
bản đồ.
*Hoạt động2: Nghĩa quân Tây Sơn tiến Nhóm 4 – Lớp
ra Thăng Long
- GV cho HS kể lại cuộc tiến quân ra Thăng 
Long của nghĩa quân ra Tây Sơn theo nhóm 
4
- GV gợi ý:
+ Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng + Nguyễn Huệ quyết định tiến ra 
Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì? Thăng Long, lật đổ chính quyền họ 
 Trịnh, thống nhất giang sơn.
+ Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, + Chúa Trịnh Khải đứng ngồi 
phẩm chất của Trịnh Khải và quân tướng không yên, quan tướng họ Trịnh sợ 
như thế nào? hãi, cuống cuồng 
+ Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn + Quân thủy và quân bộ của 
diễn ra thế nào? Nguyễn Huệ tiến như vũ bão về 
 phía Thăng Long 
- GV theo dõi các nhóm để giúp HS tập - HS chia thành các nhóm, phân vai, 
luyện. Tùy thời gian GV tổ chức cho HS tập đóng vai .
đóng tiểu phẩm “Quân Tây Sơn tiến ra 
Thăng Long” ở trên lớp .
- Mời các nhóm nhận xét. GV khen ngợi/ 
động viên HS
 Hoạt động 3: Kết quả - Ý nghĩa Nhóm 2 – Lớp
- GV cho HS thảo luận cặp đôi về kết quả - HS thảo luận và trả lời: Nguyễn 
và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật 
tiến ra Thăng Long. đổ họ Trịnh, giao quyền cai trị 
- Mời đại diện 1 vài cặp chia sẻ KQ thảo Đàng Ngoài cho vua Lê, mở đầu 
luận trước lớp, mời cả lớp cùng nhận xét, việc thống nhất đất nước sau hơn 
bổ sung. 200 năm bị chia cắt.
- GV nhận xét, chốt ý đúng; khen ngợi/ 
động viên. 
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
.....................................................................................................................................
 _________________________________________________
 Thứ 4, ngày 29 tháng 3 năm 2023
 TẬP ĐỌC
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1,2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số 
hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong 
văn bản tự sự thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 
tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung 
đoạn đọc.
* HS năng khiếu đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ 
đọc trên 85 tiếng/phút).
- Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 
lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả 
hay giới thiệu.
2. Góp phần phát triển phẩm chất
- HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Các phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc
 + Một số từ khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện tập – Thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số 
hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong 
văn bản tự sự thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 
tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội 
dung đoạn đọc.
* Cách tiến hành: 
HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Cả lớp
lòng: (1/3 lớp)
- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về đọc: chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 
 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
 - Đọc và trả lời câu hỏi.
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về 
nội dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét.
- Nhận xét trực tiếp từng HS.
Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY 
HỌCbài chưa tốt GV có thể đưa ra 
những lời động viên để lần sau tham HS thực hiện nhóm 2 – Lớp
gia tốt hơn. 
HĐ 2: Tóm tắt vào bảng sau nội dung - 1 HS đọc yêu cầu 
các bài tập đọc là truyện kể đã học + Bài: Bốn anh tài, Anh hùng lao động 
trong chủ điểm “Người ta là hoa đất” Trần Đại Nghĩa.
+ Trong chủ điểm “Người ta là hoa * Tên bài: Bốn anh tài
đất” (tuần 19, 20, 21) có những bài TĐ * Nội dung chính: Ca ngợi sức khỏe, 
nào là truyện kể? tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em 
khen ngợi/ động viên. Cẩu Khây.
 * Nhân vật: Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng 
 Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay 
 Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò.
 * Tên bài: Anh hùng lao động Trần 
 Đại Nghĩa.
 * Nội dung chính: Ca ngợi anh hùng 
 lao động Trần đại Nghĩa đã có những 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 nêu được cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc 
tên nhân vật và hiểu nội dung bài. phòng và xây dựng nền khao học trẻ 
 của đất nước.
 * Nhân vật: Trần Đại Nghĩa.
 - Đọc lại tất cả các bài tập đọc thuộc 
 chủ điểm Người ta là hoa đất
 - Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm, 
 thể loại của các bài tập đọc thuộc chủ 
 điểm này.
HĐ3. Thực hành:
Viết chính tả: 
* Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không 
mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả.
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết 
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
+ Nêu nội dung đoạn viết? + Bài Hoa giấy giới thiệu về vẻ đẹp 
 giản dị của hoa giấy. Hoa giấy có 
 nhiều màu: màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh 
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu khiết.
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện - HS nêu từ khó viết: trắng muốt tinh 
viết. khiết, thoảng, tản mát 
 - Viết từ khó vào vở nháp
* Viết bài chính tả 
- GV lưu ý HS các câu thơ cách lề 1 ô 
vuông
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ - HS nghe - viết bài vào vở
HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
* Đánh giá và nhận xét bài: 
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
HĐ4. Làm bài tập 
* Mục tiêu: Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là 
gì?) để kể, tả hay giới thiệu.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Chia sẻ trước lớp
* Bài tập 2: - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu BT2.
+ Câu a yêu cầu các em đặt các câu + Kiểu câu: Ai làm gì?
văn tương ứng với kiểu câu hỏi nào các 
em đã học?
+ Câu b yêu cầu đặt các câu văn tương + Kiểu câu: Ai thế nào? 
ứng với kiểu câu nào?
+ Câu c yêu cầu đặt các câu văn tương + Kiểu câu: Ai là gì?
ứng với kiểu câu nào? Ví dụ:
 a. Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân 
 trường như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn 
 nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. 
 Riêng em và mấy bạn chỉ thích đọc 
 truyện dưới gốc cây bàng.
 b. Lớp em mỗi bạn một vẻ: Thu Hương 
 thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Hoa thì bộc 
 tuệch, nhưng tốt bụng. Thắng thì nóng 
 nảy như Trương Phi 
 c. Em xin giới thiệu với các chị thành 
 viên trong tổ em: Em tên là Na. Em là 
 tổ trưởng tổ 2. Bạn Hiền là học sinh giỏi Toán Cấp huyện. Bạn Nam là học 
 sinh giỏi môn tiếng Việt 
HĐ5. Hoạt động ứng dụng (1p) - Sửa các lỗi sai trong bài viết
 - Viết lại các đoạn văn cho hay hơn
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực toán học
- Giúp HS luyện tập kiến thức về diện tích hình thoi
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 4. HSNK làm tất cả bài tập
* GT: Không làm ý b bài 1
- Giải được các bài toán về diện tích hình thoi
3. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu học tập
- HS: 4 miếng bìa hình tam giác vuông kích thước như trong bài tập 4 và 1 tờ giấy 
hình thoi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu cách tính diện tích hình + Diện tích hình thoi bằng tích độ dài 2 đường 
thoi chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo)
+ Viết công thức tính + S= m x n : 2
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động luyện tập (35p)
* Mục tiêu: Giải được các bài toán về diện tích hình thoi
* Cách tiến hành
Bài 1a: Tính diện tích hình thoi. Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu Bài giải.
bài tập. Diện tích hình thoi là:
- GV chốt đáp án. 19  12 : 2 = 114 (cm2)
* KL: Củng cố cách tính diện tích Đáp số: 144 cm2
hình thoi.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_nguyen_duc.docx