Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn

docx40 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 3
 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021
 TẬP ĐỌC
 THƯ THĂM BẠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực văn học: 
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng 
bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, 
phần kết thúc bức thư).
* Năng lực ngôn ngữ 
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự 
cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
2 Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất.
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- GD HS biết quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh
* KNS: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
 - Thể hiện sự thông cảm.
 - Xác định giá trị.
 - Tư duy sáng tạo
* GD BVMT: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? 
Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra 
nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích 
cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK . 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (5p)
 + Đọc thuộc lòng bài Truyện cổ nước - 2 HS thực hiện
 mình 
 + Nêu ND bài
 - GV nhận xét, dẫn vào bài
 2. Luyện đọc: (10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, rành mạch bài đọc, thể hiện sự cảm thông, 
chia sẻ
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn 
bài đọc với giọng chậm rãi, thể hiện sự - Lắng nghe
cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của 
nhân vật - HS chia đoạn
 - Bài được chia làm 3 đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu.......chia buồn với 
 bạn 
 + Đoạn 2: Tiếp theo.......như mình
 + Đoạn 3: Còn lại
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm 3 đọc 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
các HS (M1) hiện các từ ngữ khó (Quách Tuấn 
 Lương, quyên góp, khắc phục, bỏ 
 ống,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (10p)
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi
 - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để + Để chia buồn với bạn.
làm gì?
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương + " Hôm nay .ra đi mãi mãi."
rất thông cảm với bạn Hồng?
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương + " Nhưng chắc là Hồng.....dòng nước 
rất biết an ủi bạn Hồng? lũ.
 +" Mình tin rằng.....nỗi đau này."
*GDMT: Qua đó GV kết hợp liên hệ +" Bên cạnh Hồng....như mình."
về ý thức BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều 
thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. - HS lắng nghe
Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại 
 môi trường thiên nhiên
 + Nêu tác dụng của dòng mở đầu và + Phần đầu: Nói về địa điểm, thời gian 
 dòng kết thúc bức thư? viết thư và lời chào hỏi.
 + Phần cuối: Ghi lời chúc hoặc lời 
 nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, ,kí tên.
 + Nội dung chính của lá thư thể hiên * Nội dung: Tình cảm của Lương 
 điều gì? thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng 
 bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát 
 trong cuộc sống.
 - GV chốt ý, giáo dục HS biết quan - HS ghi lại ý nghĩa của bài
 tâm, chia sẻ với mọi người xung 
 quanh.
 4. Luyện đọc diễn cảm(8p)
 * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 2 của bài, thể hiện được sự xúc 
 động và sự cảm thông với nỗi đau của bạn Lương với bạn Hồng
 * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành:
 + Luyện đọc theo nhóm
 + Vài nhóm thi đọc trước lớp.
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
 - GV nhận xét, đánh giá chung
 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Nắm nội dung của bài
 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm hiểu về cách trình bày, bố 
 cục của một lá thư
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TOÁN
 Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết đọc và viết các số đến lớp triệu
- Củng cố về các hàng, lớp đã học. 
- Rèn cách đọc, viết các số đến lớp triệu, cách phân tích cấu tạo số 
 * Có cơ hội hình thành và phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS có Phẩm chất học tập tích cực.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, 
hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Lớp triệu gồm mấy hàng, là những + Lớp triệu gồm 3 hàng: hàng triệu, 
 hàng nào? hàng chục triệu, hàng trăm triệu
 - GV giới thiệu vào bài
 2. Hình thành kiến thức:(12p)
 * Mục tiêu: HS nhận biết các hàng, lớp, biết đọc, viết các số đến lớp triệu, củng cố 
 về hàng, lớp..
 * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 - GV đưa bảng phụ đã ĐỒ DÙNG DẠY - HS theo dõi.
 HỌC. - HS viết: 342 157 413
 + Em hãy viết số trên? - Hs đọc:ba trăm bốn mươi hai triệu một 
 + Em hãy đọc số trên? trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười 
 ba.
 + Tách thành từng lớp từ phải sang trái (3 
 - Gv hướng dẫn cách đọc số: hàng 1 lớp) lớp đv, lớp nghìn, lớp triệu.
 + Đọc từ trái sang phải đọc hết các hàng 
 thì đọc tên lớp.
 - Hs viết lại các số đã cho trong bảng ra 
 bảng lớp. 342 157 413
 *Chú ý: Chữ số 0 ở giữa các lớp đọc là - HS nêu lại.
 "linh" - HS luyện đọc các số GV đưa ra
 + Nêu lại cách đọc số?
 - GV đưa ra một vài ví dụ
 3. HĐ thực hành (18p)
 * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm được các bài tập liên quan
 * Cách tiến hành
 Bài 1: Cá nhân- Lớp
 - Viết và đọc theo bảng. - 1 hs đọc đề bài.
 - Hs viết và đọc các số: - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, viết các 32 000 000 843 291 712
 số tương ứng vào vở và đọc số đó. 352 516 000 308 150 705
 - Chữa bài, nhận xét, chốt lại cách đọc số 32 516 497 700 000 231
 Bài 2: Đọc các số sau. Cá nhân – Lớp
 - GV viết các số lên bảng. - 1 hS đọc đề bài.
 - Gọi hs nối tiếp đọc các số. - Hs chơi trò chơi Chuyền điện.
 - Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc
 Bài 3: Viết các số sau. Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
 - HS làm cá nhân vào vở - Đổi chéo vở - 1 hs đọc đề bài.
 KT - HS làm vở - Trao đổi, thống nhất kết quả
 * GV chữa bài. lưu ý HS viết số cần tách - HS làm và báo cáo kết quả
 ra thành các lớp cho dễ đọc
 Bài 4 (BT chờ dành cho HS hoàn thành 
 sớm) - VN thực hành đọc các số đến lớp triệu
 - GV kiểm tra từng HS - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 - Chốt đáp án đúng buổi 2 và giải
 4. Hoạt động ứng dụng (1p)
 5. Hoạt động sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 CHÍNH TẢ
 CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ 
- Làm đúng BT2 phân biệt ch/tr ( Trang26): r/d/gi ( trang 37).
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng phân biệt âm, vần, 
2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
*( HD viết chính tả ở nhà bài: Cháu nghe câu chuyện của bà , Truyện cổ nước 
mình)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (3p) - HS cùng hát kết hợp với vận động 
 tại chỗ
 - GV dẫn vào bài mới
 2.HD Chuẩn bị viết chính tả ở nhà (6p)
 * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung 2 bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và 
 các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
 * Cách tiến hành: 
 1: GV nêu tên 2 bài cần thực hiện ở 
 nhà.
 - Cách trình bày
 3. Làm bài tập chính tả: (5p)
 * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch
 * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
 Bài 2:( Trang 26) Điền vào chỗ trống Lời giải: tre, chịu, Trúc, cháy, Tre, 
 ch/tr tre, chí, chiến, Tre
 - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn 
 chỉnh.
 Bài 2( Trang 37)
 * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được - Nhạc của trúc, nhạc của tre, 
 r/d/gi ...,gió thổi,,,cánh diều.
 * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- 
 Chia sẻ trước lớp
 - HS nêu yêu cầu của bài
 6. Hoạt động ứng dụng (1p)
 7. Hoạt động sáng tạo (1p) -Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr, r,d,gi
 - Viết và trình bày đoạn văn ở BT 2a 
 cho đẹp
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021
 TOÁN
 Tiết 12: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số 
- Củng cố kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu
* Có cơ hội hình thành và phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
* BT cần làm: 1, 2, 3(a,b), 4(a).
* Hd về nhà: Bài 1,2, 4( Trang 17)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1
- HS: SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
 - GV chuyển ý vào bài mới
 2. Hoạt động thực hành (30p)
 * Mục tiêu: 
 - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu
 - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số 
 * Cách tiến hành: 
 Bài 1: Cá nhân – Lớp
 - Gọi Hs nêu yêu cầu. - 1 hs đọc đề bài
 + Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự + Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, 
 từ bé đến lớn? trăm nghìn, triệu, chục triệu, trăm triệu.
 - HS chia sẻ kết quả:
 + 403 210 715: bốn trăm linh ba triệu hai 
 trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm
 + 850 304 900 - Gv nhận xét, chốt cách đọc số
 Bài 2a: Đọc các số sau. Cá nhân – Lớp
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền - 1 hs đọc đề bài.
 điện - Hs tham gia trò chơi
 * Đáp án:
 + 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm 
 bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. 
 + 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn 
 sáu trăm năm mươi tám. 
 + 830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu 
 bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu 
 mươi. 
 - GV nhận xét, chốt lại cách đọc số
 Bài 3a,b,c (HSNK làm cả bài): Viết Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
 các số sau. - 1 hs đọc đề bài.
 - Cho HS làm cá nhân – Yêu cầu đổi - Hs viết vảo vở - Đổi vở KT chéo
 chéo vở KT a. 613 000 000 b. 131 405 000
 c. 512 326 103 d. 86 004 702
 - Gv nhận xét, chốt cách viết số e. 800 004 720
 Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong Cá nhân – Lớp
 mỗi số - HS đọc đề bài.
 - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp
 a. Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá 
 trị là 500 000
 b.Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá 
 trị là 5 000.
 + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong 
 - Chữa bài, nhận xét. số đó
 + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều - VN tiếp tục thực hành đọc, viết số đến 
 gì? lớp triệu
 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Về nhà làm bai 2, 3,4 trang17 vào vở 
 luyện toán,
 4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. LỊCH SỬ 
 NƯỚC VĂN LANG, NƯỚC ÂU LẠC.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang, nước Âu Lạc: thời gian ra đời, 
những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
- Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang, nước Âu Lạc: 
- Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, 
đấu vật, 
- Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. 
4. Góp phần phát triển các năng lực- p/c
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Hs có tinh thần học tập nghiem túc, tôn trọng lịch sử, yêu nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Hình trong SGK phóng to, phiếu học tập của HS, phóng to lược đồ Bắc 
Bộ và Bắc Trung Bộ. Máy chiếu.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
 + Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, 
 + Nêu các bước sử dụng bản đồ? tìm đối tượng lịch sử 
 - GV nhận xét, khen/ động viên.
 2.Khám phá (30p)
 * Mục tiêu 
 - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét 
 chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
 - Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu, 
 - Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, 
 đấu vật, 
 * Cách tiến hành:
 HĐ1: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang Cá nhân – Lớp
 - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ 
 và vẽ trục thời gian lên bảng (GV giới thiệu - HS quan sát
 trục thời gian. - Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược 
đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước - HS quan sát và xác định địa phận và 
Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản kinh đô của nước Văn Lang; xác định 
đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời thời điểm ra đời của nước Văn Lang 
gian. trên trục thời gian. 
+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt + Nước Văn Lang. 
có tên là gì?
+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời + Khoảng 700 năm trước. 
gian nào?
+ Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra + 1 HS lên xác định. 
đời của nước Văn Lang. 
+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu + Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, 
vực nào? sông Cả. 
- Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc 
Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của - 2 HS lên chỉ lược đồ. 
nước Văn Lang. 
- GV nhận xét và sửa chữa và kết luận. 
*Hoạt động 2: Các tầng lớp trong XH
 (phát phiếu học tập) Nhóm 2 – Lớp
- GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa 
điền nội dung) - HS thảo luận nhóm 2, đọc SGK và 
 điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc 
 Hung Vương
 H hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao cho 
 Lac hâu, Lac tư￿ng phù hợp như trên bảng. 
 Lac dân
 Nô tì
+ Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?
 + Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng 
+ Người đứng đầu trong nhà nước Văn và lạc hầu , lạc dân, nô tì. 
Lang là ai? + Là vua, gọi là Hùng Vương. 
- GV: Lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua 
cai quản đất nước. Dân thường gọi là lạc 
dân. Nô tì là người hầu hạ các gia đình - HS lắng nghe
người giàu PK. 
HĐ 3: Tìm hiểu về nước Âu Lạc Nhóm 4 – Lớp
- GV treo lược đồ lên bảng 
 - HS thảo luận theo nhóm 4. - Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi - HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình 
 đóng đô của nước Âu Lạc. điền vào chỗ trống. 
 - Một số HS đại diện nhóm trả lời. 
 - Cả lớp bổ sung. 
 - Vài HS mô tả bằng lời của mình về 
 đời sống của người Lạc Việt. 
 - TBHT điều khiển các nhóm lên báo cáo 
 kết quả
 - GV chốt:
 Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là - Tìm hiểu về các tập tục của người 
 vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở Lạc Việt còn gìn giữ tại địa phương 
 vùng đồng bằng. em
 - Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi - Tìm hiểu về ngày Giỗ tổ Hùng 
 cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ Vương và các hoạt động của ngày giỗ 
 thần. tổ
 HĐ 4: Cuộc kháng chiến chống quân 
 xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
 - GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo 
 luận: 
 + Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà 
 lại bị thất bại?
 + Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi 
 vào ách đô hộ của PK phương Bắc?
 - GV nhận xét và kết luận, liên hệ giáo dục 
 ý thức cảnh giác cho HS
 3. Hoạt động ứng dụng (1p)
 - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung.
 - GV tổng kết và giáo dục tư tưởng.
 4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...............................................................................
 Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2021 TOÁN
 Tiết 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của 
dãy số tự nhiên 
- Vận dụng các đặc điểm của dãy số tự nhiên để làm các bài tập
* Có cơ hội hình thành và phát triển năng lực: 
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4a
- Học tập tích cực, tính toán chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập.
 - HS: SGK, vở,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động (3p) - HS chơi trò chơi: Truyền điện: Nối 
 tiếp đọc các số tự nhiên trong phạm vi 
 - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 100
 2. Hình thành kiến thức (12 p)
 * Mục tiêu: : HS bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số 
 đặc điểm của dãy số tự nhiên 
 * Cách tiến hành:.Hoạt động cả lớp
 - GV : Các số các em vừa đọc (Khởi 
 động) được gọi là số tự nhiên. Các số - Hs lắng nghe
 tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến 
 lớn gọi là dãy số tự nhiên
 - Yêu cầu HS biểu diễn các số từ 0-10 - HS biểu diễn – Chia sẻ lớp
 trên tia số
 - Yêu cầu nêu đặc điểm của tia số - HS nêu: Mỗi số ứng với một điểm trên 
 tia số
 *Đặc điểm của dãy số tự nhiên.
 + Em có nhận xét gì về số liền sau của + Lớn hơn số đứng trước 1 đơn vị.
 một số tự nhiên?
 + Cứ thêm 1 vào một số tự nhiên ta + Ta được số liền sau nó. Vậy không có 
 được số ntn? STN lớn nhất.
 +Bớt 1 ở STN ta được số nào? +Ta được số liền trước nó
 + STN bé nhất là số nào? + Số 0 + Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém + Hai STN liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn 
 nhau bao nhiêu đơn vị? vị. 
 - GV chốt lại đặc điểm của dãy số tự 
 nhiên
 3. HĐ thực hành (18p)
 * Mục tiêu: Vận dụng làm các bài tập liên quan
 * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
 Bài 1: Viết STN liền sau. - 1 hs đọc đề bài.
 + Muốn tìm số liền sau ta lây số đó cộng 
 + Muốn tìm số liền sau của một số ta thêm 1.
 làm thế nào? - Hs làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp
 - Chữa bài, nhận xét.
 Bài 2:Viết STN liền trước - 1 hs đọc đề bài.
 + Nêu cách tìm số liền trước? + Ta lấy số đó trừ đi 1.
 - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Hs làm bài - Chia sẻ kết quả
 - Chữa bài, nhận xét. 11 ; 12 99 ; 100 
 1001 ; 1002 9 999 ; 10 000.
 Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - 1 hs đọc đề bài.
 - Tổ chức cho hs làm vào vở - HS làm vào vở
 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong - HS chia sẻ kết quả:
 vở của HS a. 4 ; 5 ; 6 b. 86 ; 87 ; 88
 - Chữa bài, nhận xét. c.896 ; 897 ; 898 d. 9 ; 10 ; 11
 e.99;100; 101 g. 9998; 9 999; 10000
 Bài 4a:(HSNK làm cả bài) Viết số 
 thích hợp vào chỗ chấm - 1 hs đọc đề bài.
 - Tổ chức làm bài cá nhân - Hs nêu miệng kết quả, nêu quy luật của 
 - Chữa bài, nhận xét. dãy số
 * KL: a. 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915. 
 b. 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 6; 18; 20
 c. 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 19; 21
 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các đặc điểm của STN
 5. HĐ sáng tạo (1p) - VN làm các bài tâp về quy luật của 
 dãy STN
 TOÁN
 Tiết 15: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
+ Sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân .
+ Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số .
- Vận dụng được vào giải bài toán có liên quan
* Có cơ hội hình thành và phát triển năng lực: - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyế vấn đề,...
- Tính chính xác, cẩn thận.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 , bài 3 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
 - HS: Vở BT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp: Trò chơi Xì điện
 + Nêu quy luật của dãy số
 + Hoàn thành dãy số
 - GV dẫn vào bài mới
 2. Hình thành kiến thức mới:(12p)
 * Mục tiêu: HS bước đầu nhận biết được đặc điểm của hệ thập phân.
 * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Đặc điểm của hệ thập phân.
 - Ở mỗi hàng chỉ có thể viết 
 được 1 chữ số.
 + 10 đơn vị bằng mấy chục? + 10 đơn vị bằng 1 chục
 +10 chục bằng mấy trăm? + 10 chục bằng 1 trăm
 +10 trăm bằng mấy nghìn? + 10 trăm bằng 1 nghìn
 + Trong hệ thập phân cứ 10đv + Trong.....cứ 10 đv ở một hàng tạo thành một 
 ở một hàng thì tạo thành mấy đv ở hàng trên liên tiếp nó.
 đv ở hàng trên liên tiếp nó? 
 * Chính vì thế ta goi là hệ - HS nhắc lại
 thập phân.
 b. Cách viết số trong hệ thập + Sử dụng 10 chữ số: 0 , 1, 2, 3, 3, 5, 6, 7, 8, 9.
 phân: Hs nêu ví dụ: 789; 324 ; 1856 ; 27005.
 + Ta sử dụng những chữ số + Hs nêu giá trị của mỗi chữ số trong từng số.
 nào để viết được mọi số tự + Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
 nhiên? + 9 ; 90 ; 900
 - HS nhắc lại
 + Giá trị của mỗi chữ số phụ 
 thuộc vào đâu? - Gv nêu VD: 999 nêu giá trị 
của mỗi chữ số 9 trong số 
trên?
* Như vậy với 10 chữ số 
chúng ta có thể viết được mọi 
STN. Viết số tự nhiên với các 
đặc điểm như trên được gọi 
là viết số tự nhiên trong hệ 
thập phân
2. Hoạt động thực hành:(18p)
* Mục tiêu: Vận dụng làm các bài tập liên quan
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
- Tổ chức cho HS làm bài cá - 1 hs đọc đề bài.
nhân - Hs làm cá nhân – Đổi chéo KT bài
 - Thống nhất kết quả.
 Đọc số Viết số Số gồm có
 ... ... ...
- GV nhận xét, chốt cách đọc, 
viết số Cá nhân – Lớp
Bài 2: Viết mỗi số sau thành - 1 hs đọc đề bài.
tổng. - Hs viết vào vở - Chia sẻ kết quả:
- Hs làm bài cá nhân 387 = 300 + 80 + 7
 873 = 800 + 70 + 3
 4 738 = 4 000 + 700 +30 + 8
 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7
- Gv chữa bài, nhận xét. Cá nhân – Lớp
Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 5 
trong mỗi số - 1 hs đọc đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài. - Hs làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp:
- Cho hs làm bài vào phiếu Số 57 5 824 5824769
học tập
- Gv nhận xét. Giá trị của 50 5 000 5000000
 chữ số 5
 + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số đó
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ 
thuộc điều gì? - Ghi nhớ các đặc điểm của viết số tự nhiên 
4. HĐ ứng dụng (1p) trong hệ thập phân.
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 
5. HĐ sáng tạo (1p) và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ............_______________________________
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
 TỪ GHÉP, TỪ LÁY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. 1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực văn học
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND 
ghi nhớ).
- Tích hợp: Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: 
+ Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); 
+ Phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ 
láy).
 * Năng lực ngôn ngữ 
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu làm 
quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3).
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, 
từ láy chứa tiếng đã cho 
- HDVN: (Bài 2,3 trang 28, BT2 trang40,).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
- HS có ý thức học tập chăm chỉ, tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, từ điển
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động (3p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
 - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
 2. Hình thành kiến thức mới:(10p) Hoạt động 1: Từ đơn, từ phức
* Mục tiêu: HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, từ đơn, từ phức.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Nhận xét - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu
- GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, 
lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là 
học sinh tiến tiến. 
+ Câu có bao nhiêu tiếng? + Câu có 18 tiếng
 - HS dùng gạch xiên tách các từ trong 
 câu (như SGK)
 Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / 
 học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / 
 là / học sinh / tiến tiến
+ Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch + Câu văn có 14 từ. 
chéo. Câu văn có bao nhiêu từ?
+ Hãy chia các từ trên thành hai loại: - Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài 
Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ tập theo nhóm 2 – Chia sẻ lớp
gồm nhiều tiếng) Từ đơn Từ phức
 (từ gồm một (từ gồm nhiều 
 tiếng) tiếng)
 nhờ, bạn, lại, có, giúp đỡ, học hành, 
- Chốt lại lời giải đúng. chí, nhiều, năm, học sinh, tiên tiến
 liền, Hanh, là
+ Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ 
 phức là từ gồm có hai hay nhiều 
 tiếng. 
+ Từ gồm có mấy tiếng? + Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng. 
 + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một 
+ Tiếng dùng để làm gì? tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên 
 tạo nên từ phức. 
 + Từ dùng để đặt câu. 
+ Từ dùng để làm gì? - 2 hs đọc ghi nhớ.
b. Ghi nhớ: - HS lấy VD về từ đơn, từ phức
3. Hoạt động thực hành:(18p)
* Mục tiêu: HS nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ, làm quen với từ điển 
để giải nghĩa từ.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Dùng dấu gạch chéo để phân cách Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
các từ. - Hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Hs làm bài cá nhân – Trao đổi chéo
- Yêu cầu đổi chéo KT - Hs thống nhất kết quả Rất /công bằng/ rất/ thông minh
 Vừa / độ lượng/ lại/ đa tình / đa mang. 
- Chữa bài, nhận xét, chốt lại cấu tạo từ 
đơn, từ phức.
Bài 2,3 : HD về nhà:
-Tìm trong từ điển, đặt câu
- Giờ học sau báo cáo.
 - Ghi nhớ cấu tạo của từ đơn, từ phức
 - Xác định từ đơn và từ phức trong câu 
2. Hình thành kiến thức mới vừa đặt ở BT 3
Hoạt động 2: Từ ghép, từ láy.
:(15p)
* Mục tiêu: HS hiểu được từ láy và từ 
ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng 
Việt...
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả 
lớp
a. Phần nhận xét.
- Gọi hs đọc to yêu cầu ở phần nhận xét. - Hs nối tiếp đọc các yêu cầu.
 - HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi 
- TBHT điều khiển nhóm báo cáo phần nhận xét
+Nêu các từ phức trong đoạn thơ? 
 + Truyện cổ; cha ông; lặng im,thầm thì, 
+Từ phức nào do các tiếng có nghĩa tạo chầm chậm, cheo leo, se sẽ.
thành? + Truyện cổ, cha ông, lặng im.
+Từ phức nào do các tiếng có âm đầu 
hoặc vần lặp lại nhau tạo thành? + Thầm thì; chầm chậm, se sẽ, cheo leo.
- GV chốt: 
+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép 
laị với nhau gọi là từ ghép.
HĐ thực hành: - HS lắng nghe và nhắc lại
Bài 1: Tìm từ ghép, từ láy.
- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm vào - Hs đọc đề bài.
bảng phụ. - Hs làm bài theo nhóm 4- Chia sẻ trước 
 lớp + Tại sao em xếp từ "bờ bãi", từ "dẻo Câu Từ ghép Từ láy
 dai" vào từ ghép? a ghi nhớ, đền nô nức 
 - Chốt cách xác định từ ghép, từ láy. thờ, bờ bãi, 
 Bài 2: Về nhà làm tưởng nhớ
 b dẻo dai, vững mộc mạc, 
 chắc, thanh cao nhũn nhặn, 
 4. Hoạt động ứng dụng (1p) cứng cáp 
 5. Hoạt động sáng tạo (1p)
 +tiếng"bờ", tiếng "bãi|" đều có nghĩa
 +tiếng "dẻo", tiếng "dai"đều có nghĩa
 - Tìm them từ sau đó tạo them bằng 
 các từ ghép, từ láy
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC
 NGƯỜI ĂN XIN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực văn học
- Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng, cảm thương xót trước 
nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
* Năng lực ngôn ngữ
- Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm 
xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung – phẩm chất
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
 - Biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn
 * GDKNS : Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông ; 
Xác định giá trị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 31 - SGK (phóng to) 
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ nhóm 2, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (3p)
 + 1 em đọc bài:“Thư thăm bạn" + 1 HS đọc
 + Nêu nội dung bài
 + HS nêu nội dung . . . 
 - GV dẫn vào bài mới
 2. Luyện đọc: (8-10p)
 * Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy, giải nghĩa một số từ ngữ
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
 - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với 
 giọng kể chậm rãi, nhấn giọng các từ - Lắng nghe
 ngữ miêu tả ngoại hình của ông lão - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
 - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu....cứu giúp
 + Đoạn 2: Tiếp theo....cho ông cả
 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho + Đoạn 3: Còn lại 
 các HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (lọm khọm, đỏ đọc, giàn 
 giụa, biết nhường nào, xiết chặt,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú 
 giải)
 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển 
 của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
 3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
 * Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc (trả lời được các câu hỏi cuối bài)
 * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
 - GV phát phiếu học tập cho từng - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
 nhóm hỏi
 - TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
 + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang 
 + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào ? đi trên phố, ông đứng ngay trước mặt 
 cậu. 
 + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng + Ông lão lom khom, đôi mắt đỏ đọc 
 thương như thế nào? giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_t.docx
Bài giảng liên quan