Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 3: Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU AN TOÀN TRƯỜNG HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết một số quy tắc an toàn khi tham gia giao thông. - Có ý thức chấp hành đúng và tham gia giao thông an toàn, đặc biệt ở cổng trường. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: Hoạt động 1: Chào cờ. - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ. - HS hát Quốc ca, Đội ca. Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và triển khai kế hoạch tuần tới. Hoạt động 3: Phát động phong trào “An toàn trường học”. - Giáo viên triển khai một số nội dung phát động phong trào “An toàn trường học”, trong đó thực hiện một chủ đề có liên quan đến việc đảm bảo an toàn ở trường như “Cổng trường an toàn giao thông”. - Giới thiệu cho HS biết ý nghĩa của việc tham gia thực hiện “Cổng trường an toàn giao thông”: đảm bảo an toàn cho HS, xây dựng nhà trường văn minh, tránh gây ùn tắc ở cổng trường. - Tuyên truyền và nhắc nhở HS một số lưu ý khi tham gia giao thông để xây dựng “Cổng trường an toàn giao thông”: xếp hàng ngay ngắn từng lớp khi ra về; để xe đúng quy định theo hàng, lối; đội mũ bảo hiểm khi ngồi sau xe mô tô, xe máy điện, xe đạp điện, nhắc nhở bố mẹ, người thân đứng đón xếp hàng theo khu vực quy định, không dừng, đỗ xe ở ngay gần cổng trường để tránh gây mất ATGT nơi cổng trường. ------------------------------------------------------------------ TẬP ĐỌC THƯ THĂM BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học: - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Biết quan tâm, chia sẻ cùng bạn lúc khó khăn. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS lòng nhân ái, bao dung. 1 * GD BVMT: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Đọc thuộc lòng bài Truyện cổ nước - 2 HS thực hiện mình + Nêu ND bài - GV nhận xét, dẫn vào bài 2. Khám phá a. Luyện đọc: (10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, rành mạch bài đọc, thể hiện sự cảm thông, chia sẻ * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, thể hiện sự cảm - Lắng nghe thông, chia sẻ với nỗi đau của nhân vật - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......chia buồn với bạn + Đoạn 2: Tiếp theo.......như mình + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khó (Quách Tuấn Lương, quyên góp, khắc phục, bỏ ống,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (10p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi 2 - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để + Để chia buồn với bạn. làm gì? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương + " Hôm nay .ra đi mãi mãi." rất thông cảm với bạn Hồng? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương + " Nhưng chắc là Hồng.....dòng nước rất biết an ủi bạn Hồng? lũ. +" Mình tin rằng.....nỗi đau này." *GDMT: Qua đó GV kết hợp liên hệ về +" Bên cạnh Hồng....như mình." ý thức BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để - HS lắng nghe hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên + Nêu tác dụng của dòng mở đầu và + Phần đầu: Nói về địa điểm, thời gian dòng kết thúc bức thư? viết thư và lời chào hỏi. + Phần cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, ,kí tên. + Nội dung chính của lá thư thể hiên * Nội dung: Tình cảm của Lương điều gì? thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống. - GV chốt ý, giáo dục HS biết quan tâm, - HS ghi lại ý nghĩa của bài chia sẻ với mọi người xung quanh. 3. Luyện đọc diễn cảm(8p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 2 của bài, thể hiện được sự xúc động và sự cảm thông với nỗi đau của bạn Lương với bạn Hồng * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành: + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Nắm nội dung của bài - VN tìm hiểu về cách trình bày, bố cục của một lá thư ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 3 Buổi chiều: LUYỆN TOÁN ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực toán học - Thuộc các bảng nhân đã học (bảng nhân 2, 3, 4, 5,6,7,8,9). - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm. - Vận dụng bảng nhân vào tính giá trị biểu thức, 2. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ HS: thước kẻ, bút, vở ô li III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra - Gọi HS làm bài tập 25 x 4 = 15 x 9 = 310 x 2 = 27 x 5 = -Nhận xét, cho điểm HS. - HS sửa bài tập 3. Bài mới -HS khác nhận xét HĐ1: Giới thiệu bài * Giờ học hôm nay chúng ta ôn tập bảng nhân đã học HĐ2: Ôn tập * Ôn tập các bảng nhân. -HS lắng nghe -Cho HS ôn lại bảng nhân - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng các bảng nhân 2, 3, 4, 5,6,7,8,9. - HS thực hiện theo Y/c của GV. * Ôn Tính giá trị của biểu thức 10 = 12 + 10 = 150 + 372 x 2 = 5 x 5 + 18 = ( 253 – 53) x 4 = 5 x 7 - 26 = ( 5025 + 25 ) x 5 - HS làm bài theo y/c của GV vào vở 2 x 2 x 9 = 35 x 7 + 17 = 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22 Y/c HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vào vở, sau đó Y/c 2 HS ngồi cảnh đổi vở. chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. a. 5 x 5 + 18 = 25 + 18 = 43 4. Củng cố: Nhận xét tiết học b. 5 x 7 - 26 = 35 - 26 = 9 - Bài học hôm nay các em học được những c. 2 x 2 x 9 = 4 x 9 = 36 gì? - Qua bài học các em muốn nhắn nhủ với bạn điều gì? 4 LUYỆN TIẾNG VIỆT ÔN TẬP TỪ NGỮ VỀ NHÂN HÓA, SO SÁNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1 Năng lực ngôn ngữ. - Tìm được những từ ngữ về nhân hóa, so sánh trong câu. - Biết đặt câu có từ ngữ nhân hóa, so sánh. 2.1 Năng lực văn học. Rèn kĩ năng cách đặt câu. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung: NLtự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giúp học sinh yêu thích học và tìm hiểu tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “Dấu câu”: - Học sinh tham gia chơi. - TBHT điều hành: + So sánh là gì? + Nhân hoá là gì? - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. + Đặt câu có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa? - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: - Tìm được những vật được so sánh, nhân hóa,cách nhân hóa trong bài thơ ngắn (bài tập 1). *Cách tiến hành: Bài tập 1. Tìm những sự vật được so sánh - HS thảo luận theo nhóm 4 sau đó với nhau trong mỗi câu sau : chia sẻ kết quả. a) Trên cao nhìn xuống, dòng sông như một - Các nhóm theo giỏi bổ sung. tấm gương sáng loá. a) dòng sông như một tấm gương sáng loá. b) Trông xa, đồng cỏ giống như một tấm thảm nhung xanh ngắt. b) đồng cỏ giống như một tấm thảm nhung xanh ngắt. c) Dòng suối uốn lượn như một dải lụa mềm mại. c)Dòng suối uốn lượn như một dải lụa mềm mại. d) Hoa phượng nở đỏ rực như một quầng lửa trên phố. d) Hoa phượng nở đỏ rực như một 5 Bài tập 2: quầng lửa trên phố. - GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập lên bảng - Một học đọc yêu cầu bài tập 1. - Gọi 1 em đọc đầu bài. - Hai em đọc bài thơ. - Gọi học sinh đọc bài thơ “đồng hồ báo - Cả lớp quan sát các kim đồng hồ thức”. trả lời kim giờ chạy chậm, kim phút - Cho học sinh quan sát chiếc đồng hồ, chỉ đi từng bước, kim giây phóng rất cho học sinh thấy: kim giờ chạy chậm ... nhanh. Tác giả tả rất đúng. - Học sinh làm bài (phiếu học tập). - Cho học sinh làm bài (phiếu học tập). - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 - Học sinh chia sẻ nhóm 2 -> cả lớp: hoàn thành bài tập. + Kim giờ gọi là: bác, tả bằng từ - TBHT điều hành ngữ: thận trọng nhích từng li, từng li. - Đại diện nhóm dán tờ phiếu lên bảng lớp - + Kim phút gọi bằng anh, tả bằng từ > báo cáo ngữ: lầm lì đi từng bước, từng bước. + Trong bài thơ trên những vật nào được + Kim giây gọi bằng bé, tả bằng từ nhân hóa? ngữ: tinh nghịch chạy vút lên trước + Những vật ấy được nhân hóa bằng cách hàng. nào? + ... + Em thích hình ảnh nào? Vì sao? - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Giáo viên củng cố hiểu rõ về các cách - Một học sinh đọc bài tập 3. nhân hóa. - Học sinh trao đổi theo cặp sau đó Bài tập 3: làm bài cá nhân vào vở ô li Đặt 2 câu có hình ảnh so sánh, 2 câu có - Lần lượt các cặp chia sẻ kết quả hình ảnh nhân hóa để nói về một sự vật hay trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung. một con vật - GV nhận xét chốt kết quả đúng. c/ Củng cố: Nhận xét tiết học - Bài học hôm nay các em học được những gì? - Qua bài học các em muốn nhắn nhủ với bạn điều gì? 4. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu có sử dụng phép nhân hóa. ____________________________ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP ATGT TRÊN ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG: ĐIỀU KHIỂN XE ĐẠP AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Học sinh biết điều khiển xe đạp an toàn khi tham gia giao thông. - Nắm được một số quy định về an toàn giao thông dành cho xe đạp. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất: 6 - Thực hiện các điều kiện đảm bảo an toàn khi điều khiển xe đạp tham gia giao thông. - Nhận biết những hành vi điều khiển xe đạp không an toàn. 3. Phẩm chất: Nhắc nhở và chia sẻ người khác về việc điều khiển xe đạp an toàn, phòng tránh những hành vi điều khiển xe đạp không an toàn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Xe đạp, mô hình giao thông. + Hình ảnh minh họa. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Mời 1 HS lên tổ chức phần khởi - Cả lớp tham gia trò chơi: Chuyền bóng. động: Kể lại 1 số cách đi bộ an toàn - Học sinh cùng hát mà em biết. - Lắng nghe - Giáo viên nhận xét phần khởi động - Quan sát tranh. *Cho học sinh cùng hát bài: Đèn đỏ - Thảo luận nhóm 2 đèn xanh - Nhạc Lương Vĩnh - 1 số nhóm chia sẻ. + Giáo viên dẫn dắt vào bài học: Điều a. Chuẩn bị khiển xe đạp an toàn. b. Điều khiển xe đạp - Cách tiến hành: c. Dừng, đỗ xe * Cho HS quan sát tranh và thảo luận + Vặn lại ốc ở yên xe nhóm đôi, sau đó chia sẻ: + Kiểm tra phanh xe + Nêu các bước điều khiển xe đạp an + Kiểm tra lớp xe toàn? + Dắt xe ra khỏi nhà.... + Quan sát tranh và cho biết những - 1 số HS chia sẻ: việc cần làm trước khi điều khiển xe? + Điều khiển xe đạp bằng hai tay, phải đi + Quan sát và nêu cách điều khiển xe đúng phần đường dành cho xe thô sơ và đạp của các bạn trong tranh? phải đi sát lề đường bên tay phải. + Các bạn trong tranh đã thực hiện + Nghiêm túc tuân thủ các báo hiệu giao việc dừng, đỗ xe như thế nào? thông và ácc quy tắc an tòan giao thơng. *Kể các cách điều khiển xe an toàn mà + Người đi xe đạp điện bắt buộc phải đôi em biết. nón bảo hiểm có cài quai đúng quy cách. - GV kết luận kiến thức. - HS chia sẻ: - Tiến hành: + Bóp phanh, chống chân phải xuống đất, - Cho HS qua tranh 1,2, 3, 4, 5 trang 6. quan sát chướng ngại vật, dừng xe sát lề (TLGD) Yêu cầu HS thảo luận nhóm phải.... 4: Cách điều khiển xe đạp của các bạn - Nêu ý kiến trong tranh có an toàn không? Vì sao? - HS tham gia kể theo hiểu biết của mình. Chỉ ra những hành vi điều khiển xe + H1: Vượt đường sắt... đạp không an toàn của các bạn trong + H2: Vượt dèn đỏ tranh. + H3: Đi hàng ba - Yêu cầu HS kể thêm một số hành vi + H4: Điều khiển xe 1 bánh đi xe đạp không an toàn khác + H5: Vừa đi vửa nghe nhạc, Đk xe 1 tay... - GV kết luận + H6: ĐK xe sang làn đường dành cho ô - Tiến hành: tô.... 7 +Cho HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4 trang - Quan sát tranh và thảo luận, chia sẻ ý kiến 7 và thảo luận nhóm 4: thảo luận. a) Quan sát tranh và chỉ ra những việc - Các nhóm thảo luận chia sẻ ý kiến nên làm và không nên làm khi điều + TH 1: Khuyên Bi không được đua xe khiển xe đạp trong hình minh họa. + TH 2: Ngăn cản Bông không vượt ẩu qua - Nói lời khuyên vói các bạn có hành đường mà phải chấp hành luật giao thông. vi chưa đúng trong tranh - 2 nhóm sắm vai xử lí tình huống - GV kết luận. - Các nhóm khác nêu nhận xét b) Sắm vai xử lí tình huống: - HS tham gia trò chơi * Trao đổi cách xử lí tình huống: - HS phát biểu - GV yêu cầu HS trao đổi xử lí 2 tình - HS phát biểu huống (trang 7) theo nhóm 6 - Lắng nghe * Sắm vai xử lí các tình huống - GV chốt bài học. * Tiến hành: - Tham gia trò chơi “ Em tập làm cảnh sát giao thông” - GV phổ biến cách chơi và tổ chức cho các nhóm tham gia trò chơi (Trang 12) * Tổng kết bài học: - Theo em, điều khiển xe đạp như thế nào là an toàn? - Em hãy kể những hành vi điều khiển xe đạp không an toàn? - GV nêu một số tình huống để HS bày tỏ ý kiển của mình bằng cách giơ bảng biểu hiện khuôn mặt - GV nhận xét, kết luận: Sau bài học các em đã: + Biết một số hiệu lệnh cơ bản của người điều khiển giao thông. + Tuân thủ hiệu lệnh của người điều khiển giao thông khi tham gia giao thông _______________________________________ Thứ ba, ngày 27 tháng 9 năm 2022 CHÍNH TẢ CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học: - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức thể thơ lục bát - Làm đúng BT2 phân biệt ch/tr 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất: 8 - NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Nội dung bài thơ nói lên điều gì? + Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già lạc đường về nhà. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: nên phải, bỗng từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện nhiên, nhoà, .... viết. - Viết từ khó vào vở nháp b. Hướng dẫn trình bày + Các câu thơ viết như thế nào? + Câu 6 cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) 9 * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2: Điền vào chỗ trống ch/tr Lời giải: tre, chịu, Trúc, cháy, Tre, tre, chí, chiến, Tre - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr - Viết và trình bày đoạn văn ở BT 2a cho đẹp ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - HS có ý thức giao tiếp, hợp tác nhóm tốt nhằm giải quyết vấn đề hoàn thành nội dung các bài tập. 3. Phẩm chất - HS có ý thức học tập chăm chỉ, tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, từ điển - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(12p) * Mục tiêu: HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, từ đơn, từ phức. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Nhận xét - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu - GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến. + Câu có bao nhiêu tiếng? + Câu có 18 tiếng - HS dùng gạch xiên tách các từ 10 trong câu (như SGK) Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến + Mỗi từ được phân cách bằng một dấu + Câu văn có 14 từ. gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ? + Hãy chia các từ trên thành hai loại: - Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ tập theo nhóm 2 – Chia sẻ lớp gồm nhiều tiếng) Từ đơn Từ phức (từ gồm một (từ gồm nhiều tiếng) tiếng) nhờ, bạn, lại, có, giúp đỡ, học hành, - Chốt lại lời giải đúng. chí, nhiều, năm, học sinh, tiên tiến liền, Hanh, là + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng. + Từ gồm có mấy tiếng? + Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng. + Tiếng dùng để làm gì? + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức. + Từ dùng để làm gì? + Từ dùng để đặt câu. b. Ghi nhớ: - 2 hs đọc ghi nhớ. - HS lấy VD về từ đơn, từ phức 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: HS nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ, làm quen với từ điển để giải nghĩa từ. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Dùng dấu gạch chéo để phân Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp cách các từ. - Hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Hs làm bài cá nhân – Trao đổi chéo - Yêu cầu đổi chéo KT - Hs thống nhất kết quả Rất /công bằng/ rất/ thông minh Vừa / độ lượng/ lại/ đa tình / đa mang. - Chữa bài, nhận xét, chốt lại cấu tạo từ đơn, từ phức. Bài 2: Tìm trong từ điển: Cá nhân – Lớp - Tổ chức cho hs mở từ điển tìm từ theo - 1 hs đọc đề bài. yêu cầu. - Hs tìm cá nhân – Chia sẻ lớp Từ đơn Từ phức buồn, đẫm, hũ, hung dữ, anh mía dũng, băn khoăn 11 - Gv nhận xét, chữa bài. Bài 3: Đặt câu. - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở. - Hs đặt câu, nêu miệng kết quả câu vừa đặt được. - HS viết câu vào vở - Gv nhận xét, chữa bài. lưu ý hình thức và nội dung của câu 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của từ đơn, từ phức - Xác định từ đơn và từ phức trong câu vừa đặt ở BT 3 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Tiết 12: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực toán học: - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số - Củng cố kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu * BT cần làm: 1, 2, 3(a,b,c), 4(a,b). 2. Góp phần phát huy các năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết được các BT theo y/c. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 - HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV chuyển ý vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Lớp - Gọi Hs nêu yêu cầu. - 1 hs đọc đề bài + Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự + Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, từ bé đến lớn? trăm nghìn, triệu, chục triệu, trăm triệu. 12 - HS chia sẻ kết quả: + 403 210 715: bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm + 850 304 900 - Gv nhận xét, chốt cách đọc số Bài 2: Đọc các số sau. Cá nhân – Lớp - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền - 1 hs đọc đề bài. điện - Hs tham gia trò chơi * Đáp án: + 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. + 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám. + 830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi. + 85 000 120:Tám mươi lăm triệu không trăm linh không nghìn một trăm hai mươi. (Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi) + 178 320 005: Một trăm bảy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm. + 1 000 001: Một triệu không nghìn không trăm linh một. - GV nhận xét, chốt lại cách đọc số Bài 3a,b,c (HSNK làm cả bài): Viết Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp các số sau. - 1 hs đọc đề bài. - Cho HS làm cá nhân – Yêu cầu đổi - Hs viết vảo vở - Đổi vở KT chéo chéo vở KT a. 613 000 000 b. 131 405 000 c. 512 326 103 d. 86 004 702 - Gv nhận xét, chốt cách viết số e. 800 004 720 Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong Cá nhân – Lớp mỗi số - HS đọc đề bài. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp a. Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 500 000 b.Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5 000. c.Chữ số 5 thuộc hàng trăm nên có giá trị - Chữa bài, nhận xét. là 500. + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong điều gì? số đó 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - VN tiếp tục thực hành đọc, viết số đến lớp triệu 13 - Vn tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực khoa học: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ), chất béo (mỡ, dầu, , bơ, ... ). - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K. - Có kĩ năng xác định thức ăn và chứa chất đạm và chất béo 2. Năng lực chung: - NL giao tiếp, hợp tác: thảo luận, hợp tác hoàn thành HĐ 1,2. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: 3. Phẩm chất - Có ý thức ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng *BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. CHUẨN BỊ: - GV: + Giáo án, máy chiếu, máy tính + Một số đồ vật để HS thực hành - HS: chuẩn bị giấy A4, bút màu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1.HĐ Khởi động (3p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Người ta thường có mấy cách để phân + Dựa vào lượng các chất dinh loại thức ăn? Đó là những cách nào? dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành 4 loại. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột + Chất bột đường có vai trò cung cấp đường có vai trò gì? năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15p) * Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ), chất béo 14 - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Vai trò của chất đạm và chất Nhóm 2 - Lớp béo: .Bước 1: Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK - HS hoạt động cặp đôi. tìm hiểu về vai trò của chất béo ở mục Bạn cần biết: . Bước 2: Làm việc cả lớp. + Nói tên những loại thức ăn chứa chất + Những loại thức ăn chứa chất đạm ở đạm ở trang 12 và em biết? trang 12: Đậu nành, thịt lợn, trứng gà, vịt quay, cá, đậu khuôn, tôm, thịt bò, đậu Hà Lan, cua, ốc. + Nói tên những thức ăn chứa nhiều + Các thức ăn có chứa nhiều chất béo chất béo có trong trang 13 và em biết? là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc, vừng, dừa. + Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn + Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ thức ăn chứa nhiều chất đạm? thể: tạo ra những tế bào mớilàm cho cơ thể lớn lên KL: Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm - HS lắng nghe cho cơ thể ** Lưu ý HS: Pho mát là một thức ăn được chế biến từ sữa bò nên chứa nhiều chất đạm, bơ cũng là thức ăn chứa nhiều sữa bò nhưng chứa nhiều chất béo. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15p) * Mục tiêu: - HS xác định được nguồn gốc của những thức ăn. - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ2. Xác định nguồn gốc của thức ăn: * Bước 1: GV hỏi HS. + Thịt gà có nguồn gốc từ đâu? + Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu? Nhóm 4 – Lớp - Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm nào và có nguồn gốc từ đâu cả lớp mình sẽ thi + Thịt gà có nguồn gốc từ động vật. xem nhóm nào biết chính xác điều đó + Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật. nhé! - HS lắng nghe. - GV phát phiếu học tập 15 *Bước 2: Chữa bài tập: - HS làm việc với phiếu. - HS báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. 1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất đạm. Tên thức Nguồn Nguồn ăn gốc TV gốc ĐV Đậu nành + Thịt lợn + Trứng + Thịt vịt + Cá + Đậu phụ + Tôm + Cua, ốc + Thịt bò + 2. Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất béo. Tên thức Nguồn Nguồn ăn gốc TV gốc ĐV Mỡ lợn + Lạc + Dầu ăn + + Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất Vừng + đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu? (mè) Dừa + - GV kết luận, tổng kết nội dung bài + Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. 4. HĐ vận dụng (3p) HS liên hệ - GDBVMT: Các thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ môi trường sống. Vậy môi trường rất quan trọng, cần bảo vệ môi trường - Lên thực đơn thức ăn trong một ngày với các món ăn có nguồn chất đạm và chất béo hợp lí IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... ___________________________________ 16 Buổi chiều: LUYỆN TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CÁC KIỂU CÂU: AI LÀM GÌ?, AI LÀ GÌ?, AI THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ:Xác định được các kiể câu Ai làm gì?, Ai là gì?, Ai thế nào? + Năng lực văn học: Nhận biết được các mẫu câu theo mẫu Ai làm gì?, Ai là gì?, Ai thế nào? Đặt được 1 – 2 câu theo mẫu Ai làm gì?, Ai là gì?, Ai thế nào? 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: a/ Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. b/ Phẩm chất: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích môn học, yêu quý quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Học sinh hát: “Quê hương tươi đẹp”. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: - Nhận biết được các mẫu câu theo mẫu Ai làm gì ? và tìm được bộ phận câu TLCH Ai? hoặc Làm gì? Ai là gì? Ai thế nào? - Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai làm gì? Ai là gì? Ai thế nào? Với 2 – 3 từ ngữ cho trước *Cách tiến hành: Bài 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”: - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua - Học sinh tham gia chơi. viết từ ngữ vào hai nhóm. Đáp án: Nhóm Từ ngữ 1. Chỉ sự vật ở Cây đa, dòng quê hương sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường. 2. Chỉ tình cảm Gắn bó, nhớ đối với quê thương, yêu quý, - Giáo viên tổng kết trò chơi, chốt đáp án, hương thương yêu, bùi tuyên dương học sinh. ngùi, tự hào. Bài 1: (Nhóm - Lớp) Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai, làm gì? 17 - Yêu cầu học sinh làm việc nhóm 4 để tìm kết quả. - 2 học sinh đọc nội dung bài tập . - Học sinh trao đổi nhóm 4 - Đại diện nhóm nêu kết quả làm bài. Ai làm gì? - Giáo viên nhận xét chung. Cha / làm cho tôi chiếc chổi cọ. Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) Mẹ / đựng hạt giống đầy chiếc lá Xác định các câu sau thuộc kiểu câu gì? cọ. + Mẹ em là giáo viên./ Chị tôi / đan nón lá cọ. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. + Em trai tôi là vận động viên bơi lội. - Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi + Những chú gà con xinh xắn chạy lon ton nhóm đôi rồi chia sẻ trước lớp: theo mẹ kiếm ăn. + Mẹ em là giáo viên./Thuộc kiểu câu Ai là gì? + Đàn cá đang bơi lội tung tăng. + Em trai tôi là vận động viên bơi lội. Thuộc kiểu câu Ai là gì? + Những chú gà con xinh xắn chạy Bài 3: (Cá nhân– Lớp) lon ton theo mẹ kiếm ăn. Thuộc kiểu Đặt 3 câu theo mẫu Ai làm gì? Ai là gì? Ai câu Ai thế nào? Thế nào? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. + Đàn cá đang bơi lội tung tăng. Thuộc kiểu câu Ai làm gì? -HS làm bài cá nhân vào vở ô li sau chia sẻ kết quả trước lớp -HS nhận xét câu của bạn đặt . 3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Nhận xét tiết học - Bài học hôm nay các em học được những gì? - Qua bài học các em muốn nhắn nhủ với - Về nhà viết một đoạn văn giới thiệu bạn điều gì?- Về nhà ôn lại các bảng chia về quê hương, có sử dụng mẫu câu đã học. “Ai làm gì?”. ______________________________________ Thứ tư, ngày 28 tháng 9 năm 2022 TOÁN Tiết 13: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực toán học: - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu . - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Rèn kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu 2. Góp phần phát triển năng lực chung 18 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1: chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số, bài 2(a, b), bài 3 (a), bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ kẻ nội dung bài 3, 4 - HS: SGk, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu . - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. * Cách tiến hành Bài 1 Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, nêu - HS nêu yêu cầu bài toán. giá trị của chữ số 3 trong mỗi số (HS - HS làm cá nhân nào xong nêu cả giá trị của chữ số 5) - HS đọc các số - Chia sẻ lớp * Đáp án: a. 35 627 449: Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi nghìn bốn trămbốn mươi chín; chữ số 3 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu. b. 123 456 789: Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám chín; chữ số 3 thuộc hàng triệu lớp triệu. c. 82 175 263: Tám muơi hai triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi ba; chữ số 3 thuộc hàng đơn vị lớp đơn vị. d. 850 003 002: Tám trăm năm mươi triệu không trăm linh ba nghìn không trăm linh hai, chữ số 3 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn. - GV chữa bài, chốt lại giá trị của chữ số 3 trong từng số Bài 2a, b (HSNK làm cả bài): Nhóm 2 – Lớp - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp * Đáp án: a. 5 760 342; b. 5 706 342; c. 50 076 342 d. 57 634 002 19 - GV nhận xét và đánh giá, chốt cách viết số Bài 3a: (HSNK làm cả bài) Cá nhân – Lớp - Yêu cầu HS làm nhóm. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Làm việc cá nhân. - Chia sẻ kết quả: a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ; Nước có dân ít nhất là Lào. b) Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kì, Ấn Độ? + Làm thế nào em trả lời được các + Tiến hành so sánh các số có nhiều chữ câu hỏi? số Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ) Cá nhân – Lớp - GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết - S nêu yêu cầu của bài. được số 1 nghìn triệu? - 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết - GV thống nhất cách viết đúng là vào giấy nháp. 1 000 000 000 và giới thiệu: Một - HS đọc số: 1 tỉ. nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. + Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những + Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và chữ số nào? 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1. - HS hoàn thành bài tập và chia sẻ kết quả: Viết Đọc 1 000 000 000 Một nghìn triệu hay một tỉ 5 000 000 000 Năm nghìn triệu hay năm tỉ 315000000000 Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay ba trăm năm mươi lăm tỉ - Nhận xét, chốt cách đọc, viết số đến 3 000 000 000 Ba nghìn triệu hay ba lớp tỉ tỉ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm và báo cáo kết quả thành sớm) - GV kiểm tra từng HS 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT trong tiết học - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_nguyen_duc_d.docx



