Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng

docx37 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 30
 Thứ hai, ngày 10 tháng 4 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Thông qua tṛ chơi, HS được rèn luyện kĩ năng giao tiếp, biết dùng những lời nhận 
xét tốt đẹp khi nói với bạn bè.
- HS có ư thức trân trọng t́nh cảm bạn bè.
- Thông qua việc kết bạn cùng tiến giúp giáo dục để HS biết quan tâm, giúp đỡ, 
chia sẻ với bạn bè những khó khăn trong học tập, cũng như trong các hoạt động 
khác.
II. CHUẨN BỊ
- Quy mô hoạt động : Tổ chức theo quy mô lớp.
- Một quả bóng cao su nhỏ hoặc bóng nhựa.
- Những câu chuyện về Đôi bạn cùng tiến trong trường, trên sách báo, trên đài, 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HĐ1:Khởi động:
 Cả lớp hát bài “ Bài ca về trái đất”
HĐ 2: Khám phá : 
Trò chơi “Trái bóng yêu thương”
1- GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. GV lưu cùng HS.
 Trước khi ném bóng cho một bạn nào đó trong lớp, HS cần phải nói một lời yêu 
thương hoặc một lời khen xứng đáng đối với bạn. Ví dụ:
 . Bạn rất vui tính.
 . Bạn là người bạn tốt.
 . Bạn viết rất đẹp.
 Người nhận bóng nếu giữ bóng trên tay lâu ( khoảng 10 số đếm ) mà chưa nói 
được lời yêu thương sẽ phải giao bóng trả cho quản tṛi. Nếu người nhận bóng bắt 
trượt hoặc rơi xuống đất sẽ bị mất lượt.
HĐ 3:Trải nghiệm: Kết bạn cùng tiến.
Bước 1- GV giải thích ư nghĩa của việc kết đôi bạn cùng tiến.
- Hướng dẫn HS cách tạo lập đôi bạn cùng tiến: Là những người học chung một 
lớp, có cùng sở thích, ngồi cùng bàn, hoặc gần nhà nhau.
- GV yêu cầu HS chuẩn bị.
Bước 2. Ra mắt Đôi bạn cùng tiến.
- Trong khi HS chuẩn bị GV gọi một số HS lên kể những mẩu chuyện mà HS đă 
sưu tầm.
- Các đôi bạn cùng tiến lần lượt ra mắt và tự giới thiệu trước lớp và cô giáo.
- Sau khi giới thiệu GV nhắc nhở lại nhiệm vụ của những đôi bạn cùng tiến và yêu 
cầu mỗi một cặp tŕinh bày một tiết mục văn nghệ.
Hoạt động 3.Ứng dụng
 Kết thúc tiết HĐNG
- GV nhận xét tiết HĐ
- Dặn dò HS. TẬP ĐỌC
 HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học
- Hiểu ND: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó 
khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, 
phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 
3, 4 trong SGK).
2. Góp phần phát triển năng lực chung
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, 
ca ngợi.
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá.
* KNS: - Tự nhận tức, xác định giá trị bản thân
 - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc thuộc lòng một số khổ + 2- 3 HS đọc
thơ của bài Trăng ơi...từ đâu đến?
+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả + Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp 
đối với quê hương đất nước như thế của quê hương đất nước. Tác giả khẳng 
nào? định không có nơi nào trăng sáng hơn 
 đất nước em.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Khám phá
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, biết 
nhấn giọng các từ ngữ miêu tả các khó khăn mà đoàn thuỷ thủ gặp phải
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm - Lắng nghe
hứng ca ngợi. Nhấn giọng ở các từ ngữ: 
khám phá, mênh mông, bát ngát, mãi 
chẳng thấy bờ, ninh nhừ giày, thắt lưng 
da - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 6 đoạn
 (mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (hạm đội, Ma-gien-lăng, - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các mỏm cực nam, ninh nhừ giày, nảy sinh, 
HS (M1) sứ mạng,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm 
vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định 
trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được 
các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám + Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám 
hiểm với mục đích gì? phá những con đường trên biển dẫn đến 
 những vùng đất với.
 + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó + Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ 
khăn gì dọc đường? phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và 
 thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba 
 người chết phải ném xác xuống biển, 
 phải giao tranh với thổ dân.
 - HS đọc thầm đoạn 4 + 5.
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như + Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, 
thế nào? gần 200 người bỏ mạng dọc đường, 
 trong đó có Ma- gien- lăng, chỉ còn một 
 chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.
+ Hạm đội của Ma- gien- lăng đã đi c. Châu Âu – Đại Tây Dương – châu Mĩ 
theo hành trình nào? – Thái Bình Dương – châu Á – Ấn Độ 
- GV chốt lại: ý c là đúng. Dương – châu Âu
+ Đoàn thám hiểm đã đạt những kết + Đoàn thám hiểm đã khẳng định được 
quả trái đất hình cầu, đã phát hiện được 
gì? Thái Bình Dương và nhiều vùng đất 
 mới.
+ Câu chuyện giúp em hiểu những gì về + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, 
các nhà thám hiểm. dám vượt mọi khó khăn để đạt được 
 mục đích đặt ra 
* Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và 
 đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao 
 khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn 
 thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình 
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các Dương và những vùng đất mới
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời 
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
3. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 2 đoạn của bài với cảm hứng ngợi ca
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu tự chọn 2 đoạn đọc diễn cảm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Liên hệ, giáo dục HS biết tìm tòi, - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
khám phá cuộc sống
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Buổi chiều
 CHÍNH TẢ
 ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
2. Góp phần phát triển năng lực chung
- Làm đúng BT 2a, BT 3a phân biệt âm đầu r/d/gi
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Góp phần phát triển phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, BT 3a
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ - GV dẫn vào bài mới
2. Thực hành:
Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc thuộc lòng đoạn CT. - 1 HS đọc thuộc lòng đoạn CT, cả lớp 
 theo dõi trong SGK.
 - HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ.
+ Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là “món + Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, Vì sự 
quà tặng diệu kì” của thiên nhiên dành đổi mùa trong một ngày của Sa Pa rất 
cho đất nước ta? lạ lùng và hiếm có.
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: thoắt, khoảnh 
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. khắc, hây hẩy, nồng nàn., 
 - Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
* Cách tiến hành: Cá nhân 
- GV yêu cầu HS viết bài - HS nhớ - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi
* Cách tiến hành: 
Bài 2a Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
 Đáp án:
 a ong ông ưa
 ra, ra lệnh, ra rong chơi, rong nhà rông, rồng, rửa, rữa, rựa 
 r vào, rà soát biển, bán hàng rỗng, rộng 
 rong 
 da, da thịt, da cây dong, dòng cơn dông (cơn dưa, dừa, dứa 
 d trời, giả da nước, dong dỏng giông)
 gia đình, tham giong buồm, giống, nòi giống ở giữa, giữa 
 gi gia, giá đỡ, giã giọng nói, trống chừng
 giò giong cờ mở 
Bài 3a Cá nhân – Lớp
 Đáp án:
- Giới thiệu thêm một số kỉ lục thế giới giới – rộng – giới – giới - dài
của VN cho HS biết
6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại các từ viết sai
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực khoa học 
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất 
khoáng khác nhau.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- HS có kĩ năng chăm sóc cây cối, đáp ứng đủ chất khoáng cho cây
3. Góp phần phát triển các phẩm chất
- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 + Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón.
- HS: Một số loại phân bón 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của 
 TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT
quà bí mật
+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài + Cây xương rồng ưa khô hạn, cây bèo tây 
cây khác nhau có nhu cầu về nước ưa nước
khác nhau?
+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ cùng một + Cây lúa khi mới cấy và làm đòng cần 
loài cây, trong những giai đoạn phát lượng nước nhiều. Khi cây lúa ở giai đoạn 
triển khác nhau cần những lượng chín cần ít nước
nước khác nhau?
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu 
cầu về chất khoáng khác nhau.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
 HĐ1:Vai trò của chất khoáng đối với Nhóm 2 – Lớp
thực vật: 
+ Trong đất có các yếu tố nào cần cho + Trong đất có mùn, cát, đất sét, các 
sự sống và phát triển cuả cây? chất khoáng, xác chết động vật, không 
 khí và nước cần cho sự sống và phát 
 triển của cây.
 + Khi trồng cây, người ta có phải bón + Khi trồng cây người ta phải bón 
thêm phân cho cây trồng không? Làm thêm các loại phân khác nhau cho cây 
như vậy để nhằm mục đích gì? vì khoáng chất trong đất không đủ cho 
 cây sinh trưởng, phát triển tốt và cho 
 năng suất cao. Bón thêm phân để cung 
 cấp đầy đủ các chất khoáng cần thiết 
 cho cây.
+ Em biết những loài phân nào thường + Những loại phân thường dùng để 
dùng để bón cho cây? bón cho cây : phân đạm, lân, kali, vô 
 cơ, phân bắc, phân xanh, 
- GV giảng: Mỗi loại phân cung cấp - Lắng nghe.
một loại chất khoáng cần thiết cho cây. 
Thiếu một trong các loại chất khoáng 
cần thiết, cây sẽ không thể sinh trưởng 
và phát triển được.
- Cho HS quan sát bao bì một số loại - HS quan sát
phân bón
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 Nhóm 4 – Chia sẻ lớp
cây cà chua trang 118 SGK trao đổi và 
trả lời câu hỏi :
+ Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát + Cây a phát triển tốt nhất, cây cao, lá 
triển như thế nào? Hãy giải thích tại xanh, nhiều quả, quả to và mọng vì vậy 
sao? cây được bón đủ chất khoáng.
 + Cây b phát triển kém nhất, cây còi 
 cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống, cây 
 không thể ra hoa hay kết quả được là 
 vì cây thiếu ni- tơ.
 + Cây c phát triển chậm, thân gầy, lá 
 bé, cây không quang hợp hay tổng hợp 
 chất hữu cơ được nên ít quả, quả còi 
 cọc, chậm lớn là do thiếu kali.
 + Cây d phát triển kém, thân gầy, lùn, 
 lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn là do 
 cây thiếu phôt pho.
+ Quan sát kĩ cây a và b, em có nhận + Cây a phát triển tốt nhất cho năng 
xét gì? suất cao. Cây cần phải được cung cấp 
 đầy đủ các chất khoáng. + Cây b phát triển chậm nhất, chứng 
 tỏ ni- tơ là chất khoáng rất quan trọng 
 đối với thực vật.
- GV giảng bài: Trong quá trình sống, - Lắng nghe.
nếu không được cung cấp đầy đủ các 
chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, 
không ra hoa kết quả được hoặc nếu 
có, sẽ cho năng suất thấp. Ni- tơ (có 
trong phân đạm) là chất khoáng quan 
trọng mà cây cần nhiều.
HĐ2: Nhu cầu các chất khoáng của Cá nhân – Lớp
thực vật: 
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang - 2 HS đọc 
119 SGK. 
+ Những loại cây nào cần được cung + Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau 
cấp nhiều ni- tơ hơn? muống, rau dền, bắp cải, cần nhiều 
 ni- tơ hơn.
+ Những loại cây nào cần được cung + Cây lúa, ngô, cà chua, cần nhiều 
cấp nhiều phôt pho hơn? phôt pho.
 + Những loại cây nào cần được cung + Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải 
cấp nhiều kali hơn? củ, cần được cung cấp nhiều kali 
 hơn.
 + Em có nhận xét gì về nhu cầu chất + Mỗi loài cây khác nhau có một nhu 
khoáng của cây? cầu về chất khoáng khác nhau.
+ Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa + Giai đoạn lúa vào hạt không nên 
đang vào hạt không nên bón nhiều bón nhiều phân đạm vì trong phân đạm 
phân? có ni- tơ, ni- tơ cần cho sự phát triển 
 của lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt sẽ 
 dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp 
 gió to dễ bị đổ.
+ Quan sát cách bón phân ở hình 2 em + Bón phân vào gốc cây, không cho 
thấy có gì đặc biệt? phân lên lá, bón phân vào giai đoạn 
 cây sắp ra hoa.
- GV kết luận, giáo dục BVMT: Mỗi - Lắng nghe.
loài cây khác nhau cần các loại chất 
khoáng với liều lượng khác nhau. 
Cùng ở một cây, vào những giai đoạn 
phát triển khác nhau, nhu cầu về chất 
khoáng cũng khác nhau. Vì vậy cần 
bón đủ lượng chất khoáng để đám bảo 
cho cây trồng sinh trưởng và phát triển 
tốt nhất mà không làm ảnh hưởng xấu 
tới môi trường đât và nước
- Y/c lấy VD thời kì nào của cây cần bón Ví dụ : Đối với các cây cho quả, người 
nhiêu phân ta thường bón phân vào lúc cây đâm 
 cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó, cây cần được cung 
 cấp nhiều chất khoáng.
3. HĐ ứng dụng (1p) + Nhờ biết được những nhu cầu về 
+ Ứng dụng nhu cầu chất khoáng của chất khoáng của từng loài cây người ta 
cây trong trồng trọt như thế nào? bón phân thích hợp để cho cây phát 
 triển tốt. Bón phân vào giai đoạn thích 
 hợp cho năng suất cao, chất lượng sản 
 phẩm tốt.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 VIẾT THƯ KẾT BẠN VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS biết bày tỏ tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế qua hình thức viết thư 
kết bạn.
 - GDHS lòng yêu hoà bình, tình cảm đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
II. CHUẨN BỊ: 
Sưu tầm tranh ảnh về cuộc sống và học tập của thiếu nhi một nước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HĐ1.Khởi động:
 GV ổn định tổ chức: 1 phút.
HĐ2.Khám phá: 
 - GV tập chung HS phổ biến nội dung buổi học: Đất nước ta mở cửa, hội nhập với 
thế giới. Dân tộc VN rất yêu chuộng hoà bình và mong muốn làm bạn với nhân 
dân toàn thế giới. Hôm nay chúng ta viết thư bày tỏ tình đoàn kết hữu nghị với các 
bè bạn thiếu nhi quốc tế.
- GV giới thiệu cho cả lớp địa chỉ của thiếu nhi quốc tế mà các em có thể gửi thư.
- HD HS cách viết thư:
+ Có thể viết thư theo cá nhân hoặc theo nhóm, theo lớp.
+ Có thể viết thư cho một hoặc nhiều bạn thiếu nhi quốc tế khác nhau.
+ Có thể viết thư gửi qua đường bưu điện hoặc gửi Email.
+ Nội dung thư có thể giới thiệu sơ lược về bản thân, về nhóm, lớp mình. Kể về 
cuộc sống, học tập của các em, về con người và cảnh vật quê hương, đất nước 
mình. Hỏi thăm về cuộc sống và học tập của các bạn thiếu nhi quốc tế, bày tỏ tình 
đoàn kết, hữu nghị với các bạn quốc tế. Chúc các bạn học tập và rèn luyện tốt + Có thể kèm thư là ảnh của cá nhân mình hoặc của cả nhóm, hoặc tranh ảnh 
phong cảnh về đất nước Việt Nam.
- HS tiến hành viết thư.
- Có thể đọc thử bức thư cho cả lớp nghe.
- HD HS cách gửi thư qua Email.
HĐ 3. Ứng dụng 
- Nhận xét về tinh thần chuẩn bị của HS.
- Nhận xét thái độ tham gia của HS trong tiết học.
- Chuẩn bị: sưu tầm trò chơi của một số nước trên thế giới.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ ba, ngày 11 tháng 4 năm 2023
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, 
BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết 
được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- Biết sử dụng các từ ngữ thuộc chủ để Thám hiểm.
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Thế nào là du lịch? + Du lịch là đi xa để nghỉ ngơi, ngắm 
 cảnh
+Thế nào là thám hiểm? + Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những 
 nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám 
hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám 
hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
* Cách tiến hành Nhóm 6 - Chia sẻ lớp
Bài tập 1: Đáp án:
- Cho HS đọc yêu cầu BT1. a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, 
- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho lều trại, mũ, quần áo bơi, quần áo thể 
các nhóm làm bài. thao 
 b) Phương tiện giao thông và những vật 
+ Yêu cầu nêu công dụng của một số có liên quan đến phương tiện giao thông: 
đồ dùng, giới thiệu sơ qua một số địa tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, xe buýt, 
điểm tham quan nhà ga, sân bay, vé tàu, vé xe 
 c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch, 
 khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, 
 phòng nghỉ 
 d) Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, 
 bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2: Đáp án: 
- Cách tiến hành tương tự như BT1. a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la 
 bàn, lều trại, thiết bị an toàn, đồ ăn, nước 
+ Yêu cầu nêu công dụng của một số uống 
đồ dùng cần cho thám hiểm b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt 
 qua: thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, 
 sa mạc, mưa gió 
 c) Những đức tính cần thiết của người 
 tham gia thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, 
 thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham 
 hiểu biết 
Bài tập 3: Cá nhân – Lớp
- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS chia sẻ trước lớp và chỉ ra các từ 
- Cho HS làm bài cá nhân. ngữ mình đã sử dụng ở BT 1 hoặc 2
 VD: Dịp Tết vừa rồi, trường em tổ chức 
- GV nhận xét, và khen những HS viết cho các bạn học sinh đi tham quan trải 
đoạn văn hay. nghiệm tại nông trại Era House tại Long 
 Biên, Hà Nội. Đúng 7h sáng, chúng em 
 tập trung tại trường, bạn nào cũng mang 
 theo ba lô hoặc túi đựng các đồ dùng cần 
 thiết. Anh hướng dẫn viên du lịch dẫn 
 chúng em lên chiếc xe to, dài 50 chỗ 
 ngồi. Trên xe, chúng em được tham gia 
 rất nhiều trò chơi vui nhộn. Bạn nào cũng 
 vui và không ai bị say xe. Đến nông trại, 
 anh hướng dẫn viên đưa chúng em đi 
 chơi trò pháo đất, gói bánh chưng, trượt 
 cỏ, làm bác sĩ, trồng cây,... Trò chơi nào 
 cũng vui và ý nghĩa. Phong cảnh ở nông 
 trại cũng thật đẹp. Những bông hoa rực 
 rỡ khoe săc, những vườn cây trĩu quả chín. Buổi trải nghiệm, tham quan của 
 chúng em thật vui. Ra về bạn nào cũng 
 luyến tiếc và mong muốn đươc quay lại 
 nơi đây.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG (trang 153)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực toán học
- Ôn tập kiến thức về các phép tính với phân số, bài toán hình học và bài toán tìm 
hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
2. Góp phần phát triển năng lực chung
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số 
đó.
* Bài tập cần làm: Bài 1 , bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, làm bài tự giác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy nêu các bước giải bài toán + Vẽ sơ đồ
Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số + Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau
của hai số đó + Tìm số lớn, số bé
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: Thực hiện được các phép tính về phân số. Biết tìm phân số của một số 
và tính được diện tích hình bình hành. Giải được bài toán liên quan đến tìm một 
trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Tính - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án:
 3 11 12 11 23
 a) 
 5 20 20 20 20 5 4 45 32 13
 b) 
- Chốt đáp án. 8 9 72 72 72
 9 4 9x4 36 3
KL: Củng cố cách cộng, trừ, nhân, chia c) x 
phân số, cách tính giá trị biểu thức 16 3 16x3 48 4
 4 8 4 11 44 11
- Lưu ý HS rút gọn kết quả cuối cùng tới d) : x 
PS tối giản 7 11 7 8 56 14
 3 4 2 3 3 10 13
 e) : 2 
 5 5 5 5 5 5 5
Bài 2 Cá nhân – Lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc
+ Muốn tính diện tích hình bình hành ta + Ta lấy chiều cao nhân với độ dài đáy 
làm như thế nào? (cùng một đơn vị đo)
- Chốt đáp án. Bài giải
*KL: Củng cố cách tính diện tích hình Chiều cao của hình bình hành là:
 5
bình hành, cách tìm phân số của một số. 18  = 10 (cm)
 9
 Diện tích của hình bình hành là:
 18  10 = 180 (cm2)
 Đáp số: 180 cm2
Bài 3
 Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi:
 + Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
 hai số đó.
  Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
+ Nêu các bước giải bài toán về tìm hai 
  Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
  Bước 3: Tìm SB, SL
 Bài giải
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 
 Ta có sơ đồ: 
vở của HS, củng cố cách giải bài toán ... 
 Búp bê: |-----|-----| 63 đồ chơi
tổng – tỉ...
 Ô tô: |-----|-----|-----|-----|-----| 
 ? ô tô
 Ta có, tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7 (phần)
 Số ô tô có trong gian hàng là:
 63 : 7  5 = 45 (chiếc)
 Đáp số: 45 chiếc ô tô
Bài 4 + bài 5 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) Bài 4: 
- Củng cố cách giải bài toán Hiệu – Tỉ (AD các bước giải bài toán hiệu – tỉ)
 Đ/s: Con: 10 tuổi
 Bài 5: Phân số chỉ phần đã tô màu của 
 hình H là 1 bằng phân số chỉ phần đã tô 
 4
 màu của hình B 2
 8
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Giải bài toán sau: Con ít hơn bố 35 
 tuổi. Ba năm trước, tuổi con bằng 2/9 
 tuổi bố. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi, 
 bố bao nhiêu tuổi?
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội 
dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
2. Góp phần phát triển năng lực chung
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, 
đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi
* GD BVMT: HS kể lại câu chuyện. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, 
môi trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Sách Truyện kể 4
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Hãy kể lại câu chuyện Đôi cánh của + 1 HS kể chuyện
ngựa trắng?
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện + Câu chuyện khuyên mọi người phải 
 mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng 
 tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững 
- Gv dẫn vào bài. vàng 
2. Khám phá: 5p)
* Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn 
truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm
* Cách tiến hành: 
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: 
- GV ghi đề bài lên bảng lớp. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ 
 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được quan trọng:
nghe, được đọc nói về du lịch hay thám 
hiểm
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý. - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện 
mình sẽ kể. mình sẽ kể
- GV khuyến khích HS kể những câu 
chuyện ngoài SGK về thiên nhiên, môi 
trường sống của nhiều nước trên thế 
giới
3. Thực hành:(20- 25p)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm. 
Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên 
 kể chuyện trong nhóm 
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước 
 lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu 
chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như chí
những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD:
 + Nhân vật chính trong câu chuyện của 
 bạn là ai?
 + Nhân vật đó đã có chuyến du lịch 
 (thám hiểm) ở đâu?
 + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta 
 điều gì?
 ..................
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Phải đi nhiểu nơi thì mới học hỏi 
chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên được nhiều điều mới mẻ.
chúng ta điều gì?
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Liên hệ giáo dục BVMT với các câu 
chuyện kể về thiên nhiên, môi trường 
sống của một só nước tiên tiến trên TG
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 LỊCH SỬ 
 NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực đặc thù
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: "Chiếu khuyến nông", đẩy mạnh 
phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát 
triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: "Chiếu lập học", đề 
cao chữ Nôm,... Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát 
triển.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế như "Chiếu 
khuyến nông", "Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm, 
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu thảo luận nhóm cho HS.
- HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
+ Em hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi – + 1 HS tường thuật
Đống Đa.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Nắm được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
Hoạt động1: Những chính sách về kinh tế Nhóm 4 – Lớp
của vua Quang Trung - Lắng nghe.
- GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất 
nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: 
Ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát 
triển. Sau khi thống nhất đất nước, vua 
Quang Trung đã rất chú trọng tới việc phát 
triển nông nghiệp
- GV phân nhóm, phát phiếu học tập và yêu - HS nhận phiếu học tập.
cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau: - HS các nhóm khác nhận xét, bổ 
 sung.
+ Vua Quang Trung đã có những chính + Ban hành chiếu “khuyến nông”; 
sách gì để phát triển nông nghiệp và kinh cho đúc đồng tiền mới, mở cửa biên 
tế? giới, mở của biển với nhà Thanh
+ Nội dung của những chính sách đó? + Lệnh cho nhân dân đã bỏ làng 
 quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai 
 phá ruộng hoang; cho nhân dân tự 
 do buôn bán +Tác dụng của chính sách đó như thế nào? + Chỉ vài năm sau, mùa màng tươi 
 tốt, xóm làng lại thanh bình, kinh tế 
- GV kết luận: Vua Quang Trung ban phát triển, các mặt hàng phong phú.
hành “Chiếu khuyến nông” (dân lưu tán 
phải trở về quê cày cấy); đúc tiền mới; yêu 
cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân - Lắng nghe
hai nước được tự do trao đổi hàng hóa; 
mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài 
vào buôn bán. Các chính sách đó tác động 
tích cực đến sự phát triển kinh tế
Hoạt động 2: Những chính sách về văn Nhóm 2 – Lớp
hoá của vua Quang Trung
+ Vua Quang Trung đã làm gì để khuyến + Dịch các sách chữ Hán ra chữ 
khích việc hoc Nôm và coi chữ Nôm là chữ chính 
 thức của dân tộc; Vua ban hành 
 "Chiếu lập học"
+ Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ + Chữ Nôm là chữ của dân tộc.Việc 
Nôm mà không đề cao chữ Hán? Quang Trung đề cao chữ Nôm là 
 nhằm đề cao tinh thần dân tộc.
+ Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy + Đất nước muốn phát triển được 
việc học làm đầu” như thế nào? cần phải đề cao dân trí.
- Sau khi HS trả lời GV kết luận: Đây là 
một chính sách mới tiến bộ của vua 
Quang Trung. Việc đề cao chữ Nôm - Lắng nghe
thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh 
thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn.
Vua Quang Trung là một ông vua có tài 
nhưng rất tiếc lại mất sớm khi công việc 
còn dang dở. Người đương thời cũng như 
người đời sau vô cùng tiếc thương một - Ghi nhớ nội dung bài học
ông vua tài năng, đức độ nhưng mất sớm
3. HĐ ứng dụng (1p)
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 _________________________________________
 Thứ tư , ngày 12 tháng 4 năm 2023
 TẬP ĐỌC
 DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi 
trong SGK).
2. Góp phần phát triển năng lực chung
- Đọc trôi trảy, rõ ràng, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. Biết đọc diễn 
cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Hơn một + 1 HS đọc
nghìn ngày vòng quanh trái đất?
+ Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám + Với mục đích khám phá những con 
hiểm với mục đích gì? đường trên biển dẫn đến những vùng 
 đất mới.
+ Đoàn thám hiểm đã đạt được những + Đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ 
kết quả gì? mạng lịch sử khẳng định trái đất hình 
 cầu, phát hiện Thái Bình Dương và 
 những vùng đất mới.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Khám phá
a.Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, bước đầu biết ngắt nghỉ giữa các câu 
thơ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
cần đọc cả bài với giọng thiết tha, nhẹ - Lắng nghe
nhàng. nhẹ nhàng, ngạc nhiên.
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: điệu làm 
sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây 
ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở 
nhoà,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: Bài chia làm 2 đoạn:
 + Đoạn 1: 8 dòng đầu.
 + Đoạn 2: Còn lại.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
HS (M1) các từ ngữ khó (thơ thẩn, áng mây, ráng 
 vàng, nép, nở nhoà,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các 
câu hỏi trong SGK)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Vì sao tác giả nói là dòng sông + Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc 
“điệu”? giống như con người đổi màu áo.
+ Màu sắc của dòng sông thay đổi thế + Dòng sông thay đổi màu sắc trong 
nào trong một ngày? ngày.
 + Nắng lên: sông mặc áo lụa đào 
 + Trưa: áo xanh như mới may.
 + Chiều tối: áo màu ráng vàng.
 + Tối: áo nhung tím.
 + Đêm khuya: áo đen.
 + Sáng ra: mặc áo hoa.
+ Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì + Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho 
hay? con sông trở nên gần gũi với con người.
 + Làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của 
 dòng sông.
+ Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì - HS phát biểu tự do, vấn đề là lí giải về 
sao? sao?
*Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn dòng sông quê hương.
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 
3. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một đoạn thơ của bài. Học thuộc lòng bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm 1 đoạn thơ bất - Nhóm trưởng điều hành các thành 
kì của bài viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại - HS thi đua học thuộc lòng
lớp
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất 
nước
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 __________________________________
 TOÁN
 TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực toán học 
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được thế nào là tỉ lệ bản đồ.
2. Góp phần phát triển năng lực chung 
- Xác định được tỉ lệ bản đồ
- Tìm được độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bản đồ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: 
- Xác định được tỉ lệ bản đồ
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
* Cách tiến hành:
* Giới thiệu tỉ lệ bản đồ 
- GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế 
giới, bản đồ một số tỉnh, thành phố và - HS thực hành theo yêu cầu của GV
yêu cầu HS đọc tên bản đồ, đọc tỉ lệ bản 
đồ
- Kết luận: Các số 1:10000000; 1 : 500; - HS nghe và nhắc lại
 ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản 
đồ. 
- GV giới thiệu: Tỉ lệ bản đồ 1: 
10000000 cho biết hình nước Việt Nam 
được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài - HS lắng nghe 
1 cm trên bản đồ ứng với độ dài 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2022_2023_nguyen_duc.docx