Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng

docx35 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 31
 Thứ hai , ngày 17 tháng 4 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 TIẾNG HÁT BẠN BÈ MÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS biết sưu tầm và hát các bài ca ngợi Đảng, Bác, công ơn cha mẹ, thầy cô, bạn 
bè và mái trường 
- Rèn luyện đức tính tự tin mạnh dạn khi trình bày một vấn đề trước tập thể.
- GD HS lòng yêu quê hương đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
 GV phổ biến cho HS chuẩn bị nội dung thi hát các bài hát ca ngợi Đảng, Bác, 
công ơn cha mẹ, thầy cô, bạn bè và mái trường 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1 phút.
2. Lên lớp: 
- GV tập chung HS phổ biến nội dung và thể lệ buổi thi.
- Cử người dẫn chương trình cho buổi giao lưu.
- Soạn các câu hỏi, câu đố, trò chơi xen kẽ giữa các tiết mục.
- Tiến hành cuộc thi:
+ Người dẫn chương trình tuyên bố lí do, giới thiệu chương trình, giới thiệu ban 
giám khảo.
+ Thi hát đơn ca: Các tổ lần lượt cử người tham gia biểu diễn.
+ Ban giám khảo cho điểm, thư kí tổng hợp điểm.
+ Có thể thi giao lưu các tổ, nhóm.
*Biểu điểm: Điểm 20
- Chọn được bài hát theo đúng chủ đề: 5 điểm.
- Hát đúng nội dung và giai điệu bài hát: 10 điểm.
- Biểu diễn tốt : 5 điểm.
3. Tổng kết- Đánh giá:
- Ban giám khảo công bố điểm và kết quả cuộc thi.
- Mời đại diện lên trao giải thưởng.
- Tuyên bố kết thúc cuộc thi.
 -----------------------------------------------------------
 TẬP ĐỌC
 ĂNG – CO VÁT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học
- Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu 
của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
3, 4 trong SGK).
2. Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm 
rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá.
*BVMT: Thấy được vẻ đẹp hài hòa của khu đền Ăng-co-vát trong vẻ đẹp của môi 
trường thiên nhiên lúc hoàng hôn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc thuộc lòng một số câu + 2- 3 HS đọc
thơ của bài Dòng sông mặc áo
+ Nêu nội dung, ý nghĩa của bài. + Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông theo 
 thời gian và nói lên tình yêu của tác giả 
 với thiên nhiên, cảnh vật
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
 2. Khám phá
 a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, kính 
phục
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc 
với giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm - Lắng nghe
ngưỡng mộ. Cần nhấn giọng ở các từ 
ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 
gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, kín khít 
- GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
 - Bài được chia làm 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu ... thế kỉ XII.
 + Đoạn 2: Tiếp theo ....gạch vữa.
 + Đoạn 3: Còn lại.
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
HS (M1) tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (Ăng-co Vát, điêu khắc, 
 Cam-pu-chia, chạm khắc, vuông vức, 
 thốt nốt, muỗm, uy nghi ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc 
tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu, từ + Ăng- co Vát được xây dựng ở Cam- 
bao giờ? pu- chia từ đầu thế kỉ thứ XII
\+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào? + Khu đền chính gồm 3 tầng với những 
Với những ngọn tháp lớn. ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn 
 gần 1.500 mét, có 398 phòng.
+ Khu đền chính được xây dựng kì công + Những cây tháp lớn được xây dựng 
như thế nào? bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá 
 nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn 
 như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng 
 đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép 
 vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
+ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng + Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy 
hôn có gì đẹp? hoàng từ các ngách.
- GDBVMT: Vẻ đẹp của Ăng-co Vát là 
vẻ đẹp hài hòa trong vẻ đẹp của môi - Lắng nghe
trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. Điều 
đó cho thấy tài năng về kiến trúc trong 
việc xây dựng khu đền ở Cam-pu-chia
*Hãy nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài văn ca ngợi Ăng- co 
 Vát, một công trình kiến trúc và điêu 
 khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- 
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các pu- chia.
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời 
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
3. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài với cảm hứng ngợi ca, kính 
phục
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn cá nhân đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Buổi chiều
 CHÍNH TẢ
 NGHE LỜI CHIM NÓI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực chung
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ
- Làm đúng BT 2a, BT 3a phân biệt âm đầu l/n
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
*GD BVMT: Ý thức yêu quý, BVMT thiên nhiên và cuộc sống con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, BT 3a
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Thực hành:
Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc , cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Tác giả đã nghe thấy lời chim nói + Về cánh đồng quê, về thành phố, về 
những gì? rừng sâu, về những điều mới lai, về ước 
 mơ,...
+ Nêu nội dung bài viết + Thông qua lời chim, tác giả muốn nói 
 về cảnh đẹp, về sự đổi thay của đất 
 nước.
* GDBVMT: Bài thơ gợi lên những 
cảnh đẹp và sự đổi thay ở mọi miền Tổ 
quốc. Sự đổi thay đấy nhắc chúng ta 
phải biết trân trọng, yêu quý và bảo vệ 
môi trường, bảo vệ cuộc sống để có thể nghe thấy những thanh âm trong trẻo 
như tiếng chim hót
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: bận rộn, bạt núi, 
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. tràn, thanh khiết, ngỡ ngàng, thiết 
 tha, 
 - Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ
* Cách tiến hành: Cá nhân 
- GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n
* Cách tiến hành: 
Bài 2a: Trò chơi "Tiếp sức" Nhóm 6 – Lớp
 + Các trường hợp chỉ viết với l không 
 viết với n: làm, lãm, lảng, lãng, lập, lất, 
 lật, lợi lụa, luốc, lụt 
 + Các trường hợp chỉ viết với n không 
 viết với l: này, nằm, nấu, nêm, nến, nĩa, 
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương noãn, nơm 
nhóm thắng cuộc
Bài 3a - Thứ tự cần điền: núi – lớn – Nam – 
 năm – này.
6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy đủ
 - Viết lại các từ viết sai
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 KHOA HỌC
 TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực khoa học
- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường 
xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra 
hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác, 
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung:
- NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
3. Phẩm chất
- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Hình minh hoạ trang 122, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 + Bảng phụ
- HS: Một số tờ giấy A3 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của 
 TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT
quà bí mật
+ Không khí có vai trò như thế nào + Không khí giúp cây xanh quang hợp và 
đối với đời sống thực vật? hô hấp 
+ Để cây trồng cho năng suất cao + Tăng lượng khí các- bô- níc cho cây một 
hơn, người ta đã tăng lượng không cách hợp lí
khí nào cho cây?
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường 
xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra 
hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác, 
- Vẽ được sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1: Trong quá trình sống thực vật lấy gì Nhóm 2 – Lớp
và thải ra môi trường những gì?
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang - HS quan sát.
122 SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà 
em biết được.
- GV gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố - Lắng nghe.
đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của 
cây xanh và những yếu tố nào mà cần phải bổ sung thêm để cho cây xanh phát triển tốt.
+ Những yếu tố nào cây thường xuyên phải + Trong quá trình sống, cây 
lấy từ môi trường trong quá trình sống? thường xuyên phải lấy từ môi 
 trường: các chất khoáng có trong 
 đất, nước, khí các- bô- níc, khí ô- 
 xi.
+ Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi + Trong quá trình hô hấp, cây 
trường những gì? thải ra môi trường khí các- bô- 
 níc, hơi nước, khí ô- xi và các chất 
 khoáng khác.
+ Quá trình trên được gọi là gì? + Quá trình trên được gọi là quá 
 trình trao đổi chất của thực vật.
+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực + Quá trình trao đổi chất ở thực 
vật? vật là quá trình cây xanh lấy từ 
 môi trường các chất khoáng, khí 
 các- bô- níc, khí ô- xi, nước và 
 thải ra môi trường khí các- bô- 
 níc, khí ô- xi, hơi nước và các chất 
- GV giảng: Trong quá trình sống, cây xanh khoáng khác.
phải thường xuyên trao đổi chất với môi - Lắng nghe.
trường. Cây xanh lấy từ môi trường các 
chất khoáng, khí các- bô- níc, khí ô- xi, 
nước và thải ra môi trường hơi nước, khí 
các- bô- níc, khí ô- xi và các chất khoáng 
khác. Vậy sự trao đổi chất giữa thực vật và 
môi trường thông qua sự trao đổi khí và 
trao đổi thức ăn như thế nào, các em cùng 
tìm hiểu.
 HĐ2: Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi Cá nhân – Lớp
trường: 
+ Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật + Quá trình trao đổi chất trong 
diễn ra như thế nào? hô hấp ở thực vật diễn ra như sau: 
 thực vật hấp thụ khí ô- xi và thải 
 ra khí các- bô- níc.
+ Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như + Sự trao đổi thức ăn ở thực vật 
thế nào? diễn ra như sau: dưới tác động 
 của ánh sáng Mặt Trời, thực vật 
 hấp thụ khí các- bô- níc, hơi nước, 
 các chất khoáng và thải ra khí ô- 
- Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi xi, hơi nước và chất khoáng khác.
khí trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi 
thức ăn ở thực vật và giảng bài, lồng ghép 
GDBVMT
+ Cây cũng lấy khí ô- xi và thải ra khí các- 
bô- níc như người và động vật. Cây đã lấy 
khí ô- xi để phân giải chất hữu cơ, tạo ra - Quan sát, lắng nghe. năng lượng cung cấp cho các hoạt động 
sống của cây, đồng thời thải ra khí các- bô- 
níc. Mọi cơ quan của cây (thân, rễ, lá, hoa, 
quả, hạt) đều tham gia hô hấp và trao đổi 
khí trực tiếp với môi trường bên ngoài.
+ Sự trao đổi thức ăn ở thực vật chính là 
quá trình quang hợp. Dưới ánh sáng Mặt 
Trời để tổng hợp các chất hữu cơ như chất 
đường, bột từ các chất vô cơ: nước, chất 
khoáng, khí các- bô- níc để nuôi cây.
=> Cần cung cấp đủ các điều kiện để thực 
vật trao đổi chất và phát triển bình 
thường phục vụ cho sự sống trên trái đất.
 HĐ3: Thực hành: vẽ sơ đồ trao đổi chất ở Nhóm 4 – Lớp
thực vật: 
- Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao - HS thực hành vào giấy A3 đã 
đổi thức ăn. chuẩn bị
- GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
- Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày. Yêu - Thuyết trình lại theo sơ đồ đã vẽ.
cầu mỗi nhóm chỉ nói về một sơ đồ, các 
nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, 
đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành theo dõi sự trao đổi 
 chất ở thực vật
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 _________________________________
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 TIẾNG HÁT BẠN BÈ MÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS biết sưu tầm và hát các bài ca ngợi Đảng, Bác, công ơn cha mẹ, thầy cô, bạn 
bè và mái trường 
- Rèn luyện đức tính tự tin mạnh dạn khi trình bày một vấn đề trước tập thể.
- GD HS lòng yêu quê hương đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
 GV phổ biến cho HS chuẩn bị nội dung thi hát các bài hát ca ngợi Đảng, Bác, 
công ơn cha mẹ, thầy cô, bạn bè và mái trường 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 1 phút.
2. Lên lớp: 
- GV tập chung HS phổ biến nội dung và thể lệ buổi thi.
- Cử người dẫn chương trình cho buổi giao lưu.
- Soạn các câu hỏi, câu đố, trò chơi xen kẽ giữa các tiết mục.
- Tiến hành cuộc thi:
+ Người dẫn chương trình tuyên bố lí do, giới thiệu chương trình, giới thiệu ban 
giám khảo.
+ Thi hát đơn ca: Các tổ lần lượt cử người tham gia biểu diễn.
+ Ban giám khảo cho điểm, thư kí tổng hợp điểm.
+ Có thể thi giao lưu các tổ, nhóm.
*Biểu điểm: Điểm 20
- Chọn được bài hát theo đúng chủ đề: 5 điểm.
- Hát đúng nội dung và giai điệu bài hát: 10 điểm.
- Biểu diễn tốt : 5 điểm.
3. Tổng kết- Đánh giá:
- Ban giám khảo công bố điểm và kết quả cuộc thi.
- Mời đại diện lên trao giải thưởng.
- Tuyên bố kết thúc cuộc thi.
 Thứ ba, ngày 18 tháng 4 năm 2023
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn 
ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
 * HS năng khiếu viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung.
 - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
3. Phẩm chất
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành:
a. Nhận xét 
Bài tập 1, 2, 3: Nhóm 2 – Lớp
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
+ So sánh 2 câu + Câu b thêm 2 bộ phận được in nghiêng. 
 Đó là: Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau 
 này.
+ Đặt câu hỏi cho bộ phận in nghiêng. + Nhờ đâu, I- ren trở thành một nhà khoa 
 học nổi tiếng?
 + Vì sao I- ren trở thành nhà khoa học nổi 
 tiếng?
 + Khi nào I- ren trở thành một nhà khoa 
 học nổi tiếng?
 + Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho + Tác dụng của phần in nghiêng trong 
câu b ý nghĩa gì? câu: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra 
 sự việc ở CN và VN.
- GV: Các bộ phận in nghiêng trong 
câu b gọi là trạng ngữ, có tác dụng bổ - Lắng nghe
sung một ý nghĩa nào đó cho câu
b. Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 2 HS đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu lấy VD - HS M3, M4 lấy VD
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết 
được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
* Cách tiến hành
Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
BT1. Đáp án:
- GV HD: Để tìm thành phần trạng ngữ a) Ngày xưa, rùa có một cái mai láng 
trong câu thì các em phải tìm bộ phận bóng.
nào trả lời cho các câu hỏi: Khi nào? b) Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.
Ở đâu? Vì sao? Để làm gì? c) Từ tờ mờ sáng, cô Thảo , mỗi năm, 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng cô chỉ về làng chừng hai ba lượt.
(GV gạch dưới trạng ngữ trong các câu 
văn trên bảng phụ): 
+ Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ thời 
câu? gia: Ngày xưa, Từ tờ mờ sáng, mỗi năm
 + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ nơi 
Bài tập 2: chốn: Trong vườn
 Cá nhân – Lớp
 VD: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: 
- GV cùng HS chỉnh sửa các lỗi dùng - Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ông 
từ, đặt câu bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng, 
 mẹ sẽ đánh thức con dậy nhé!
 Em hào hứng quá, nằm trằn trọc mãi mới 
- Giúp đỡ HS M1+M2 đặt câu văn ngủ được. Sáng hôm sau, nghe tiếng gọi hoàn chỉnh. của mẹ là em bật dậy ngay. Chuyến đi 
 - HS M3+M4 viết câu văn giàu hình thật vui và thú vị. Em được vui đùa, được 
ảnh và có sử dụng biện pháp so sánh. thưởng thức nhiều hoa quả ngon trong 
 vườn của ông bà. Em chỉ mong sẽ được ở 
 đây chơi cả tháng.
4. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm các trạng ngữ trong bài tập đọc 
 Ăng-co Vát
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 THỰC HÀNH (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Góp phần phát triển năng lực toán học
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
- Vận dụng biểu thị được độ dài của đoạn thẳng trên biểu đồ theo tỉ lệ biểu đồ
* Bài tập cần làm: Bài 1. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
2. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, làm bài tự giác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy nêu cách đo độ dài đoạn + Cố định 1 đầu thước tại điểm đầu tiên 
thẳng trên mặt đất bằng thước dây sao cho vạch của thước trùng với điểm 
 đó
 + Kéo thẳng dây thước cho tới điểm cuối
 + Đọc số đo tại điểm cuối
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: 
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
- Vận dụng biểu thị được độ dài của đoạn thẳng trên biểu đồ theo tỉ lệ biểu đồ
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
1. Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên Cá nhân - Chia sẻ lớp
bản đồ 
- Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ - 1 HS đọc VD dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 
m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản 
đồ có tỉ lệ 1: 400.
+ Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, + Chúng ta cần xác định được độ dài 
trước hết chúng ta cần xác định gì? đoạn thẳng AB thu nhỏ.
+ Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của + Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng 
đoạn thẳng AB thu nhỏ. AB và tỉ lệ của bản đồ.
- Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng - Tính và báo cáo kết quả trước lớp: 
AB thu nhỏ. 20 m = 2000 cm
 Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 
 2000: 400 = 5 (cm)
+ Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản + Dài 5 cm.
đồ tỉ lệ 1: 400 dài bao nhiêu xăng-ti-
mét?
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 + Chọn điểm A trên giấy.
cm. + Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho 
 điểm A trùng với vạch số 0 của thước.
 + Tìm vạch chỉ số 5 cm trên thước, chấm 
 điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của 
 thước.
 + Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có 
 độ dài 5 cm.
- Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng + HS thực hành.
AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1: 400.
 2. Hướng dẫn làm các bài tập Cá nhân – Lớp
Bài 1:
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. - Đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã - HS nêu.
đo ở tiết thực hành trước.
- Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị - Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị 
chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1: chiều dài bảng lớp và vẽ.
50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù Ví dụ: 
hợp với chiều dài thật của bảng lớp + Chiều dài bảng là 3 m.
mình + Tỉ lệ bản đồ 1: 50
 3 m = 300 cm
 Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ 
 lệ 1: 50 là: 
 300: 50 = 6 (cm)
 - HS vẽ đoạn thẳng dài 6cm
Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp án
thành sớm) + Đổi 8m = 800cm; 6m = 600cm
- Củng cố cách vẽ + Chiều dài phòng học trên bản đồ là:
 800 : 200 = 4 (cm)
 + Chiều rộng phòng học trên bản đồ là:
 600 : 200 = 3 (cm)
 + HS vẽ HCN có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 __________________________________
 KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần bồi dưỡng các năng lực đặc thù
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội 
dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
- HS chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch 
hay thám hiểm.
* ĐCND: Thay cho bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (không dạy)
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực chung
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Sách Truyện kể 4
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- Gv giới thiệu, dẫn vào bài.
2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p)
* Mục tiêu: HS chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói 
về du lịch, thám hiểm, khuyến khích các câu chuyện ngoài SGK
* Cách tiến hành: 
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: 
- GV ghi đề bài lên bảng lớp. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ 
 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được quan trọng:
nghe, được đọc nói về du lịch hay thám 
hiểm
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện 
mình sẽ kể. mình sẽ kể
- GV khuyến khích HS kể những câu 
chuyện ngoài SGK, những câu chuyện 
HS được đọc trong sách truyện kể, 
sách, báo, tạp chí, internet
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm. 
Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên 
 kể chuyện trong nhóm 
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước 
 lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu 
chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như chí
những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD:
 + Nhân vật chính trong câu chuyện của 
 bạn là ai?
 + Nhân vật đó đã có chuyến du lịch 
 (thám hiểm) ở đâu?
 + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta 
 điều gì?
 ..................
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu 
chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên + Phải đi nhiểu nơi thì mới học hỏi 
chúng ta điều gì? được nhiều điều mới mẻ.
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 LỊCH SỬ
 NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực đặc thù 
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: Sau khi Quang Trung qua đời, 
triều đại tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn ánh đã huy động lực 
lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên 
ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế).
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình 
điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
 + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành 
trì vững chắc,...).
 + Ban hành bộ luật Gia Long.
2. Góp phần phát triển các năng lực ngôn ngữ 
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử.
* ĐCND: Không yêu cầu nắm nội dung, chỉ cần biết Bộ Luật Gia Long do nhà 
Nguyễn ban hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu thảo luận nhóm cho HS.
- HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
+ Bạn hãy kể lại những chính sách về kinh + Kinh tế: ban bố “chiếu khuyến 
tế, văn hóa, giáo dục của vua Quang nông”
Trung? + Văn hoá, giáo dục; dịch các sách 
 chữ Hán ra chữ Nôm và coi chữ 
 Nôm là chữ chính thức 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu:
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: 
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
Hoạt động 1: Nhà Nguyễn ra đời: Cá nhân – Lớp
+ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh + Sau khi vua Quang Trung mất, 
nào? lợi dụng bối cảnh triều đình đang 
 suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân 
 tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn, Năm 
GV kết luận: Sau khi vua Quang Trung 1802.
mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy - HS lắng nghe
yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, 
lật đổ nhà Tây Sơn 
** GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn 
Ánh đối với những người tham gia khởi 
nghĩa Tây Sơn.
+ Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh + Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, 
lấy niên hiệu là gì? lấy niên hiệu là Gia Long, 
+ Kinh đô đặt ở đâu? + Chọn Huế làm kinh đô.
+ Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua +Từ năm 1802 đến 1858, nhà 
các đời vua nào? Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự 
 Đức.
Hoạt động 2: Những chính sách triều Nhóm 4 – Lớp
Nguyễn: 
- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung - HS đọc SGK và thảo luận.
cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật 
Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa 
cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng - Lắng nghe
nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai 
vàng của vua.
+ Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà + Bỏ chức tể tướng, tự mình trực 
Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành tiếp điều hành mọi công việc hệ 
cho bất cứ ai? trọng trong nước từ trung ương đến 
 địa phương 
+ Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như + Gồm nhiều thứ quân (bộ binh, 
thế nào? thuỷ binh, tuợng binh )
+ Bộ luật Gia Long được ban hành với + Những kẻ mưu phản và cùng mưu 
những điều lệ như thế nào? không phân biệt thủ phạm hay tòng 
 phạm đều bị xử lăng trì 
+ Theo em, với cách thống trị của các vua + Nhà vua đã dùng nhiều chính 
thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng 
như thế nào? của mình. Với cách thống trị như 
- GV hướng dẫn HS đi đến kết luận: Các vậy cuộc sống của nhân dân vô 
vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính cùng cực khổ.
sách để tập trung quyền hành vào tay và 
bảo vệ ngai vàng của mình.Vì vậy nhà - Lắng nghe
Nguyễn không được sự ủng hộ của các 
tầng lớp nhân dân.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 19 tháng 4 năm 2023
 TẬP ĐỌC
 CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuốn chuốn nước và cảnh đẹp của 
quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi trảy, rõ ràng bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng 
nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
3. Phẩm chất
- HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Ăng - co + 1 HS đọc
Vát?
+ Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu và + Ăng- co Vát là công trình kiến trúc và 
từ bao giờ? điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- 
 pu- chia được xây dựng từ đầu th61 kỉ 
 XII
+ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng + “Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy 
hôn có gì đẹp? hoàng, từ các ngách”.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
cần đọc cả bài với giọng nhẹ nhàng, 
nhấn giọng các từ ngữ gợi tả
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: Ôi chao, đẹp - Lắng nghe
làm sao, lấp lánh, long lan, nhỏ xíu, 
mênh mông, rung rinh, tuyệt đẹp,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: Bài chia làm 2 đoạn:
 + Đoạn 1: Ôi chao .phân vân.
 + Đoạn 2: Rồi đột nhiên cao vút.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
HS (M1) các từ ngữ khó (chuồn chuồn nước, giấy 
 bóng, đột nhiên, thung thăng,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
+ Giải nghĩa từ "lộc vừng": là một loại 
cây cảnh, hoa màu hồng nhạt, cánh là 
những tua mềm.
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn 
nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng * Các hình ảnh so sánh là: 
những hình ảnh so sánh nào? + Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
 + Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
 + Thân chú nhỏ và thon vàng như màu 
 vàng của nắng mùa thu.
 + Bốn cành khẽ rung như đang còn 
 phân vân.
+ Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì - HS phát biểu theo cảm nghĩ của mình
sao?
+ Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có + Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất 
gì hay? bất ngờ của chú chuồn chuồn nước. Tác 
 giả tả cánh bay của chú cuồn chuồn qua 
 đó tả được một cách rất tự nhiên phong 
 cảnh làng quê.
+ Tình yêu quê hương, đất nước của tác + Thể hiện qua các câu “Mặt hồ trải 
giả thể hiện qua những câu văn nào? rộng mênh mông cao vút.”
* Hãy nêu nội dung của bài văn? Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh 
 động của chú chuồn chuồn nước, cảnh 
 đẹp của thiên nhiên đất nước theo 
 cánh bay của chú , bộc lộ tình cảm của 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn tác giả với quê hương, đất nước.
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn 
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 
4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài với giọng nhẹ nhàng, nhấn 
giọng các từ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất - Luyện đọc diễn cảm cả bài nước
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực toán học
- Ôn tập về dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 
một số cụ thể.
2. Góp phần phát triển năng lực chung
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (a), bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả 
BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 
một số cụ thể.
* Cách tiến hành:
Bài 1. Viết theo mẫu: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 
1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. Đáp án:
- GV chữa, chốt đáp án
- Củng cố cách đọc, viết và cấu tạo STN
 Đọc số Viết số Số gồm
 Hai mươi tư nghìn ba trăm linh tám 24308 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 8 đơn vị.
 Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm 1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 trăm, 7 
 160274
 bảy mươi tư. chục, 4 đơn vị.
 Một triệu hai trăm ba mươi bảy 1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 
 1237005
 nghìn không trăm linh năm nghìn, 5 đơn vị.
 Tám triệu không trăm linh bốn 8 triệu, 4 nghìn, 9 chục.
 nghìn không trăm chín mươi. 8004090 G
Bài 3a (HSNK làm cả bài)
 - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập.
+ Các em đã học các lớp nào? Trong + Lớp triệu gồm: hàng trăm triệu, chục 
mỗi lớp có những hàng nào? triệu, triệu
 + Lớp nghìn gồm: hàng trăm nghìn, 
 chục nghìn, nghìn
 + Lớp đơn vị gồm: hàng trăm, chục, đơn 
 vị
- Chốt đáp án. Đáp án: 
 a) 67 358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm 
 năm mưới tám. Chữ số 5 thuộc hàng 
 chục, lớp đơn vị,....
 b) 103 => Giá trị của chữ số 3 là 3
 1379 => Giá trị của chữ số 3 là: 300
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong 
gì? số đó
Bài 4: Cá nhân – Lớp
a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp a) 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 
hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị? Cho đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị.
ví dụ minh hoạ.
b) Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào 
sao? bé hơn số 0.
c)Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì 
sao? thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng 
 được số đứng liền sau nó. Dãy số tự 
 nhiên có thể kéo dài mãi.
Bài 2 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) Đáp án:
 Bài 2:
 5794 = 5 000 + 700 + 90 + 4
 20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2
 190 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9
 Bài 5: 
 a) 67 ; 68 ; 69 798 ; 799 ; 800
 999 ; 1000 ; 1001
 b) 8 ; 10 ; 12 98 ; 100 ; 102
 998 ; 1000 ; 1002
 c) 51 ; 53 ; 55 199 ; 201 ; 203
 997 ; 999 ; 1001
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_nguyen_duc.docx