Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 32 Thứ hai ngày 9 tháng 5 năm 2022. TOÁN ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố các kiến thức về giải toán Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó - Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó. * Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS có phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ +Hãy nêu các bước giải bài toán Tìm hai +B1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai +B2: Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau số đó +B3: Tìm giá trị một phần +B4: Tìm số lớn, số bé - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài tập 1 : - Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC Đáp án: của BT. Tổng hai số 91 170 216 - GV nhận xét, Khen ngợi/ động viên, Tỉ số 1:6 2:3 3:5 củng cố các bước giải bài toán tìm hai số Số bé 13 68 81 khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Số lớn 88 102 135 Hướng dẫn Tuổi bố là: (58 + 38) : 2 = 48 (tuổi) Bài tập 2: Tuổi bố và tuổi con cộng lại Tuổi con là: 48 - 38 = 10 (tuổi) được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi? - Thực hiện tương tự bài 1 - Chốt cách tìm số lớn, số bé trong bài toán tổng- hiệu Cá nhân – Lớp Bài giải Bài tập 3:( Tiết 176) Ta có sơ đồ : - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước Kho 1 : |----|----|----|----| 1350 tấn lớp. Kho 2 : |----|----|----|----|----| - Nhận xét một số bài trong vở của HS Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Kho thóc thứ nhất chứa số tấn thóc là: 1350 : 9 x 4 = 600 (tấn) Kho thóc thứ hai chứa số tấn thóc là: 1350 – 600 = 750 (tấn) Đáp số: Kho thứ nhất: 600 tấn Kho thứ hai: 750 tấn - HS làm vào vở – Chia sẻ lớp Bài 4: Trung bình cộng của hai số là 145.Tìm hai số đó biết hiệu hai số đó là 30. Dạng toán: Cho biết hiệu nhưng giấu tổng Cách làm: Giải bài toán phụ tìm ra Tổng sau đó áp dụng công thức như ở dạng 1. - Chữa lại các phần bài tập làm sai Hướng dẫn giải: - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 Tổng của hai số là: 145 x 2 = 290 và giải. Số lớn là: (290 + 30) : 2 = 160 Số bé là: (290 - 30) : 2 = 130 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù * Năng lực văn học - Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ đặc điểm nổi bật. * Năng lực ngôn ngữ: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 2 Góp phần phát triển các năng lực- PC - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập - HS: VBT, bút. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Luyện tập - Thực hành(35p) * Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1). - Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ đặc điểm nổi bật. * Cách tiến hành: HĐ 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Lớp lòng: (1/5 lớp) - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ nội dung bài đọc chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. GV có thể đưa ra những lời động viên để - Đọc và trả lời câu hỏi. lần sau tham gia tốt hơn. - Theo dõi và nhận xét. Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả cây Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp xương rồng : - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh - HS đọc yêu cầu của bài họa - HS quan sát tranh minh họa - GV: + Dựa theo những nội dung chi tiết mà bài văn trong SGK cung cấp & những quan sát của riêng mình, em viết một đoạn văn khác miêu tả cây xương rồng. + Đoạn văn đã cho lấy từ sách phổ - HS lắng nghe biến khoa học, tả rất tỉ mỉ về loài cây xương rồng (thân, cành, lá, hoa, quả, nhựa ). Các em cần đọc kĩ để có hiểu biết về cây xương rồng. Trên cơ sở đó, mỗi em viết một đoạn văn tả một cây xương rồng cụ thể mà em đã thấy ở đâu đó. + Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của cây, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn tả. - Yc HS tự viết đoạn văn theo YC. - HS viết đoạn văn - Gọi một số HS đọc bài viết của mình. - Một số HS đọc đoạn văn - GV nhận xét, khen ngợi những đoạn - HS nhận xét viết tốt. + Khi viết một đoạn văn, mở đầu đoạn + có câu mở đoạn văn em cần chú ý điều gì? + Một bài văn miêu tả gồm có mấy + 3 phần phần? Là những phần nào? 3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thiện bài văn tả cây xương rồng 4. HĐ sáng tạo (1p) - Sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi miêu tả ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 10 tháng 5 năm 2022. TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ . I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với phân số - Tính giá trị của biểu thức với các phân số. - Giải được bài toán có lời văn với các phân số.. * Góp phần phát triển các NL- PC - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(2p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành:(35 p) * Mục tiêu: HS thực hiện được các phép tính với phân số * Cách tiến hành: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Lớp Bài 1: Ghi đề bài: 4 a) 2 + = 3 5 b) 5 + 1 = 12 6 c) 3 + 5 = 4 6 Bài 2 A, 23 - 11 = - Làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp 5 3 b) 3 - 1 = 7 14 c) 5 - 3 = 6 4 - Củng cố cách thực hiện phép trừ phân số. 3 Bài 3)  5 = 4 6 - Cá nhân. 4 b)  13 = 5 4 c) 15 x = 15 4 = 60 = 12 5 5 5 Bài 4: 8 1 8 3 24 a) : x 5 3 5 1 5 3 3 1 3 b) : 2 x 7 7 2 14 2 2 4 4 c) 2 : x 4 4 1 2 2 - Lưu ý HS nên chọn MSC nhỏ nhất quy đồng MS 2 phân số để tính toán cho thuận tiện - GV chốt đáp án. - Củng cố cách thực hiện phép cộng trừ, nhân , chia phân số. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính toán thành thạo - * Lưu ý: HS có thể rút gọn ngay trong quá trình thực hiện phép tính. - Củng cố cách thực hiện phép nhân phân số, nhân 1 số tự nhiên với PS, nhân Bài giải một PS với một số tự nhiên. Số phần bể đã có nước là: 2 Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 3 + = 29 (bể) thành- SGK trang139) 7 5 35 - Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yếu tố Số phần bể còn lại chưa có nước là: đã cho, yếu tố cần tìm. 1 - 29 = 6 (bể) - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 35 35 vở của HS Đáp số: 6 bể - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 35 vở của HS - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù * Năng lực văn học - Ôn tập lại kiến thức về các kiểu câu đã học và một số loại trạng ngữ. * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn. - Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho. 2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực- PC - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết sẵn bài đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Gv dẫn vào bài. 2. Thực hành (35 p) * Mục tiêu: - Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn. - Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho. * Cách tiến hành: * Bài tập 1 + 2: Nhóm 4 – Lớp - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập. - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài + Đọc bài “Có một lần”. tập 1, 2 + Tìm 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến) - Gọi HS nêu nội dung truyện + Nêu nội dung truyện: Sự hối hận của một HS vì đã nói dối, không xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo & các bạn. - GV phát phiếu cho các nhóm, quy định Đáp án: thời gian làm bài khoảng 7 phút. Nhắc + Câu hỏi: Răng em đau, phải không? HS có thể tìm nhiều hơn 1 câu với mỗi + Câu kể: Có một lần, trong giờ tập loại. đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Câu cảm: Ôi, răng đau quá! + Câu khiến: Em về nhà đi! * Câu kể: Cuối câu thường có dấu chấm. Dùng để kể, tả, giới thiệu, nêu + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra các kiểu nhận định câu đã học? * Câu cảm: Cuối câu thường có dấu + Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ trong mỗi chấm than. Dùng bộc lộ cảm xúc trường hợp * Câu khiến: Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu chấm than. Dùng nêu yêu cầu, đề nghị. * Câu hỏi: Cuối câu có dấu chấm hỏi. Dùng để hỏi. Bài tập3: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp (Tìm trạng ngữ ) - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập. Đáp án: - YC HS làm bài theo cặp: Tìm những TN + TN chỉ thời gian: trong giờ tập đọc chỉ thời gian, nơi chốn trong truyện ở BT1 + TN chỉ nơi chốn: ngồi trong lớp - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lấy thêm ví dụ và đặt câu có trạng - Nắm được các kiến thức đã ôn tập ngữ chỉ thời gian hoặc nơi chốn - Đặt câu có cả trạng ngữ chỉ thời 3. Hoạt động ứng dụng (1p) gian và trạng ngữ chỉ nơi chốn. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... KHOA HỌC ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn. - Hiểu con người cũng là một mắt xích trong chuỗi thức ăn và vai trò của nhân tố - Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật. 2. Góp phần phát triển các NL-PC: - NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác - HS có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Hình minh hoạ trang 134, 135 SGK (phóng to). - HS: Một số tờ giấy A4. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành – luyện tập - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của LT điều khiển trò chơi: Hộp quà bí LT mật + Bạn hãy vẽ sơ đồ bằng chữ và mũi + HS lên vẽ sơ đồ sau đó trình bày. tên một chuỗi thức ăn, sau đó giải thích chuỗi thức ăn đó. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Khám phá (30p) * Mục tiêu: - Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn. - Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Mối quan hệ về thức ăn Nhóm 4 – Lớp và nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật sống hoang dã -Yêu cầu HS quan sát hình minh họa - Quan sát các hình minh họa. trang 134, 135 SGK và nói những hiểu biết của em về "thức ăn" của những cây trồng, con vật đó. + Các sinh vật mà các em vừa nêu đều có mối liên hệ với nhau bằng quan hệ thức ăn. Mối quan hệ này được bắt đầu - Lắng nghe từ sinh vật nào ? => GV chốt: Tất cả các mối liên hệ thực ăn trên tạo thành chuỗi thức ăn. Tất cả Nhóm 4 – Lớp các chuỗi thức ăn đều có nguồn gốc từ thực vật Hoạt động 2: Vẽ và trình bày được mối -Từng nhóm 4 HS nhận đồ dùng và hoạt quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật. động trong nhóm theo hướng dẫn của -Yêu cầu: Dùng mũi tên và chữ để thể GV. hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây lúa - Nhóm trưởng điều khiển để lần lượt và các con vật trong hình, sau đó, giải từng thành viên giải thích sơ đồ. thích sơ đồ. - Nhận xét về sơ đồ, cách giải thích sơ đồ Gà Đại bàng của từng nhóm. Cây lúa Rắn hổ mang Chuột đồng Cú mèo . + Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều + Em có nhận xét gì về mối quan hệ thức chuỗi thức ăn hơn. ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã với chuỗi thức ăn này? - GV vừa chỉ vào sơ đồ vừa giảng: Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật - Lắng nghe hoang dã, thức ăn thấy có nhiều mắt xích hơn. Mỗi loài sinh vật không phải chỉ liên hệ với một chuỗi thức ăn mà có thể với nhiều chuỗi thức ăn. Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số - Nắm được mối quan hệ thức ăn giữa loài vật khác. các sinh vật 3. HĐ ứng dụng (1p) - Xây dựng sơ đồ về mối quan hệ thức ăn của nhiều sinh vật trong tự nhiên. 4. HĐ sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ tư ngày 11 tháng 5 năm 2022 TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( SGK Trang 172) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập về đại lượng đo diện tích - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Thực hiện các phép tính với số đo diện tích. * Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS có phẩm chất học tập tích cực, làm bài tự giác * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - VN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ + Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học + cm2 , dm2 , m2 , km2 - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (35p) * Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Thực hiện các phép tính với số đo diện tích. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: - Cá nhân - Lớp - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Hs chia sẻ với cả lớp về cách thực hiện đổi các đơn vị đo diện tích. - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. - Chốt lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học Bài 2: -Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV chốt đáp án đúng - Yêu cầu HS chia sẻ về cách đổi: 1 + Làm thế nào em đổi được dm2 10 sang cm2? + Làm thế nào em đổi được 8 m2 50 cm2 sang cm2? Bài 4: -Cá nhân – Lớp - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp. Bài giải - Chữa, nhận xét một số bài làm Diện tích của thửa ruộng đó là: trong vở của HS 64 x 25 = 16 00 (m2) Số thóc thu được trên thửa ruộng là : 1600  1 = 800 (kg) = 8 tạ * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 củng 2 cố cách đổi đơn vị đo, cách tính diện Đáp số: 8 tạ thóc tích hình vuông. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS Đáp án: hoàn thành sớm) 2m2 5 dm2 > 25 dm2 - Củng cố cách đổi và cách so sánh 3 dm2 5 cm2 = 305 cm2 các số đo diện tích 3 m2 99 dm2 < 4 m2 65 m2 = 65 00 dm2 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Giải thêm câu hỏi bổ sung cho BT 3: Nếu mỗi ki-lô- gam thóc bán được 7 500 đồng thì người ta thu được bao nhiêu tiền? ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 5) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù * Năng lực văn học - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em (tốc độ viết khoảng 90 chữ/ 15 phút,. * HSNK đạt tốc độ trên 90 chữ / phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ. * Năng lực ngôn ngữ - Mức độ yêu cầu về KN đọc như tiết 1 2. Góp phần phát triển các năng lực- PC - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - GD HS ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. - HS : bút, VBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Thực hành (35p) * Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em (tốc độ viết khoảng 90 chữ/ 15 phút,. * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng (1/5 lớp) ***Kiểm tra tất cả những HS chưa tham - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ, gia ở tiết trước. cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: bốc thăm bài đọc. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nêu nội dung bài Bài 2: Viết chính tả Nhóm 2 – Lớp - Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Em hãy nêu nội dung bài viết + ND: Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, - Hướng dẫn viết từ khó giữa tình thương yêu của cha mẹ. - HS nêu từ khó: lích rích, chìa vôi, đi hài bảy dặm, sớm khuya,... - Luyện viết từ khó - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe – viết bài vào vở. Các câu thơ cách lề 1 ô - Tổ chức cho HS tự đánh giá, nhận xét - HS thực hành bài - GV nhận xét 5-7 bài, đánh giá chung 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Đọc lại các bài tập đọc đã học 4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Học thuộc bài thơ Nói với em ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hệ thống kiến thức từ bài 9 đến bài 14. - HS thực hành được các kĩ năng theo bài học *. Góp phần phát triển các năng lực- PC - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo - GD cho HS ý thức đạo đức tốt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ 2. Thực hành (30p) * Mục tiêu: - Ôn tập các kiến thức từ bài 9-14 - Giúp HS thực hành các kĩ năng theo bài học * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ 1: Hệ thống lại kiến thức các Cá nhân – Lớp bài học - Yêu cầu HS nêu lại tên các bài đạo - HS nối tiếp kể tên đức đã học (bài 9-14) + Em đã học được những gì qua các - HS nối tiếp nêu bài đạo đức đó? Cá nhân - Nhóm 2 – Chia sẻ lớp Phiếu học tập HĐ 2: Thực hành các kĩ năng VIỆC ĐÃ LÀM VIỆC CHƯA LÀM Bài tập 1: Nêu nhưng việc đã làm, VD: tiết kiệm sách chưa làm thể hiện vở đồ dùng học tập, + kính trọng biết ơn người lao động không ăn quà vặt tốn + giúp đỡ ông bà, cha mẹ tiền của ba mẹ, + tiết kiệm tiền của + bảo vệ môi trường ................. - GV nx chốt ý: Cần tiếp tục phát - HS lắng nghe huy những việc đã làm được và cố gắng khắc phục những việc chưa làm được - HS chơi trò chơi Truyền điện Bài tập 2: Nêu những việc làm thể hiện phẩm chấtlịch sự khi ăn, nói, Nhóm 4 – Lớp Bài tập 3: Viết hoặc vẽ về việc bảo vệ các công trình công cộng, tham - HS trưng bày tranh vẽ và thuyết minh về ý gia các hoạt động nhân đạo, tôn tưởng của mình trọng luật giao thông ở địa phương em. - NX tuyên dương. - Thực hiện tốt theo bài học 3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thành các tác phẩm tuyên truyền, cổ 4. HĐ sáng tạo (1p) dộng cho các bài học đạo đức. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ năm ngày 12 tháng 5 năm 2022 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 6) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù * Năng lực văn học - Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật. * Năng lực ngôn ngữ - Tiếp tục kiểm tra tập đọc và HTL (mức độ như tiết 1) 2. Góp phần phát triển NL- PC: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. - Có ý thức tự giác tham gia các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu in sẵn các bài tập đọc - HS: Vở, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1). - Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc & HTL: Cá nhân – Lớp (Số HS còn lại trong lớp) - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về dung bài đọc chỗ chuản bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, - Nhận xét trực tiếp từng HS. 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV - Đọc và trả lời câu hỏi. có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn. - Theo dõi và nhận xét. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 đọc bài cho lưu loát. - Hs M3+M4 đọc bài diến cảm Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả hoạt động - HS đọc yêu cầu bài tập của chim bồ câu : - HS quan sát tranh minh họa - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa về hoạt động của bồ câu. - GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài + Dựa theo những chi tiết mà đoạn văn trong SGK cung cấp & những quan sát của riêng - Lắng nghe mình, mỗi em viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu. + Đoạn văn đã cho trích từ sách phổ biến khoa học, tả tỉ mỉ về hoạt động đi lại của chim bồ câu, giải thích vì sao bồ câu lắc lư đầu liên tục, các em cần đọc để tham khảo, kết hợp với quan sát của riêng mình để viết được một đoạn văn tả hoạt động của những con bồ câu các em đã thấy. + Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của bồ câu, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn miêu tả. - HS viết đoạn văn - Cho HS viết đoạn văn. - Một số HS đọc đoạn văn. - Gọi một số em đọc đoạn văn của mình. - GV nhận xét, khen/ động viên. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết được đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật. - Hs M3+M4 viết đoạn văn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật, các hình ảnh so sánh,... - Hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả hoạt 3. HĐ ứng dụng (1p) động của chim bồ câu - Hoàn thiện bài văn tả chim bồ câu 4. HĐ sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố các kiến thức về giải toán Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó - Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó. *Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS học tập tích cực * Bài tập cần làm: Bài 1 (2 cột), bài 2 (2 cột), bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ +B1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ +B2: Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau + Bạn hãy nêu các bước giải bài toán +B3: Tìm giá trị một phần Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ +B4: Tìm số lớn, số bé số của hai số đó - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài tập 1 : GV ghi đề bài. a,Tổng của hai số là 666. Tỉ số của hai số Cá nhân – Lớp đó là 2/7. Tìm hai số đó? b, hiệu của hai số là 60, số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai. Tìm hai số đó? - GV nhận xét, Khen ngợi/ động viên, củng cố các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bài tập 2:( SGK trang 176) Bài giải - Thực hiện tương tự bài 1 Ta có sơ đồ : - Chốt cách tìm số lớn, số bé trong bài Kho 1 : |----|----|----|----| 1350 tấn toán hiệu-tỉ Kho 2 : |----|----|----|----|----| Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Kho thóc thứ nhất chứa số tấn thóc là: 1350 : 9 x 4 = 600 (tấn) Kho thóc thứ hai chứa số tấn thóc là: 1350 – 600 = 750 (tấn) Đáp số: Kho thứ nhất: 600 tấn Kho thứ hai: 750 tấn Bài tập 3: - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Hiện nay tổng số tuổi của hai bố con là 48. Cách đây 4 năm, tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay? - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp. - Nhận xét một số bài trong vở của HS Bài 4 : Trang 176 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) Sau 3 năm nữa, mẹ vẫn hơn con 27 tuổi. - HS vẽ sơ đồ biểu diễn số tuổi của hai mẹ con sau 3 năm nữa. (mẹ: 4phần; con 1 phần) Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Tuổi con 3 năm sau là: 27 : 3 = 9 (tuổi) Tuổi con hiện nay là: 9 – 3 = 6 (tuổi) Tuổi mẹ hiện nay là: 6 + 27 = 33 (tuổi) 3. Hoạt động ứng dụng (1p) Đ/s: Con: 9 tuổi 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Mẹ: 33 tuổi - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 13 tháng 5 năm 2022 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA CUỐI KÌ II (Tiết 7) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù * Năng lực văn học - Dựa vào nội dung bài đọc, trả lời được các câu hỏi cuối bài để củng cố kiến thức về từ và câu * Năng lực ngôn ngữ - Rèn kĩ năng làm bài đọc – hiểu 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Thẻ A, B, C hoặc chuông cho các nhóm + Bảng phụ / phiếu nhóm viết sẵn ND các câu hỏi trong SGK. - HS: Vở BT, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,... - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - VN điều hành các bạn hát, vận động tại - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới chỗ 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Đọc thầm bài văn và trả lời các câu hỏi về từ và câu trog SGK * Cách tiến hành * HĐ 1: Đọc - YC HS đọc thầm bài Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon - Đọc thầm - Mời 1 HS đọc to trước lớp. - Đọc thành tiếng * HĐ 2: Tìm hiểu - YC HS nối tiếp nhau đọc các câu hỏi - Nêu câu hỏi có trong SGK trang 169, 170 - Tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm - Sau đó tổ chức cho các nhóm báo cáo KQ dưới hình thức Trò chơi: Rung chuông vàng: + GV đưa từng câu hỏi (gắn lên bảng lớn) + Sau khi GV đọc xong câu hỏi, YC đại diện các nhóm nhanh chóng rung - Lắng nghe, ghi nhớ cách chơi chuông dành quyền trả lời. + Mỗi câu trả lời đúng sẽ nhận được 4 bông hoa học tốt cho 4 bạn trong nhóm. + Kết thúc trò chơi, nhóm nào được nhiều hoa nhất sẽ giành chiến thắng. 1. Nhân vật chính trong đoạn trích trên Chọn các ý đúng sau: là gì? 1: b, Gu-li-vơ 2. Có những nước tí hon nào trong đoạn trích này? 2: c, Li-li-pút và Bli-phút 3. Nước nào định đem quân xâm lược nước láng giềng? 3: b, Bli-phút 4. Vì sao khi trông thấy Gu – li – vơ, quân địch “phát khiếp”? 4: b, Vì trông thấy Gu-li-vơ quá to lớn. 5. Vì sao khi Gu – li – vơ khuyên vua nước Li – pi – pút từ bỏ ý định biến nước 5: a, Vì Gu-li-vơ ghét chiến tranh xâm Bli – phút thành một tỉnh của Li – li – lược, yêu hòa bình. pút? 6. Nghĩa của chữ hoà trong hoà ước giống nghĩa của chữ hoà nào dưới 6: c, Hòa bình đây?.... 7.Câu Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch là loại câu gì? 7: a, Câu kể 8. Trong câu Quân trên tàu trông thấy tôi, phát khiếp, bộ phận nào là chủ ngữ? 8: b, Quân trên tàu 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các kĩ năng cần thiết khi làm 4. HĐ sáng tạo (1p) bài - Tìm các bài đọc – hiểu và tự luyện ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LỊCH SỬ ÔN TẬP HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hệ thống đươc quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX. - Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. -Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc 2. Góp phần phát triển các năng lực-PC - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu bài tập của HS. - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai, luyện tập-thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - VN điều hành lớp hát, văn nghệ tại - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới chỗ 2. khám phá: (30p) * Mục tiêu: Hệ thống đươc quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX. Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. HĐ1:Thống kê lịch sử.: Cá nhân – Lớp - GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê lịch sử đã học (nhưng che phần nội dung). - GV lần lượt đặt câu hỏi để HS nêu các nội - HS lắng nghe câu hỏi, trả lời dung trong bảng thống kê. VD: + Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học - HS nêu lại nội dung chính về giai trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào? đoạn lịch sử trên. + Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ và kéo dài đến khi nào? + Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất nước ta?
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



