Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng

docx37 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 32
 Thứ hai , ngày 24 tháng 4 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 TIỂU PHẨM : HÒA GIẢI BẤT ĐỒNG VỚI BANẠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Tạo không khí chân thật để Hs thực hành hòa giải bất đồng với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một số tiểu phẩm cho HS tập sắm vai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1. Thực hành hòa giải bất đồng với 
bạn bè 
 Cách thức thực hiện: - Hs làm việc nhóm để sắm vai một 
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4-6 HS, yêu trong các tình huống trong SGK. 
cầu mỗi nhóm chọn một tình huống trong thảo HS làm theo gợi ý của GV
luận và sắm vai để thể hiện cách xử lý tình 
huống. 
- GV gợi ý cho các nhóm: 
- Chuyện gì đã xảy ra? 
- Trong hoàn cảnh đó, em sẽ làm gì để hoà giải 
bất đồng?
 - HS trình diễn phần xử lí tình 
- Khi sắm vai, cần chú ý: Phân vai gì cho ai? huống. Cả lớp xem và góp ý, bổ 
Cân dụng cụ, đồ dùng gì? sung
- GV tổ chức cho các nhóm trình diễn phần xử lý 
tình huống của mình. Các nhóm khác góp ý, bổ - Học sinh chú ý lắng nghe và tiếp 
sung. Những nhóm có ý kiến khác có thể lên sắm thu kiến thức 
vai thể hiện cách xử lý của mình (nếu được). 
- GV tổng kết hoạt động, nhắc nhở HS khi xử lý 
các tình huống cụ thể thì nên chú ý đến cử chỉ, lời 
nói cho phù hợp với người mình giao tiếp.
- GV nhận xét, tổng kết hoạt động và chuyển tiếp 
sang hoạt động sau
 __________________________________
 TẬP ĐỌC
 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học và ngôn ngữ
- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được 
các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù 
hợp nội dung diễn tả
2. Góp phần phát triển năng lực chung
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và phẩm chất học tập tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc: Con chuồn + 2 HS đọc
chuồn nước?
+ Nêu nội dung bài? + Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn 
 nước và bộc lộ tình yêu với quê hương, 
 đất nước của tác giả
- GV nhận xét chung, giới thiệu chủ 
điểm Tình yêu cuộc sống và giới thiệu 
bài.
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
 - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu môn cười.
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc + Đoạn 2: Tiếp theo học không vào.
với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc nhanh + Đoạn 3: Còn lại.
hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
kinh khủng, không muốn hót, chưa nở các từ ngữ khó (cư dân, rầu rĩ, lạo xạo, 
đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo 
 thân hành, sườn sượt ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các khiển của nhóm trưởng
HS (M1) - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc + Những chi tiết: “Mặt trời không muốn 
sống ở vương quốc nọ rất buồn? dậy trên mái nhà”.
+ Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán + Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
như vậy?
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình + Vua cử một viên đại thần đi du học ở 
hình? nước ngoài, chuyên về môn cười.
 + Sau một năm, viên đại thần trở về, xin 
+ Kết quả viên đại thầnh đi học như thế chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học 
nào ? không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, 
 còn nhà vua thì thở dài, không khí triều 
 đình ảo não.
+ Điều gì bất ngờ đã xảy ra? + Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười 
 sằng sặc ngoài đường.
+ Nhà vua có phẩm chất thế nào khi + Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người 
nghe tin đó? đó vào.
- GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em 
sẽ được học ở tuần 33.
* Nêu nội dung bài tập đọc + Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ trở nên 
 thật buồn tẻ và chán nản
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các 
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời 
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài với giọng chậm rãi, trầm buồn, 
phù hợp nội dung miêu tả.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn cá nhân đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Buổi chiều
 CHÍNH TẢ
 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
- Làm đúng BT 2a phân biệt âm đầu s/x
2. Góp phần phát triển năng lực chung:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Nêu nội dung bài viết + Cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn 
 chán vì không có tiếng cười
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: kinh khủng, rầu rĩ, 
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. lạo xạo,...
 .- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
* Cách tiến hành: Cá nhân 
- GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 2a: - Thứ tự cần điền: sao – sau – xứ – sức 
 – xin – sự
 - Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy đủ
6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại các từ viết sai
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực khoa học:
- NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác
- Biết các loài vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau
2. Góp phần phát triển các năng lực chung:
- NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác
3. Phẩm chất
- HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ các loài vật nuôi
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Hình minh hoạ trang 126, 127 - SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- HS: Một số tờ giấy A3, tranh ảnh một số con vật 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT
quà bí mật
+ Động vật cần gì để sống? + Động vật cần thức ăn, nước uống, ánh 
 sáng và không khí để sống và phát triển 
 bình thường.
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: 
- Biết các loài vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau
- Phân loại và kể tên các động vật ăn thực vật, các động vật thịt, sâu bọ,...và các 
động vật ăn tạp
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: Thức ăn của động vật: Nhóm 4 – Lớp
+ Mỗi thành viên trong nhóm hãy nói 
nhanh tên con vật mà mình sưu tầm và - Tổ trưởng điều khiển hoạt động của 
loại thức ăn của nó. nhóm dưới sự chỉ đạo của GV.
+ Sau đó cả nhóm cùng trao đổi, thảo 
luận để chia các con vật đã sưu tầm 
được thành các nhóm theo thức ăn của - HS thực hành dán vào tờ giấy khổ A3 
chúng theo các nhóm và thuyết trình trước lớp
 + Nhóm ăn cỏ, lá cây.
 + Nhóm ăn thịt.
 + Nhóm ăn hạt.
 + Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ.
 + Nhóm ăn tạp.
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm sưu tầm 
được nhiều tranh, ảnh về động vật, phân 
loại động vật theo nhóm thức ăn đúng, 
trình bày đẹp mắt, nói rõ ràng, dễ hiểu.
- GV chốt + GDBVMT: Thức ăn của 
động vật rất đa dạng và mỗi loài động - Lắng nghe
vật có nhu cầu về thức ăn khác nhau. 
Có loài ăn thực vật nhưng lại là thức 
ăn của loài động vật khác. Mối quan 
hệ giữa các loài giúp hình thành nên 
hệ sinh thái cân bằng
- Yêu cầu: Hãy nói tên, loại thức ăn của + Hình 1: Con hươu, thức ăn của nó là 
từng con vật trong các hình minh họa lá cây.
trong SGK. + Hình 2: Con bò, thức ăn của nó là cỏ, 
 lá mía, thân cây chuối thái nhỏ, lá ngô, 
 cám, 
 + Hình 3: Con hổ, thức ăn của nó là thịt 
 của các loài động vật khác.
 + Hình 4: Gà, thức ăn của nó là rau, lá cỏ, thóc, gạo, ngô, cào cào, nhái con, 
 côn trùng, sâu bọ, 
 + Hình 5: Chim gõ kiến, thức ăn của nó 
 là sâu, côn trùng, 
 + Hình 6: Sóc, thức ăn của nó là hạt dẻ, 
 + Hình 7: Rắn, thức ăn của nó là côn 
 trùng, các con vật khác.
 + Hình 8: Cá mập, thức ăn của nó là 
 thịt các loài vật khác, các loài cá, ...
 + Hình 9: Nai, thức ăn của nó là cỏ.
+ Mỗi con vật có một nhu cầu về thức + Người ta gọi một số loài là động vật 
ăn khác nhau. Theo em, tại sao người ta ăn tạp vì thức ăn của chúng gồm rất 
lại gọi một số loài động vật là động vật nhiều loại cả động vật lẫn thực vật.
ăn tạp?
+ Em biết những loài động vật nào ăn + Gà, mèo, lợn, cá, chuột, 
tạp?
- Giảng: Phần lớn thời gian sống của - Lắng nghe.
động vật giành cho việc kiếm ăn. Các 
loài động vật khác nhau có nhu cầu về 
thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực 
vật, có loài ăn thịt, có loài ăn sâu bọ, 
có loài ăn tạp.
3.Thực hành:
Hoạt động 2: Trò chơi: Đố bạn con gì? + Cho HS chơi thử:
- GV phổ biến cách chơi: Ví dụ: HS đeo con vật là con hổ, hỏi:
+ GV dán vào lưng HS 1 con vật mà + Con vật này có 4 chân phải không? 
không cho HS đó biết, sau đó yêu cầu =>Đúng.
HS quay lưng lại cho các bạn xem con + Con vật này có sừng phải không? 
vật của mình. => Sai.
+ HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con + Con vật này ăn thịt tất cả các loài 
vật mình đang mang là con gì. động vật khác có phải không?
+ HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5 => Đúng.
câu về đặc điểm của con vật. + Con vật này sống ở trong rừng đúng 
+ HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai. không? => Đúng
+ Tìm được con vật sẽ nhận một tràng + Đấy là con hổ => Đúng. (Cả lớp vỗ 
pháo tay. tay khen bạn).
- Nhận xét, khen ngợi các em đã nhớ 
những đặc điểm của con vật, thức ăn 
của chúng.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức của bài.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ______________________________
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 TRÒ CHƠI DU LỊCH VÒNG QUANH THẾ GIỚI
I. Mục tiêu: Thông qua trò chơi, HS có thêm hiểu biết về đất nước, con người và 
văn hoá của một số quốc gia trên thế giới.
- Phát triển HS kĩ năng giao tiếp, khả năng ứng phó nhanh nhạy, chính xác.
II. Chuẩn bị: sưu tầm trò chơi của một số nước trên thế giới.
III. Các hoạt động dạy- học: 
1.Ổn định tổ chức: 1 phút.
2.Lên lớp: 
- GV tập chung HS phổ biến nội dung buổi học: Xác định vị trí của các quốc gia 
trên bản đồ thế giới, nêu được thủ đô của quốc gia đó, kể tên được một vài danh 
lam thắng cảnh, hay di tích lịch sử của quốc gia đó.
- Hình thức chơi: Lên bảng bắt thăm vào tên quốc gia nào thì nêu những nội dung 
trên về những quốc gia đó. Nêu đúng mỗi nội dung 10 điểm. Tổng cộng đội nào 
nhiều điểm đội đó thắng cuộc.
- GV phổ biến kế hoạch hoạt động, và thể lệ cuộc chơi.
- Mỗi tổ củ ra một đội chơi từ 3 người.
- Các tổ thảo luận 5 phút.
- Lần lượt từng đội chơi trình bày.
- Ban giám khảo cho điểm từng nội dung của từng đội.
- Công bố kết quả cuộc chơi.
3. Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS.
- NX thái độ ý thức tham gia trò chơi.
- Dặn chuẩn bị giờ sau: bóng bay, giấy màu, hồ dán, chỉ.
 Thứ ba, ngày 25 tháng 4 năm 2023
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao 
giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ).
Góp phần phát triển các năng lực ngôn ngữ - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết 
thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở 
BT (2).
* HS năng khiếu biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở BT(2).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
3. Phẩm chất
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
+ Bạn hãy thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn + Trong vườn, chim hót líu lo.
cho câu sau: Chim hót líu lo. + Trên cây, chim hót líu lo.
 + Trong các vòm lá, chim hót líu lo.
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả 
lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét 
Bài tập 1, 2: Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1 + 2
+ Tìm trạng ngữ trong câu?
+ Trạng ngữ bổ sung ý gì cho câu? + Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó.
 + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian 
Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho loại trạng cho câu.
ngữ trên? + Câu hỏi đặt cho trạng ngữ: 
 Viên thị vệ hớt hãi chạy vào khi nào?
 Viên thị vệ hớt hải chạy vào lúc nào?
+ TN trên trả lời cho câu hỏi gì? Viên thị vệ hớt hải chạy vào từ bao giờ?
- GV: Các trạng ngữ bổ sung ý nghĩa + khi nào?, lúc nào?, từ bao giờ?....
chỉ thời gian cho câu và trả lời cho 
câu hỏi: khi nào?, lúc nào?, từ bao - Lắng nghe
giờ?, mấy giờ?... là trạng ngữ chỉ thời 
gian.
b. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc.
 - HS lấy VD câu có trạng ngữ chỉ thời 
 gian
3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); 
bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc 
đoạn văn b ở BT (2). 
* Cách tiến hành
* Bài tập 1: Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. Đáp án:
 a) Trạng ngữ chỉ thời gian trong đoạn văn 
 này là:
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng + Buổi sáng hôm nay, 
 + Vừa mới ngày hôm qua, 
 + qua một đêm mưa rào, 
 b) Trạng ngữ chỉ thời gian là:
 + Từ ngày còn ít tuổi, 
 + Mỗi lần tết đến, ....
- Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho trạng - HS thực hành. 
ngữ vừa tìm được.
* Bài tập 2: GV chọn câu a. KK Đáp án:
HSNK làm hết bài tập 2 Đoạn a:
 + Thêm trạng ngữ: Mùa đông, cây chỉ 
- GV chốt đáp án. Lưu ý với HS dựa còn những cành trơ trụi, nom như cằn 
vào nội dung các câu văn để điền trạng cỗi 
ngữ cho đúng vị trí + Thêm trạng ngữ Đến ngày đến 
- Giáo dục liên hệ vẻ đẹp của cây gạo tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp 
và ý thức BVMT cũng như học hỏi chốn 
cách viết của tác giả trong bài văn 
miêu tả cây cối Đoạn b
* Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 thêm + Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh 
trạng ngữ hoàn chỉnh câu văn chim đại bàng vẫn 
 + Có lúc, chim lại vẫy cánh 
4. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm các trạng ngữ chỉ thời gian trong 
 bài tập đọc Ăng-co Vát
 - Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ chỉ thời gian
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực toán học - Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với số tự nhiên.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả 
BT
2. Góp phần phát triển năng lực chung : 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
* Cách tiến hành:
Bài 1 a. HS năng khiếu có thể Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
hoàn thành cả bài.
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Đáp án:
 a).Với m = 952 ; n = 28 thì:
 m + n = 952 + 28 = 980
 m – n = 952 – 28 = 924
- Yêu cầu HS chia sẻ về cách tính m  n = 952  28 = 26656
giá trị của biểu thức chứa chữ trước m : n = 952 : 28 = 34
lớp. 
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ b)
sung; GV nhận xét. m + n = 2023
* Mời những HS đã hoàn thành m – n = 1989
câu b chia sẻ cách thực hiện và kết m x n = 34 102
quả. Mời cả lớp nhận xét; GVchốt m : n = 118
KQ; khen ngợi/ động viên
- Chốt lại cách tính giá trị biểu thức 
có chứa 2 chữ
 Bài 2 Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Đáp án
 a/12054 : (15 + 67) b/ 9700 : 100 + 36 x 12
+ Tính giá trị của từng biểu thức. = 12054 : 82 = 97 + 432
+ Chia sẻ cách thực hiện với từng = 147 = 529
biểu thức. 29150 – 136 x 201 (160 x 5 – 25 x 4) : 4
 = 29150 –27336 = (800 – 100): 4
- Y/c chia sẻ về thứ tự thực hiện = 1814 = 700: 4 = 175
phép tính trong mỗi phần Câu a: Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài 
 ngoặc sau. 
 Câu b: Thực hiện các phép tính nhân chia 
- Chốt lại quy tắc tính giá trị biểu trước, cộng sau 
thức
Bài 4 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc đề bài toán;
- Yêu cầu hỏi đáp nhóm 2 về bài 
toán - Thực hiện nhóm 2
 + Bài toán cho biết gì?
 + Tuần đầu bán được 319 m vải, tuần sau 
 + Bài toán YC tìm gì? bán được hơn tuần đầu 76 m vải
 + Trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi 
+ Để biết được trong hai tuần đó ngày bán được bao nhiêu mét vải?
trung bình mỗi ngày cửa hàng bán + Chúng ta phải biết:
được bao nhiêu mét vải chúng ta  Tổng số mét vải bán trong hai tuần.
phải biết thêm gì?  Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai 
+ Sau khi tìm được tổng số mét vải tuần.
bán trong hai tuần và tổng số ngày + Tổng số mét vải bán trong hai tuần chia 
mở cửa bán hàng của hai tuần, làm cho tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai 
thế nào để tìm được số m vải bán tuần 
TB một ngày? Bài giải
 Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
- GV nhận xét, chốt KQ đúng. 319 + 76 = 395 (m)
 Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là
 319 + 395 = 714 (m)
 Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
 7  2 = 14 (ngày)
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số 
 mét vải là:
 714 : 14 = 51 (m)
Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành Đáp số: 51 m
cho H S hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 * Bài 3: 
- Y/ c HS chia sẻ về việc áp dụng Câu a: 
tính chất gì để tính thuận tiện - Phép tính 1: Áp dụng tính chất kết hợp của 
 phép nhân.
 - Phép tính 2: Áp dụng tính chất chia 1 tích 
 cho một số.
 - Phép tính 3: Áp dụng tính chất giao hoán 
 và kết hợp của phép nhân. Câu b: 
 - Phép tính 1, 2: Áp dụng tính chất một số 
 nhân với một tổng.
 - Phép tính 3: Áp dụng tính chất nhân một số 
 với một hiệu.
 * Bài 5: 
 + Tính số tiền mẹ mua bánh: 48 000 đ
 + Tính số tiền mẹ mua sữa: 58 800 đ
 + Tính số tiền mẹ đã mua cả bánh và sữa: 
 106 800 đ
 + Tính số tiền mẹ có lúc đầu: 200 000 đ
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 KỂ CHUYỆN
 KHÁT VỌNG SỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần bồi dưỡng các năng lực văn học
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi con người với 
khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái 
chết.
Góp phần bồi dưỡng các năng lực ngôn ngữ
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu 
chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được 
toàn bộ câu chuyện (BT2).
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực chung
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vươn lên chiến thắng mọi hoàn cảnh.
*BVMT: Ý chí vượt khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên 
nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ - Gv dẫn vào bài.
2. Khám phá:
GV kể chuyện
* Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện
* Cách tiến hành: 
- GV kể lần 1: không có tranh minh hoạ.
- GV kể chuyện. Cần kể với giọng rõ ràng, - HS lắng nghe
thang thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ diễn tả 
những thử thách mà Gion gặp phải: dài đằng 
đẵng, nén đau, cái đói, cào xé ruột gan, 
chằm chằm, anh cố bình tĩnh, bò bằng hai 
tay 
- GV kể lần 2: có tranh minh hoạ
- GV kể chuyện kết hợp với tranh (vừa kể - Lắng nghe và quan sát tranh
vừa chỉ vào tranh)
3. Thực hành:(20- 25p)
* Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý 
nghĩa câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên kể từng đoạn truyện 
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước 
 lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu 
chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như chí
những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD:
 + Vì sao Giôn bị bỏ lại? 
 + Giôn đã ăn gì để sống trong suốt mấy 
 tuần? 
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Giôn đã làm gì để thắng con gấu?
chuyện: + Giôn đã nỗ lực thế nào để giành giật 
 lại sự sống từ con sói?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta + Cần có ý chí, nghị lục để chiến thắng 
điều gì? mọi hoàn cảnh
* GDBVMT: Môi trường thiên nhiên - HS lấy VD:
luôn có những trở ngại với cuộc sống + Không vì trời mưa hay rét mướt mà 
của con người. Cần khắc phục những nghỉ học.
trở ngại đó bằng ý chí, nghị lực của + Những bạn HS miền núi không quản 
mình để thành công đường sá xa xôi, qua suối, qua sông, 
 không ngại đường sạt lở lũ lụt vẫn cố 
 gắng tới trường,...
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện + Câu chuyện ca ngợi con người với 
 khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua 
 đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến 
 thắng cái chết.
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 LỊCH SỬ 
 KINH THÀNH HUẾ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực đặc thù - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: Với công sức của hàng chục vạn dân và 
lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ 
sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào về các công trình văn hoá 
của đất nước
* BVMT: Vẻ đẹp của cố đô Huế - di sản văn hóa thế giới, BVMT ý thức giữ gìn , 
bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Ảnh về kinh thành Huế
- HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
+ Trình bày hoàn cảnh ra đời của nhà + Quang Trung mất, triều đại Tây 
Nguyễn? Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ 
 đó, Nguyễn Ánh 
+ Những điều gì cho thấy vua nhà Nguyễn + Các vua triều Nguyễn không đặt 
không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng,...
ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của 
mình?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Nắm được đôi nét về kinh thành Huế, mô tả sơ lược kiến trúc của 
kinh thành 
HĐ 1: Quá trình xây dựng kinh thành Cá nhân – Lớp
Huế
- GV treo hình minh họa trang 67 SGK 
+ Hình chụp di tích lịch sử nào? + Hình chụp Ngọ Môn trong cụm di 
 tích lịch sử kinh thành Huế.
 - GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS 
xác định vị trí Huế và giới thiệu bài: Sau 
khi lật đổ triều dại Tây Sơn, nhà Nguyễn - Cả lớp lắng nghe.
được thành lập và chọn Huế làm kinh đô. 
Nhà Nguyễn đã xây dựng Huế thành một 
kinh thành đẹp, độc đáo bên bờ Hương 
Giang. ...
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Nhà - HS nêu: 
Nguyễn ...các công trình kiến trúc” và yêu + Huy động hàng chục vạn dân và 
cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình lính phục vụ
xây dựng kinh thành Huế . + Chuyên chở các loại vật liệu từ - GV tổng kết ý kiến của HS. mọi miền Tổ quốc
 + Xây dựng mấy chục năm và tu bổ 
 nhiều lần 
 + Toà thành khi hoàn thành dài hơn 
- GV: Để xây dựng được kinh thành Huế 2km
phải tiêu hao rất nhiều sức người và của - Lắng nghe
cải, xây dựng trong nhiều năm trời và tu 
sửa nhiều lần
Hoạt động 2: Kiến trúc của kinh thành Nhóm 4 – Lớp
Huế
 - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trình + Thành có 10 cửa ra vào, cửa Nam 
bày sơ lược về kiến trúc của kinh thành có cột cờ cao 37 m
Huế + Nằm giữa kinh thành là Hoàng 
 thành, cửa chính vào là Ngọ Môn 
 => hồ sen => điện Thái Hoà
 + Các lăng tẩm với khuôn viên 
 rộng, cây cối xanh tốt
- GV: Kinh thành Huế là một công trình 
có kiến trúc độc đáo, thể hiện sự tài hoa - Lắng nghe
và sáng tạo của nhân dân ta
HĐ 3: Em làm hướng dẫn viên du lịch
- GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp 
những công trình ở kinh thành Huế).
+ Nhóm 1 : Ảnh Lăng Tẩm .
+ Nhóm 2 : Ảnh Cửa Ngọ Môn .
+ Nhóm 3 : Ảnh Chùa Thiên Mụ .
+ Nhóm 4 : Ảnh Điện Thái Hòa .
 Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét và 
thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du - Các nhóm thảo luận.
lịch để giới thiệu về những nét đẹp của 
công trình đó (tham khảo SGK)
- GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày - Các nhóm trình bày kết quả làm 
lại kết quả làm việc. việc của nhóm mình.
- Tuyên dương, khen ngợi các nhóm làm 
việc tốt, thuyết trình hay
- GV: Ngày 11/12/1993, quần thể di tích - Lắng nghe
cố đô Huế được UNESCO công nhận là 
Di sản văn hoá thế giới.
- GD BVMT: Để Huế mãi mãi là một di 
sản văn hóa của thế giới và của dân tộc, 
chúng ta đã làm hết sức mình để trùng tu, - HS nêu các biện pháp bảo vệ giữ 
tôn tạo và bảo vệ các công trình kiến trúc ở gìn các di tích, danh lam thắng cảnh 
Huế. Giữ gìn di sản văn hóa Huế là trách của đất nước
nhiệm của mọi người để Huế mãi mãi là niềm tự hào của dân tộc ta .
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 26 tháng 4 năm 2023
 TẬP ĐỌC
 NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học và ngôn ngữ
- Hiểu ND: Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước 
khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ 
nhàng. Học thuộc 1 trong hai bài thơ
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
3. Phẩm chất
- HS có ý thức học hỏi tinh thần lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh.
* GD BVMT: HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường 
thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Vương quốc + 1 HS đọc
vắng nụ cười
+Tìm những chi tiết cho thấy ở vương + Mặt trời không muốn dậy, chim không 
quốc nọ rất buồn? muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã 
 tàn,..
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, biết ngắt nhịp các câu thơ
* Cách tiến hành: 
- Giáo viên giới thiệu hoàn cảnh ra đời của 2 bài thơ - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: 
* Bài Ngắm trăng: Toàn bài cần đọc cả 
bài với giọng ngân nga, thư thái - Lắng nghe
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: không rượu, - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
không hoa, khó hững hờ, nhòm,... tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
* Bài Không đề: Toàn bài đọc với giọng các từ ngữ khó (đường non, nhòm, 
thong thả, nhẹ nhàng
 bương,...)
- Nhấn giọng các từ ngữ: hoa đầy, tung 
bay, xách bương, dắt trẻ,... - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
HS (M1) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 2 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, phong 
thái ung dung của Bác Hồ trước khó khăn, thử thách của cuộc sống (trả lời được 
các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
* Ngắm trăng quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh + Bác ngắm trăng khi bị giam trong tù 
nào?
+ Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn + Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
bó của Bác với trăng? Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ
* GDTTHCM: Bổ sung câu hỏi trang + Câu Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà 
 thơ
137 của bài Ngắm trăng : Câu thơ nào 
trong bài cho thấy Bác tả trăng với vẻ 
tinh nghịch? => Giáo dục học tập tinh 
thần yêu đời của Bác
 + Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan của 
+ Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ
 Bác dù trong hoàn cảnh khó khăn, thiếu 
 thốn.
*Không đề
 + Bác sáng tác bài thơ khi ở chiến khu 
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ trong hoàn 
 Việt Bắc trong kháng chiến chống Pháp. 
cảnh nào?Những từ ngữ nào cho biết 
 Các từ ngữ cho biết điều đó: rừng sâu 
điều đó?
 quân đến, việc quân, việc nước.
 + khách tới hoa đầy, tung bay chim 
+ Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu 
 ngàn, xách bương, dắt trẻ, tưới rau đời và phong thái ung dung của Bác Hồ
* GDTTHCM: Bổ sung câu hỏi trang + Bác gắn bó với các cháu thiếu nhi
138 bài Không đề : Bài thơ cho em biết 
Bác thường gắn bó với ai trong những 
lúc không bận việc nước?=> Nói lên 
tình yêu của Bác với các cháu thiếu nhi * Nội dung: Tinh thần lạc quan yêu 
* Hãy nêu nội dung chính của hai bài đời, yêu cuộc sống, phong thái ung 
thơ dung của Bác Hồ trước khó khăn, thử 
 thách của cuộc sống
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn 
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 
4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được được 2 bài thơ. Học thuộc lòng 2 bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc của mỗi - HS nêu lại giọng đọc cả bài
bài thơ - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm bài thơ - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt
- Yêu cầu HS học thuộc lòng - Thi học thuộc lòng ngay tại lớp
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Liên hệ, giáo dục BVMT: Dù trong 
hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn, Bác - HS lắng nghe
cũng luôn phát hiện ra vẻ đẹp của thiên 
nhiên, cảnh vật. Điều đó chứng tỏ Bác 
là người rất gắn bó với thiên nhiên và 
yêu thiên nhiên tha thiết
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát huy các năng lực toán học
- Ôn tập về các loại biểu đồ đã học

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_nguyen_duc.docx