Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng

docx19 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 TUẦN 33
 Thứ năm, ngày 4 tháng 5 năm 2023
 TẬP ĐỌC
 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT)
I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học 
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u 
buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi trảy bài tập đọc, với giọng đọc vui tươi, phân biệt được lời của các nhân 
vật
3. Góp phần phát triển năng lực chung
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
4. Góp phần phát triển phẩm chất
- Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và học tập tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Học thuộc lòng bài Ngắm trăng, + 2 HS đọc
Không đề
+ Em cảm nhận gì về Bác Hồ qua hai + Phong thái ung dung, tinh thần lạc 
bài thơ đã học quan của Bác Hồ trong mọi hoàn cảnh
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài
2. Khám phá
a.Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc với giọng tươi vui, phân biệt lời các nhân vật
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc - Lắng nghe
với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng. 
Biết đọc phân biệt lời nhân vật. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn:
 + Đ1: Cả triều đình ta trọng thưởng.
 + Đ2: Tiếp theo đứt giải rút ạ.
 + Đ3: Còn lại.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
các HS (M1) các từ ngữ khó (phi thường, hoàng bào, bụm miệng, vườn ngự uyển, dải rút ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá 
 nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương 
quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong 
SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện + Ở xung quanh cậu bé: nhà vua quên 
buồn cười ở đâu? lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng 
 phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bị 
 đứt giải rút.
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười? + Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái 
 ngược với lẽ tự nhiên.
+ Bí mật của tiếng cười là gì? + Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện 
 những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái 
 ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan.
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở + Tiếng cười như có phép màu làm mọi 
vương quốc u buồn như thế nào? gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. Hoa 
 nở, chim hót, những tia nắng mặt trời 
 nhảy múa 
* Nêu nội dung bài tập đọc * Tiếng cười như một phép mầu làm cho 
 cuộc sống của vương quốc u buồn thay 
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi 
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả 
lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
3. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc phân vai được bài tập đọc
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên 
 trong nhóm:
 + Phân vai
 + Đọc phân vai
 + Thi đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt trang 168)
I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực toán học: 
- Ôn tập về phép tính nhân, chia phân số
- Thực hiện được nhân, chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (a). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả 
BT
2. Góp phần phát triển phẩm chất 
- HS học tập tích cực, làm bài tự giác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Thực hiện được nhân, chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Tính Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án:
 2 4 2x4 8
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. a) x 
- Chốt cách thực hiện phép nhân, chia 3 7 3x7 21
 8 2 8 3 24 4
hai phân số; nhân, chia phân số với số tự : x 
nhiên; mối quan hệ giữa phép nhân và 21 3 21 2 42 7
 8 4 8 7 56 2
phép chia : x 
 21 7 21 4 84 3 4 2 4x2 8
 x 
 7 3 7x3 21
 3 3x2 6 6 3 6 11 6
 b) x2 ; : x 2
 11 11 11 11 11 11 3 3
 6 6 1 6 3 3 2x3 6
 : 2 x ; 2 x 
 11 11 2 22 11 11 11 11
 2 4x2 8 8 2 8 7 8
 c) 4 x ; : x 4
 7 7 7 7 7 7 2 2
 8 2 8 7 8 2 2x4 8
 : x 4 ; x4 
 7 7 7 2 2 7 7 7
Bài 2: Tìm x:
 Cá nhân – Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 2 2 1
 a. 2  x = ; b. : x = ; c. x: 7 = 22 
 7 3 5 3 11
 2 2 2 1 7
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách x = : x = : x = 22  
 3 7 5 3 11
tìm thừa số chưa biết và cách tìm số bị 
 x = 7 x = 6 x = 14 
chia, số chia. 3 5
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở 
của HS – Chốt đáp án
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 4a (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Lớp
bài)
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước Giải:
lớp. a. Chu vi tờ giấy hình vuông là: 
 2 8
 x4 (m)
 5 5
 Diện tích tờ giấy hình vuông là: 
- HS tự làm bài. 2 2 4
 x (m2)
- Chữa một số bài, nhận xét chung. 5 5 25
- Gọi 1 HS chữa bài trên bảng. b. Diện tích mỗi ô vuông là:
 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 củng cố 2 2 4
 x (m2)
cách tính chu vi, diện tích hình vuông. 25 25 625
 Cắt được số ô vuông là:
 4 4
 : 25 (ô)
 25 625
 c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:
 4 4 1
 : (m)
 25 5 5
 8 4
 Đáp số: a. m ; m2
 5 25
 b. 25 ô vuông
 c. 1 m 
 5
Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp 3 7
thành sớm) a) x 1 (PS nhân với PS đảo ngược 
- Củng cố cách thực hiện phép nhân, 7 3
phép chia và vận dụng tínhnhanh thì kết quả bằng 1)
 3 3
 b) : 1 (Một PS chia cho chính nó 
 7 7
 kết quả bằng 1)
 2 1 9 2x1x9 2x1x3x3 1
 c) x x 
 3 6 11 3x6x11 3x2x3x11 11
 2x3x4 1
 d) 
 2x3x4x5 5
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 CHÍNH TẢ
 NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học :
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức 2 bài thơ: 1 bài thơ theo thể thơ 
7 chữ, 1 bài thơ theo thể thơ lục bát
- Làm đúng BT 2a, 3a phân biệt âm đầu ch/tr
2. Góp phần phát triển năng lực chung :
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Góp phần phát triển phẩm chất:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, 3a
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc thuộc lòng bài chính tả - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. + Nêu nội dung bài viết + Hai bài thơ giúp ta hiểu được: dù trong 
 hoàn cảnh khó khăn, gian khổ, Bác Hồ vẫn 
 luôn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống
 - HS nêu từ khó viết: rượu, ngàn, bương
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - Viết từ khó vào vở nháp
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện 
viết.
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức 2 bài thơ
* Cách tiến hành: Cá nhân 
- GV yêu cầu HS viết bài, nhắc nhở - HS nhớ- viết bài vào vở
HS cách trình bày bài thơ + Bài Ngắm trăng: Các câu thơ cách lề 1 ô
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ + Bài Không đề: Câu 6 cách lề 2 ô, câu 8 
HS viết chưa tốt. cách lề 1 ô
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi 
sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút 
theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống 
 cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 2a: Nhóm 2 – Lớp
- GV lưu ý HS một số trường hợp đặc - HS tham gia trò chơi
biệt để các em không viết sai chính tả Đáp án:
Bài 3a: Tổ chức cho HS chơi trò chơi + Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt 
Tiếp sức đầu bằng âm tr: tròn trịa, trắng trẻo, trơ 
 trẽn, (đen) trùi trũi,....
 + Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt 
 đầu bằng âm ch: chông chênh, chống 
 chếnh, chong chóng, chói chang
 - Viết lại các từ đã viết sai
6. Hoạt động ứng dụng (1p) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành 
hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa 
(BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản 
chí trước khó khăn (BT4).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ 
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng 
lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm 
nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không 
nản chí trước khó khăn (BT4).
* Cách tiến hành
* Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
BT.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
 Luôn tin tưởng ở tương lai tốt 
 Câu đẹp Có triển vọng tốt đẹp
 Tình hình đội tuyển rất lạc quan + 
 Chú ấy sống rất lạc quan + 
 Lạc quan là liều thuốc bổ + + Vậy quan bài 1, từ "lạc quan" có + 2 nét nghĩa: Tin tưởng ở tương lai tốt
mấy nét nghĩa? đẹp và Có triển vọng tốt đẹp
* Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 – Lớp
BT. Đáp án:
 + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, 
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: mừng” là: lạc quan, lạc thú
 + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt 
 lại”, “sai” là: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
+ Hãy tìm các từ khác có chứa tiếng + lục lạc: vật đeo cổ con vật phát ra 
"lạc" và giải nghĩa từ đó. tiếng kêu
 + lạc dân: người dân 
 + lạc lõng: rớt lại
 + củ lạc: tên một loại củ 
*Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
BT. Đáp án:
- GV chốt đáp án + Những từ trong đó quan có nghĩa là 
 “quan lại” là: quan quân
 + Những từ trong đó quan có nghĩa là 
 “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái 
 nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm 
 đạm).
 + Những từ trong đó quan có nghĩa là 
 “liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm.
+ Tìm các từ khác có chứa tiếng + quan toà, vị quan (nghĩa: quan lại)
"quan" + quan sát, tham quan (nghĩa: nhìn, xem)
*Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Lớp
BT. a). Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có 
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là 
 chuyện thường tình không nên buồn 
 phiền, nản chí (cũng giống như dòng 
 sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc 
 rộng, khúc hẹp: con người có lúc sướng, 
 lúc khổ, lúc vui, lúc buồn )
 b). Câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy 
 tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì 
 nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống 
 như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha 
 được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có 
 ngày đầy tổ).
3. HĐ ứng dụng (1p) - Vận dụng từ ngữ và các thành ngữ, tục 
 ngữ vào viết câu, bài văn ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ______________________________________________
 Thứ sáu, ngày 5 tháng 5 năm 2023
 TẬP ĐỌC
 CON CHIM CHIỀN CHIỆN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học
- Hiểu ND, ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh 
thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong 
cuộc sống (trả lời được các câu hỏi)
2. Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài thơ với giọng vui tươi, sôi nổi, ngắt nhịp đúng giữa các 
câu thơ. Biết đọc diễn cảm 2-3 khổ thơ. Học thuộc lòng bài thơ.
3. Góp phần phát triển năng lực chung
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
4. Góp phần phát triển phẩm chất
- Giáo dục HS tình yêu cuộc sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Vương quốc + 1 HS đọc
vắng nụ cười
+Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? + Tiếng cười đã làm thay đổi cuộc sống 
 của vương quốc nọ, giúp vương quốc 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học tránh được sự lụi tàn
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ với giọng vui tươi, sôi nổi, biết ngắt 
nhịp các câu thơ
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc 
với giọng hồn nhiên, vui tươi. Nhấn - Lắng nghe
giọng ở các từ ngữ: ngọt ngào, cao - Nhóm trưởng chia đoạn bài tập đọc (mỗi 
hoài, cao vợi, long lanh, sương chói, khổ thơ là 1 đoạn)
chan chứa. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các từ ngữ khó (cao vợi, cành sương chói, 
các HS (M1) bối rối,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá 
 nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 2 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng 
trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình 
yêu trong cuộc sống (trả lời được các câu hỏi)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Con chim chiền chiện bay lượn giữa + Chim chiền chiện bay lượn trên cánh 
khung cảnh thiên nhiên như thế nào? đồng lúa, giữa một không gian cao rộng.
 + Lúc chim sà xuống cánh đồng, lúc chim 
+ Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên vút lên cao. “Chim bay, chim sà ” “bay 
hình ảnh co chim chiền chiện tự do bay vút”, “cao vút”, “bay cao”, “cao hoài”, 
lượn giữa không gian cao rộng? “cao vợi” 
 + Những câu thơ là:
+ Tìm những câu thơ nói về tiếng hót  Khúc hát ngọt ngào
của con chim chiền chiện?  Tiếng hót long lanh. Như cành sương 
 chói
  Chim ơi, chim nói. Chuyện chi, chuyện 
 chi?
  Tiếng ngọc, trong veo. Chim reo từng 
 chuỗi
  Đồng quê chan chứa. Những lời chim 
 ca
  Chỉ còn tiếng hót, Làm xanh da trời
 + Gợi cho em về cuộc sống rất thanh 
+ Tiếng hót của con chim chiền chiện bình, hạnh phúc.
gợi cho em cảm giác như thế nào? + Làm cho em thấy hạnh phúc tự do.
 + Làm cho em thấy yêu hơn cuộc sống, 
 yêu hơn con người.
 Nội dung: Hình ảnh con chim chiền 
* Nêu nội dung bài học? chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không 
 gian cao rộng, thanh bình là hình ảnh 
 của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc, cảm giác yêu đời, 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn yêu cuộc sống.
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 
4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một số khổ thơ của bài. Học thuộc lòng bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc của toàn - HS nêu lại giọng đọc cả bài
bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn 2 – 3 khổ thơ của - Nhóm trưởng điều hành các thành viên 
bài trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt
 - Thi học thuộc lòng ngay tại lớp
- Yêu cầu HS học thuộc lòng
- GV nhận xét, đánh giá chung - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Đọc diễn cảm toàn bài thơ
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt trang 169)
I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực toán học: 
- Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với phân số
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a) (chỉ yêu cầu tính), bài 2 (b), bài 3. Khuyến khích 
HSNK hoàn thành tất cả BT
2. Góp phần phát triển năng lực chung 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
3. Góp phần phát triển phẩm chất 
- HS học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: 
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
* Cách tiến hành:
 Bài 1a: Tính (HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
thành cả bài.)
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
+ Khi muốn nhân một tổng với một số ta + Ta lấy từng số hạng của tổng nhân 
có thể làm theo những cách nào? với số đó rồi cộng các kết quả lại với 
 nhau
- YC HS làm bài cá nhân trong vở (nhắc Đáp án:
 6 5 3 11 3 3 3
HS chỉ cần thực hiện 1 cách); mời 1 HS a) ( )x = x 1x 
thực hiện trên bảng lớn; HS chia sẻ về 11 11 7 11 7 7 7
cách làm trước lớp. 
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung;
Bài 2b: (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Lớp
bài.) Đáp án b)
 2 3 4 1 2x3x4 1 2 5 2
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. x x : : x 2
- GV nhận xét, HD cách thuận tiện nhất: 3 4 5 5 3x4x5 5 5 1 1
VD:
 1x2x3x4 1x2x1x1 2 1
+ Rút gọn 3 với 3. c) 
+ Rút gọn 4 với 4. 5x6x7x8 5x2x7x4 280 140
 2
Ta có: 2 3 4 = 
 3 4 5 5
- Chốt đáp án, khen ngợi HS
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán. Nhóm 2 – Lớp
 - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán:
+ Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết:
  Tấm vải dài 20 m
 4
  May quần áo hết tấm vải
 5
 2
  Số vải còn lại may túi. Mỗi túi hết 
 3
 m
+ Bài toán hỏi gì? + Hỏi số vải còn lại may được bao 
+ Để biết số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi.
nhiêu cái túi chúng ta phải tính được gì? + Ta phải tính được số mét vải còn lại 
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. sau khi đã may áo.
 Bài giải
 Đã may áo hết số mét vải là:
 4
 20  = 16 (m)
 5
 Còn lại số mét vải là:
 20 – 16 = 4 (m)
 Số cái túi may được là: 2
 4: = 6 (cái túi)
 3
Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp số: 6 cái túi
thành sớm) 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải toán có Chọn đáp án: D
lời văn
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Buổi chiều
 KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần bồi dưỡng các năng lực văn học
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa 
câu chuyện.
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực ngôn ngữ
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, 
đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
3. Góp phần bồi dưỡng các năng lực chung
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
4. Góp phần bồi dưỡng các phẩm chất
- GD HS sống lạc quan, yêu đời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Một số sách, báo, truyện viết về những người có hoàn cảnh khó khăn vẫn 
lạc quan, yêu đời.
 + Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý KC.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Kể lại câu chuyện Khát vọng sống + 1 HS kể chuyện
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện + Câu chuyện ca ngợi con người với khát 
 vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái 
 chết.
- Gv dẫn vào bài.
 2. Khám phá:5p)
 * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn 
 truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
 * Cách tiến hành: 
 HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: 
 - GV ghi đề bài lên bảng lớp. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ 
 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã quan trọng:
 được nghe, được đọc về tinh thần lạc 
 quan, yêu đời.
 - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS đọc tiếp nối 4 gợi ý trong sách
 - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện 
 mình sẽ kể. mình sẽ kể
 - GV khuyến khích HS kể những câu 
 chuyện ngoài SGK 
 3. Thực hành:(20- 25p)
 * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, 
 yêu đời. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
 + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
 + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên kể chuyện trong nhóm 
 - GV theo dõi các nhóm kể chuyện
 b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện 
 trước lớp
 - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các 
 chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí
 những tiết trước)
 - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD:
 + Nhân vật chính trong câu chuyện của 
 bạn là ai?
 + Nhân vật đó đã thể hiện tinh thần lạc 
 quan, yêu đời như thế nào?
 + Bạn học được điều gì từ nhân vật 
 đó?
 ..................
 - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu 
 chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên + Cần phải sống lạc quan, yêu đời dù 
 chúng ta điều gì? trong mọi hoàn cảnh. Tinh thần lạc 
 quan, yêu đời sẽ giúp chúng ta chiến 
 thắng mọi thử thách
 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân 
 nghe
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TẬP LÀM VĂN
 MIÊU TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển NL văn học:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
- Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con 
vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân 
thực.
3. Góp phần phát triển NL ngôn ngữ:
- Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu trong bài văn miêu tả 3. Góp phần phát triển phẩm chất:
- Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh, ảnh minh họa một số con vật.
 - HS: Vở, bút để làm bài KT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật + Gồm 3 phần: MB, TB, KB
+ Mỗi phần của bài văn cần có những nội + MB: Giới thiệu con vật sẽ tả,....
dung gì?
- GV dẫn vào bài học
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn 
miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự 
nhiên, chân thực.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
- GV chép 4 đề bài như gợi ý SGK - HS đọc đề, chọn đề bài 
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh phóng - Quan sát tranh ảnh các con vật
to về các con vật 
- Yêu cầu HS tự viết bài - HS viết bài cá nhân vào vở
- Thu bài – Nhận xét chung
3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thành bài viết và sáng tạo thêm 
 các chi tiết miêu tả
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực khoa học :
- Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung:
- NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác
3. Góp phần phát triển các phẩm chất
*KNS: - Khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật
 - Phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Hình minh hoạ trang 130, SGK (phóng to).
 + Hình minh họa trang 131, SGK phôtô theo nhóm.
- HS: Một số tờ giấy A4. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của 
 TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT
quà bí mật
+ Thế nào là sự trao đổi chất ở động + Động vật lấy từ môi trường thức ăn, nước 
vật? uống và thải ra các chất cặn bã, khí các - 
 bô- níc, nước tiểu, 
+ Bạn hãy vẽ sơ đồ sự trao đổi chất + HS lên vẽ sơ đồ sau đó trình bày.
ở động vật. Sau đó trình bày theo sơ 
đồ?
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Khám phá (30p)
* Mục tiêu: - Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
 - Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
a.Giới thiệu bài: Nhóm 4 – Lớp
 + Thức ăn của thực vật là gì? + Thức ăn của thực vật là nước, khí các- 
 bô- níc, các chất khoáng hoà tan trong 
 đất.
 + Thức ăn của động vật là gì? + Thức ăn của động vật là thực vật hoặc 
 động vật.
- GV: Thực vật sống là nhờ chất hữu 
cơ tổng hợp được rễ hút từ lớp đất - Lắng nghe.
trồng lên và lá quang hợp. Động vật 
sống được là nhờ nguồn thức ăn từ 
thực vật hay thịt của các loài động vật 
khác. Thực vật và động vật có các mối 
quan hệ với nhau về nguồn thức ăn 
như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu 
trong bài học hôm nay.
b. Tìm hiểu bài:
 HĐ1: Mối quan hệ giữa thực vật và Nhóm 2 – Lớp
các yếu tố vô sinh trong tự nhiên: 
- Cho HS quan sát hình trang 130, SGK, 
trao đổi và trả lời câu hỏi sau:
+ "Thức ăn" của cây ngô là gì? + “Thức ăn” của cây ngô dưới năng 
 lượng của ánh sáng Mặt Trời: cây ngô 
 hấp thụ khí các- bô- níc, nước, các chất 
 khoáng hoà tan trong đất.
+ Từ những "thức ăn" đó, cây ngô có + Cây ngô tạo ra chất bột đường, chất 
thể tạo ra những chất dinh dưỡng nào đạm,....
nuôi cây?
+ Ý nghĩa của chiều các mũi tên có + Chiều mũi tên chỉ vào lá cho biết cây 
trong sơ đồ? hấp thụ khí các- bô- níc qua lá, chiều mũi tên chỉ vào rễ cho biết cây hấp thụ 
 nước, các chất khoáng qua rễ.
- GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và 
giảng: Hình vẽ này thể hiện mối quan 
hệ về thức ăn của thực vật giữa các 
yếu tố vô sinh là nước, khí các- bô- níc 
để tạo ra các yếu tố hữu sinh là các - Quan sát, lắng nghe.
chất dinh dưỡng như chất bột đường, 
chất đạm, Mũi tên xuất phát từ khí 
các- bô- níc và chỉ vào lá của cây ngô 
cho biết khí các- bô- níc được cây ngô 
hấp thụ qua lá. Mũi tên xuất phát từ 
nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ 
của cây ngô cho biết nước, các chất 
khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ.
+ Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh, + Yếu tố vô sinh là những yếu tố không 
thế nào là yếu tố hữu sinh? Cho ví dụ? thể sinh sản được mà chúng đã có sẵn 
 trong tự nhiên như: nước, khí các- bô- 
 níc. Yếu tố hữu sinh là những yếu tố có 
 thể sản sinh tiếp được như chất bột 
- Kết luận: Thực vật không có cơ quan đường, chất đạm.
tiêu hoá riêng nhưng chỉ có thực vật - Lắng nghe.
mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh 
sáng Mặt Trời và lấy các chất vô sinh 
như nước, khí các- bô- níc để tạo 
thành các chất dinh dưỡng như chất 
bột đường, chất đạm để nuôi chính 
thực vật. 
- GV: Các em đã biết, thực vật cũng 
chính là nguồn thức ăn vô cùng quan 
trọng của một số loài động vật. Mối 
quan hệ này như thế nào? Chúng thức 
ăn cùng tìm hiểu ở hoạt động 2.
Hoạt động2: Mối quan hệ thức ăn giữa Cá nhân – Nhóm 2– Lớp
các sinh vật: 
+ Thức ăn của châu chấu là gì? + Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa, 
+ Giữa cây ngô và châu chấu có mối + Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
quan hệ gì?
 + Thức ăn của ếch là gì? + Là châu chấu.
 + Giữa châu chấu và ếch có mối quan + Châu chấu là thức ăn của ếch.
hệ gì?
+ Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có + Lá ngô là thức ăn của châu chấu, châu 
quan hệ gì? chấu là thức ăn của ếch.
** Mối quan hệ giữa cây ngô, châu - Lắng nghe.
chấu và ếch gọi là mối quan hệ thức ăn, sinh vật này là thức ăn của sinh vật 
kia.
- Phát hình minh họa trang 131, SGK 
cho từng nhóm. Sau đó yêu cầu HS vẽ 
mũi tên để chỉ sinh vật này là thức ăn 
của sinh vật kia.
- Gọi HS trình bày, GV nhận xét phần 
sơ đồ của nhóm và trình bày của đại 
diện. Sơ đồ:
- Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng. Cây ngô Châu chấu Ếch 
- Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các 
sinh vật. Đây chính là quan hệ thức ăn - Lắng nghe
giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh 
vật này là thức ăn của sinh vật kia.
 HĐ3:Trò chơi: “Ai nhanh nhất” Nhóm 4 – Lớp
 GV tổ chức cho HS thi vẽ sơ đồ thể Ví dụ một số sơ đồ
hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh 
vật trong tự nhiên. (Khuyến khích HS Cỏ Cá Người 
vẽ sơ đồ chứ không viết) sau đó tô màu 
cho đẹp. Lá rau Sâu Chim sâu 
- Nhận xét về sơ đồ của từng nhóm: 
Đúng, đẹp, trình bày lưu loát, khoa học. Lá cây Sâu Gà. 
GV có thể gợi ý HS vẽ các mối quan hệ 
thức ăn sau: Cỏ Hươu Hổ. 
 Cỏ Thỏ Cáo Hổ . 
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức của bài.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_nguyen_duc.docx