Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Đào Thị Hiền
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Đào Thị Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Kế hoạch bài học Lớp 4A Năm học 2022 - 2023 TUẦN 34 Thứ hai, ngày 8 tháng 5 năm 2023 TẬP ĐỌC TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực văn học - Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 2. Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. 3. Góp phần phát triển năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 4. Góp phần phát triển phẩm chất - Biết quý trọng cuộc sống và lạc quan, yêu đời. * KNS: - Kiểm soát cảm xúc. - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. - Tư duy sáng tạo: nhận xét bình luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét +Bạn hãy đọc thuộc lòng bài tập đọc: + 2 HS đọc Con chim chiền chiện + Bạn hãy nêu nội dung bài tập đọc? + Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống - GV nhận xét chung, giới thiệu bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. * Cách tiến hành: Kế hoạch bài học Lớp 4A Năm học 2022 - 2023 - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng rõ - Lắng nghe ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học, nhấn giọng các cụm từ: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngăn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu hơn. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn: + Đ1: Từ đầu.. mỗi ngày cười 400 lần + Đ2: Tiếp theo làm hẹp mạch máu + Đ3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khó (thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Phân tích cấu tạo của bài báo trên. + Đoạn1: tiếng cười là đặc điểm quan Nêu ý chính của từng đoạn văn? trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác + Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ + Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu + Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? + Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki- lô – mét một giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn + Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh cho bệnh nhân để làm gì ? nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ Kế hoạch bài học Lớp 4A Năm học 2022 - 2023 + Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất ? - HS lắng nghe, lấy VD minh hoạ - Giáo dục KNS: Qua bài đọc, các em đã thấy: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật, tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Cô hi vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự hài hước.Tuy nhiên, cần biết cười đúng chỗ, đúng lúc, nếu không chúng ta sẽ trở thành người vô duyên, làm người khác khó chịu *Nội dung: Tiếng cười mang đến * Gọi HS nêu nội dung của bài niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn 2 của bài với giọng phù hợp * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm: + Luyện đọc diễn cảm + Thi đọc diễn cảm trước lớp - Bình chọn cá nhân đọc tốt - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Buổi chiều CHÍNH TẢ NÓI NGƯỢC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực văn học : Kế hoạch bài học Lớp 4A Năm học 2022 - 2023 - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài vè dân gian theo thể lục bát. - Làm đúng BT 2 phân biệt âm đầu r/d/gi và thanh hỏi, thanh ngã. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2 - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. + Nêu nội dung bài viết + Bài thơ là cách nói ngược tạo tiếng cười hài hước, thú vị cho người đọc - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: liếm lông, nậm khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu,... - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thơ lục bát * Cách tiến hành: Cá nhân - GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi và thanh hỏi, thanh ngã. Kế hoạch bài học Lớp 4A Năm học 2022 - 2023 * Cách tiến hành: Bài 2: Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp Đáp án: giải đáp – tham gia – dùng một thiết bị – theo dõi – bộ não – kết quả - bộ não – bộ não – không thể - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ từ 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại các từ đã viết sai ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LỊCH SỬ TỔNG KẾT I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển các năng lực đặc thù - Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang-Âu Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang-Âu Lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn. - Hệ thống lại các sự kiện liên quan đến các địa danh lịch sử 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Góp phần phát triển các năng lực phẩm chất - Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào truyền thống đánh giặc của cha ông II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Phiếu bài tập của HS. + Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to. - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Bạn hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần + Thành có 10 cửa chính ra vào. Bên thể kinh thành Huế? trên cửa thành xây các vọng gác có mái uốn cong hình chim phượng Kế hoạch bài học Lớp 4A Năm học 2022 - 2023 - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang-Âu Lạc đến thời Nguyễn) - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu - Hệ thống lại các sự kiện liên quan đến các địa danh lịch sử Hoạt động1: Hệ thống sự kiện Cá nhân – Lớp - GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian (được bịt kín phần nội dung). - GV đặt câu hỏi: Ví dụ: + Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học + Buổi đầu dựng nước và giữ nước. trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào? + Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài + Khoảng 700 năm trước CN đến đến khi nào? năm 179 + Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất + Hùng Vương và An Dương Vương. nước ta? + Hơn 1000 năm. Từ năm 179 TCN + Chúng ta đã chịu ách áp bức, đô hộ của đến năm 938 phong kiến phương Bắc trong vòng bao nhiêu năm? + Người đầu tiên khởi nghĩa là Hai + Người đầu tiên khởi nghĩa chống lại các Bà Trưng, người kết thúc hơn 1000 triều đại phong kiến phương Bắc là ai? Ai là năm đô hộ là Ngô Quyền với chiến người đã kết thức giai đoạn đô hộ của thực thắng Bạch Đằng năm 938 dân phong kiến phương Bắc ........................ - HS quan sát, lắng nghe - GV kết luận, hệ thống lại các sự kiện chính trên băng thời gian Nhóm 4 – Lớp *Hoạt động2: Lập bảng về công lao của các nhân vật lịch sử - HS bắt thăm, mỗi nhóm 3 nhân vật - GV phát phiếu bài tập có ghi các nhân vật lịch sử lịch sử: + Hùng Vương + An Dương Vương + Hai Bà Trưng + Ngô Quyền + Đinh Bộ Lĩnh + Lê Hoàn + Lý Thái Tổ + Lý Thường Kiệt + Trần Hưng Đạo + Lê Thánh Tông + Nguyễn Trãi + Nguyễn Huệ - HS các nhóm thảo luận và ghi tóm - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt vào trong phiếu bài tập. tắt về công lao của các nhân vật lịch sử trên (khuyến khích các em tìm thêm các nhân vật lịch sử khác và kể về công lao của họ trong các giai đoạn lịch sử đã học ở lớp 4). Kế hoạch bài học Lớp 4A Năm học 2022 - 2023 - GV cho đại diện HS lên trình bày phần tóm - HS đại diện nhóm trình bày kết quả tắt của nhóm mình. làm việc. - GV nhận xét, kết luận. Cá nhân – Lớp Hoạt động3: Địa danh lịch sử - GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hóa có đề cập trong SGK như: + Lăng Hùng Vương + Thành Cổ Loa + Sông Bạch Đằng + Động Hoa Lư + Thành Thăng Long - GV yêu cầu một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa - HS khác nhận xét, bổ sung. danh, di tích lịch sử, văn hóa đó (động viên HS bổ sung các di tích, địa danh trong SGK - HS trình bày. mà GV chưa đề cập đến). - GV nhận xét, kết luận. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN (Đọc to nghe chung) TRUYỆN TRANH LỊCH SỬ: NGƯỜI CON GÁI ĐẤT ĐỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp học sinh phát triển thói quen đọc ; - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc sách; - Giúp học sinh phát triển trí tưởng tượng, khả năng phán đoán; - Giúp học sinh thấy được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. II. CHUẨN BỊ Chọn sách : Truyện tranh lịch sử: Người con gái Đất đỏ Xác định những tình huống trong truyện có thể đặt câu hỏi phỏng đoán; III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC Hình thức: Đọc to nghe chung; Địa điểm: Tổ chức tại thư viện nhà trường. IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: 1. Giới thiệu: Ổn định chỗ ngồi cho học sinh trong lớp. Giới thiệu với học sinh về hình thức tiết đọc thư viện hôm nay: Đọc to nghe chung Kế hoạch bài học Lớp 4A Năm học 2022 - 2023 2. Trước khi đọc - Giới thiệu câu chuyện - Để biết được, ai sẽ là nhân vật chính trong câu chuyện? mời các em theo dõi câu chuyện. GV: Hôm nay cô muốn giới thiệu cho các em Truyện Lịch sử “ Người con gái Đất đỏ”. Giới thiệu từ mới: Chị Sứ - Võ Thị Sáu 3. Trong khi đọc - GV đọc chậm, rõ ràng, diễn cảm - GV kết hợp nêu câu hỏi + Chị Võ Thị Sáu đã lập được chiến công gì khi tham gia Công an xung phong? + Bị giặc bắt chị đã thể hiện tinh thần bất khuất như thế nào? - GV đọc tiếp phần chuyện còn lại. 3. Sau khi đọc - Trong câu chuyện, ai là nhân vật chính? 4. Hoạt động mở rộng - GV cho HS viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 đên 6 câu) về nhân vật trong truyện mà em thích nhất. - HS viết, GV theo dõi và có thể gợi ý cho những HS chậm tiến. - 1 số em đọc đoạn văn em vừa viết, lớp nhận xét, bổ sung cho bạn. - GV khen những HS viết được đoạn văn hay. * Nhận xét chung giờ đọc sách. Thứ ba, ngày 9 tháng 5 năm 2023 TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển các NL toán học - Ôn tập kiến thức về đại lượng thời gian * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập. 2. Góp phần phát triển các NL chung - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ Kế hoạch bài học Lớp 4A Năm học 2022 - 2023 - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. * Cách tiến hành: Bài 1 Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Đáp án: 1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng 1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm 1 giờ = 3600 giây; 1năm không nhuận = 365 ngày - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 1 năm nhuận = 366 ngày ngợi/động viên. + Em đổi 1 giờ = 3 600 giây bằng + Đổi 1 giờ thành 60 phút, lấy 60 nhân 60 cách nào? được 3 600 giây + Tại sao năm nhuận có 366 ngày? + Vì tháng 2 của năm nhuận có 29 ngày trong * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 khi năm thường chỉ có 28 ngày Bài 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Đáp án: 5 giờ = 300 phút; 3 giờ 15 phút = 195 phút - Chốt đáp án, chốt cách đổi 420 giây = 7 phút 1/12 giờ = 5 phút 4 phút = 240 giây; 3 phút 25 giây = 205 giây 2 giờ = 7200 giây 5 thế kỉ = 500 năm 12 thế kỉ = 1200 năm; 2000 năm = 20 thế kỉ + Em đổi 1/12 giờ = 5 phút như thế + Lấy 60 nhân với 1/2 nào? Cá nhân – Lớp Bài 4 - Yêu cầu HS đọc bảng thống kê một - 1 HS đọc số hoạt động của bạn Hà. + Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút ? + Thời gian Hà ăn sáng là: 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút + Buổi sáng Hà ở trường trong bao + Thời gian Hà ở trường buổi sáng là: lâu ? 11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ - Nhận xét câu trả lời của HS, có thể dùng mặt đồng hồ quay được các kim và cho HS kể về các hoạt động của bạn Hà, hoặc của em. Vừa kể vừa quay kim đồng hồ đến giờ chỉ hoạt động đó. Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp - Yêu cầu HS giải thích cách so sánh * Bài 3: VD: của mình 5 giờ 20 phút = 5 giờ + 20 phút Kế hoạch bài học Lớp 4A Năm học 2022 - 2023 = 300 phút + 20 phút = 320 phút Vậy 5 giờ 20 phút > 300 phút * Bài 5: Khoảng thời gian dài nhất là 20 phút => Đáp án B vì: A. 600 giây = 10 phút C. ¼ giờ = 15 phút 3. HĐ ứng dụng (1p) D. 3/10 giờ = 9 phút - Chữa lại các phần bài tập làm sai ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển các năng lực văn học - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Biết cách thêm trạng ngữ cho câu - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III) - Thêm được CN, VN để hoàn chỉnh câu đã cho sẵn trạng ngữ. * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. 3. Góp phần phát triển các phẩm chất - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Tích cực tham gia các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Đặt 1 câu có trạng ngữ bắt đầu + VD: Nhờ bác lao công, sân trường luôn bằng Nhờ..., Vì...., Do...., Tại....,và đặt sạch sẽ. câu hỏi cho trạng ngữ đó => Nhờ đâu, sân trường luôn sạch sẽ? Kế hoạch bài học Lớp 4A Năm học 2022 - 2023 - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III). - Thêm được CN, VN để hoàn chỉnh câu cho trước trạng ngữ. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) Đáp án: - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a. Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh - Lưu ý: TN thường đứng đầu câu và b. Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng! ngăn cách với CN và VN bởi dấu phẩy c. Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS, các trường... + Trạng ngữ trong các câu trên trả lời + Trả lời cho câu hỏi: Để làm gì?, Vì cái cho câu hỏi gì? gì?, Nhằm mục đích gì? + Hãy đặt câu có trạng ngữ trả lời cho + VD: Để có thành tích tốt, đội bóng cần câu hỏi Để làm gì chăm chỉ tập luyện Bài tập 2: Chỉ y/ c thêm trạng ngữ thích Cá nhân – Lớp hợp Đáp án: - GV chốt đáp án a. Để lấy nước tưới cho đồng ruộng, xã em vừa đào một con mương. b. Để cô vui lòng, chúng em c. Để có sức khỏe, em phải Bài tập 3: Nhóm 2 – Lớp Đáp án: - GV nhận xét và khen những HS thêm a/ Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các được CN và VN hay, phù hợp nội dung đồ vật cứng đoạn văn b/Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần bồi dưỡng các năng lực văn học Kế hoạch bài học Lớp 4A Năm học 2022 - 2023 - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực chung - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Góp phần bồi dưỡng các phẩm chất - GD HS sống lạc quan, yêu đời. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn các tiêu chí đánh giá kể chuyện - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy kể lại một câu chuyện đã + 1 HS kể chuyện nghe, đã đọc về một người có tinh thần lạc quan, yêu đời? - Gv dẫn vào bài. 2. khám phá:5p) * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được các chi tiết nói về một người vui tính. * Cách tiến hành: Đề bài: Kể chuyện về một người vui - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ tính mà em biết. quan trọng: - GV gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 gợi - 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý. ý SGK và hỏi HS: - Cả lớp đọc thầm gợi ý 3 suy nghĩ để chọn câu chuyện mình định kể. + Nhân vật chính trong câu chuyện - HS nối tiếp trả lời: em kể là ai? + Em xin kể cho các bạn nghe về bố + Em kể về ai? em. Bố em là người rất hài hước và + Hãy giới thiệu với các bạn câu vui tính. . chuyện em sẽ kể. * Gợi ý: Khi kể chuyện các em phải lưu ý kể có đầu, có cuối. Trong câu - HS lắng nghe chuyện phải kể được điểm hấp dẫn, của người vui tính đó. 3. Thực hành:(20- 25p) * Mục tiêu: Biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện). Nêu được ý nghĩa câu chuyện. + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp Kế hoạch bài học Lớp 4A Năm học 2022 - 2023 a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD: + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Nhân vật đó vui tính như thế nào + Bạn học được điều gì từ nhân vật đó? .................. - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Luôn luôn lạc quan, yêu đời sẽ giúp chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên ta vượt qua mọi thử thách của cuộc chúng ta điều gì? sống. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển các năng lực khoa học: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo - Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo - HS học tập nghiêm túc, tích cực. 3. Góp phần phát triển các phẩm chất: Kế hoạch bài học Lớp 4A Năm học 2022 - 2023 - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo * KNS: - Bình luận, khái quát, tổng hợp các thông tin để biết mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên rất đa dạng - Phân tích, phán đoán và hoàn thành 1 sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên - Đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch và kiên định thực hiện kế hoạch cho bản thân để ngăn chặn các hành vi phá vỡ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Hình minh họa trang 132, SGK phô tô theo nhóm. + Hình minh hoạ trang 133, SGK (phóng to). - HS: Giấy A3 và bút dạ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (2p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét + Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn + Nêu một số ví dụ về chuỗi thức ăn? của cáo, cáo chết xác bị phân huỷ và là thức ăn của cỏ. ..... - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1: Mối quan hệ thức ăn giữa các Nhóm 4 – Lớp sinh vật với nhau, giữa sinh vật với yếu tố vô sinh: - Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và phát phiếu có hình minh họa trang 132, SGK cho từng nhóm. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu (Dựa - Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ, vào hình 1 để xây dựng sơ đồ (bằng chữ nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt và mũi tên) chỉ ra mối quan hệ qua lại giải thích sơ đồ. giữa cỏ và bò trong một bãi chăn thả bò). - Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó viết lại sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ và giải thích sơ đồ đó. GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng được tham gia. - Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung. - Đại diện của 4 nhóm lên trình bày. - Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của từng nhóm. - Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời. Kế hoạch bài học Lớp 4A Năm học 2022 - 2023 + Thức ăn của bò là gì? + Giữa cỏ và bò có quan hệ gì? + Là cỏ. + Trong quá trình sống bò thải ra môi + Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bò. trường cái gì? Cái đó có cần thiết cho sự + Bò thải ra môi trường phân và nước phát triển của cỏ không? tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ. + Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ? + Nhờ các vi khuẩn mà phân bò được + Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì phân huỷ. cung cấp cho cỏ? + Phân bò phân huỷ thành các chất khoáng cần thiết cho cỏ. Trong quá trình phân huỷ, phân bò còn tạo ra nhiều khí các- bô- níc cần thiết cho đời sống của cỏ. + Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì? + Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn - Viết sơ đồ lên bảng: của cỏ. Phân bò Cỏ Bò. + Trong mối quan hệ giữa phân bò, cỏ, bò đâu là yếu tố vô sinh, đâu là yếu tố hữu + Chất khoáng do phân bò phân hủy để sinh? nuôi cỏ là yếu tố vô sinh, cỏ và bò là yếu - Vừa chỉ vào hình minh họa, sơ đồ bằng tố hữu sinh. chữ và giảng: Cỏ là thức ăn của bò, trong - Quan sát, lắng nghe. quá trình trao đổi chất, bò thải ra môi trường phân. Phân bò thải ra được các vi khuẩn phân hủy trong đất tạo thành các chất khoáng. Các chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ. HĐ2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên: - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. - Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang Nhóm 2 – Lớp 133, SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ? + Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì? + Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác chết động vật nhờ vi khuẩn. + Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn + Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong trong sơ đồ? tự nhiên. + Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn - GV: Đây là sơ đồ về một trong các của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn chuỗi thức ăn trong tự nhiên: Cỏ là thức phân hủy thành chất khoáng, chất khoáng ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác này được rễ cỏ hút để nuôi cây. chết của cáo là thức ăn của nhóm vi - Quan sát, lắng nghe. khuẩn ngoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn ngoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành các chất khoáng (chất vô Kế hoạch bài học Lớp 4A Năm học 2022 - 2023 cơ). Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác. Người ta gọi những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên là chuỗi thức ăn. Chuỗi thức ăn là một dãy bao gồm nhiều sinh vật, mỗi loài là một mắc xích thức ăn, mỗi “mắc xích” thức ăn tiêu thụ mắt xích ở phía trước nó bị mắc xích ở phía sau tiêu thụ. + Thế nào là chuỗi thức ăn? + Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh + Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là vật nào? thức ăn cho sinh vật khác. - Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều + Từ thực vật. chuỗi thức ăn, các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua - Lắng nghe. chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Nêu ví dụ về chuỗi thức ăn Thứ tư, ngày 10 tháng 5 năm 2023 TẬP ĐỌC ĂN “MẦM ĐÁ” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực văn học - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa một bài học về ăn uống. 2 . Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi trảy, rõ ràng bài tập đọc. Bước đầu biết đọc với giọng kể vui rõ ràng, hóm hỉnh. Phân biệt được lời của từng nhân vật trong truyện và người dẫn chuyện. 3 . Góp phần phát triển năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết Kế hoạch bài học Lớp 4A Năm học 2022 - 2023 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc bài tập đọc Tiếng cười là + 1 HS đọc liều thuốc bổ +Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? + Tiếng cười có nhiều tác dụng tích cực với cuộc sống, làm con người yêu đời, yêu cuộc sống - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh. Phân biệt được lời của từng nhân vật trong truyện và người dẫn chuyện. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Đọc với giọng vui hóm hỉnh, khuyên răn chúa: - Lắng nghe nhấn giọng từ: độc đáo, châm biếm, túc - Nhóm trưởng chia đoạn bài tập đọc trực, ngon thế, đổ chùa, tượng lo, lọ Bài chia làm 4 đoạn: tương,... + Đoạn 1: Từ đầu đến. . .bênh vực dân lành. + Đoạn 2: Tiếp đến. . đề hai chữ đại phong. + Đoạn 3: Tiếp đến . . . thì khó tiêu . + Đoạn 4: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (tương truyền, túc trực, HS (M1) lối nói hài hước, ninh, ,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 2 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa một bài học về ăn uống. * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu giao việc có các câu hỏi - 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu tìm hiểu bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Trạng Quỳnh là người như thế nào? Kế hoạch bài học Lớp 4A Năm học 2022 - 2023 + Là người rất thông minh. Ông thường dùng lối nói hài hước hoặc những cách độc đáo để châm biếm thói + Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng điều xấu của quan lại, vua chúa, bênh vực gì? dân lành. + Chúa Trịnh phàn nàn rằng đã ăn đủ + Vì sao chúa Trịnh muốn ăn mầm đá? thứ ngon, vật lạ trên đời mà không thấy ngon miệng. + Vì chúa ăn gì cũng không ngon + Trạng Quỳnh ĐỒ DÙNG DẠY HỌC miệng, nghe tên mầm đá thấy lạ nên món ăn cho chúa như thế nào? muốn ăn. + Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì đã ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá một lọ tương đề bên ngoài hai chữ đại không? Vì sao? phong rồi bắt chúa phải chờ đến khi bụng đói mềm + Chúa được Trạng cho ăn gì? + Chúa không được ăn món mầm đá vì + Vì sao chứa ăn tương mà vẫn thấy làm gì có món đó. ngon miệng? + Chúa được Trạng cho ăn cơm với + Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về tương. điều gì? + Vì lúc đó chữa đã đói lả thì ăn cái gì cũng ngon. * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn + Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. khôn khéo vừa biết cách làm cho chúa ngon miệng, vừa khéo khuyên răn, chê bai chúa. 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc phân vai được bài tập đọc. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc của toàn - HS nêu lại giọng đọc cả bài bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành - Lưu ý lời các nhân vật: Chúa Trịnh, viên trong nhóm Trạng Quỳnh + Phân vai + Luyện đọc phân vai trong nhóm + Thi đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài Kế hoạch bài học Lớp 4A Năm học 2022 - 2023 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực toán học: - Ôn tập kiến thức về một số hình đã học * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT 2. Góp phần phát triển năng lực chung: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Góp phần phát triển phẩm chất - HS có phẩm chấthọc tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Lớp - Gọi HS nêu yêu cầu của bài, nêu tên hình + Hình tứ giác ABCD Đáp án: a) Các cặp cạnh song son với nhau: AB và DC b) Các cặp cạnh vuông góc với nhau: - Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách xác AB và AD, AD và DC. định các đường thẳng song song và vuông + Dùng ê –ke kiểm tra góc. - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước Cá nhân – Lớp lớp. Kế hoạch bài học Lớp 4A Năm học 2022 - 2023 + Muốn điền được Đ hay S, chúng ta phải + Cần tính chu vi và diện tích của mỗi làm gì? hình sau đó so sán Chu vi hình chữ nhật là: (4 + 3) x 2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 4 x 3 = 12 (cm) Chu vi hình vuông là: 3 x 4 = 12 (cm) Diện tích hình vuông là : 3 x 3 = 9(cm) - YC HS giơ thẻ Đ, S với mỗi phương án a. Sai; b. Sai; c. Sai; d. Đúng và giải thích cách làm. - Nhận xét, chốt đáp án đúng. - Củng cố cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông. Bài 4: Nhóm 2 – Lớp - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp. + Để tính được số viên gạch cần lát nền - Chúng ta phải biết được: phòng học chúng ta phải biết được những + Diện tích của phòng học gì? + Diện tích của một viên gạch lát nền + Sau đó chia diện tích phòng học cho diện tích 1 viên gạch - Nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài giải Diện tích của một viên gạch là: 20 x 20 = 400 (cm2) Diện tích của lớp học là : 5 x 8 = 40 (m2) = 400 000 cm2 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được bài Số viên gạch cần để lát nền lớp học là: toán có lời văn 400 000 : 400 = 1000 (viên) Đáp số : 1000 viên gạch Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Bài giải * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải toán có - HS tự vẽ hình lời văn Chu vi hình vuông là: 3 x 4 = 12 (cm) Diện tích hình vuông là: 3 x 3 = 9 (cm2) Đáp số: 12 cm/ 9cm2 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_dao_thi_hie.docx



