Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn

docx43 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 4
 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2021
 TẬP ĐỌC
 MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực văn học: 
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, phò tá, tham tri 
chính sự, gián nghi đại phu,....
- Hiểu ND bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến 
Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (thông qua trả lời các câu hỏi trong 
SGK)
 * Năng lực ngôn ngữ- Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, 
bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
2 Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ,...
- Giáo dục HS biết sống ngay thẳng và tôn trọng những người chính trực
*GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân, tư duy phê phán . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi câu, đoạn cần luyện đọc.
 - HS: SGK, vở,..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (3p)
 - HS cùng hát: Đội ca - HS cùng hát
 - GV giới thiệu chủ điểm Măng mọc - Quan sát tranh và lắng nghe
 thẳng và bài học
 2. Luyện đọc: (8-10p)
 * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải 
 nghĩa được một số từ ngữ. 
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
 - GV lưu ý giọng đọc cho HS - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
 - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài có 3 đoạn:
 Đoạn 1: Tô Hiến Thành....Lý cao Tông.
 Đoạn 2: Phò tá ......Tô Hiến Thành được. Đoạn 3: Một hôm......Trần Trung Tá.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (đút lót, di chiếu, giường 
HS (M1) gián nghị, ngạc nhiên),...
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá 
 nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó.
- GV chốt nghĩa và giảng giải thêm về 
một số từ khó:
+ Em hãy đặt câu với từ chính trực.
+ Em hiểu thế nào là người tài ba? - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
+ Đọc đoạn 1 - 1 HS đọc đoạn, lớp đọc thầm.
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào? + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý. 
+ Mọi người đánh giá ông là người như 
thế nào? + Ông là người nổi tiếng chính trực.
 - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
 thảo luận để trả lời câu hỏi (3p)
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia 
sẻ kết quả trước lớp: 
+Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực + Tô Hiến thành không chịu nhận vàng 
của Tô Hiến Thành thể hịên như thế nào? đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông 
 cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long 
+ Đoạn 1 kể về điều gì? Cán.
 1. Phẩm chất chính trực của Tô Hiến 
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai là Thành trong việc lập ngôi vua
người chăm sóc ông ? + Quan Tham tri chính sự ngày đêm hầu 
+ Còn Gián nghị đại phu thì sao? hạ bên giường bệnh.
 + Do bận quá nhiều việc nên không đến 
+ Đoạn 2 nói đến ai? thăm ông được.
 2. Tô Hiến Thành lâm bệnh và có Vũ 
+ Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì? Tán Đường hầu hạ. + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông + Hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông 
đứng đầu triều đình? mất.
+ Vì sao Đỗ Thái Hậu lại ngạc nhiên khi + Ông tiến cử quan Gián Nghị Đại Phu 
ông tiến cử Trần Trung Tá? Trần Trung Tá.
 + Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm 
+ Trong việc tìm người giúp nước sự hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm 
chính trực của ông Tô Hiến Thành được sóc mà lại không được ông tiến cử
thể hiện như thế nào ? + Ông cử người tài ba đi giúp nước chứ 
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người không cử người ngày đên chăm sóc hầu 
chính trực như ông? hạ mình.
 + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìn 
 người tài giỏi để giúp nước , giúp dân. Vì 
+ Đoạn 3 kể điều gì? ông không màng danh lợi, vì tình riêng 
 mà tiến cử Trần Trung Tá.
+ Qua câu chuyện trên tác giả muốn ca 3. Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử 
ngợi điều gì? người tài giỏi giúp nước.
 - HS nêu ý nghĩa của bài đọc:
 * Câu chuyện ca ngợi sự chính trực, 
 tấm lòng vì dân, vì nước của vị quan Tô 
* GDKNS: Chúng ta phải có tấm lòng Hiến Thành.
chính trực và phê phán những hành vi vụ - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa
lợi, gian dối
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của Tô 
 Hiến Thành điềm đạm, dứt khoát, thể 
 hiện Phẩm chất kiên định....
 - Lời Thái hậu: ngạc nhiên...
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 phân vai.
 + Phân vai trong nhóm
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm 
 thi đọc phân vai trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì? - HS nêu suy nghĩ của mình
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ đề 
 trong sách Truyện đọc 4. 
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................
 TẬP ĐỌC
 TRE VIỆT NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực văn học:
- Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con 
người Việt Nam: giàu tình yêu thương, ngay thẳng, chính trực (trả lời được các câu hỏi 
1,2 ; thuộc khoảng 8 dòng thơ ở nhà) 
* Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
2 Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm 
mĩ.
- Giáo dục tình yêu với những loài cây quen thuộc của làng quê VN, tình yêu con 
người, yêu quê hương, đất nước.
*GDBVMT: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa 
mang ý nghĩa trong cuộc sống. Hãy giữ gìn môi trường sạch đẹp!
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
- HS: sưu tầm các tranh, ảnh vẽ cây tre.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp,..
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:(3p) 
 - Hs hát kết hợp với vận động - Hs cùng hát và vận động
 - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hướng dẫn luyện đọc:(10p)
* Mục tiêu: HS đọc rành mạch, trôi chảy thể hiện đúng nhịp điệu của câu thơ, 
đoạn thơ.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Cặp
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc tha thiết, trìu mến - HS thảo luận nhóm 2, chia đoạn bài tập 
 đọc và chia sẻ trước lớp
- GV chốt vị trí các đoạn (4 đoạn)
Đoạn 1: Từ đầu .....bờ tre xanh. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
Đoạn 2: Yêu nhiều....hỡi người. tiếp đoạn lần 1.
Đoạn 3: Chẳng may....đến gì lạ đâu.
Đoạn 4: Mai sau....đến tre xanh - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện: Đọc 
 mẫu (M4)-Cá nhân (M1)- Lớp đọc
 (Tre xanh, nắng nỏ trời xanh, khuất 
- GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS, mình, bão bùng, lũy thành, nòi tre, lạ 
cách ngắt, nghỉ cho HS (M1) thường, lưng trần).
 - Đọc đoạn lần 2 giải nghĩa từ khó: luỹ 
 thành, gầy guộc, nòi tre,...
 - Báo cáo việc đọc trong nhóm
 - 1 HS đọc toàn bài (M4)
3. Tìm hiểu bài:(15p)
* Mục tiêu: Hs hiểu được nội dung bài thơ, từ đó có Phẩm chất, tình cảm yêu thương, 
ngay thẳng, chính trực đối với mọi người xung quanh.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi- Cả lớp
- GV phát phiếu học tập in sẵn các câu - 1HS đọc to các câu hỏi
hỏi tìm hiểu bài cho các nhom
 + Câu thơ: Tre xanh
 - GV Xanh tự bao giờ?
+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh
lâu đời của cây tre với con người Việt - Lắng nghe.
Nam?
 GV: Tre có tự bao giờ không ai biết. Tre 
chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con 
người tự ngàn xưa, tre là bầu bạn của 1. Sự gắn bó lâu đời của tre đối với 
người Việt Nam. người việt Nam.
+ Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? +Chi tiết: không đứng khuất mình bóng 
 râm
+ Chi tiết nào cho thấy tre như con + Hình ảnh: Bão bùng thân bọc lấy 
người? thân/Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm/ + Những hình ảnh nào của cây tre tượng Thương nhau tre chẳng ở riêng/Lưng 
trưng cho tình thương yêu đồng loại? trần phơi nắng phơi sương/ Có manh áo 
 cộc tre nhường cho con
 +Ở đâu tre cũng xanh tươi
+ Những hình ảnh nào tượng trưng cho Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu
tính cần cù? Rễ siêng không chịu đất nghèo
 Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù
 + Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm
+ Những hình ảnh nào gợi lên tinh thần Thương nhau tre chẳng ở riêng
đoàn kết của người Việt Nam? Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người
 + Tre già thân gãy cành rơi mà tre vẫn 
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng truyền cái gốc cho con. Tre luôn mọc 
trưng cho tính ngay thẳng? thẳng không chịu mọc cong 
 2. Phẩm chất tốt đẹp của cây tre.
+ Đoạn 2,3 nói lên điều gì? 3. Nói lên sức sông lâu bền, mãnh liệt 
+ Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? của cây tre.
 + Lắng nghe.
GV: Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp 
từ, điệp ngữ: Mai sau, xanh để thể hiện 
sự tài tình, sự kế tiếp liên tục của các 
thế hệ tre già măng mọc. * Bài thơ ca ngợi những phẩm chất tốt 
+ Qua bài thơ trên tác giả muốn ca ngợi đẹp của con người Việt Nam: giàu tình 
điều gì? thương yêu, ngay thẳng, chính trực 
 thông qua hình tượng cây tre
 HS trả lời 
+ Em thích những hình ảnh nào về cây 
tre và búp măng non ? Vì sao ?
GDBVMT thông qua câu hỏi 2: (Sau khi 
HS trả lời, GV có thể nhấn mạnh: Những - HS liên hệ việc giáo dục bảo vệ môi 
hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường, bảo vệ cuộc sống trong lành
trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa 
sâu sắc trong cuộc sống). - HS ghi chép lại nội dung bài
- GV ghi nội dung lên bảng.
4. Luyện đọc diễn cảm:(10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện 
đúng nhịp điệu của thơ.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu nêu lại giọng đọc của bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
 - Đọc diễn cảm.
 - Cử đại diện đọc trước lớp
 - Nhận xét, bình chọn - Liên hệ vẻ đep của cây tre với phẩm 
 5. HĐ ứng dụng (1p) chất của người VN
 - Tìm đọc các tác phẩm viết về cây tre
 6. HĐ sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 TOÁN
 Tiết 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT:
- Bước đầu hiểu thế nào là trung bình cộng của nhiều số .
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
- Vận dụng giải được các bài toán liên quan
* Có cơ hội hình thành và phát triền các NL- PC:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Tích cực, tự giác học bài.
* BT cần làm: BT 1 (a, b, c); bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng 
giấy.
 -HS: VBT, bảng con. 
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, trò chơi học tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động (5p)
 - Tổ chức trò chơi củng cố cách chuyển - Chơi trò chơi Chuyền điện 
 đổi các số đo thời gian
 - TK trò chơi- Dẫn vào bài
 2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
 * Mục tiêu:HS bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số.
 * Cách tiến hành:
 a.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: a. Bài toán 1: Giới thiệu số TBC - HS đọc- Trả lời cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
+ Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? + Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.
+ Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi + Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.
can có bao nhiêu lít dầu ?
 - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
toán. bài vào nháp.
+ Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai 
có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có -HS nghe giảng.
mấy lít dầu ?
+ Số TBC của 6 và 4 là mấy?
+ Dựa vào cách giải thích của bài toán 
trên bạn nào có thể nêu cách tìm số trung 
bình cộng của 6 và 4 ? +Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
- Câu hỏi gợi ý của GV: + Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5.
+Bước thứ nhất trong bài toán trên, 
chúng ta tính gì ? - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2 với 
+Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, nhau để tìm theo yêu cầu.
chúng ta làm gì ? +Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu.
+Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong 
mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia +Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 
cho số can. can.
+Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ?
+Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 
và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy + Có 2 số hạng.
tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng 
của tổng 4 + 6.
 - HS rút ra quy tắc:
 * Muốn tìm số TBC của nhiều số, ta 
 tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó cho 
 các số hạng.
 -HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm đôi về bài 
 toán
* Quy tắc; + Bài toán cho ta biết những gì ?
 +Bài toán hỏi gì ?
 +Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế 
 b. Bài toán 2: Vận dụng nào ?
 - HS lên bảng, lớp làm bài cá nhân vào 
 nháp- Chi sẻ nhóm 2
 Giải: Tổng số HS của 3 lớp là: 
 25+ 27+ 32 = 84 (HS)
 Trung bình mỗi lớp có: 
 84: 3 = 28 (HS)
 Đáp số: 28 HS
 +Là 28.
 +Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa 
 tìm được chia cho 3.
-GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: +Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 72) 
+ Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là : 4 = 54.
bao nhiêu ?
+Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 
25,27, 32 ta làm thế nào ?
+ Hãy tính trung bình cộng của các số 
32, 48, 64, 72.
 - GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng 
của một vài trường hợp khác với những 
HS M3, M4
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: HS biết cách tính trung bình cộng của nhiều số và vận dụng giải các BT 
liên quan
* Cách tiến hành
Bài 1:(a,b,c)Tìm số TBC. Cá nhân-Lớp
- HSNK hoàn thành cả bài - HS làm bài cá nhân vào nháp và chia sẻ 
 trước lớp
 a. (42+52):2= 46
 b. (36+42+57) : 3 = 45
 c. (34+ 43+ 52+ 39): 4 = 42
- GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết 
biểu thức tính số trung bình cộng là được, 
không bắt buộc viết câu trả lời. - HS nhắc lại cách tìm số TBC của nhiều 
 số
Bài 2 Cá nhân- Nhóm- Lớp
 - Học sinh đọc yêu cầu đề
+ Bài toán cho biết gì ? +Số cân nặng của 4 bạn Mai, Hoa, 
 Hưng, Thinh.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? +Số cân nặng trung bình của mỗi bạn.
 - HS lớp làm vào VBT- Chia sẻ nhóm 2
 - 1 HS lên bảng
 Bài giải : Cả bốn em cân nặng là :
 36+38+40+34=148(kg)
 TB mỗi em cân nặng là
 148 : 4 = 37 (kg)
 - GV thu nhận xét, đánh giá bài làm của Đáp số : 37 kg
 HS
 Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học. TBHT chữa 
 thành sớm) bài theo từng nhóm
 Bài giải
 Tổng của các số tự nhiên là: 
 1+2+3+......+9 = 45
 Trung bình cộng của các số đó là:
 45 : 9 = 5 
 Đáp số: 5
 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các bước tìm số TBC
 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Trình bày ngắn gọn bài toán tìm số TBC
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2021
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ LÁY VÀ TỪ GHÉP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ 
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân 
loại) – BT1, BT2.
 - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) – 
BT3.
 - Củng cố khái niệm từ ghép và từ láy, biết tạo thành từ ghép đơn giản
 - Nhận biết được từ ghép và láy trong câu trong bài, bước đâu phân biệt từ ghép có 
nghĩa phân loại và tổng hợp
2 Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo - Thông qua bài 3, giáo dục HS tính mạnh dạn, tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV:- Bảng phụ, giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 2, BT 3, bút dạ.
 - Từ điển Tiếng Việt (Nếu có) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS.
 - HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động (5p)
 - Lấy VD 2 từ ghép, 2 từ láy -2 HS lên bảng viết- Lớp viết bảng con
 - GV nhận xét - HS đổi chéo bảng để KT 
 2 . Thực hành:(30p)
 * Mục tiêu: Nhận biết được từ ghép, từ láy trong câu, đoạn văn, xác định được mô 
 hình cấu tạo của từ ghép, từ láy...
 * Cách tiến hành: 
 Bài 1: So sánh hai từ ghép sau: Bánh trái Nhóm 2 -Lớp
 và bánh rán - 1 hs đọc đề bài.
 - Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm - Nhóm 2 hs thảo luận-Chia sẻ trước lớp
 đôi. - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo
 +Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp.
 +Từ bánh rán có nghĩa phân loại.
 + Lấy lấy VD về từ ghép TH và PL (HS 
 M3+M4)
 Bài 2: Viết từ ghép đã cho vào bảng phân - 1 hs đọc đề bài.
 loại từ ghép ; (Tìm 3 từ ghép có nghĩa - Hs làm bài theo nhóm 4, trình bày kết 
 phân loại, 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp ) quả
 Cá nhân – Lớp
 - 1 hs đọc đề bài.
 - Chữa bài, nhận xét, đặt câu hỏi củng cố - HS làm bài vào vở- Chia sẻ lớp
 bài: Từ láy có hai Từ láy có hai Từ láy có hai 
 tiếng giống tiếng giống tiếng giống 
 + Tại sao xếp xe đạp vào TG phân loại? nhau ở âm đầu nhau ở vần nhau ở cả âm 
 đầu và vần
 + Tại sao xếp màu sắc vào TG tổng hợp nhút nhát lạt xạt Rào rào, he hé
 + Có 3 loại: Láy âm đầu, láy vần, láy cả 
 âm đầu và vần Bài 3: Xếp từ các láy vào nhóm thích 
 hợp.
 - GV đặt câu hỏi chốt:
 + Vậy có mấy loại từ láy?
 - GD hs mạnh dạn, tự tin qua hình ảnh 
 cây "nhút nhát"
 4. HĐ ứng dụng (1p) - Nêu lại các tiểu loại TG và TL
 5. HĐ sáng tạo (1p) - Lấy thêm VD về các tiểu loại từ láy
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................
 TOÁN
 BIỂU ĐỒ- LUYỆN TẬP BIỂU ĐỒ.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Bước đầu làm quen với biểu đồ tranh, với biểu đồ cột .
- HS bước đầu biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh, trên biểu đồ cột.
* Có cơ hội hình thành và phát triền các NL- PC:
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
- Học tập tích cực, làm việc cẩn thận
* Bài tập cần làm: BT1, BT2 (a, b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Biểu đồ Các con của năm gia đình, như phần bài học SGK, phóng to.
 - HS: Sgk, bảng con, vở
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động (5p)
 + Nêu cách tìm số TBC + Tìm tổng các số rồi lấy tổng chia cho 
 số các số hạng
 +Tìm số TBC của các số: 11; 12; 13; 14; + 13
 15 - GV kết luận, hướng dẫn cách nhẩm tìm - HS nghe để vận dụng làm bài trắc 
số TBC với TH 3, 5, 7, 9...số tự nhiên liên nghiệm.
tiếp. Số TBC là số ở giữa
2. Hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: - HS làm quen với bản đồ tranh
 - Đọc được thông tin trên bản đồ tranh
 - So sánh, đối chiếu các thông tin
*Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
- GV treo biểu đồ Các con của năm gia -HS quan sát biểu đồ và nêu ý hiểu của 
đình. mình về biểu đồ tranh
- GV: Biểu đồ tranh là biểu đồ trong đó 
các thông tin, số liệu được thể hiện 
bằng hình vẽ - HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ trước lớp
 - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu - TBHT điều hành các nhóm báo cáo và 
hỏi sau: nhận xét:
 + Biểu đồ gồm 2 cột
+ Biểu đồ gồm mấy cột ? +Cột bên trái cho biết tên của các gia 
+ Cột bên trái cho biết gì ? đình.
 + Cột bên phải cho biết số con, mỗi con 
+ Cột bên phải cho biết những gì ? của từng gia đình là trai hay gái.
 + Gia đình cô Mai, gia đình cô Lan, gia 
+ Biểu đồ cho biết về các con của những đình cô Hồng, gia đình cô Đào, gia đình 
gia đình nào ? cô Cúc.
 + Gia đình cô Mai có 2 con đều là gái.
+ Gia đình cô Mai có mấy con, đó là trai 
hay gái ? + Gia đình cô Lan chỉ có 1 con trai.
+ Gia đình cô Lan có mấy con, đó là trai 
hay gái ? + Gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 
+ Biểu đồ cho biết gì về các con của gia con gái.
đình cô Hồng ? + Gia đình cô Đào chỉ có 1 con gái. Gia 
+ Vậy còn gia đình cô Đào, gia đình cô đình cô Cúc có 2 con đều là con trai cả.
Cúc ? +Gia đình cô Mai có 2 con gái, gia đình 
+ Hãy nêu lại những điều em biết về các cô Lan có 1 con trai.
con của năm gia đình thông qua biểu đồ.
+ Những gia đình nào có một con gái ? + Gia đình có 1 con gái là gia đình cô 
+ Những gia đình nào có một con trai ? Hồng và gia đình cô Đào.
 +Những gia đình có 1 con trai là gia đình 
- GV kết luận, chuyển hoạt động cô Lan và gia đình cô Hồng
 -HS quan sát biểu đồ, đọc tên biểu đồ
b .Giới thiệu biểu đồ hình cột: Số chuột + Là biểu đồ mà số liệu được biểu diễn 
4 thôn đã diệt: bằng các cột -GV treo biểu đồ. - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
+ Thế nào là biểu đồ cột? +Biểu đồ có 4 cột.
 +Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
 - GV yêu cầu thảo luận nhóm 2: +Trục bên trái của biểu đồ ghi số con 
+Biểu đồ có mấy cột ? chuột đã được diệt.
+Dưới chân các cột ghi gì ? +Là số con chuột được biểu diễn ở cột 
+Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ? đó.
 -
+Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ?
3. Hoạt động thực hành:(20p)
* Mục tiêu: - Thực hành đọc thông tin trên bản đồ tranh
 - So sánh, đối chiếu các thông tin
* Cách tiến hành:.
Bài 1: Trang 29,30,31. Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
-GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, đọc tên - Biểu đồ biểu diễn các môn thể thao khối 
biểu đồ 4 tham gia.
 - HS thảo luận nhóm 2- Báo cáo
-GV cùng TBHT chữa bài:
+Khối 4 có mấy lớp, đọc tên các lớp đó. +Khối 4 có 3 lớp là 4A, 4B, 4C.
+Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao ? +Khối 3 tham gia 4 môn thể thao là bơi, 
Là những môn nào ? nhảy dây, cờ vua, đá cầu.
+Môn bơi có mấy lớp tham gia ? Là +Môn bơi có 2 lớp tham gia là 4A và 4C.
những lớp nào ? +Môn cờ vua chỉ có 1 lớp tham gia là lớp 
+Môn nào có ít lớp tham gia nhất ? 4A.
 +Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả 3 
+Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy môn, trong đó họ cùng tham gia môn đá 
môn? Trong đó họ cùng tham gia những cầu.
môn nào ? Cá nhân-Lớp
 Bài 2 (a,b) : HD ở nhà có sự giúp đỡ - HS dựa vào biểu đồ và làm bài ở nhà
của phụ huynh, - Hoàn thiện vở BT toán
 - Bài 1;( Trang 39) - Sưu tầm một số biểu đồ tranh
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ sgk 
 - Cá nhân- Chia sẻ lớp
+ Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu - HS đọc yêu cầu:
đồ biểu diễn về cái gì ? - Chia sẻ.
+Có những lớp nào tham gia trồng cây? +Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của 
+ Hãy nêu số cây trồng được của từng khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng.
lớp. +Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. +Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng 
 +Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, 
 cây, đó là những lớp nào ? lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng 
 + Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? được 23 cây.
 Đó là những lớp nào ? +Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, 
 + Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ? đó là 5A, 5B, 5C.
 + Lớp nào trồng được ít cây nhất ? +Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là 
 + Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và lớp 4A, 5A, 5B.
 khối lớp 5 là bao nhiêu cây ? -Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
 -Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
 Bài 2 a trang 39, bài 4( trang 40)
 - HD học ở nhà -Hoàn thành bài vào vở ở nhà.
 4, HĐ ứng dụng (1p)
 5. HĐ sáng tạo (1p) - Sưu tầm một biểu đồ hình cột khác 
 trong sách LS-ĐL
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 :........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 KHOA HỌC:
 CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN.
 VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG, CHẤT ĐẠM, CHẤT BÉO, 
 VI- TA- MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. MỤC TIÊU: 
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
- Sắp xếp được các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật và 
động vật.
- Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, 
chất khoáng và chất xơ. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường, 
chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
2. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL khoa học
- Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng để cơ thể phát triển cân đối
* GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không 
khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II. CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng
- GV: Các hình minh hoạ SGK trang 10, 11 (phóng to nếu có điều kiện). - HS: Một số thức ăn, đồ uống
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi, thí nghiệm
- KT: động não, tia chớp, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận 
 xét
 + Hãy nêu vai trò của các cơ quan trong - 4 HS nêu
 quá trình trao đổi chất 
 - GV nhận xét, khen/ động viên.
 2.Bài mới: (28p)
 * Mục tiêu: 
 - Sắp xếp được các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật và 
 động vật.
 - Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những 
 thức ăn chứa chất bột đường.
 - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
 * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp
 HĐ1: Tập phân loại thức ăn: Cá nhân - Nhóm 4 - Lớp 
 -Nói tên các đồ ăn, thức uống có nguồn - HS thảo luận nhóm, phân loại:
 gốc động vật, thực vật + Nguồn gốc động vật: thịt, cá, tôm, 
 cua,...
 + Nguồn gốc thực vật: rau, đỗ, lạc, 
 quả,...
 + Người ta có thể phân loại thức ăn - HS đề xuất cách phân loại
 theo cách nào khác?
 - GV: Phân loại thức ăn dựa vào tính - HS lắng nghe
 chất dinh dưỡng có trong thức ăn đó.
 + Nhóm t.ă chứa nhiều chất bột đường - HS lấy VD ở mỗi nhóm thức ăn
 + Nhóm t.ă chứa nhiều chất đạm
 + Nhóm t.ă chứa nhiều chất béo
 + Nhóm t.ă chứa nhiều vi-ta-min, chất - HS liên hệ
 khoáng
 HĐ2:Tìm hiểu vai trò của chất bột - HS nêu: cơm, ngô, khoai, sắn, mì,...
 đường: + Chất bột đường cung cấp năng lượng 
 - Nói tên của những những thức ăn có cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì 
 chứa nhiều chất bột đường. nhiệt độ của cơ thể.
 + Vai trò của chất bột đường là gì? - HS liên hệ
 - GV nhận xét, kết luận, tổng kết bài
 - HS nêu nội dung bài học
 HĐ2:Vai trò của chất đạm và chất béo: Nhóm 2 - Lớp .Bước 1: Tổ chức cho HS hoạt động cặp 
đôi. 
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát 
các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK tìm 
hiểu về vai trò của chất béo ở mục Bạn - HS hoạt động cặp đôi. 
cần biết:
. Bước 2: Làm việc cả lớp. 
+ Nói tên những loại thức ăn chứa chất 
đạm ở trang 12 và em biết? + Những loại thức ăn chứa chất đạm ở 
 trang 12: Đậu nành, thịt lợn, trứng gà, 
 vịt quay, cá, đậu khuôn, tôm, thịt bò, đậu 
+ Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất Hà Lan, cua, ốc. 
béo có trong trang 13 và em biết? + Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là: 
 dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc, vừng, dừa. 
+ Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn + Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ 
thức ăn chứa nhiều chất đạm? thể: tạo ra những tế bào mớilàm cho cơ 
KL: Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ thể lớn lên 
thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ 
thể - HS lắng nghe
HĐ3: Vai trò của vi- ta- min, chất Nhóm 4 – Lớp
khoáng, chất xơ. 
. Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm 
theo định hướng. - HS làm theo nhóm 4. 
- Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần 
biết và trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số vi- ta- min mà em biết. 
Nêu vai trò? + Các loại vi- ta- min A, B, C, D, Là 
+ Nếu thiếu vi- ta- min cơ thể sẽ ra sao? chất không tham gia trực tiếp vào việc 
 cơ thể. 
 + Nếu thiếu Vi- ta- min, Thiếu vi- ta- min 
 A sẽ mắc bệnh khô mắt, quáng gà. Thiếu 
 vi- ta- min D sẽ mắc bệnh còi xương ở trẻ 
+ Kể tên một số chất khoáng mà em biết? em và loãng xương ở người lớn. Thiếu vi- 
 ta- min C sẽ mắc bệnh chảy máu chân 
 răng. Thiếu vi- ta- min B1 sẽ bị phù, 
 + Can –xi, phốt pho, sắt, kẽm, i- ốt, có 
+ Nêu vai trò của các loại chất khoáng trong các loại thức ăn như:Sữa, pho- 
đó? mát, trứng, xúc xích, chuối, cam, gạo, 
 ngô, ốc, cua, cà chua, đu đủ, thịt gà, cà 
 rốt, cá, tôm, chanh, dầu ăn, dưa hấu, + Chất khoáng tham gia vào xây dựng cơ 
 thể. Ngoài ra, cơ thể còn cần một lượng 
 nhỏ một số chất khoáng khác để tạo ra 
 các men thúc đẩy và điều khiển hoạt 
 động sống. Nếu thiếu các chất khoáng, 
 + Những thức ăn nào có chứa chất xơ? cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ: Thiếu sắt sẽ gây 
 chảy máu. Thiếu can- xi sẽ ảnh hưởng 
 + Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể? đến hoạt động cơ tim, khả năng tạo huyết 
 và đông máu, gây bệnh còi xương ở trẻ 
 em và loãng xương ở người lớn. Thiếu i- 
 - Bước 2: GV kết luận: ốt sẽ sinh ra bướu cổ. 
 + Vi- ta- min là những chất tham gia trực + Các thức ăn có nhiều chất xơ là: Bắp 
 tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ 
 cấp năng lượng quả, rau ngót, rau cải, mướp, đậu đũa, 
 + Một số khoáng chất như sắt, can- xi rau muống, 
 tham gia vào việc xây dựng cơ thể. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng 
 nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt 
 động bình thường của bộ máy tiêu hoá 
 bằng việc tạo thành phân giúp cơ thể thải 
 được các chất cặn bã ra ngoài. 
 - HS lắng nghe
 3. Hoạt động ứng dụng (1p)
 - Thực hành ăn uống đủ chất dinh 
 4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 dưỡng
 - Lên thực đơn cho 1 ngày với các thức 
 ăn đủ các nhóm dinh dưỡng
 Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2021
 TẬP ĐỌC
 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ 
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh,...
* Năng lực văn học: 
- Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả 
lời được các câu hỏi 1,2, 3) 
 * HS năng khiếu trả lời được CH4 (SGK ) .
 - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn 
cảm được một đoạn trong bài. 2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục HS đức tính trung thực, dũng cảm trong học tập và cuộc sống
 * GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
 - HS: SGK, vở,..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (3p)
 - Yêu cầu HS đọc bài thơ Tre Việt Nam - 2 HS đọc
 - HS nêu những hình ảnh mình thích 
 trong bài.
 - HS lắng nghe
 - GV dẫn vào bài
 2. Luyện đọc: (8-10p)
 * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải 
 nghĩa được một số từ ngữ. 
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
 - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
 chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua 
 và lời của chú bé Chôm
 - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 4 đoạn:
 +Đoạn 1:Ngày xưa.....bị trừng phạt.
 +Đoạn 1:Có chú bé......nảy mầm được.
 +Đoạn 1:Moi người.....của ta.
 +Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc.....hiền minh
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (gieo trồng, nảy mầm, 
 luộc kĩ , dõng dạc, lo lắng, sững sờ)
 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá 
 HS (M1) nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
 - 1 HS 4 câu hỏi cuối bài:
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
 thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia 
sẻ kết quả trước lớp: 
+ Nhà vua chọn người như thế nào để +Nhà vua muốn chọn người trung thực 
truyền ngôi để truyền ngôi
+ Nhà vua làm cách nào để tìm dược +Vua phát cho mỗi người một thúng thóc 
người trung thực? đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai thu 
 được nhiều thóc nhất thì được truyền 
 ngôi.
+ Nội dung của đoạn 1 là gì? 1. Nhà vua chọn người trung thực để 
 nối ngôi
+ Đến kỳ nộp thóc cho vua, chuyện gì đã + Mọi người nô nức chở thóc về kinh 
xảy ra? thành nộp cho vua. Chôm không có thóc, 
 em lo lắng đến trước vua nhận tội.
 +Chôm dũng cảm dám nói sự thật, 
+ Hành động của chú bé Chôm có gì không sợ bị trừng phạt.
khác mọi người? + Cậu được vua nhường ngôi báu và trở 
+ Cậu bé Chôm được hưởng những gì do thành ông vua hiền minh.
tính thật thà, dũng cảm của mình? +Vì người trung thực bao giờ cũng nói 
+ Theo em vì sao người trung thực lại thật, không vì lợi ích của riêng mình mà 
đáng quý? nói dối làm hại việc chung.
 2. Cậu bé Chôm là người trung thực 
+ Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì? dám nói lên sự thật.
 * Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm 
 trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và 
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? cậu được hưởng hạnh phúc.
 - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa
GDKNS: Chúng ta phải có đức tính 
trung thực và dũng cảm trong học tập và 
trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp 
chúng ta tiến bộ

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_t.docx