Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 4 Thứ hai, ngày 03 tháng 10 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS hiểu được công lao to lớn của thầy cô giáo đối với HS. - Yêu trường yêu lớp, biết bày tỏ lòng kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo và tình cảm với trường, với lớp. trường. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: Hoạt động 1: Chào cờ. - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ. - HS hát Quốc ca, Đội ca. Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và triển khai kế hoạch tuần tới. Hoạt động 3: Kể chuyện về thầy cô của em - GV nêu nội dung của tiết học. - Hình thức tổ chức: Kể chuyện theo cá nhân, hoặc nhóm: mỗi em một đoạn nối tiếp nhau trong nhóm. - Nội dung kể: Các câu chuyện về đạo đức người thầy; Về tình cảm thầy trò; Về tình cảm với trường, với lớp. - Tiến hành giao lưu: + Từng cá nhân lên kể những mẩu chuyện, tấm gương đã sưu tầm. + Xen kẽ các câu chuyện là các tiết mục văn nghệ. + Tìm hiểu về ý nghĩa của các mẩu chuyện vừa kể. ? Câu chuyện đó nói về nội dung gì? Qua nội dung đó giúp em hiểu điều gì? + Bình chọn tiết mục kể hấp dẫn nhất. Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét về sự chuẩn bị của HS - Nhận xét về thái độ, ý thức tham gia của HS - Dặn chuẩn bị bài viết về thầy cô giáo. ---------------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học: - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghi đại phu,.... - Hiểu ND bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (thông qua trả lời các câu hỏi trong SGK) - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất 1 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Biết sống ngay thẳng và tôn trọng những người chính trực 3. Phẩm chất:- Giáo dục HS đức tính thật thà ngay thẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi câu, đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK, vở,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - HS cùng hát: Đội ca - HS cùng hát - GV giới thiệu chủ điểm Măng mọc - Quan sát tranh và lắng nghe thẳng và bài học 2. Khám phá a.Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài có 3 đoạn: Đoạn 1: Tô Hiến Thành....Lý cao Tông. Đoạn 2: Phò tá ......Tô Hiến Thành được. Đoạn 3: Một hôm......Trần Trung Tá. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các HS (M1) các từ ngữ khó (đút lót, di chiếu, giường gián nghị, ngạc nhiên),... - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó. - GV chốt nghĩa và giảng giải thêm về một số từ khó: + Em hãy đặt câu với từ chính trực. + Em hiểu thế nào là người tài ba? - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp + Đọc đoạn 1 - 1 HS đọc đoạn, lớp đọc thầm. + Tô Hiến Thành làm quan triều nào? + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý. 2 + Mọi người đánh giá ông là người như thế nào? + Ông là người nổi tiếng chính trực. - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (3p) - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp: +Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực + Tô Hiến thành không chịu nhận vàng của Tô Hiến Thành thể hịên như thế đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông nào? cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán. + Đoạn 1 kể về điều gì? 1. Phẩm chất chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai là + Quan Tham tri chính sự ngày đêm người chăm sóc ông ? hầu hạ bên giường bệnh. + Còn Gián nghị đại phu thì sao? + Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được. + Đoạn 2 nói đến ai? 2. Tô Hiến Thành lâm bệnh và có Vũ Tán Đường hầu hạ. + Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì? + Hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất. + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông + Ông tiến cử quan Gián Nghị Đại Phu đứng đầu triều đình? Trần Trung Tá. + Vì sao Đỗ Thái Hậu lại ngạc nhiên + Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm khi ông tiến cử Trần Trung Tá? hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc mà lại không được ông tiến cử + Trong việc tìm người giúp nước sự + Ông cử người tài ba đi giúp nước chứ chính trực của ông Tô Hiến Thành được không cử người ngày đên chăm sóc hầu thể hiện như thế nào ? hạ mình. + Vì sao nhân dân ca ngợi những người + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìn chính trực như ông? người tài giỏi để giúp nước , giúp dân. Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà tiến cử Trần Trung Tá. + Đoạn 3 kể điều gì? 3. Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người tài giỏi giúp nước. + Qua câu chuyện trên tác giả muốn ca - HS nêu ý nghĩa của bài đọc: ngợi điều gì? * Câu chuyện ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân, vì nước của vị quan Tô Hiến Thành. - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa * GDKNS: Chúng ta phải có tấm lòng chính trực và phê phán những hành vi vụ lợi, gian dối 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ. 3 * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoát, thể hiện Phẩm chất kiên định.... - Lời Thái hậu: ngạc nhiên... - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (2‘) - Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì? - HS nêu suy nghĩ của mình - Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ đề trong sách Truyện đọc 4. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Buổi chiều CHÍNH TẢ TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học: - Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày đúng bài CT sạch sẽ, biết trình bày các dòng thơ lục bát; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Giấy khổ to+ bút dạ. Bài tập 2a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4 1. Khởi động: (2p) * Cách tiến hành: Cả lớp cùng đứng - HS cùng hát kết hợp với vận động. dậy vừa hát kết hợp với vận động bài hát Bống bống bang bang. - GV dẫn vào bài. 2. Khám phá: a. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết theo thể thơ lục bát. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết - Gọi HS đọc thuộc bài viết. - 2, 3 học sinh đọc. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp +Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước + Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc nhà? và nhân hậu. +Qua các câu chuyện cổ cha ông ta + Cha ông ta muốn khuyên con cháu muốn khuyên con cháu điều gì? hãy biêt thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau ở hiền sẽ gặp điều may mắn, hạnh phúc. - Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết - sâu xa, phật, rặng dừa, nghiêng soi, sai? truyện cổ - Hs viết bảng con từ khó. - HS đọc từ viết khó - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần - Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát b. Viết bài chính tả: (20p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả theo thể thơ lục bát. * Cách tiến hành: - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết - HS nhớ - viết bài vào vở - GV giúp đỡ các HS M1, M2 Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3. Luyện tập (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được "r/d/gi". * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi . - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp 5 Đáp án : gió thổi - gió đưa - gió nâng cánh diều - Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn - 1 hs đọc to câu văn đã điền hoàn chỉnh. chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. * KL: 4. Hoạt động ứng dụng (2p) - Viết 5 tiếng, từ chứa r/d/gi - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có chứa âm r/d/gi ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... _____________________________________________ KHOA HỌC TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực khoa học: - HS hiểu được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Hiểu về tháp dinh dưỡng: cần ăn đủ các nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và hạn chế muối 2. . Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp, hợp tác: thảo luận, hợp tác hoàn thành HĐ 1,2. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: 3. Phẩm chất - Ăn uống đầy đủ và đa dạng thực phẩm để có đầy đủ chất dinh dưỡng. * GDKNS: -Tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn - Bước đầu tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:- Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng nhóm. - HS ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bút vẽ, bút màu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (5p) 6 - Trò chơi: Tôi chứa viatamin gì? - HS chơi theo tổ - 1 HS cầm tấm thẻ có ghi tên thực phẩm, chỉ định 1 HS khác nói tên vitamin có trong loại thực phẩm đó - HS nhận xét, đánh giá - GV chốt KT, dẫn vào bài mới 3.Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Hiểu được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món, biết cần ăn đủ chất dinh dưỡng... * Cách tiến hành a. Tìm hiểu bài: HĐ1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món: - Yêu cầu thảo luận theo nhóm 4. - HS thảo luận nhóm 4 dưới sự điều + Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp hành của nhóm trưởng nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay 1. Tại sao phải ăn phối hợp nhiều đổi món? thức ăn? - GV theo dõi, giúp đỡ nếu HS gặp khó khăn, GV có thể đưa ra câu hỏi phụ. - TBHT điều khiển lớp báo cáo dưới sự - Đại diện nhóm báo cáo câu trả lời hướng dẫn của GV. + Nhắc lại tên một số thức ăn mà các + Thịt, hay cá, em thường ăn? + Nếu ngày nào cũng ăn một vào món + Em cảm thấy chán, không muốn ăn, cố định em sẽ thấy thế nào? không thể ăn được. + Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất + Không có loại thức ăn nào chứa đầy cẩ các chất dinh dưỡng không? đủ các chất dinh dường cả. + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn + Sẽ không đủ chất, cơ thể không hoạt thịt cá mà không ăn rau? động bình thường được + Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại + Giúp cơ thể nay đủ chất dinh dưỡng thức ăn và thường xuyên thay đổi món? - GV chốt KT và chuyển HĐ - 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang 17 / SGK. HĐ2: Làm việc với SGK tìm hiểu 2.Tìm hiểu tháp dinh dưỡng tháp dinh dưỡng cân đối. Bước 1: Làm việc cá nhân: + YC HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng - HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng dành cho người lớn. * Bước 2: Làm việc theo cặp: - GV yêu cầu hai HS thay phiên đặt câu - HS hỏi đáp nhóm đôi hỏi và trả lời: + Nhóm thức ăn nào cần ăn đủ? + nhóm tinh bột và rau xanh, quả chín + Nhóm nào cần ăn vừa phải hoặc có + thịt cá, dầu mỡ và đường mức độ? 7 + Thức ăn nào chỉ nên ăn ít hoặc hạn + muối chế? * Bước 3: Làm việc cả lớp: - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả - Các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp, làm việc theo cặp dưới dạng đố vui. lớp nhận xét, bổ sung * Lưu ý: HS có thể đố ngược lại: Ví dụ người được đố đưa ra tên một loại thức ăn và yêu cầu người trả lời nói xem thức ăn đó cần được ăn như thế nào. - GV kết luận và chuyển HĐ 3.Thực hành: Trò chơi: Đi chợ: - HS tham gia chơi trò chơi dưới sự Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi. hướng dẫn của GV và sự điều hành của - GV cho HS thi kể hoặc vẽ, viết các TBHT thức ăn, đồ uống hằng ngày. - HS tham gia chơi sẽ giới thiệu trước Bước 2: Tổ chức cho HS chơi. lớp những thức ăn, đồ uống mà mình Bước 3: GV và HS nhận xét sự lựa của lựa chọn cho từng bữa và giải thích tại ai phù hợp, có lợi cho sức khoẻ. sao lại chọn món ăn đó. - Nhận xét, khen, tổng kết trò chơi - GD KNS: Biết cách chọn lựa thức ăn và tự phục vụ bản thân các món ăn đơn giản phù hợp và có lợi cho SK 4. Hoạt động ứng dụng (2p) - HS nêu. - Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món? - Xây dựng thực đơn cho bữa ăn trưa 4 người với đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _____________________________ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Trò chơi: “ TRAO BÓNG” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thông qua trò chơi, HS được rèn luyện sức khỏe, rèn khả năng nhanh nhạy, khéo léo. - GDHS ý thức tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 2 quả bóng, 4 chậu, số thứ tự của người chơi, còi, ... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. HĐ1: ổn định tổ chức, HS khởi động 8 2. HDD2: Tổ chức trò chơi a) GV phổ biến nội dung giờ sinh hoạt tập thể: Giờ sinh hoạt tập thể hôm nay các em được hướng dẫn chơi một trò chơi vui, khỏe. Trò chơi mang tên: “ Trao bóng”. Đây là trò chơi đòi hỏi người chơi phải nhanh nhẹn, khéo léo, bình tĩnh mới dành được chiến thắng. b) Đối tượng chơi: Cả lớp. GV HD cách chơi: Chia đôi sân chơi thành 2 bên, đặt tên cho từng sân chơi là A và B. Mỗi đội chơi chia đôi số người đứng về 2 phía đầu của sân. Người chơi của các đội đeo biển số thứ tự từ 1- 8. Những người đeo số từ 1-4 của mỗi đội đứng về sân A ở vị trí xuất phát đã vạch sẵn. Những người đeo số từ 5-8 của mỗi đội đứng về sân B ở vị trí xuất phát đã vạch sẵn. Mỗi đội sẽ có 1 quả bóng và 2 cái chậu. Cuộc chơi sẽ tiến hành 2 vòng. Nghe lệnh xuất phát của trọng tài (VD: Mỗi đội 8 người): + Các số 1 của sân A đầu đội chậu đặt quả bóng, bước(hoặc chạy) nhanh theo con đường đã được kẻ trong cự li quy định, tiến về sân B trao cho số 5. + Các số 5 chạy nhanh đặt bóng vào chậu cho số 2. + Số 2 đội bóng trao cho số 6. + Số 6 chạy, đặt bóng vào chậu cho số 3. + Số 3 đội bóng trao cho số 7. + Số 7 chạy, đặt bóng vào chậu cho số 4. Số 4 đội bóng trao cho số 8. Như vậy đã hết 1 vòng chơi. Người bên sân A đã hoàn thành phần đội bóng và đã trở về vị trí sân A và trở thành người đội bóng ở vòng chơi thứ hai. Đội nào hoàn thành trước đội đó được ghi điểm. Lưu ý: Các trường hợp sau đây sẽ bị coi là phạm lỗi: + Người đội bóng không đi đúng đường vạch. + Bóng rơi khỏi chậu. + Trao bóng nhầm số thứ tự. c.Nhận xét- Đánh giá: Trọng tài công bố thứ tự kết quả các đội đã ghi bàn thắng. GVCN nhận xét. Khen ngợi tinh thần tham gia trò chơi của các em. Tuyên bố kết thúc cuộc chơi. Thứ ba, ngày 04 tháng 10 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học: - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: + Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); + Phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy). 9 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - HS có ý thức giao tiếp, hợp tác nhóm tốt nhằm giải quyết vấn đề hoàn thành nội dung các bài tập. 3. Phẩm chất - Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Bảng lớp viết sẵn VD của phần nhận xét, giấy khổ to, bút dạ, Từ điển (hoặc vài trang pho to), Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 3p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh và chuyển tiếp vào bài mới. * Cách tiến hành - HS đọc bài thơ: Chú bé liên lạc. - 2 HS đọc. - GV chuyển ý vào bài mới. - Lớp đồng thanh 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt... * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Phần nhận xét. - Gọi hs đọc to yêu cầu ở phần nhận - Hs nối tiếp đọc các yêu cầu. xét. - HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi phần nhận xét - TBHT điều khiển nhóm báo cáo +Nêu các từ phức trong đoạn thơ? + Truyện cổ; cha ông; lặng im,thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ. +Từ phức nào do các tiếng có nghĩa + Truyện cổ, cha ông, lặng im. tạo thành? +Từ phức nào do các tiếng có âm đầu + Thầm thì; chầm chậm, se sẽ, cheo leo. hoặc vần lặp lại nhau tạo thành? - GV chốt: + Những từ do các tiếng có nghĩa ghép laị với nhau gọi là từ ghép. + Những từ có tiếng phối hợp với nhau - HS lắng nghe và nhắc lại có phần âm đầu hay phần vần giống nhau gọi là từ láy. b. Ghi nhớ: - 2 hs đọc ghi nhớ. - Yêu cầu lấy VD về từ ghép, từ láy - HS lấy VD (M3, M4) 3. Hoạt động thực hành:(20p) * Mục tiêu: HS bước đầu phân biệt được từ ghép từ láy, tìm được từ ghép, từ láy đơn giản * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp- Cả lớp. Bài 1: Tìm từ ghép, từ láy. - Hs đọc đề bài. 10 - Tổ chức cho hs làm bài theo - Hs làm bài theo nhóm 4- Chia sẻ trước lớp nhóm vào bảng phụ. Câu Từ ghép Từ lá a ghi nhớ, đền nô nức thờ, bờ bãi, tưởng nhớ b dẻo dai, vững mộc mạc, chắc, thanh cao nhũn nhặn, cứng cáp + Tại sao em xếp từ "bờ bãi", +tiếng"bờ", tiếng "bãi|" đều có nghĩa từ "dẻo dai" vào từ ghép? +tiếng "dẻo", tiếng "dai"đều có nghĩa - Chốt cách xác định từ ghép, từ láy - 1 hs đọc đề bài. Bài 2: Tìm từ ghép, từ láy - HS thảo luận theo nhóm 2- Chia sẻ trước lớp chứa tiếng: Từ Từ ghép Từ láy a. Ngay b. Thẳng ngay Ngay thẳng, ngay ngắn c.Thật ngay thật, ngay đơ... thẳng thẳng cánh, thẳng thắn thẳng đứng, thẳng đuột, thẳng tính... thật chân thật, chân thật thà thành... + Đặt câu với 1 từ em tìm + HS nối tiếp đặt câu được ở bài 2 + Tạo từ ghép thế nào? Tạo + HS nêu cách tạo TG, TL từ láy thế nào? 4. Hoạt động ứng dụng (2p) - Tìm các từ láy, từ ghép trong câu thơ sau: Bác ơi, tim Bác mênh mông thế Ôm trọn non sông, cả kiếp người. Các từ sau là từ ghép hay từ láy: gập ghềnh, cập kênh, cong queo, cà kê?(Từ láy âm đầu /g/ âm /c/) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________________ TOÁN 11 Tiết 17: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực toán học: - HS nắm chắc kiến thức về so sánh các số tự nhiên - Bước đầu làm quen dạng X X < 5 với X là số tự nhiên. * BT cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4. 2. Góp phần phát huy các năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết được các BT theo y/c. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:- Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ. -HS: VBT, PBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Trò chơi: Sắp thứ tự - HS chơi theo tổ - GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi - HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự - HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy định từ bé đén lớn (lớn đến bé) - Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng cuộc. - TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: HS nắm chắc kiến thức về so sánh các số tự nhiên - Bước đầu làm quen dạng X X < 5 với X là số tự nhiên. Biết cách giải và trình bày theo mẫu * Cách tiến hành Bài 1: Viết số. Cá nhân-Lớp - HS làm bài cá nhân vào nháp và chia sẻ trước lớp a. 0 ; 10 ; 100 b. 9 ; 99 ; 999 Bài 3: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp - HS làm bài cá nhân vào vở Viết chữ số thích hợp vào ô trống. - HS đổi chéo vở kiểm tra + Làm ntn điền được chữ số thích hợp - Các nhóm cử đại điện trình bày vào ô? Đáp án: a. 859 0 67 < 859 167 b. 492 037 > 482 037 c.609 608 < 609 60 9 d. 264 309 = 2 64 309 - Giải thích tại sao mình lại điền như vậy - GV hỏi để chốt KT: + Hãy nêu cách so sánh 2 số tự nhiên với nhau Bài 4: Cá nhân- Cả lớp - Hs đọc đề bài. 12 Tìm số tự nhiên x . a. Tìm x biết x < 5 +Hãy nêu những STN bé hơn 5? Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0; 1; 2 ; 3; - GV HD cách trình bày dạng bài tìm 4 x<5. Vậy x là : 0; 1; 2; 3; 4 - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào b.Tìm x biết : 2 < x < 5 vở. Số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là: - Chữa bài, nhận xét. 3; 4 Vậy x là : 3 ; 4 Bài tập chờ (Bài 2): Dành cho Học sinh năng khiếu - Gọi hs nối tiếp nêu miệng kết quả. - HS nêu kết quả - Giải thích cách làm +Có bao nhiêu số có 1chữ số ? +Có bao nhiêu số có 2 chữ số? - Chữa bài, nhận xét, chốt công thức tính 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Nắm lại kiến thức của tiết học - Tìm x biết 13 > x > 5 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. __________________________________________ KỂ CHUYỆN MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học: - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - HS có ý thức tự chủ và tự học, giao tiếp, hợp tác nhóm tốt và kể lại được câu chuyện 1 cách vắn tắt. 3. Phẩm chất - Có ý thức nói đúng sự thật và bảo vệ lẽ phải. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: - Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to. - HS: - Truyện đọc 4, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 13 1. Khởi động:(5p) - HS đọc bài thơ Nàng tiên Ốc - 2-3 HS lên kể câu chuyện bằng thơ - GV nhận xét chuyển ý bài mới Nàng tiên Ốc 2. Hoạt động nghe-kể:(8p) * Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp - Hướng dẫn kể chuyện. - GV kể 2 lần: - HS theo dõi +Lần 1: Kể nội dung chuyện. Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - Hs lắng nghe Gv kể chuyện. thích một số từ ngữ khó hiểu trong - Giải thích các từ ngữ: tấu, giàn hoả truyện. thiêu, hống hách, bạo tàn,... +Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ -HS lắng nghe và quan sát tranh 3. Thực hành 15p) * Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp - Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: luận theo nhóm 4 -HD hs làm việc theo nhóm. + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không - HS làm việc nhóm cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ - GV đánh giá phần chia sẻ của lớp. phần kể chuyện của mình trong lớp - Cả lớp theo dõi * Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay 4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện và có ý thức bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp - GV phát phiếu học tập có in sẵn các - HS thảo luận trong nhóm 4 các câu hỏi câu hỏi dưới sự điều khiển của nhóm trưởng – Chia sẻ nội dung trước lớp - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo dưới sự hướng dẫn của GV: +Trước sự bạo ngược của nhà vua dân + Truyền nhau bài hát nói lên sự hống chúng phản ứng bằng cách nào? hách bạo ngược của nhà vua và nỗi thống khổ của nhân dân. +Nhà vua làm gì khi biết dân chúng +Vua ra lệnh bắt kì được người sáng truyền tụng bài ca lên án mình? tác bài hát. +Trước sự đe doạ của nhà vua mọi + Các nhà thơ lần lượt khuất phục, họ người có Phẩm chất ntn? hát những bài ca ca ngợi nhà vua... +Vì sao nhà vua phải thay đổi Phẩm + Vì vua thực sự khâm phục và kính chất? trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ. + Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết 14 + Câu chuyện ca ngợi nhà thơ chân trên giàn lửa chứ không ca ngợi ông chính hay ca ngợi ông vua bạo tàn đã vua bạo tàn. thay đổi Phẩm chất? - Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí * Nêu ý nghĩa câu chuyện? phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền. - GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸, liên hệ giáo dục tính trung thực và bảo vệ lẽ phải - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm đọc các câu chuyện về tính trung thực trong sách báo, sách kể chuyện ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ LỊCH SỬ NƯỚC ÂU LẠC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. * HS năng khiếu: - Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và Âu Việt. - Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa). 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - HS có ý thức tự chủ và tự học, giao tiếp, hợp tác nhóm tốt nhằm giải quyết vấn đề hoàn thành nội dung bài học. 3. Phẩm chất - Hs có tinh thần học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Hình trong SGK phóng to. - Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, vở ghi, bút,.. 15 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) -Yêu cầu HS kể chuyện Chiếc nỏ thần. - 1 HS kể (M4) - HS chú ý lắng nghe - Nhận xét và giới thiệu vào bài 2.Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: So sánh cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt - HS làm việc cá nhân-Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu bài tập cho HS - GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài Sống cùng trên một địa bàn. tập sau: Điền dấu x vào ô những Đều biết chế tạo đồ đồng. điểm giống nhau về cuộc sống của Đều biết rèn sắt. người Lạc Việt và người Âu Việt. Đều trống lúa và chăn nuôi. Tục lệ có nhiều điểm giống nhau. *Kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm - HS khác nhận xét, bổ sung tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau. HĐ 2: Tìm hiểu về nước Âu Lạc - GV treo lược đồ lên bảng - Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 - HS chỉ vị trí của nước Âu Lạc trên nơi đóng đô của nước Âu Lạc. lược đồ - HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ lớp + “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”. + Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ khí? ) - TBHT điều khiển các nhóm lên báo cáo kết quả - GV chốt: Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng. - HS lắng nghe - Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần. HĐ 3: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. - Các nhóm thảo luận – Chia sẻ trước - GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo lớp 16 luận: + Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu +Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng Đà lại bị thất bại? chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố. + Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại +Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và cho rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc? con trai là Trọng Thuỷ sang . - Nhóm khác nhận xét ,bổ sung - GV nhận xét và kết luận, liên hệ giáo dục ý thức cảnh giác cho HS 3. Hoạt động ứng dụng (2p) - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. - 2 HS đọc - GV tổng kết và giáo dục tư tưởng. - Tìm đọc các tác phẩm liên qua đến An Dương Vương: Mị Châu-Trọng Thuỷ, An Dương Vương xây thành Cổ Loa,.. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ tư, ngày 5 tháng 10 năm 2022 TẬP ĐỌC TRE VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học: - Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình yêu thương, ngay thẳng, chính trực (trả lời được các câu hỏi 1,2 ; thuộc khoảng 8 dòng thơ) 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Biết yêu thiên nhiên, yêu con người Việt Nam 3. Phẩm chất - Giáo dục tình yêu với những loài cây quen thuộc của làng quê VN, tình yêu con người, yêu quê hương, đất nước. *GDBVMT: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa trong cuộc sống. Hãy giữ gìn môi trường sạch đẹp! II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: sưu tầm các tranh, ảnh vẽ cây tre. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) - Hs hát kết hợp với vận động - Hs cùng hát và vận động - GV chuyển ý vào bài mới. 17 2. Khám phá a. Hướng dẫn luyện đọc:(10p) * Mục tiêu: HS đọc rành mạch, trôi chảy thể hiện đúng nhịp điệu của câu thơ, đoạn thơ. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Cặp * Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc tha thiết, trìu mến - HS thảo luận nhóm 2, chia đoạn bài tập đọc và chia sẻ trước lớp - GV chốt vị trí các đoạn (4 đoạn) Đoạn 1: Từ đầu .....bờ tre xanh. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối Đoạn 2: Yêu nhiều....hỡi người. tiếp đoạn lần 1. Đoạn 3: Chẳng may....đến gì lạ đâu. Đoạn 4: Mai sau....đến tre xanh - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện: Đọc mẫu (M4)-Cá nhân (M1)- Lớp đọc (Tre xanh, nắng nỏ trời xanh, khuất - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS, mình, bão bùng, lũy thành, nòi tre, lạ cách ngắt, nghỉ cho HS (M1) thường, lưng trần). - Đọc đoạn lần 2 giải nghĩa từ khó: luỹ thành, gầy guộc, nòi tre,... - Báo cáo việc đọc trong nhóm - 1 HS đọc toàn bài (M4) b. Tìm hiểu bài:(15p) * Mục tiêu: Hs hiểu được nội dung bài thơ, từ đó có Phẩm chất, tình cảm yêu thương, ngay thẳng, chính trực đối với mọi người xung quanh. * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi- Cả lớp - GV phát phiếu học tập in sẵn các câu - 1HS đọc to các câu hỏi hỏi tìm hiểu bài cho các nhom - Nhóm trưởng điều hành nhóm trả lời các câu hỏi (5p) theo kĩ thuật Khăn trải bàn - TBHT điều hành nhóm trả lời dưới sự hướng dẫn của GV + Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó + Câu thơ: Tre xanh lâu đời của cây tre với con người Việt Xanh tự bao giờ? Nam? Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh GV: Tre có tự bao giờ không ai biết. - Lắng nghe. Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người tự ngàn xưa, tre là bầu bạn của người Việt Nam. + Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? 1. Sự gắn bó lâu đời của tre đối với người việt Nam. + Chi tiết nào cho thấy tre như con +Chi tiết: không đứng khuất mình bóng người? râm + Những hình ảnh nào của cây tre + Hình ảnh: Bão bùng thân bọc lấy 18 tượng trưng cho tình thương yêu đồng thân/Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm/ loại? Thương nhau tre chẳng ở riêng/Lưng trần phơi nắng phơi sương/ Có manh áo cộc tre nhường cho con + Những hình ảnh nào tượng trưng cho +Ở đâu tre cũng xanh tươi tính cần cù? Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu Rễ siêng không chịu đất nghèo Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù + Những hình ảnh nào gợi lên tinh thần + Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm đoàn kết của người Việt Nam? Thương nhau tre chẳng ở riêng Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người + Những hình ảnh nào của cây tre + Tre già thân gãy cành rơi mà tre vẫn tượng trưng cho tính ngay thẳng? truyền cái gốc cho con. Tre luôn mọc thẳng không chịu mọc cong + Đoạn 2,3 nói lên điều gì? 2. Phẩm chất tốt đẹp của cây tre. + Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? 3. Nói lên sức sông lâu bền, mãnh liệt của cây tre. GV: Bài thơ kết lại bằng cách dùng + Lắng nghe. điệp từ, điệp ngữ: Mai sau, xanh để thể hiện sự tài tình, sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già măng mọc. + Qua bài thơ trên tác giả muốn ca * Bài thơ ca ngợi những phẩm chất ngợi điều gì? tốt đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực thông qua hình tượng cây tre + Em thích những hình ảnh nào về cây HS trả lời tre và búp măng non ? Vì sao ? GDBVMT thông qua câu hỏi 2: (Sau khi HS trả lời, GV có thể nhấn mạnh: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp - HS liên hệ việc giáo dục bảo vệ môi của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý trường, bảo vệ cuộc sống trong lành nghĩa sâu sắc trong cuộc sống). - GV ghi nội dung lên bảng. - HS ghi chép lại nội dung bài 3. Luyện đọc diễn cảm:(10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện đúng nhịp điệu của thơ. * Cách tiến hành: - Yêu cầu nêu lại giọng đọc của bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm. - Cử đại diện đọc trước lớp - Nhận xét, bình chọn 4. HĐ ứng dụng (2p) - Liên hệ vẻ đep của cây tre với phẩm chất của người VN - Tìm đọc các tác phẩm viết về cây tre 19 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. TOÁN Tiết 18: YẾN, TẠ, TẤN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực toán học: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn, mối quan hệ của tạ, tấn, kí-lô - gam. - Chuyển đổi đơn vị đo giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam. - Thực hiện phép tính với các số đo: yến, tạ, tấn . * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 2-làm 5 trong 10 ý), bài 3 (chọn 2 trong 4 phép tính) 2. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình minh họa, bảng nhóm, cân đồng hồ - HS: Bút, SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - Thực hành cân - HS thực hành cân số cân nặng của mình bằng cân đồng hồ (kg) - Đặt vấn đề: Với những vật có khối lượng lớn hơn thì chúng ta còn sử dụng - HS nêu ý tưởng những đơn vị nào để đo? 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu:HS bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn. Nắm được mối quan hệ của yến, tạ, tấn. * Cách tiến hành a.Giới thiệu yến - GV đặt vấn đề 1 yến = ? kg - HS suy nghĩ - Chia sẻ trước lớp 1 yến = 10 kg + Mua 10kg gạo tức là mua mấy yến + 1 yến gạo. gạo? + Mua 1 yến cám gà tức là mua bao + 10 kg. nhiêu ki-lô-gam cám? 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_nguyen_duc_d.docx



