Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn

docx52 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 5
 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021
 TẬP ĐỌC
 GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ 
- Hiểu nghĩa môt số từ ngữ trong bài: đon đả, dụ, loa tin, hồn lạc phách bay
- Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng vui 
tươi, dí dỏm
* Năng lực văn học.
- Hiểu ND: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chế tin 
những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo (trả lời được các câu hỏi; thuộc được 
đoạn thơ khoảng 10 dòng).
2 Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm 
mĩ.
- GD HS tinh thần cảnh giác với kẻ xấu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp,..
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:(3p) 
 - HS khởi động
 - GV chuyển ý vào bài mới.
 2. Hướng dẫn luyện đọc:(10p)
 * Mục tiêu: HS đọc rành mạch, trôi chảy thể hiện đúng nhịp điệu của câu thơ, 
 đoạn thơ.
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Cặp
 * Luyện đọc:
 - Gọi HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
 - GV lưu ý giọng đọc tha thiết, trìu mến - HS thảo luận nhóm 2, chia đoạn bài tập 
 đọc và chia sẻ trước lớp
 - GV chốt vị trí các đoạn (4 đoạn)
 + Đoạn 1:Nhác trông.....tỏ bày tình thân. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 + Đoạn 2: Nghe lời Cáo....loan tin này. tiếp đoạn lần 1.
 +Đoạn 3:Cáo nghe......làm gì được ai. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện: 
- GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS, Đọc mẫu (M4)-Cá nhân (M1)- Lớp đọc
cách ngắt, nghỉ cho HS (M1) (nhác, vắt vẻo, lõi đời, đon đả, từ rày, 
 quắp đuôi).
 - Đọc đoạn lần 2 giải nghĩa từ khó: đon 
 đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay.
- GV giảng giải thêm nghĩa môt số từ: - Báo cáo việc đọc trong nhóm
+ Em hãy đặt câu với từ vắt vẻo.
+ Em hiểu thế nào là khoái chí?
 - 1 HS đọc toàn bài (M4)
3. Tìm hiểu bài:(15p)
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài và nêu được nội dung từng đoạn, nội dung bài.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi- Cả lớp
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm - Nhóm trưởng điều hành nhóm trả lời 
hiểu nội dung 1 đoạn và trả lời các câu các câu hỏi (5p) theo kĩ thuật Khăn trải 
hỏi liên quan bàn. 
- GV phát phiếu học tập in sẵn các câu - 1HS đọc to các câu hỏi
hỏi tìm hiểu bài cho các nhóm
- TBHT điều hành nhóm trả lời dưới sự 
hướng dẫn của GV
NHÓM 1
+ Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác + Gà Trống đứng vắt vẻo trên một cành 
nhau như thế nào? cây cao, Cáo đứng dưới gốc cây.
+ Cáo đã làm gì để Gà Trống xuống + Cáo đon đả mời Gà Trống xuống đất 
đất? để thông báo một tin mới: Từ rày muôn 
 loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo 
 hôn Gà để bày tỏ tình thân.
+ Tin tức Cáo đưa ra là thật hay bịa + Cáo đưa ra tin bịa đặt để dụ Gà Trống 
đặt? nhằm mục đích gì? xuống đất để ăn thịt Gà.
+ Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? 1. Âm mưu của Cáo.
NHÓM 2
+ Vì sao Gà không nghe lời Cáo? + Gà biết những lời ngon ngọt ấy là ý 
 định xấu xa của Cáo: muốn ăn thịt gà.
+ Gà tung tin có chó săn đang chạy đến + Vì Cáo rất sợ chó săn, chó săn sẽ ăn 
để làm gì? thịt cáo. Chó săn chạy đến để loan tin 
 vui, Gà đã làm cho Cáo kiếp sợ, phải bỏ 
 chạy, lộ rõ âm mưu gian giảo đen tối 
 của hắn.
+ Đoạn 2 nói lên điều gì? 2. Sự thông minh của Gà.
NHÓM 3 + Phẩm chất của Cáo như thế nào khi +Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp 
 nghe Gà nói? đuôi co cẳng bỏ chạy.
 + Thấy Cáo bỏ chạy Phẩm chất của Gà + Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ 
 ra sao? bản chất, đã không ăn được thịt Gà lại 
 còn cắm đầu chạy vì sợ.
 + Theo em Gà thông minh ở điểm nào? + Gà không bóc trần âm mưu của Cáo 
 mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi 
 Gà báo cho Cáo biết chó săn đang chạy 
 đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo 
 sợ chó săn ăn thịt.
 + Đoạn cuối bài nói lên điều gì? 3. Cáo lộ rõ bản chất gian xảo.
 - GV kết nối lại các sự việc - HS lắng nghe
 + Bài thơ có ý nghĩa như thế nào? * Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh 
 giác, chớ tin những lời kẻ xấu cho dù 
 đó là những lời ngọt ngào.
 - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
 - GD học sinh tinh thần cảnh giác trong 
 mọi tình huống
 4. Luyện đọc diễn cảm:(10p)
 * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể 
 hiện đúng nhịp điệu của thơ.
 * Cách tiến hành:
 - Yêu cầu nêu lại giọng đọc của bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
 (giọng vui tươi, dí dỏm) - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 diễn cảm 1 đoạn 
 - Cử đại diện đọc trước lớp
 - Nhận xét, bình chọn
 5. HĐ ứng dụng (1p)
 - Em học được điều gì từ chú Gà Tống? - HS nêu
 6. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm đọc các tác phẩm viết về gà và 
 cáo.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC
 NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY-CA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: dằn vặt, khóc nấc lên, nức nở
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết 
phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
* Năng lực văn học
- Hiểu ND bài: Hiểu ND: Nỗi dằn vặt cảu An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, 
ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm 
của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK
2 Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục HS đức tính trung thực, tình cảm yêu thương gia đình
 * GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
 - HS: SGK, vở,..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (3p)
 + Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống? + Cáo đon đả mời chào Gà xuống đất 
 để báo cho Gà biết: Từ nay muôn loài 
 đã kết thân 
 + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? + Hãy luôn luôn cảnh giác giống như 
 - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn vào bài chú Gà Trồng 
 mới
 2. Luyện đọc: (8-10p)
 * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và 
 giải nghĩa được một số từ ngữ. 
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
 - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
 chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua 
 và lời của chú bé Chôm
 - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 2 đoạn:
 +Đoạn 1: An-đrây-ca.....mang về nhà.
 +Đoạn 2: Bước vào phòng......ít năm 
 nữa. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (An- đrây- ca ; hoảng 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các hốt , nấc lên nức nở.)
HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
- Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ: - Giải nghĩa từ khó: dằn vặt (đọc phần 
+ Em hiểu "khóc nấc lên" là khóc như chú giải)
thế nào?(khóc to, khóc thành từng cơn)
+Chạy một mạch là chạy như thế nào? 
(chạy thật nhanh, không nghỉ) 
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
việc: thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
 - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận 
 xét
+ Khi câu chuyện xảy ra An - đrây – ca + An - đrây – ca lúc đó 9 tuổi, em sống 
mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.
như thế nào? +Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay.
+ Khi mẹ bảo An - đrây – ca đi mua 
thuốc cho ông Phẩm chất của cậu như 
thế nào?
+ An - đrây-ca làm gì trên đường đi mua + An- đrây- ca gặp mấy cậu bạn đang 
thuốc cho ông. đá bang và rủ nhập cuộc, Mải chơi nen 
 cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ 
 ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng 
 mua thuốc mang về.
+ Đoạn 1 kể với em chuyện gì? 1. An - đrây- ca mải chơi quên lời mẹ 
 dặn.
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây- ca + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang 
mang thuốc về nhà? khóc nấc lên, ông cậu đã ra đời.
+ Phẩm chất của An- đrây- ca lúc đó + Cậu ân hận vì mình mải chơi nên 
như thế nào? mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu 
 oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.
+ An - đrây-ca tự dằn vặt mình như thế + Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, cậu 
nào? cho rằng đó là nỗi của mình. Cậu kể hết cho mẹ nghe, cả đêm ngồi dưới gốc cây 
 táo do ông trồng.
 + Câu chuyện cho em thấy An - đrây- ca + An- đrây-ca rất yêu thương ông, lại 
 là một cậu bé như thế nào? không thể tha thứ cho mình vì chuyện 
 mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông 
 mất
 + Nội dung đoạn 2 là gì? 2. Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca.
 + Qua câu chuyện trên em thấy dược -Cậu bé An-đrây-ca là người yêu 
 điều gì từ An - đrây - ca? thương ông, có ý thức trách nhiệm với 
 người thân. Cậu rất trung thực và 
 nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm 
 của mình.
 - GV ghi nội dung lên bảng. - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung
 GDKNS: Chúng ta phải có đức tính 
 trung thực và dũng cảm trong học tập 
 và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, 
 giúp chúng ta tiến bộ
 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
 * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ.
 * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. HS thảo luận phát hiện lời của nhân vật, 
 hiểu được Phẩm chất của từng nhân vật
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 phân vai cả bài
 + Phân vai trong nhóm
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
 - GV nhận xét chung
 4. Hoạt động vận dụng (1 phút)
 - Qua bài đọc, em rút ra bài học gì? - HS nêu suy nghĩ của mình
 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Đặt tên khác cho câu truyện 
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng 
thì tổng không thay đổi
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính
* Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy .
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* BT cần làm: BT1; 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: : Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
 a 20 350 1208
 b 30 250 2764
 a +b
 a : b
 - HS: Bút, SGK, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3p)
 + Lấy VD 1 biểu thức có chứa 2 chữ
 + Tính 1 giá trị của biểu thức đó
 - GV dẫn vào bài
 2. Hình thành kiến thức:(15p)
 * Mục tiêu: Nắm được tính chất giao hoán của phép cộng 
 * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp
 - GV treo bảng số như đã nêu ở phần - HS đọc bảng số. 
 đồ dùng dạy – học. 
 - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá - HS thực hiện tại chỗ, mỗi HS thực hiện 
 trị của các biểu thức tính ở một cột để hoàn thành bảng như sau: 
 a + b và b + a để điền vào bảng. 
 a 20 350 1208
 b 30 250 2764
 a + b 20 + 30= 50 350+ 250= 1208+ 
 600 2764=3972
 b + a 30 + 20= 50 250+ 350= 2764+ 
 600 1208=3972
 + Ta thấy giá trị của a + b và b + a luôn 
 + Yêu cầu HS so sánh giá trị của BT bằng nhau. a + b và b + a ở từng cột? a + b = b + a 
 + Hai số hạng đổi chỗ cho nhau 
+ Nhận xét về vị trí của hai số hạng 
a và b? Qui tắc: Khi đổi chỗ các số hạng trong 
 + Vậy tính chất giao hoán phát biểu một tổng thì tổng không thay đổi. 
như thế nào?
 - GV yêu cầu HS đọc lại kết luận - Lấy VD về tính chất giao hoán
trong SGK. 
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực 
hành tính
* Cách tiến hành
Bài 1: Nêu kết quả tính: Cá nhân – Lớp.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a:
tập. 468 + 379 = 847; 6509 + 2876 = 9385 
 379 + 468 = 847; 2876 + 6509 = 9385
 4268 + 76 = 4344
 76 + 4268 = 4344
+ Làm sao em nêu được kết quả mà + Em dựa vào tính chất giao hoán của 
không cần tính? phép cộng
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp
 Đáp án: 
 65 + 297 = 297 + 65; m + n = n + m
 177 + 89 = 89 + 177; 84 + 0 = 0 + 84
 48 +12 = 12 +48 a + 0 = 0 + a
+ Em dựa vào tính chất gì để hoàn - HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính 
thành bài 2? chất giao hoán
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS - HS tự làm bài vào vở Tự học- Đổi chéo 
hoàn thành sớm) vở kiểm tra
- Chốt lại đặc điểm của tính chất giao 
hoán
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Hoàn thành các bài tập tương tự trong 
 sách BTT
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các dạng bài tương tự trong sách 
 Toán buổi 2 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2021
 ĐẠO ĐỨC
 VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP 
I.MỤC TIÊU: 
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ 
- Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. 
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. 
- Chọn lựa. phân biệt được hành vi thể hiện tinh thần vượt khó trong học tập
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập
*KNS: - Lập kế hoạch vượt khó trong học tập
 - Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học 
tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ 
 + Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động: (5p)
 + Gọi Hs kể một mẩu chuyện, tấm gương về - 1 HS kể
 trung thực trong học tập
 - GV kết nối bài học
 2.Tìm hiểu bài (28p)
 * Mục tiêu: Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công 
 lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
 * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
 *HĐ1: Kể chuyện Một học sinh nghèo Cá nhân – Nhóm 4 - Lớp 
 vượt khó.
 - GV giới thiệu: Trong cuộc sống ai cũng 
 có thể gặp những khó khăn rủi ro. Chúng 
 ta hãy xem bạn Thảo trong chuyện Một - Cả lớp nghe. 1- 2 HS tóm tắt lại câu 
 chuyện. học sinh nghèo vượt khó gặp những khó 
khăn gì và đã vượt qua như thế nào?
- GV kể chuyện. 
*HĐ 2: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2, 3- 
SGK trang 6): 
- GV chia lớp theo nhóm 4 - Các nhóm thảo luận – Chia sẻ lớp
+ Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập + Thảo gặp những khó khăn trong học 
và trong cuộc sống hằng ngày? tập và trong cuộc sống là:
 * Nhà ở xa trường. 
 * Nhà nghèo, bố mẹ lại đau yếu, Thảo 
 phải làm nhiều việc nhà giúp bố mẹ. 
+ Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, + Ở lớp Thảo tập trung học tập, chỗ nào 
bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? không hiểu hỏi cô giáo hoặc các bạn. 
 Buổi tối học bài, làm bài. Sáng dậy sớm 
 học các bài thuộc lòng. 
- GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất 
nhiều khó khăn trong học tập và trong 
cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc - HS lắng nghe
phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. 
Chúng ta cần học tập tinh thần vượt 
khó của bạn. 
+ Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải 
Thảo, em sẽ làm gì? quyết. 
- GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. 
+ Tại sao cần vượt khó trong học tập?
 - HS nêu (vượt khó giúp em mau tiến 
*HĐ 3: Phân biệt hành vi (BT 1) bộ, ...)
- GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp Cá nhân – Lớp
1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
dưới đây? Vì sao?
a. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. - HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lí do. 
b. Nhờ bạn giảng giải để tự làm. (HS giơ thẻ mặt cười với những cách 
c. Chép luôn bài của bạn. làm đúng, mặt mếu với những cách làm 
d. Nhờ người khác làm bài hộ. chưa đúng.)
đ. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn. 
e. Bỏ không làm. 
- GV kết luận: Cách a, b, đ là những 
cách giải quyết tích cực. 
- GV hỏi: Qua bài học hôm nay, chúng ta - HS lắng nghe
có thể rút ra được điều gì?
- GV nhận xét, kết luận phần bài học.
3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - HS đọc nội dung Ghi nhớ
 - Thực hiện vượt khó trong học tập
 - VN sưu tầm các câu chuyện về tấm 
 gương vượt khó trong học tập
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ---------------------------------------
 TOÁN
 BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ , giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của chữ.
* Góp phần phát triền các NL:
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
- Học tập tích cực, tính toán chính xác
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy.
 + GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
 - HS: Sgk, bảng con, vở
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời câu hỏi:
 + Nêu tính chất giao hoán của phép 
 cộng
 + Lấy VD minh hoạ tính chất này
 - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
 2. Hình thành kiến thức mới
 * Mục tiêu: Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ , giá trị của biểu thức có 
 chứa ba chữ.
 *Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2 - Lớp
 a.Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ 
 -GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. -HS đọc. + Muốn biết cả ba bạn câu được bao +Ta thực hiện phép tính cộng số con cá 
nhiêu con cá ta làm thế nào ? của ba bạn với nhau.
- Yêu cầu HS thay các chữ a, b, c bằng 
số thích hợp và tính số cá của cả 3 bạn - HS thực hành cá nhân- Chia sẻ lớp
trong từng trường hợp
+ Nếu An câu được a con cá, Bình câu 
được b con cá, Cường câu được c con + Cả ba người câu được a + b + c con 
cá thì cả ba người câu được bao nhiêu cá.
con cá ?
* a + b + c được gọi là biểu thức có - HS nhắc lại
chứa ba chữ.
+ Biểu thức 3 chữ có đặc điểm gì? + Có chứa 2 chữ và các dấu phép tính 
 (kèm theo số)
b) Giá trị của biểu thức chứa ba chữ
 -Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các +Ta tính được một giá trị của biểu thức 
số ta tính được mấy giá trị của BT a + b + c.
a+b+c?
- Yêu cầu lấy VD 1 biểu thức có chứa 3 - HS thực hành cá nhân- Chia sẻ nhóm 
chữ và tính 1 giá trị của BT đó 2- Lớp
3. Hoạt động thực hành:(20p)
* Mục tiêu: Biết cách tính giá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của chữ.
* Cách tiến hành:.
Bài 1: Cá nhân- Lớp
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? +Tính giá trị của biểu thức.
+ GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong +Biểu thức a + b + c.
bài, sau đó làm bài. -HS làm vở.
 -Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì giá trị của 
 biểu thức a + b + c là 22.
 -Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của 
 biểu thức a + b + c là 36.
 - GV nhận xét và đánh giá bài làm của 
HS (5-7 bài)
 + Mỗi lần thay a, b, c bằng 1 số , ta tính + Tính được 1 giá trị của BT
được bao nhiêu giá trị của BT a+b+c?
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
mẫu như Sgk sau đó tự làm bài. - HS làm vào nháp- Đổi chéo kiểm tra – 
+ Mọi số nhân với 0 đều bằng bn? 2 HS lên bảng.
+ Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các +Đều bằng 0.
số chúng ta tính được mấy giá trị của BT +Tính được một giá trị của biểu thức a 
a x b x c? x b x c. Bài 3 + Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm bài vào vở Tự học.
 hoàn thành sớm) Bài 3: HS tiến hành so sánh giá trị của 
 từng cặp BT trong mỗi phần a, b, c
 Bài 4: Công thức tính chu vi 
 P = a+b+c
 - HS vận dụng tính chu vi trong từng 
 trường hợp
 4, HĐ vận dụng (1p) - Hoàn thành các bài tập tương tự trong 
 vở BTT
 5. HĐ sáng tạo (1p) - Lập công thức tính chu vi tam giác 
 đều có cạnh là a
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 :....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 DANH TỪ
 DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ 
- Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, hoặc đơn vị).
- Hiểu thế nào là danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái 
quát của chúng (BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước 
đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2).
* Năng lực văn học
- Tìm được danh từ theo yêu cầu và đặt câu với danh từ đó.
2 Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV:Phiếu học tập, bảng phụ.
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Trò chơi: Kết nối - 1 HS nêu tên sự vật có trong lớp và 
 chỉ định HS khác đặt câu với sự vật 
 - GV chuyển ý vào bài mới. bạn vừa tìm/
 2
 2. Hình thành kiến thưc mới:(12p)
 * Mục tiêu: -Tìm được các từ chỉ sự vật và xếp vào các nhóm danh từ cho trước.
 - Hiểu thế nào là danh từ
 * Cách tiến hành:
 a. Nhận xét
 Bài 1: 
 - Gọi hs đọc ví dụ ở SGK - 1 hs đọc ví dụ.
 - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 tìm các từ - Nhóm 2 hs thảo luận-chia sẻ lớp
 chỉ sự vật trong mỗi dòng thơ - TBHT lên gạch chân các từ mà các 
 nhóm báo cáo:
 +Dòng 1: truyện cổ
 +Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa
 +Dòng 3: cơn, nắng. mưa
 +Dòng 4:con, sông, rặng, dừa
 +Dòng 5: đời, cha, ông
 +Dòng 6:con, sông, chân, trời
 +Dòng 7:truyện cổ
 +Dòng 8: mặt, ông cha
 - GV nhận xét, chốt và bổ sung các từ HS 
 tìm còn thiếu
 Bài 2: (không yêu cầu tìm danh từ chỉ 
 khái niệm)
 Xếp các từ em mới tìm được vào nhóm - 1 hs đọc đề bài.
 - Hs làm bài theo nhóm 4, trình bày kết 
 quả trước lớp
 +Từ chỉ người ; +ông cha, cha ông
 +Từ chỉ vật ; +sông, dừa, chân trời
 +Từ chỉ hiện tượng. + nắng, mưa
 + Từ chỉ đơn vị +con, rặng
 - GV: Các từ chỉ người, chỉ vật, chỉ hiện - HS nhắc lại
 tượng, chỉ đơn vị gọi là danh từ
 b.Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ ở sgk. - HS đọc ghi nhớ
 - Lấy VD về danh từ
 - Kết luận, chuyển hoạt động
.HDD2: Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: HS hiểu thế nào là DTchung, DT riêng.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
a. Nhận xét Nhóm 2-Lớp
Bài 1: - Hs thực hiện yêu cầu.
- Y/c HS thảo luận và tìm từ đúng. a) sông; 
 b) Cửu Long;
 c) vua; 
 d) Lê Lợi.
 - HS đọc yêu cầu đề cả lớp theo dõi. 
- GV nhận xét, chốt
Bài 2: Trả lời:
Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề +a) sông: tên chung để chỉ những dòng 
 nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền 
 bè đi lại được.
 +b) Cửu Long: Tên riêng của một dòng 
 sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu 
 Long.
 +c) vua: Tên chung chỉ người đvận đầu 
 nhà nước phong kiến.
 +d) Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu 
 nhà hậu Lê.
GV: + Những từ chỉ tên chung của một 
loại sự vật như: sông , vua, được gọi là - Lắng nghe và nhắc lại.
danh từ chung.
 + Những tên riêng của một sự vật 
nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là 
danh từ riêng.
Bài 3: + Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương 
 đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng 
 chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết 
 hoa. 
 +Tên chung để chỉ người đvận đầu nhà 
 nước phong kiến: vua không viết hoa. Tên 
 riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết 
 hoa. 
+ Thế nào là danh từ chung, danh từ + Danh từ chung là tên của một loại vật: 
riêng? Lấy ví dụ. sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học 
 sinh, +Danh từ riêng là tên riêng của một sự 
 vật: sông Đà, sông Thu Bồn, núi Thái 
 Sơn, cô Lan, bạn Hoa, .. 
+ Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều + Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. 
gì?
*GV: Tên riêng chỉ người địa danh cụ 
thể luôn luôn phải viết hoa. - Đọc phần ghi nhớ.
b. Ghi nhớ: - Lấy VD về DT chung và DT riêng.
*Mục tiêu: - Phân biệt được DT chung, DT riêng.
 - HS biết cách viết hoa danh từ chung, danh từ riêng trong thực tế.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
Bài tập 1: - Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm yêu - Thảo luận, hoàn thành phiếu- Báo cáo
cầu HS thảo luận trong nhóm và viết vào - TBHT điều hành hoạt động báo cáo
giấy.
+ Danh từ chung gồm những từ nào? +Danh từ chung gồm: núi, dòng, sông, 
 dãy, mặt, sông, ánh, nắng, dương, dãy, 
 nhà, trái, phải, giữa.
+Danh từ riêng gồm những từ nào ? + Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, 
 Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.
+ Dấu hiệu nào giúp em phân biệt danh + DT riêng: Được viết hoa và chỉ tên 
từ chung và DT riêng riêng của 1 sự vật
 + DT chung: không viết hoa, chỉ tên gọi 
 chung của 1 nhóm sự vật
Bài tập 2:( HD về nhà)
- Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng. -Hs đọc, cả lớp theo dõi.
Hỏi: + Họ và tên là danh từ riêng vì chỉ một 
 người cụ thể nên phải viết hoa.
 - Lắng nghe.
+ Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung 
hay danh từ riêng? Vì sao? - Về nhà làm BT Danh từ.
- GV: Tên người các em luôn phải viết - HS nhắc lại ghi nhớ
hoa cả họ và tên. - Viết tên các thành viên trong gia đình 
3. Hoạt động vận dụng (1p) em và địa chỉ nơi ở
- Thế nào là DT chung, DT riêng?
4. Hoạt động sáng tạo (1)
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021
 TOÁN
 TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng.
- Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh giá trị của 
biểu thức. 
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
- Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực
* Bài tập cần làm: BT 1: a) dòng 2, 3; b) dòng 1, 3, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như sau:
 A b c (a + b) + c a + (b + c)
 5 4 6
 35 15 20
 28 49 51
 - HS: Vở BT, bút, sgk 
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động:(5p)
 - HS cùng hát và vận động dưới sự điều 
 hành của TBVN
 - GV dẫn vào bài mới
 2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
 * Mục tiêu: Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng.
 * Cách tiến hành: 
 * Cách tiến hành:
 a. Tìm hiểu tính chất kết hợp của 
 phép cộng :
 - GV treo bảng số như đã nêu ở phần - HS đọc bảng số.
 đồ dùng dạy – học. - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực 
 hiện tính một trường hợp để hoàn thành 
 bảng như Sgk
 +Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15. + So sánh giá trị của biểu thức (a + b)+ 
c với giá trị của biểu thức a +(b + c) khi 
a = 5, b = 4, c = 6 ? + Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70.
+ So sánh giá trị của biểu thức (a + b)+ 
c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) 
khi a = 35, b = 15 và c = 20 ? + Giá trị của hai biểu thức đều bằng 
+So sánh giá trị của biểu thức (a + b)+ 128.
c với giá trị của biểu thức a + (b + c) 
khi a = 28, b = 49 và c = 51 ? + Giá trị .....(a + b) + c luôn bằng giá 
+Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị trị của biểu thức a + (b +c).
của biểu thức (a + b) + c luôn như thế 
nào so với giá trị của biểu thức a + (b + 
c) ?
- Vậy ta có thể viết : -HS đọc.
 (a + b) + c = a + (b + c) + Khi thực hiện cộng một tổng hai số 
+ Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai với số thứ ba ta có thể cộng số thứ 
số với số thứ ba ta có thể thực hiện nhu nhất với tổng của số thứ hai và số thứ 
thế nào? ba
 -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng 
thời ghi kết luận lên bảng.
3. Hoạt động thực hành:(15p)
* Mục tiêu: - Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh 
giá trị của biểu thức. 
* Cách tiến hành: 
 Bài 1a(dòng 2+3)Với HS NK y/c làm - Cá nhân- Nhóm 2- Chia sẻ lớp
cả bài -HS đọc yêu cầu đề bài 
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? +Tính giá trị của biểu thức bằng cách 
 thuận tiện nhất (thực hiện trên phiếu 
 BT)
 - HS làm cá nhân phép tính đầu tiên
 VD:4367 + 199 + 501
 = 4367 + (199 + 501)
 = 4367 + 700
 = 5067
 +Vì khi thực hiện 199 + 501 trước 
+ Theo em, vì sao cách làm trên lại chúng ta được kết quả là một số tròn 
thuận tiện hơn so với việc chúng ta thực trăm, vì thế bước tính thứ hai là 4367+ 
hiện các phép tính theo thứ tự từ trái 700 làm rất nhanh, thuận tiện.
sang phải ?
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn - HS làm bài vào vở nháp- Chia sẻ nhóm 
lại của bài. 2. 1 HS lên bảng
 - HS nhận xét, đánh giá bài của bạn - GV nhận xét, đánh giá chung. 
 BT 1b. (dòng 1,3)HSNK làm hết - HS làm cá nhân vào vở ô li
 - GV thu vở, nhận xét, đánh giá (7-10 
 bài)
 Bài 2 Nhóm 2-Lớp
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc – Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán
 + Muốn biết cả ba ngày nhận được bao + Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền 
 nhiêu tiền, chúng ta như thế nào ? của cả ba ngày với nhau.
 - GV yêu cầu HS làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
 bài vào vở -kiểm tra chéo
 Bài giải
 Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận 
 được là:
 75 500 000 +86 950 000 +14 500 000 = 
 176 950 000 (đồng)
 Đáp số: 176 950 000 đồng
 Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học
 thành sớm) Đáp án:
 a) a + 0 = 0 + a = a
 b) 5+a= a + 5
 c) a + 28 + 2 = a + (28+2) = a + 30
 + Dựa vào đâu em điền được đáp án + Dựa vào tính chất giao hoán và kết 
 như vậy? hợp của phép cộng
 4. HĐ vận dụng (1p) - Vận dụng tính chất kết hợp trong bài 
 tính nhanh
 5. HĐ sáng tạo (1p) - Vận dụng tính chất kết hợp để tìm 
 được nhanh nhất đáp số của bài toán 2
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 _______________________________
 LỊCH SỬ 
 NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA
 CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
 (CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG VÀ NGÔ QUYỀN)
I. MỤC TIÊU: 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta: từ năm 
179 TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại 
phong kiến phương Bắc (một vài điểm hính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống 
nạp những sản vật quí, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán).
-Biết cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh 
đạo, ý nghĩa):
 - Kĩ năng so sánh, thống kê và lập bảng thống kê
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, 
chiens thắng Ngô Quyền
2 Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc
* GDTTHCM: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa 
đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Máy chiếu
 - HS: SGK, vở ghi, bút,..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: (4p) Trò chơi vận động
 2.Bài mới: (30p)
 HĐ1: - Tìm hiểu thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta: 
 từ năm 179 TCN đến năm 938.
 * Mục tiêu:- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất 
 nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938.
 - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều 
 đại phong kiến phương Bắc 
 * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
 HĐ1: . Nước ta bị PKPB đô hộ Làm việc nhóm 2
 - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khi -HS đọc và làm việc nhóm 2- Chia sẻ 
 Triệu Đà của người Hán” trước lớp:
 + Sau khi thôn tính được nước ta, các + Chúng chia nước ta thành nhiều quận, 
 triều đại PK PB đã thi hành những huyện do người Hán cai quản. Bắt dân 
 ta lên rừng săn voi, tê giác .Đưa 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_t.docx