Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 5 Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: MẸ VÀ CÔ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Thực hiện lễ Chào cờ nghiêm túc, trang trọng. 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ. - Biết yêu quí mẹ và cô giáo thông qua việc làm, cách cư xử. 3. Năng lực vận dụng: - Viết cảm nghĩ của em về mẹ hoặc cô giáo em. 4. Phẩm chất: Tự hào, kính trọng cô và mẹ của em. II: Chuẩn bị: - HS Ghế ngồi - GV: Một số hình ảnh hoạt động về mẹ hoặc cô giáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: Hoạt động 1: Chào cờ. (TPT) - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ. - HS hát Quốc ca, Đội ca. Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và triển khai kế hoạch tuần tới. Hoạt động 3: - Biết yêu quí mẹ và cô giáo thông qua việc làm, cách cư xử. GV: Em biết những bài thơ nào nói về mẹ hoặc cô giáo? Công lao của họ có ảnh hưởng gì đến bản thân em? Để tỏ lòng biết ơn mẹ và cô, em có thể làm gì để tỏ lòng kính trong? - HS chia sẻ. • Tổ chức cho Hs làm bưu thiếp tại lớp. HĐ Vận dụng: Về nhà viết cảm nghĩ của em về mẹ hoặc cô giáo em. ___________________________________ TẬP ĐỌC NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT: 4. Góp phần phát triển năng lực văn học - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh,... - Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1,2, 3) - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. * HS năng khiếu trả lời được CH4 (SGK ) . 2. Góp phần phát triển năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS đức tính trung thực, dũng cảm trong học tập và cuộc sống * GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK, vở,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Yêu cầu HS đọc bài thơ Tre Việt Nam - 2 HS đọc - HS nêu những hình ảnh mình thích trong bài. - HS lắng nghe - GV dẫn vào bài 2. Khám phá a. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chôm - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 4 đoạn: +Đoạn 1:Ngày xưa.....bị trừng phạt. +Đoạn 1:Có chú bé......nảy mầm được. +Đoạn 1:Moi người.....của ta. +Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc.....hiền minh - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (gieo trồng, nảy mầm, - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho luộc kĩ , dõng dạc, lo lắng, sững sờ) các HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - 1 HS 4 câu hỏi cuối bài: - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp: + Nhà vua chọn người như thế nào để +Nhà vua muốn chọn người trung thực truyền ngôi để truyền ngôi + Nhà vua làm cách nào để tìm dược +Vua phát cho mỗi người một thúng người trung thực? thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất thì được truyền ngôi. + Nội dung của đoạn 1 là gì? 1. Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi + Đến kỳ nộp thóc cho vua, chuyện gì + Mọi người nô nức chở thóc về kinh đã xảy ra? thành nộp cho vua. Chôm không có thóc, em lo lắng đến trước vua nhận tội. + Hành động của chú bé Chôm có gì +Chôm dũng cảm dám nói sự thật, khác mọi người? không sợ bị trừng phạt. + Cậu bé Chôm được hưởng những gì + Cậu được vua nhường ngôi báu và trở do tính thật thà, dũng cảm của mình? thành ông vua hiền minh. + Theo em vì sao người trung thực lại +Vì người trung thực bao giờ cũng nói đáng quý? thật, không vì lợi ích của riêng mình mà nói dối làm hại việc chung. + Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì? 2. Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. * Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa GDKNS: Chúng ta phải có đức tính trung thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của vua dõng dạc, dứt khoát; lời của cậu bé lo lắng,... - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai từ "Chôm lo lắng....đến hết" + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì? - HS nêu suy nghĩ của mình - Nêu 1 tấm gương về tính trung thực và sự dũng cảm mà em biết. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Buổi chiều: Luyện Toán ÔN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Biết đặt chia số có hai, ba, bốn chữ số cho số có một chữ số. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con, vở ô li III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : Trò chơi Ai nhanh ai đúng - HS tham gia chơi - Nội dung chơi - Lớp theo dõi Đặt tính rồi tính: - Nhận xét, đánh giá 15 : 3 30 : 5 255: 5 100: 2 99: 3 78: 6 - Theo dõi nhận xét chung, chốt cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở - Kết nối bài học – Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 3. HĐ thực hành (17 phút) * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia - Vận dụng giải bài toán có lời văn * Cách tiến hành: Bài: Đặt tính rồi tính (Cá nhân – Cả lớp) 45 : 9 487 : 6 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 7420 : 5 438 : 7 - HS làm vào vở 109 : 3 7035 : 9 - HS chia sẻ KQ trước lớp - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS thống nhất KQ chung - Yêu cầu HS nêu các cách: đặt tính và tính *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT * GV củng cố về cách đặt tính và tính Bài giải Bài 2: Số bánh nhà trường đã mua là: - GV treo bảng phụ có ghi đề bài 6 x 105 = 630 (cái) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập Số bạn được chia bánh là : - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC 630 : 2 = 215 (bạn) - GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng Đáp số: 215 bạn M1 hoàn thành BT *Tóm tắt: Bài 3 : Chiều dài : 12 cm - GV gọi HS đọc bài tập Chiều rộng bằng : 1/3 chiều dài Diện tích HCN : ....cm? - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân Bài giải: - GV trợ giúp Hs hạn chế Chiều rộng HCN là: - GV khuyến khích HS hạn chế chia 12 : 3 = 4 (cm) sẻ Diện tích HCN là: + Tìm được chiều rộng bằng cách 12 x 4 = 48(cm2) nào (Lấy chiều dài chia cho 3) + Tìm diện tích bằng cách nào? Đáp số: 48cm2 (Lấy chiều dài nhân chiều rộng) - GV chốt đáp án đúng, củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật 3.Củng cố: Nhận xét tiết học - Bài học hôm nay các em học được những gì? - Qua bài học các em muốn nhắn nhủ với bạn điều gì? 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà ôn lại các bảng chia từ 2 đến 9 cho thuộc lòng. __________________________________ Luyện Tiếng Việt Ôn tập các kiểu câu: Ai làm gì?, Ai là gì?, Ai thế nào? I. Yêu cầu cần đạt 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ:Xác định được các kiể câu Ai làm gì?, Ai là gì?, Ai thế nào? + Năng lực văn học: Nhận biết được các mẫu câu theo mẫu Ai làm gì?, Ai là gì?, Ai thế nào? Đặt được 1 – 2 câu theo mẫu Ai làm gì?, Ai là gì?, Ai thế nào? 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: a/ Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. b/ Phẩm chất: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích môn học, yêu quý quê hương. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Học sinh hát: “Quê hương tươi - Kết nối kiến thức. đẹp”. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: - Nhận biết được các mẫu câu theo mẫu Ai làm gì ? và tìm được bộ phận câu TLCH Ai? hoặc Làm gì? Ai là gì? Ai thế nào? - Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai làm gì? Ai là gì? Ai thế nào? Với 2 – 3 từ ngữ cho trước *Cách tiến hành: Bài 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”: - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua - Học sinh tham gia chơi. viết từ ngữ vào hai nhóm. Đáp án: Nhóm Từ ngữ 1. Chỉ sự vật ở Cây đa, dòng quê hương sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường. 2. Chỉ tình cảm Gắn bó, nhớ - Giáo viên tổng kết trò chơi, chốt đáp án, đối với quê thương, yêu tuyên dương học sinh. hương quý, thương Bài 1: (Nhóm - Lớp) yêu, bùi ngùi, tự Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho hào. câu hỏi Ai, làm gì? - Yêu cầu học sinh làm việc nhóm 4 để tìm kết quả. - 2 học sinh đọc nội dung bài tập . - Học sinh trao đổi nhóm 4 - Đại diện nhóm nêu kết quả làm bài. - Giáo viên nhận xét chung. Ai làm gì? Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) Cha / làm cho tôi chiếc chổi cọ. Xác định các câu sau thuộc kiểu câu gì? Mẹ / đựng hạt giống đầy chiếc lá + Mẹ em là giáo viên./ cọ. Chị tôi / đan nón lá cọ. + Em trai tôi là vận động viên bơi lội. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. + Những chú gà con xinh xắn chạy lon ton - Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi theo mẹ kiếm ăn. nhóm đôi rồi chia sẻ trước lớp: + Mẹ em là giáo viên./Thuộc kiểu + Đàn cá đang bơi lội tung tăng. câu Ai là gì? + Em trai tôi là vận động viên bơi lội. Thuộc kiểu câu Ai là gì? Bài 3: (Cá nhân– Lớp) + Những chú gà con xinh xắn chạy Đặt 3 câu theo mẫu Ai làm gì? Ai là gì? Ai lon ton theo mẹ kiếm ăn. Thuộc kiểu thế nào? câu Ai - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Thế nào? + Đàn cá đang bơi lội tung tăng. Thuộc kiểu câu Ai làm gì? -HS làm bài cá nhân vào vở ô li sau chia sẻ kết quả trước lớp -HS nhận xét câu của bạn đặt . 3.Củng cố: Nhận xét tiết học - Bài học hôm nay các em học được những gì? - Qua bài học các em muốn nhắn nhủ với bạn điều gì?- Về nhà ôn lại các bảng chia đã học. . HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết một đoạn văn giới thiệu về quê hương, có sử dụng mẫu câu “Ai làm gì?”. ______________________________________ HĐNGLL: TRÒ CHƠI: “ TRAO BÓNG” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thông qua trò chơi, HS được rèn luyện sức khỏe, rèn khả năng nhanh nhạy, khéo léo. - GDHS ý thức tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 2 quả bóng, 4 chậu, số thứ tự của người chơi, còi, ... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. HĐ1: ổn định tổ chức, HS khởi động 2. HDD2: Tổ chức trò chơi a) GV phổ biến nội dung giờ sinh hoạt tập thể: Giờ sinh hoạt tập thể hôm nay các em được hướng dẫn chơi một trò chơi vui, khỏe. Trò chơi mang tên: “ Trao bóng”. Đây là trò chơi đòi hỏi người chơi phải nhanh nhẹn, khéo léo, bình tĩnh mới dành được chiến thắng. b) Đối tượng chơi: Cả lớp. GV HD cách chơi: Chia đôi sân chơi thành 2 bên, đặt tên cho từng sân chơi là A và B. Mỗi đội chơi chia đôi số người đứng về 2 phía đầu của sân. Người chơi của các đội đeo biển số thứ tự từ 1- 8. Những người đeo số từ 1-4 của mỗi đội đứng về sân A ở vị trí xuất phát đã vạch sẵn. Những người đeo số từ 5-8 của mỗi đội đứng về sân B ở vị trí xuất phát đã vạch sẵn. Mỗi đội sẽ có 1 quả bóng và 2 cái chậu. Cuộc chơi sẽ tiến hành 2 vòng. Nghe lệnh xuất phát của trọng tài (VD: Mỗi đội 8 người): + Các số 1 của sân A đầu đội chậu đặt quả bóng, bước(hoặc chạy) nhanh theo con đường đã được kẻ trong cự li quy định, tiến về sân B trao cho số 5. + Các số 5 chạy nhanh đặt bóng vào chậu cho số 2. + Số 2 đội bóng trao cho số 6. + Số 6 chạy, đặt bóng vào chậu cho số 3. + Số 3 đội bóng trao cho số 7. + Số 7 chạy, đặt bóng vào chậu cho số 4. Số 4 đội bóng trao cho số 8. Như vậy đã hết 1 vòng chơi. Người bên sân A đã hoàn thành phần đội bóng và đã trở về vị trí sân A và trở thành người đội bóng ở vòng chơi thứ hai. Đội nào hoàn thành trước đội đó được ghi điểm. Lưu ý: Các trường hợp sau đây sẽ bị coi là phạm lỗi: + Người đội bóng không đi đúng đường vạch. + Bóng rơi khỏi chậu. + Trao bóng nhầm số thứ tự. c.Nhận xét- Đánh giá: Trọng tài công bố thứ tự kết quả các đội đã ghi bàn thắng. GVCN nhận xét. Khen ngợi tinh thần tham gia trò chơi của các em. Tuyên bố kết thúc cuộc chơi. _______________________________________________ Thứ ba, ngày 11 tháng 10 năm 2022 CHÍNH TẢ NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực văn học: - Nghe - viết đúng đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Hiểu nội dung đoạn cần viết - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n và giải được câu đố về con vật chứa tiếng bắt đầu bằng l/n 2. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết - Tính trung thực trong học tập qua bài tập chính tả 2a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Giấy khổ to+ bút dạ. Bài tập 2a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) * Cách tiến hành: Cả lớp cùng đứng - HS cùng hát kết hợp với vận động. dậy vừa hát kết hợp với vận động bài hát Một sợi rơm vàng - GV dẫn vào bài. 2. Khám phá a.Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, biết cách trình bày đoạn văn. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp - Gọi HS đọc đoan cần viết - 1 học sinh đọc. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp +Nhà vua chọn người ntn để nối ngôi? + Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. +Vì sao người trung thực là người đáng + Vì người trung thực dám nói lên sự quý? thực... + Từ nào mà các em thường hay viết + đầy ắp, trung thực, truyền ngôi, ôn sai? tồn. + Khi trình bày đoạn văn cần lưu ý gì + Đầu đoạn viết hoa, lùi 1 ô. - Hs viết bảng con từ khó. - HS đọc từ viết khó - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần b. Viết bài chính tả: (20p) * Mục tiêu: Hs viết tốt đoạn chính tả do GV đọc. Trình bày sạch, đẹp, đúng hình thức đoạn văn * Cách tiến hành: - GV đọc bài - HS viết bài vào vở - GV giúp đỡ các HS M1, M2 - Lưu ý tư thế ngồi, cách để vở. c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được "l/n * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi . - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Đáp án : lời giải – nộp bài –lần này , có thể làm, lâu nay, lòng thanh thản, làm - bài Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh. - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Nhận xét về tính trung thực của nhân - Chữa bài, nhận xét. vật Hưng trong đoạn văn Bài 3a - HS giải đố cá nhân- Chia sẻ trước lớp Đáp án: nòng nọc. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực văn học. - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. * GDTTHCM: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT4); - Nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3). - Biết thêm các thành ngữ, tục ngữ về lòng tự trọng, trung thực 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Bảng lớp viết sẵn VD của phần nhận xét, giấy khổ to, bút dạ, Từ điển (hoặc vài trang pho to), Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động.(5p) - TBVN điều khiển cho lớp hát tập thể, vận động tại chỗ - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới:(28p) * Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ, ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trên. Tìm được từ cùng nghĩa, trái nghĩa... * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ : trung thực. - Hs đọc yêu cầu. - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm, - HS làm việc nhóm 4 –báo cáo trước lớp ghi kết quả vào bảng nhóm. Đáp án: Từ cùng nghĩa với Từ trái nghĩa với Trung thực Trung thực thẳng thắn, thẳng gian dối, xảo trá, tính, ngay thẳng, gian lận, lưu chân thật, thật thà, manh, gian manh, thật lòng, chính lừa bịp, lừa đảo... trực, bộc trực.. - Kết luận về các từ đúng. Bài 2. Đặt câu - HS giơ thẻ mặt cười (đúng), mặt mếu (sai) với mỗi trường hợp. Cá nhân-Nhóm 2-Lớp - HS đặt câu cá nhân – Đổi chéo vở kiểm - Nhận xét, chữa: tra và báo cáo trước lớp + Khi đặt câu cần lưu ý điều gì? - 1 HS đặt câu trên bảng + Về hình thức: Đầu câu viết hoa, cuối Bài 3: Tìm nghĩa của từ : tự trọng câu có dấu chấm - Tổ chức cho hs tự tìm từ hoặc mở từ + Về nội dung: Diễn đạt trọn vẹn ý nghĩa điển tìm nghĩa của từ theo yêu cầu .Nêu miệng kết quả. - Hs mở từ điển làm bài cá nhân- Chia sẻ trước lớp + Tìm các từ đúng với nghĩa của các ý - Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm a,b,d? giá của mình (ý c) Bài 4: Tìm thành ngữ, tục ngữ. + a) tự tin b)tự quyết c) tự kiêu - TBHT điều hành báo cáo: - HS làm N4 dưới sự điều hành của +Những thành ngữ, tục ngữ nào nói về nhóm trưởng lòng trung thực + Những thành ngữ, tục ngữ nào hoặc + Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng lòng tự trọng? trung thực: a, c, d - HD hs giải nghĩa một số thành ngữ, + Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự tục ngữ trên. trọng : b, e. * GV có thể mở rộng nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu thêm. VD: + Ăn ngay ở thẳng: Sống thẳng thắn, chính trực, thật thà, trung thực. + Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng: Thuốc thật, thuốc tốt thường có vị đắng, khó uống nhưng lại rất công hiệu - HS lắng nghe. trong việc trị bệnh. Nói thẳng, nói thật là tốt và cần thiết nhưng nhiều khi lại làm cho người nghe không hài lòng, nhất là nói không khéo, không đúng chỗ. 4. Hoạt động ứng dụng (2p) - HS đặt câu để hiểu sâu hơn nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ BT4 - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác nói về tính trung thực, tự trọng ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Tiết 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT: 1. 4. Góp phần phát triển năng lực toán học: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Bước đầu hiểu thế nào là trung bình cộng của nhiều số . 2. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: BT 1 (a, b, c); bài 2 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. -HS: VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Tổ chức trò chơi củng cố cách chuyển - Chơi trò chơi Chuyền điện đổi các số đo thời gian - TK trò chơi- Dẫn vào bài 2. Hình thành kiến thức mới:(10p) * Mục tiêu:HS bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số. * Cách tiến hành: a.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: a. Bài toán 1: Giới thiệu số TBC - HS đọc- Trả lời cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề toán. + Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? + Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu. + Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì + Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu. mỗi can có bao nhiêu lít dầu ? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm toán. bài vào nháp. - GV: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu -HS nghe giảng. này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. + Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai +Trung bình mỗi can có 5 lít dầu. có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu ? + Số TBC của 6 và 4 là mấy? + Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5. + Dựa vào cách giải thích của bài toán trên bạn nào có thể nêu cách tìm số - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2 với trung bình cộng của 6 và 4 ? nhau để tìm theo yêu cầu. - Câu hỏi gợi ý của GV: +Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính gì ? +Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu. +Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm gì ? +Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 +Như vậy, để tìm số dầu trung bình can. trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can. +Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ? + Có 2 số hạng. +Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số - HS rút ra quy tắc: hạng của tổng 4 + 6. * Quy tắc; * Muốn tìm số TBC của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng. b. Bài toán 2: Vận dụng -HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm đôi về bài toán + Bài toán cho ta biết những gì ? +Bài toán hỏi gì ? +Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào ? - HS lên bảng, lớp làm bài cá nhân vào nháp- Chi sẻ nhóm 2 Giải: Tổng số HS của 3 lớp là: 25+ 27+ 32 = 84 (HS) Trung bình mỗi lớp có: 84: 3 = 28 (HS) -GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Đáp số: 28 HS + Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu ? +Là 28. +Muốn tìm số trung bình cộng của ba +Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa số 25,27, 32 ta làm thế nào ? tìm được chia cho 3. + Hãy tính trung bình cộng của các số +Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 32, 48, 64, 72. 72) : 4 = 54. - GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của một vài trường hợp khác với những HS M3, M4 2. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: HS biết cách tính trung bình cộng của nhiều số và vận dụng giải các BT liên quan * Cách tiến hành Bài 1:(a,b,c)Tìm số TBC. Cá nhân-Lớp - HSNK hoàn thành cả bài - HS làm bài cá nhân vào nháp và chia sẻ trước lớp a. (42+52):2= 46 b. (36+42+57) : 3 = 45 c. (34+ 43+ 52+ 39): 4 = 42 - GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết biểu thức tính số trung bình cộng là được, không bắt buộc viết câu trả lời. - HS nhắc lại cách tìm số TBC của nhiều số Bài 2 Cá nhân- Nhóm- Lớp - Học sinh đọc yêu cầu đề + Bài toán cho biết gì ? +Số cân nặng của 4 bạn Mai, Hoa, Hưng, Thinh. + Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? +Số cân nặng trung bình của mỗi bạn. - HS lớp làm vào VBT- Chia sẻ nhóm 2 - 1 HS lên bảng Bài giải : Cả bốn em cân nặng là : 36+38+40+34=148(kg) TB mỗi em cân nặng là 148 : 4 = 37 (kg) - GV thu nhận xét, đánh giá bài làm của Đáp số : 37 kg HS Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học. TBHT thành sớm) chữa bài theo từng nhóm Bài giải Tổng của các số tự nhiên là: 1+2+3+......+9 = 45 Trung bình cộng của các số đó là: 45 : 9 = 5 Đáp số: 5 4. Hoạt động ứng dụng (2p) - Ghi nhớ các bước tìm số TBC ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực khoa học - Hiểu được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để có đầy đủ chất dinh dưỡng - Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây huyết áp cao). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác. 3. Phẩm chất - Có ý thức ăn uống hợp lí, đảm bảo sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:- Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK,- Bảng nhóm. - HS: Chuẩn bị bút vẽ, bút màu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - Thi kể tên các thức ăn chứa đạm động - HS thi theo tổ dưới sự điều hành của vật và đạm thực vật TBHT + Tại sao ta nên ăn nhiều cá? + Vì trong cá có chất đạm dễ tiêu. -GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 3.Hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu:- Hiểu được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để có đầy đủ chất dinh dưỡng - Nêu ích lợi của muối i-ốt, tác hại của thói quen ăn mặn - Xác định được các thức ăn có nhiều chất béo và phân loại được. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Trò chơi kể tên các thức ăn có 1. Những thức ăn có nhiều chất béo: nhiều chất béo: * Bước 1: Tổ chức: -Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 -Thực hiện theo hướng dẫn của GV. trọng tài giám sát đội bạn. * Bước 2: Cách chơi và luật chơi: -Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau Đáp án: Tất cả các món rán, các món lên bảng ghi tên các món ăn (các món luộc hay nấu bằng thịt mỡ, các món ăn rán bằng dầu hoặc mỡ). Lưu ý mỗi muối vừng, hoặc lạc HS chỉ viết tên 1 món ăn. * Bước 3: Thực hiện: - Hai đội chơi như đã hướng dẫn. -GV cùng các trọng tài theo dõi và tổng kết đếm số món các mà 2 đội kể được, công bố kết quả. + Gia đình em thường chiên xào bằng -5 đến 6 HS trả lời. dầu thực vật hay mỡ động vật? HĐ2: Ăn phối hợp chất béo có nguồn 2.Tại sao cần ăn phối hợp 2 loại chất gốc động vật và chất béo có nguồn gốc béo? thực vật: -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở - Thảo luận nhóm 2 và chia sẻ trước lớp trang 20 / SGK và đọc kỹ các món ăn trên bảng mà các em vừa tìm qua trò chơi để trả lời. + Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật? + Thịt lợn rán, thịt gà rán, + Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, với chứa chất béo thực vật? + Vì trong chất béo động vật có chứa a- xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực * GV: Trong chất béo động vật như vật có chứa nhiều a-xít béo không no, mỡ, bơ có chứa nhiều a-xít béo no. -2 HS đọc to mục Bạn cần biết? Trong chất béo thực vật như dầu vừng, dầu lạc, đậu tương có nhiều a-xít béo không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ và dầu ăn để khẩu phần ăn có đủ loại a- xít. Ngoài thịt mỡ, trong óc và phủ tạng động vật có chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn những thức ăn này. HĐ3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt 3. Lợi ích của muối i-ốt, tác hại của và không nên ăn mặn? thói quen ăn mặn: - Bước 1: GV yêu cầu HS giới thiệu những tranh ảnh về ích lợi của việc -HS trình bày những tranh ảnh đã sưu dùng muối i-ốt đã yêu cầu sưu tầm từ tầm. tiết trước. -GV yêu cầu các em quan sát hình minh -HS thảo luận cặp đôi- Chia sẻ trước lớp hoạ và thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi: + Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người? + Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng ngày. + Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ. + Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực...... - Nhận xét, chốt kiến thức. + Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu + Ăn mặn rất khát nước. ăn mặn thì có tác hại gì? + Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao..... *GV: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao. - HS ăn uống hợp lý, không nên ăn mặn 3. Hoạt động ứng dụng (1p) và cần ăn muối i-ốt.- Tìm hiểu về quy - Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động trình chế biến dầu thực vật vật, với chứa chất béo thực vật? ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Buổi chiều: LUYỆN TIẾNG VIỆT ÔN TẬP: TỪ NGỮ VỀ NHÂN HÓA, SO SÁNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực văn học 1.1 Năng lực ngôn ngữ. - Tìm được những từ ngữ về nhân hóa, so sánh trong câu. - Biết đặt câu có từ ngữ nhân hóa, so sánh. 2.1 Năng lực văn học. Rèn kĩ năng cách đặt câu. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung: NLtự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giúp học sinh yêu thích học và tìm hiểu tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “Dấu câu”: - Học sinh tham gia chơi. - TBHT điều hành: + So sánh là gì? + Nhân hoá là gì? - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. + Đặt câu có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa? - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (30 phút): *Mục tiêu: - Tìm được những vật được so sánh, nhân hóa,cách nhân hóa trong bài thơ ngắn (bài tập 1). *Cách tiến hành: Bài tập 1. Tìm những sự vật được so sánh - HS thảo luận theo nhóm 4 sau đó chia sẻ kết quả. với nhau trong mỗi câu sau : - Các nhóm theo giỏi bổ sung. a) Trên cao nhìn xuống, dòng sông như một a) dòng sông như một tấm gương tấm gương sáng loá. sáng loá. b) đồng cỏ giống như một tấm b) Trông xa, đồng cỏ giống như một tấm thảm nhung xanh ngắt. thảm nhung xanh ngắt. c)Dòng suối uốn lượn như một dải lụa mềm mại. c) Dòng suối uốn lượn như một dải lụa mềm mại. d) Hoa phượng nở đỏ rực như một quầng lửa trên phố. d) Hoa phượng nở đỏ rực như một quầng - Một học đọc yêu cầu bài tập 1. lửa trên phố. - Hai em đọc bài thơ. - Cả lớp quan sát các kim đồng hồ Bài tập 2: trả lời kim giờ chạy chậm, kim phút - GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập đi từng bước, kim giây phóng rất lên bảng nhanh. - Gọi 1 em đọc đầu bài. - Học sinh làm bài (phiếu học tập). - Gọi học sinh đọc bài thơ “đồng hồ báo thức”. - Học sinh chia sẻ nhóm 2 -> cả lớp: - Cho học sinh quan sát chiếc đồng hồ, chỉ + Kim giờ gọi là: bác, tả bằng từ cho học sinh thấy: kim giờ chạy chậm ... ngữ: thận trọng nhích từng li, từng Tác giả tả rất đúng. li. - Cho học sinh làm bài (phiếu học tập). + Kim phút gọi bằng anh, tả bằng - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 từ ngữ: lầm lì đi từng bước, từng hoàn thành bài tập. bước. - TBHT điều hành + Kim giây gọi bằng bé, tả bằng từ - Đại diện nhóm dán tờ phiếu lên bảng lớp - ngữ: tinh nghịch chạy vút lên trước > báo cáo hàng. + Trong bài thơ trên những vật nào được + ... nhân hóa? - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng. + Những vật ấy được nhân hóa bằng cách nào? - Một học sinh đọc bài tập 3. + Em thích hình ảnh nào? Vì sao? - Học sinh trao đổi theo cặp sau đó - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. làm bài cá nhân vào vở ô li - Giáo viên củng cố hiểu rõ về các cách - Lần lượt các cặp chia sẻ kết quả nhân hóa. trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung. Bài tập 3: Đặt 2 câu có hình ảnh so sánh, 2 câu có hình ảnh nhân hóa để nói về một sự vật hay một con vật - GV nhận xét chốt kết quả đúng. c/ Củng cố: Nhận xét tiết học - Bài học hôm nay các em học được những gì? - Qua bài học các em muốn nhắn nhủ với bạn điều gì? 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu có sử dụng phép nhân hóa. ____________________________________________ Thứ tư, ngày 12 tháng 10 năm 2022 TẬP ĐỌC GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần bồi dưỡng năng lực văn học. - Hiểu nghĩa môt số từ ngữ trong bài: đon đả, dụ, loa tin, hồn lạc phách bay - Hiểu ND: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chế tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo (trả lời được các câu hỏi; thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung. - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - GD HS tinh thần cảnh giác với kẻ xấu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập SGK (phóng to nếu có điều kiện). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) - HS kể chuyện Con cáo và chùm nho - HS lắng nghe - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới: a. Hướng dẫn luyện đọc:(10p) * Mục tiêu: HS đọc rành mạch, trôi chảy thể hiện đúng nhịp điệu của câu thơ, đoạn thơ. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Cặp * Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc tha thiết, trìu mến - HS thảo luận nhóm 2, chia đoạn bài tập đọc và chia sẻ trước lớp - GV chốt vị trí các đoạn (4 đoạn) + Đoạn 1:Nhác trông.....tỏ bày tình thân. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối + Đoạn 2: Nghe lời Cáo....loan tin này. tiếp đoạn lần 1. +Đoạn 3:Cáo nghe......làm gì được ai. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện: - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS, Đọc mẫu (M4)-Cá nhân (M1)- Lớp đọc cách ngắt, nghỉ cho HS (M1) (nhác, vắt vẻo, lõi đời, đon đả, từ rày, quắp đuôi). - Đọc đoạn lần 2 giải nghĩa từ khó: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay. - GV giảng giải thêm nghĩa môt số từ: - Báo cáo việc đọc trong nhóm + Em hãy đặt câu với từ vắt vẻo. + Em hiểu thế nào là khoái chí? - 1 HS đọc toàn bài (M4) b. Tìm hiểu bài:(15p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài và nêu được nội dung từng đoạn, nội dung bài. * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi- Cả lớp - Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm - Nhóm trưởng điều hành nhóm trả lời hiểu nội dung 1 đoạn và trả lời các câu các câu hỏi (5p) theo kĩ thuật Khăn trải hỏi liên quan bàn. - GV phát phiếu học tập in sẵn các câu - 1HS đọc to các câu hỏi hỏi tìm hiểu bài cho các nhóm - TBHT điều hành nhóm trả lời dưới sự hướng dẫn của GV NHÓM 1 + Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác + Gà Trống đứng vắt vẻo trên một cành nhau như thế nào? cây cao, Cáo đứng dưới gốc cây. + Cáo đã làm gì để Gà Trống xuống + Cáo đon đả mời Gà Trống xuống đất đất? để thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà để bày tỏ tình thân. + Tin tức Cáo đưa ra là thật hay bịa + Cáo đưa ra tin bịa đặt để dụ Gà đặt? nhằm mục đích gì? Trống xuống đất để ăn thịt Gà. + Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? 1. Âm mưu của Cáo. NHÓM 2 + Vì sao Gà không nghe lời Cáo? + Gà biết những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo: muốn ăn thịt gà. + Gà tung tin có chó săn đang chạy đến + Vì Cáo rất sợ chó săn, chó săn sẽ ăn để làm gì? thịt cáo. Chó săn chạy đến để loan tin vui, Gà đã làm cho Cáo kiếp sợ, phải bỏ chạy, lộ rõ âm mưu gian giảo đen tối của hắn. + Đoạn 2 nói lên điều gì? 2. Sự thông minh của Gà. NHÓM 3 + Phẩm chất của Cáo như thế nào khi +Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp nghe Gà nói? đuôi co cẳng bỏ chạy. + Thấy Cáo bỏ chạy Phẩm chất của Gà + Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ ra sao? bản chất, đã không ăn được thịt Gà lại còn cắm đầu chạy vì sợ.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_nguyen_duc_d.docx



