Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn

docx47 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 6
 Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2021
 TẬP ĐỌC
 Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I. MỤC TIÊU:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực văn học 
- Hiểu nội dung bài: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, 
có những phát minh độc đáo của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1,2, trong SGK).
* Năng lực ngôn ngữ.
- Đọc rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn 
nhiên, tươi vui.
2 Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm 
mĩ.
- GD học sinh có niềm mơ ước ca đẹp, chính đáng và quyết tâm biến mơ ước thành 
hiện thực
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70, 71 SGK 
 + Bảng lớp ghi sẵn các câu, đoạn cần luyện đọc. 
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (3p) Cả lớp hát và vận động tại chỗ
 - GV dẫn vào bài mới
 2. Luyện đọc: (8-10p)
 * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, rành mạch một đoạn kịch ; bước 
 đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
 - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng hồn - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
 nhiên, tươi vui
 - GV chốt vị trí các đoạn:
 - Bài chia làm 3 đoạn:
 +Đoạn 1: Lời thoại của Tin Tin với em 
 bé thứ nhất. +Đoạn 2: Lời thoại của Mi-tin và Tin 
 Tin với em bé thứ nhất và em bé thứ hai.
 +Đoạn 3: Lời thoại của em bé thứ ba, 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các em bé thứ tư, em bé thứ năm.
HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (sáng chế , thuốc trường 
 sinh, Mi-tin, Tin Tin, )
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung từng màn kịch
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm - HS trong nhóm lớn tự làm việc nhóm 
tìm hiểu về 1 màn kịch 4 trả lời các câu hỏi vào phiếu giao việc
 - TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
Màn 1:
+ Câu chuyện diễn ra ở đâu? + Câu chuyện diễn ra ở công xưởng 
 xanh.
+ Tin – tin và Mi – tin đi đến đâu và gặp +Tin – tin và Mi – tin đi đến vương quốc 
những ai? Tương lai và trò chuyện với các bạn nhỏ 
 sắp ra đời.
+ Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc + Vì những bạn nhỏ ở đây hiện nay 
Tương Lai? chưa ra đời, nên bạn nào cũng mơ ước 
 làm được những điều kỳ lạ trong cuộc 
 sống. 
+ Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh + Các bạn sáng chế ra:
sáng chế ra những gì? + Vật làm cho con người hạnh phúc
 + ba mươi vị thuốc trường sinh
 + Một loại ánh sáng kỳ lạ
 + Một cái máy biết bay trên không 
 như chim.
+ Các phát minh ấy thể hiện những mơ + Thể hiện ước mơ của con người: được 
ước gì của con người? sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong 
 môi trường tràn đầy ánh sáng, trinh 
 phục được vũ trụ
+ Màn 1 nói lên điều gì? 1. Những phát minh của các bạn nhỏ 
 Màn 2: thể hiện ước mơ của con người..
 + Câu chuyên diễn ra ở đâu ?
 + Câu chuyện diễn ra trong khu vườn kỳ 
 + Em thích gì ở Vương quốc tương lai? diệu.
 + Em thích những lọ thuốc trường 
 sinh.../
 +Em thích các bạn nhỏ ở đây vì...
 + Màn 2 cho biết điều gì? + Em thích mọi thứ....
 2.Giới thiệu những trái cây kì lạ ở 
 + Nội dung của cả hai đoạn kịch này là Vương quốc tương lai.
 gì ? *Đoạn kịch nói lên những mong muốn 
 tốt đẹp của các bạn nhỏ ở vương quốc 
 - GV ghi nội dung lên bảng. tương Lai..
 - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
 * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ.
 * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS thảo luận phát hiện lời của nhân 
 giọng các nhân vật. vật: vui tươi, hồn nhiên
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 phân vai từng màn kịch.
 + Phân vai trong nhóm
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
 - GV nhận xét chung
 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
 - Qua bài đọc, em rút ra bài học gì? - HS nêu suy nghĩ của mình
 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nói về những ước mơ của em. 
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 CHÍNH TẢ
 CHÍNH TẢ ÂM VẦN( TUẦN 7, 8)
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ - HD HS nhớ viết lại chính xác đoạn thơ trong bài từ " Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn...đến 
hết", trình bày đúng các dòng thơ lục bát, bài Trung thu độc lập ở nhà.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu tr/ch, phân biệt r/d/gi
tìm được các từ chứa tiếng mang nội dung cho trước
- Rèn kỹ năng viết đẹp, viết đúng chính tả ở nhà.
2 Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
- Tính trung thực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt 
động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp 
 với vận động.
 - 2 HS lên bảng thi viết các từ: đủng 
 đỉnh, lởm chởm, lủng củng, bỡ ngỡ, dỗ 
 dành, mũm mĩm, ...
 - GV đánh giá, nhận xét
 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
 * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các 
 hiện tượng chính tả, cách viết theo thể thơ lục bát.
 * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết
 - Gọi HS đọc thuộc bài viết. - 2, 3 học sinh đọc.
 - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp
 + Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện +Thể hiên Gà là con vật thông minh.
 điều gì?
 + Gà tung tin gì để cho Cáo một bài + Gà tung tin có một cặp chó săn đang 
 học? chạy tới đẻ dưa tin mừng. Cáo ta sợ chó 
 ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng.
 + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy 
 gì? cảnh giác, đừng vội tin vào những lời 
 ngọt ngào.
 + Phát hiện những chữ dễ viết sai? + hồn lạc phách bay, quắp đuôi, khoái 
 chí, co cẳng....
 - Hs viết nháp từ khó. 
 - HS đọc từ viết khó 
- Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần
3. Viết bài chính tả: (20p)
* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả theo thể thơ lục bát.
* Cách tiến hành:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
Lưu ý HS: 
+Viết hoa tên riêng là gà Trống và Cáo. 
+Lời nói trực tiếp của gà Trống và Cáo 
phải viết sau dấu hai chấm mở ngoặc 
kép. - HS nhớ - viết bài vào vở
- GV giúp đỡ các HS M1, M2
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được các tiếng bắt đầu bằng "tr/ch", 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
bắt đầu bằng tr/ch Đáp án : trí tuệ - phẩm chất - trong 
 lòng đất- chế ngự- chinh phục- vũ trụ - 
 chủ nhân.
 - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn 
- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
chỉnh.
- Chữa bài, nhận xét.
 Cá nhân- Lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ Đáp án: a. ý chí
bắt đầu bằng tr/ch b. trí tuệ
 - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr
 - Phân biệt chuyện/truyện + Câu chuyện hài hước ở điểm nào?
 Bài 2a( Trang 77) Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
 Đáp án : giắt bên hông - rơi xuống nước 
 - đánh dấu – kiếm rơi – làm gì – đánh 
 dấu .
 - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn 
 chỉnh.
 + Hành động đánh dấu lên mạn thuyền 
 vì thuyền di chuyển nên việc đánh dấu 
 của anh ngốc không có ý nghĩa gì (đáng 
 lẽ cần đánh dấu ở đoạn sông rơi kiếm)
 Cá nhân- Lớp
 Đáp án: a. rẻ
 b. danh nhân
 c. giường
 5. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa r/d/gi
 6. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu đố về vật có chứa 
 r/d/gi
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 TOÁN
 GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng 
ê ke).
- Hs xác định, vẽ được góc vuông, góc nhọn, góc tù.. 
* Góp phần phát triển các NL
- Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (chọn 1 trong 3 ý)
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS)
 - HS: Vở BT, bút, ê-ke 2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động:(5p)
 - HS cùng hát và vận động dưới sự 
 điều hành của TBVN
 - GV dẫn vào bài mới
 2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
 * Mục tiêu: Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác 
 hoặc sử dụng ê ke).
 * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm – Lớp
 a. Giới thiệu góc nhọn,
 - GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như - HS quan sát hình.
 phần bài học SGK. 
 + Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các + Góc đỉnh O, hai cạnh OA và OB. 
 cạnh của góc này. 
 - GV giới thiệu: Góc này là góc nhọn. - HS: Góc nhọn
 A
 O
 B
 + Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của - 1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo 
 góc nhọn và cho biết góc này lớn hơn dõi, sau đó kiểm tra góc trong SGK: 
 hay bé hơn góc vuông. Góc nhọn đỉnh O, hai cạnh OA và OB. 
 A
 *GV: Góc nhọn bé hơn góc vuông. 
 O 
 B
 - GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc nhọn - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào 
 (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc nhỏ giấy nháp. 
 hơn góc vuông). 
 b. Giới thiệu góc tù 
 - GV vẽ lên bảng góc tù đỉnh O, hai - HS quan sát hình. 
 cạnh OM và ON như SGK. 
 + Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh + HS: Góc đỉnh O và hai cạnh OM và 
 của góc. ON. 
 - Góc MON này là góc tù. - HS: Góc tù
 - GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn - 1HS lên bảng kiểm tra. KL: Góc tù lớn 
 của góc tù này và cho biết góc này lớn hơn góc vuông. 
 hơn hay bé hơn góc vuông. * GV Góc tù lớn hơn góc vuông. M N 
 O
- GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc tù (Lưu - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào 
ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc lớn hơn góc giấy nháp. 
vuông)
 c. Giới thiệu góc bẹt 
- GV vẽ lên bảng góc bẹt đỉnh O và hai - HS quan sát hình. 
cạnh OC và OD 
+ Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh + Góc đỉnh O, cạnh OC và OD. 
của góc. 
- GV vừa vẽ hình vừa nêu: Tăng dần độ - HS quan sát, theo dõi thao tác của GV. 
lớn của góc COD, đến khi hai cạnh OC - HS: Góc bẹt
và OD của góc COD “thẳng hàng” C
(cùng nằm trên một đường thẳng) với 
nhau. Lúc đó góc COD được gọi là góc 
bẹt. 
 C O D
+ Các điểm C, O, D của góc bẹt đỉnh O, + Cùng nằm trên 1 đường thẳng
cạnh OC và OD như thế nào với nhau?
- GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm - HS kiểm tra. KL: Góc bẹt bằng 2 góc 
tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông. vuông
- GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt. - Thực hành cá nhân- Chia sẻ nhóm 2
*GV: Góc bẹt bằng 2 góc vuông
3. Hoạt động thực hành:(15p)
* Mục tiêu: - Xác định được góc nhọn, góc tù, góc vuông bằng trực giác hoặc ê-
ke.
* Cách tiến hành: 
 Bài 1: Tìm các góc sau đây. Góc nào là - Cá nhân- Nhóm 2- Chia sẻ lớp
góc vuông, góc từ, góc nhọn, góc bẹt. - Hs đọc yêu cầu bài
 - HS thảo luận nhóm.
 Đ/a:
 + Các góc nhọn là: góc đỉnh A, cạnh 
 AM, AN; góc đỉnh D, cạnh DU, DV. 
 + Các góc vuông là: góc đỉnh C, cạnh 
 CI, CK. 
 + Các góc tù là: góc đỉnh B, cạnh BP, 
 BQ; góc đỉnh O, cạnh OG, OH. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài + Các góc bẹt là: góc đỉnh E, cạnh EX, 
 (nếu cần) EY
 - GV nhận xét, chốt đáp án.
 + So sánh góc nhọn, góc bẹt, góc tù với 
 góc vuông? + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù 
 lớn hơn góc vuông, góc bẹt bằng 2 góc 
 Bài 2 vuông
 - Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra góc và 
 báo cáo kết quả trong nhóm 4 sau đó 
 thảo luận, thống nhất kết quả và trình - HS làm việc nhóm 4 với ý thứ nhất. 
 bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét, Các HSNK làm hết cả bài
 bổ sung. Đ/a:
 - GV nhận xét, có thể yêu cầu HS nêu Hình tam giác ABC có ba góc nhọn. 
 tên từng góc trong mỗi hình tam giác và Hình tam giác DEG có một góc vuông. 
 nói rõ đó là là góc nhọn, góc tù và góc Hình tam giác MNP có một góc tù
 bẹt?
 4. HĐ ứng dụng (1p)
 - Kiểm tra một góc là góc nhọn, góc tù 
 và góc bẹt như thế nào? - Ghi nhớ KT về góc nhọn, góc bẹt, 
 5. HĐ sáng tạo (1p) góc tù
 * Bài tập chờ: Điền vào chỗ trống:
 a. Hình bên có .... góc vuông? Đó là các 
 góc:...
 b. Hình bên có ....góc nhọn? Đó là 
 góc:....
 c. Hình bên có ... góc tù? Đó là góc nào?
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 _______________________________
 Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021.
 KỂ CHUYỆN
 LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực văn học 
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm 
hạnh phúc cho mọi người. * Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK) ; kể nối tiếp 
được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể)
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực- PC
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
- Biết ước mơ để có niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống.
* BVMT: Giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống của con người
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh họa từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (phóng to nếu 
có điều kiện). 
 + Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn. 
 +Giấy khổ to và bút dạ. 
 - HS: - Truyện đọc 4, SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, đóng vai, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm, khăn trải bàn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát và vận động 
 - HS hát bài Ước mơ tại chỗ
 - GV chuyển ý bài mới
 2. Hoạt động nghe-kể:(8p)
 * Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện
 * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp
 - Hướng dẫn kể chuyện.
 - GV kể 2 lần: - HS theo dõi
 +Lần 1: Kể nội dung chuyện.
 Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - Hs lắng nghe Gv kể chuyện.
 thích một số từ ngữ khó hiểu trong - Giải thích các từ ngữ khó.
 truyện.
 +Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ -HS lắng nghe và quan sát tranh
 3. Thực hành kể chuyện:(15p)
 * Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình.
 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
 - Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Lớp trưởng điều khiển các bạn kể 
 - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: trong nhóm 4
 + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ 
 cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. phần kể chuyện của mình trong nhóm – 
 Chia sẻ trước lớp
 - GV đánh giá phần chia sẻ của nhóm - Cả lớp theo dõi
 * Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay 4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện và có ý thức bảo vệ môi 
trường.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp
- GV phát phiếu học tập có in sẵn các - HS thảo luận trong nhóm 4 các câu hỏi 
câu hỏi dưới sự điều khiển của nhóm trưởng – 
 Chia sẻ nội dung trước lớp
- TBHT điều khiển các nhóm báo cáo 
dưới sự hướng dẫn của GV:
+ Cô gái mù trong câu chuyện cầu + Cầu nguyện cho bác hàng xóm bên 
nguyện điều gì? nhà được khỏi bệnh
+ Hành động của cô gái cho thấy cô là + Cô là người nhân hậu, sống vì người 
người ntn? khác có tấm lòng nhân ái bao la.
+ Em hãy tìm kết thúc vui cho câu + Mấy năm sau cô bé ngày xưa tròn 15 
chuyện trên? tuổi. Đúng đêm rằm ấy cô đã ước cho 
 đôi mắt của chị Ngần sáng lại...
*Gv: Có lẽ trời phật rủ lòng thương, 
cảm động trước tấm lòng vàng của chị 
nên đã khẩn cầu cho chị sáng mắt như 
bao người. Năm sau mắt chị sáng lại 
nhờ phẫu thuật.
 Cuộc sống hiện nay của chị thật 
hạnh phúc và êm ấm. Mái nhà của chị 
lúc nào cũng đầy ắp tiếng cười của trẻ 
thơ.
+ Qua câu chuyện em hiểu điều gì? +Trong cuộc sống chúng ta nên có lòng 
 nhân ái bao la, biết thông cảm và sẻ 
 chia những đau khổ của người khác. 
 Những việc làm cao đẹp sẽ mang lại 
 niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta 
* GDBVMT : GV kết hợp khai thác vẻ và mọi người
đẹp của ánh trăng để thấy được giá trị 
của môi trường thiên nhiên với cuộc 
sống con người (đêm đến niềm hi vọng 
tốt đẹp)
5. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân 
6. Hoạt động sáng tạo (1p) nghe
 - Tìm trong sách Truyện đọc 4 các câu 
 chuyện cùng chủ điểm.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ......................................................... 
 TOÁN
 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
 VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc..
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. 
- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho 
trước.
- Vẽ được đường cao của một hình tam giác.
* Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS có thái độ học tập tích cực.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a)
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Ê ke, thước thẳng
 - HS: Ê ke, thước thẳng 
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt 
động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài 
 hát vui nhộn tại chỗ
 - GV giới thiệu vào bài
 2. Hoạt động thực hành:(30p)
 * Mục tiêu: : Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc
 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
 a. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: Cá nhân - Nhóm 2-Lớp
 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD 
 + Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó - HS vẽ vào nháp
 là hình gì? + Hình ABCD là hình chữ nhật. 
 + Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật 
 ABCD là góc gì? (góc nhọn, góc vuông, + Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật 
 góc tù hay góc bẹt?) ABCD đều là góc vuông. - GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: 
Kéo dài cạnh DC thành đường thẳng 
DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng - HS theo dõi thao tác của GV. 
BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM 
và BN vuông góc với nhau tại điểm C. - Làm theo GV
+Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc 
NCM, góc BCM là góc gì?
+ Các góc này có chung đỉnh nào? + Là góc vuông. 
* Như vậy hai đường thẳng BN và DM 
vuông góc với nhau tạo thành 4 góc + Chung đỉnh C. 
vuông có chung đỉnh C. 
 - GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng 
học tập của mình, quan sát lớp học để tìm 
hai đường thẳng vuông góc có trong thực - HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách, 
tế cuộc sống. quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, 
 - GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng hai cạnh của bảng đen, 
vuông góc với nhau (vừa nêu cách vẽ vừa 
thao tác): Chúng ta có thể dùng ê ke để - HS theo dõi thao tác của GV và làm 
vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau, theo. 
chẳng hạn ta muốn vẽ đường thẳng AB 
vuông góc với đường thẳng CD, làm như 
sau: 
 + Vẽ đường thẳng AB. 
 + Đặt một cạnh ê ke trùng với đường 
thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo 
cạnh kia của ê ke. Ta được hai đường 
thẳng AB và CD vuông góc với nhau. 
 - GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ 
đường thẳng NM vuông góc với đường 
thẳng PQ tại O. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy 
 nháp. 
b. Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
* Mục tiêu: Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường 
thẳng cho trước.
* Cách tiến hành
a.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng 
cho trước:
- GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ 
cho HS cả lớp quan sát (vẽ theo từng trường hợp). 
 - Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB. - Chuyển dịch ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của 
ê ke gặp điểm E. Vạch một đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi 
qua E và vuông góc với đường thẳng AB. 
 Điểm E nằm trên đường thẳng AB. 
 - GV tổ chức cho HS thực hành vẽ. 
 + Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì. 
 + Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm ngoài đường thẳng AB). 
 + Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB. 
 - GV nhận xét và giúp đỡ các em còn chưa vẽ được hình. 
 b. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác: 
 - GV vẽ lên bảng tam giác của ABC như phần bài học của SGK. 
 - GV yêu cầu HS đọc tên tam giác. 
 - GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của 
hình tam giác ABC. 
 - GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với 
cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam 
giác ABC. 
+ Đường cao của tam giác có đặc điềm gì?
- GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của hình tam giác ABC. 
3. HĐ thực hành (17p)
* Mục tiêu: Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.
* Cách tiến hành
Bài 1: Dùng ê ke để kiểm tra hai Cá nhân – Lớp.
đường - Theo dõi thao tác của GV. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập 
trong SGK. 
- GV yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra 
hình vẽ trong SGK, 1 HS lên bảng kiểm 
tra hình vẽ của GV. 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu 
cần).
- GV chốt đáp án. 
+ Vì sao em nói hai đường thẳng HI và 
KI vuông góc với nhau?
 Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào vở 
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, 
sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên 
các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD, sau đó 1 đến 
 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được 
 trước lớp, các bạn khác theo dõi, nhận 
 xét, bổ sung.
 - GV nhận xét và chốt đáp án đúng. 
 Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau 
 đó tự vẽ hình. 
 - Tam giác ABC. 
 - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy 
 nháp. 
 A
 - GV nhận xét, khen/ động viên.
 B H C
 + Đường cao của hình tam giác chính là 
 đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc 
 với cạnh đối diện của đỉnh đó. 
 4. Hoạt động ứng dụng (1p)
 - HS dùng ê ke để vẽ. 
 5. Hoạt động sáng tạo (1p)
 + Một hình tam giác có 3 đường cao. 
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ 
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; 
* Năng lực văn học
- Hs biết viết tên người, tên địa lí Việt Nam, địa chỉ gia đình theo đúng quy tắc viết 
hoa - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2 
mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3).
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
- HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động (3p)
 - Lấy VD về DT riêng - 2 HS lên bảng lấy VD 
 - GV chuyển ý vào bài mới.
 2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
 * Mục tiêu: HS nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
 * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
 a. Nhận xét Cá nhân-Lớp
 + HS quan sát và nhận xét cách viết. - Quan sát, nhận xét cách viết.
 +Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn + Tên người, tên địa lý được viết hoa 
 Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành 
 +Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng tên đó.
 Vàm Cỏ Tây.
 + Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng + Tên riêng thường gồm một, hai hoặc 
 được viết ntn? ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa 
 chữ cái đầu của tiếng.
 + Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam + Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
 ta cần phải viết như thế nào?
 b. Ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ
 - HS lấy VD về tên người, tên địa lí VN
 3, Hoạt động thực hành (20p)
 *Mục tiêu: HS biết cách viết hoa tên người, tên địa lí VN trong thực tế.
 * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp
 Bài tập 1:
 - Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa - H/s đọc to, cả lớp theo dõi.
 chỉ gia đình. - Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào 
 vở.
 VD: Nguyễn Việt Hùng Địa chỉ: Thôn Ân Thi 3, xã Hồng Quang, 
 huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên. 
 - GV nhận xét, chốt ý - Gọi HS nhận xét
 Bài tập 2: - H/s đọc y/c, cả lớp lắng nghe.
 - Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở.
 Xã Hồng Quang, huyện Ân Thi, Tỉnh 
 Hưng Yên.
 - Gọi hs nxét cách viết của bạn. - Hs nhận xét bạn viết trên bảng.
 Bài tập 3: Bài tập 3
 Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề - H/s đọc y/c.
 - Làm việc theo nhóm.
 Thành phố Hưng Yên. 
 Huyện Ân Thi, Phù Cừ, Tiên Lữ, Khoái 
 Châu, Yên Mỹ, Kim Động,...
 - Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử 
 ở tỉnh hoặc thành phố của em ( Phố Hiến, 
 - GV nxét, tuyên dương h/s. Chùa Chuông, Văn miếu Xích Đằng; Đền 
 Ủng, Đền Đa Hòa...)
 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết tên của 10 bạn trong lớp em
 - Viết tên thủ đô của 10 nước trên thế giới.
 4. Hoạt động sáng tạo (1)
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 LỊCH SỬ 
 ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT
I. MỤC TIÊU: 
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu biết đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lư, Ninh Bình, là một 
người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
- HS nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 
981) do Lê Hoàn chỉ huy.
- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
- Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981, 
quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh 
địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi.
2 Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Nêu cao lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện ).
 + Bản đồ Việt Nam.
 - HS: SGK, hình sưu tầm được của cuộc dẹp loạn hoặc tranh ảnh về Đinh Bộ Lĩnh.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV dẫn vào bài mới
 2.Bài mới: (30p)
 * Mục tiêu - Hiểu biết đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh
 - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ 
 quân.
 - So sánh được những đổi thay của đất nước sau khi dẹp loạn 12 sứ 
 quân.
 * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
 *HĐ1: a.Tìm hiểu đôi nét về Đinh Cá nhân – Lớp
 Bộ Lĩnh
 - Yêu cầu đọc phần thông tin SGK 
 và trả lời
 + Đinh Bộ Lĩnh là người ở đâu? + Là người Hoa Lư – Gia Viễn – ninh Bình. 
 + Truyện cờ lau tập trận nói lên + Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh 
 điều gì về Đinh Bộ Lĩnh khi còn Bộ Lĩnh đã tỏ ra có chí lớn. 
 nhỏ? + Ông đã có công dẹp loạn 12 sứ quân, 
 thống nhất giang sơn đất nước. 
 + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? - 1 đến 2 HS nhắc lại. 
 *GV: Lớn lên gặp buổi loạn lạc, 
 Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực 
 lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ 
 quân. Năm 968 ông đã thống nhất + Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước 
 được giang sơn là Đại Cồ Việt
 + Sau khi thống nhất đất nước Đinh Nhóm 4 – Lớp
 Bộ Lĩnh đã làm gì? b. Đất nuớc thống nhất.
- GV: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, 
lấy niên hiệu là Đinh Tiên Hoàng, 
đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là 
Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình. 
+ Đại Cồ Việt: nước Việt lớn. 
+ Thái Bình: yên ổn, không có loạn - HS thực hiện theo HD của GV.
lạc và chiến tranh. Thời Trước khi Sau khi thống 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: gian TN nhất
lập bảng so sánh tình hình đất nước Các 
trước và sau khi được thống nhất mặt
theo mẫu - Đất - Bị chia - Đất nước quy về 
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo, các nước thành 12 một mối
nhóm khác nhận xét, bổ sung. vùng. 
- Nhận xét, chốt đáp án. - Triều - Lục đục. - Được tổ chức lại 
 đình quy củ
 - Đời - Làng mạc, - Đồng ruộng trở 
 sống đồng ruộng lại xanh tươi, 
 của bị tàn phá, ngược xuôi buôn 
 nhân dân nghèo bán, khắp nơi 
 dân khổ, đổ máu chùa tháp được 
 vô ích. xây dựng
 HĐ 2:
 a: Nguyên nhân quân Tống 
 sang xâm lược nước ta và việc 
 Lê Hoàn lên ngôi vua. - HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả. 
 - GV yêu cầu HS nêu những hiểu + Năm 981. 
 biết của mình về Lê Hoàn
 - GV giới thiệu đôi nét về Lê Hoàn +Đường thủy, đường bộ. 
 - GV cho HS đọc SGK đoạn: 
 “Năm 979 . sử cũ gọi là nhà + Chia thành 2 cánh, sau đó cho quân chặn 
 Tiền Lê”. đánh giặc ở cửa sông Bạch Đằng và ải Chi 
 + Nêu tình hình nước ta trước khi Lăng. 
 quân Tống sang xâm lược? + Ở Bạch Đằng và Chi Lăng ; Diễn ra ồ ạt 
 và rất ác liệt . 
 GV: Đó chính là nguyên nhân + Quân Tống không thực hiện được ý đồ 
 chính dẫn đến việc quân Tống xâm lược của mình . 
 sang xâm lược nước ta. Thế - Đầu năm 981, . . . . thắng lợi. (HSNK)
 nước lâm nguy, triều đình họp 
 bàn và tất cả mọi người đặt niềm tin vào Thập đạo tướng quân Lê 
Hoàn. 
* GV đặt vấn đề: + Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và Đinh Liễn 
+ Lê Hoàn lên ngôi vua trong bị ám hại. Con thứ là Đinh Toàn, mới 6 tuổi 
hoàn cảnh nào? lên ngôi vua. 
+ Lê Hoàn được tôn lên làm vua 
có được nhân dân ủng hộ không?
* GV: Lê Hoàn lên ngôi vua là 
hợp với bối cảnh lịch sử và hợp 
với lòng dân
b: Diễn biến của cuộc kháng 
chiến: 
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận 
theo câu hỏi: 
+ Quân Tống xâm lược nước ta 
vào năm nào?
+ Quân Tống tiến vào nước ta 
theo những đường nào?
+ Lê Hoàn chia quân thành mấy 
cánh và đóng quân ở đâu để đón 
giặc?
+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu 
và diễn ra như thế nào?
+ Quân Tống có thực hiện được ý 
đồ xâm lược của chúng không?
- Dựa vào phần chữ kết hợp với 
lược đồ SGK, em hãy thuật lại 
diễn biến cuộc kháng chiến chống 
quân Tống?
- GV nhận xét, kết luận. + Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị 
HĐ3: 3. Kết quả và ý nghĩa: giết; Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi. 
+ Kết quả của cuộc kháng chiến + Nền độc lập của nước nhà được giữ vững; 
như thế nào? Nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh 
+ Nêu ý nghĩa của cuộc kháng và tiền đồ của dân tộc 
chiến chống quân Tống?
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
- GV tổng kết và GD như lòng tự 
hào dân tộc, lòng yêu nước: Nhờ 
sức mạnh đoàn kết dân tộc, nhờ 
tinh thần yêu nước mãnh liệt của 
các tầng lớp nhân dân ta, Lê Hoàn 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_t.docx