Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng

docx38 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 6
 Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS hiểu được công lao to lớn của thầy cô giáo đối với HS.
- Yêu trường yêu lớp, biết bày tỏ lòng kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo và tình 
cảm với trường, với lớp.
trường. 
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
 Hoạt động 1: Chào cờ.
 - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ.
 - HS hát Quốc ca, Đội ca.
 Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và 
triển khai kế hoạch tuần tới.
 Hoạt động 3:
- GV phổ biến nội dung buổi học.
- Mở đầu một đại diện nam lên tuyên bố lí do và bắt nhịp cho các HS nam đồng 
thanh hô to: “ Chúc mừng 20/10 ”.
- Lần lượt từng HS nam lên nói 1 câu chúc mừng ngắn gọn và tặng hoa, tặng quà 
cho cô giáo và các bạn gái trong lớp.
- Liên hoan văn nghệ: Các em nam lên hát, đọc thơ, kể chuyện, trình diễn tiểu 
phẩm về chủ đề 20 -10. Các HS nữ và cô giáo cùng tham gia các tiết mục với 
HS nam.
- Cả lớp đồng thanh hát bài: “ Lớp chúng ta đoàn kết”.
Nhận xét- Dặn dò:
- Nhận xét về sự chuẩn bị và ý thức tham gia hoạt động của HS.
- Dặn: Sưu tầm chuyện về phụ nữ VN tiêu biểu
 --------------------------------------------------------------
 TẬP ĐỌC
 NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY-CA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: dằn vặt, khóc nấc lên, nức nở
- Hiểu ND bài: Hiểu ND: Nỗi dằn vặt cảu An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu 
thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với 
lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết 
phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS đức tính trung thực, tình cảm yêu thương gia đình\ * GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
 - HS: SGK, vở,..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) -TBHT điều hành:
 - Đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo - 1 HS đọc
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống + Cáo đon đả mời chào Gà xuống đất 
xuống? để báo cho Gà biết: Từ nay muôn loài 
 đã kết thân 
 + Hãy luôn luôn cảnh giác giống như 
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? chú Gà Trồng 
- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn vào 
bài mới
2. Khám phá
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và 
giải nghĩa được một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà 
vua và lời của chú bé Chôm
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 2 đoạn:
 +Đoạn 1: An-đrây-ca.....mang về nhà.
 +Đoạn 2: Bước vào phòng......ít năm 
 nữa.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (An- đrây- ca ; hoảng 
 hốt , nấc lên nức nở.)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó: dằn vặt (đọc phần 
- Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ: chú giải)
+ Em hiểu "khóc nấc lên" là khóc như 
thế nào?(khóc to, khóc thành từng cơn)
+Chạy một mạch là chạy như thế nào? 
(chạy thật nhanh, không nghỉ) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
việc: thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
 - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận 
 xét
+ Khi câu chuyện xảy ra An - đrây – ca + An - đrây – ca lúc đó 9 tuổi, em sống 
mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.
như thế nào? +Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay.
+ Khi mẹ bảo An - đrây – ca đi mua 
thuốc cho ông Phẩm chất của cậu như 
thế nào?
+ An - đrây-ca làm gì trên đường đi + An- đrây- ca gặp mấy cậu bạn đang 
mua thuốc cho ông. đá bang và rủ nhập cuộc, Mải chơi nen 
 cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ 
 ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng 
 mua thuốc mang về.
+ Đoạn 1 kể với em chuyện gì? 1. An - đrây- ca mải chơi quên lời mẹ 
 dặn.
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây- ca + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang 
mang thuốc về nhà? khóc nấc lên, ông cậu đã ra đời.
+ Phẩm chất của An- đrây- ca lúc đó + Cậu ân hận vì mình mải chơi nên 
như thế nào? mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu 
 oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.
+ An - đrây-ca tự dằn vặt mình như thế + Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, cậu 
nào? cho rằng đó là nỗi của mình. Cậu kể hết 
 cho mẹ nghe, cả đêm ngồi dưới gốc cây 
 táo do ông trồng.
+ Câu chuyện cho em thấy An - đrây- ca + An- đrây-ca rất yêu thương ông, lại 
là một cậu bé như thế nào? không thể tha thứ cho mình vì chuyện 
 mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông 
 mất
+ Nội dung đoạn 2 là gì? 2. Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca.
+ Qua câu chuyện trên em thấy dược -Cậu bé An-đrây-ca là người yêu 
điều gì từ An - đrây - ca? thương ông, có ý thức trách nhiệm với 
 người thân. Cậu rất trung thực và 
 nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm 
 của mình.
- GV ghi nội dung lên bảng. - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung
GDKNS: Chúng ta phải có đức tính 
trung thực và dũng cảm trong học tập 
và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, 
giúp chúng ta tiến bộ
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. HS thảo luận phát hiện lời của nhân vật, 
 hiểu được Phẩm chất của từng nhân vật
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 phân vai cả bài
 + Phân vai trong nhóm
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng (2 p)
- Qua bài đọc, em rút ra bài học gì? - HS nêu suy nghĩ của mình
 - Đặt tên khác cho câu truyện 
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Buổi chiều
 CHÍNH TẢ
 NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác.
- Nghe - viết đúng đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn 
văn có lời nhân vật; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Hiểu nội dung đoạn cần viết
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu s/x, các tiếng có thanh 
hỏi, thanh ngã.
2. Góp phần phát triển năng lực chung:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
- Tính trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
* Cách tiến hành: Cả lớp cùng đvận - HS cùng hát kết hợp với vận động 
dậy vừa hát kết hợp với vận động bài dưới sự điều hành của TBVN hát Baby Sharp.
- GV dẫn vào bài.
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các 
hiện tượng chính tả, biết cách trình bày đoạn văn.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoan cần viết - 1 học sinh đọc.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp
+ Nhà văn Ban- dắc có tài gì? + Ông có tài tưởng tượng khi viết 
 truyện ngắn, truyện dài.
+ Trong cuộc sống, ông là người như + Ông là người rất thật thà, nói dối là 
thế nào? thẹn đỏ mặt.
- Giáo dục HS tính trung thực
 - Hs viết nháp từ khó: Pháp, Ban-dắc, 
 thẹn, ấp úng 
 - HS đọc từ viết khó 
 - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc thầm
3. Viết bài chính tả: (20p)
* Mục tiêu: Hs viết tốt đoạn chính tả do GV đọc. Trình bày sạch, đẹp, đúng hình 
thức đoạn văn
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài - HS viết bài vào vở
- GV giúp đỡ các HS M1, M2
- Lưu ý tư thế ngồi, cách để vở.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được "l/n
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2: - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – 
 Lớp các lỗi sai của mình về âm đầu l/n 
 và về thanh hỏi/thanh ngã
Bài 3a: Tìm các từ láy: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
+ Có tiếng chứa âm s +sạch sẽ, sạch sành sanh, sặc sỡ, sáng 
 suốt, sâu sắc,... + Có tiếng chứa âm x + xanh xanh, xinh xinh, xinh xắn, xao 
 xác, xúm xít, ....
6. Hoạt động vận dụng (1p) - Viết lại các lỗi sai của bài chính tả vào 
 sổ tay
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ________________________________________
 KHOA HỌC 
 MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực khoa học
- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp, - 
-Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác.
3. Phẩm chất
- Có ý thức tham gia một số công việc đơn giản ở nhà..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Một vài loại thức ăn đã được bảo quản.
- HS: Một vài loại rau, củ, quả 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p)
+ Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín? - HS trả lời dưới sự điều hành của 
+ Để thực hiện VS ATTP ta cấn làm gì? TBHT
-GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 
bài mới.
2.Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: - Nắm được một số cách bảo quản thực phẩm
 - Thực hành bước sơ chế trước khi bảo quản thực phẩm
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
 HĐ1: Các cách bảo quản thức ăn. Nhóm 2 - Lớp
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình - HS làm việc nhóm 2. Đại diện nhóm 
minh hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo trình bày. 
luận nhóm theo các câu hỏi sau: 
+ Hãy kể tên các cách bảo quản thức + Hình 1: Phơi khô
ăn trong các hình minh hoạ? + Hình 2: Đóng hộp + Hình 3, 4: Ướp lạnh
 + Hình 5: Làm mắm (ướp mặn)
 + Hình 6: Làm mứt (cô đặc với đường)
 + Hình 7: Ướp muối( cà muối)
+ Gia đình các em thường sử dụng + GĐ em thường phơi khô, ngâm nước 
những cách nào để bảo quản thức ăn? mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh....
+ Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi + Giúp cho thức ăn để được lâu, không 
ích gì? bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. 
*GV: Có nhiều cách để giữ thức ăn - Nhận xét, bổ sung.
được lâu, không bị mất chất dinh 
dưỡng và ôi thiu. Các cách thông 
thường có thể làm ở gia đình là: Giữ 
thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho 
vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp 
muối. 
HĐ2: Nguyên tắc của việc bảo quản Nhóm 4 – Lớp
thức ăn: 
- GV nêu vấn đề: Các loại thức ăn có 
chứa nhiều nước vàcác chất dinh dưỡng, 
đó là môi trường thích hợp cho vi sinh 
vật phát triển. Vì vậy, chúng dễ bị hư - HS thảo luận nhóm 4 – Báo cáo: 
hỏng, ôi thiu, Vậy nguyên tắc chung + Là làm cho thức ăn khô để các vi sinh 
của việc bảo quản thức ăn là gì? vật không phát triển được. 
 + Làm cho các vi sinh vật không có môi 
 trường hoạt động hoặc ngăn không cho 
 các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn. 
- Thực hành làm bài tập: 
+ Trong các cách bảo quản dưới đây, 
cách nào làm cho các vi sinh vật không 
có môi trường hoạt động? Cách nào 
ngăn không cho các vi sinh vật xâm + Làm cho các vi sinh vật không có môi 
nhập vào thức ăn? trường hoạt động; a, b, c, e. 
a. Phơi khô, nướng, sấy. + Ngăn không cho các vi sinh vật xâm 
b. Ướp muối, ngâm nước mắm. nhập vào thức ăn: d. 
c. Ướp lạnh. 
d. Đóng hộp. 
e. Cô đặc với đường. 
 *GV: Trước khi đưa thức ăn vào bảo 
quản, phải chọn loại còn tươi, loại bỏ 
phần giập, nát, úa, sau đó rửa sạch 
và để ráo nước. Trước khi dùng để - HS thực hành sơ chế rau muống trước 
nấu nướng phải rửa sạch. Nếu cần khi bảo quản.
phải ngâm cho bớt mặn (đối với loại 
ướp muối). 
3. HĐ vận dụng. (2p) - GV phát phiếu học tập cá nhân
Điền vào bảng sau tên 3 đến 5 loại thức 
ăn và cách bảo quản ở gia đình em? - HS làm việc cá nhân.- Chia sẻ lớp
 Tên thức ăn Cách bảo quản Tên thức ăn Cách bảo quản
 1 1. Cá Ướp lạnh
 2 2. Rau cải Muối
 3 3. Mít, dừa, .. Làm mứt
 4 4. Thịt Muối, làm lạnh
 5 5. Cà Muối
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 __________________________________
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 CHÚC MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM 20/10
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS biết y nghĩa ngày Quốc tế phụ nữ 20/10
- HS biết thể hiện sự kính trọng, biết ơn đối với cô giáo và tôn trọng, quí mến các 
bạn gái trong lớp, trong trường.
II. CHUẨN BỊ: HS chuẩn bị khăn bàn, lọ hoa, giấy màu, bưu thiếp, quà, các bài 
thơ, bài hát.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ1.Ổn định tổ chức: 1 phút.
HĐ2.Lên lớp: 
- GV phổ biến nội dung buổi học.
- Trước khi buổi lễ bắt đầu các HS nam ra cửa đón cô giáo cùng các bạn gái và 
mời ngồi vào hàng ghế danh dự.
- Mở đầu một đại diện nam lên tuyên bố lí do và bắt nhịp cho các HS nam đồng 
thanh hô to: “ Chúc mừng 20/10 ”.
- Lần lượt từng HS nam lên nói 1 câu chúc mừng ngắn gọn và tặng hoa, tặng quà 
cho cô giáo và các bạn gái trong lớp. - Liên hoan văn nghệ: Các em nam lên hát, đọc thơ, kể chuyện, trình diễn tiểu 
phẩm về chủ đề 20 -10. Các HS nữ và cô giáo cùng tham gia các tiết mục với 
HS nam.
- Cả lớp đồng thanh hát bài: “ Lớp chúng ta đoàn kết”.
HĐ3. Nhận xét- Dặn dò:
- Nhận xét về sự chuẩn bị và ý thức tham gia goạt động của HS.
- Dặn: Sưu tầm chuyện về phụ nữ VN tiêu biểu
 ___________________________________________
 Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- Hiểu thế nào là danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái 
quát của chúng (BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước 
đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:Phiếu học tập, bảng phụ.
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
 - Trò chơi: Kết nối - 1 HS nêu DT và chỉ định HS khác 
 đặt câu với danh từ đó. 
- GV chuyển ý vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: HS hiểu thế nào là DTchung, DT riêng.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
a. Nhận xét Nhóm 2-Lớp
Bài 1: - Hs thực hiện yêu cầu.
- Y/c HS thảo luận và tìm từ đúng. a) sông; 
 b) Cửu Long;
 c) vua; 
 d) Lê Lợi.
 - HS đọc yêu cầu đề cả lớp theo dõi. - GV nhận xét, chốt
Bài 2: Trả lời:
Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề +a) sông: tên chung để chỉ những dòng 
 nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền 
 bè đi lại được.
 +b) Cửu Long: Tên riêng của một dòng 
 sông có chín nhánh ở đồng bằng sông 
 Cửu Long.
 +c) vua: Tên chung chỉ người đvận đầu 
 nhà nước phong kiến.
 +d) Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu 
 nhà hậu Lê.
GV: + Những từ chỉ tên chung của một 
loại sự vật như: sông , vua, được gọi là - Lắng nghe và nhắc lại.
danh từ chung.
 + Những tên riêng của một sự vật 
nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là 
danh từ riêng.
Bài 3: + Tên chung để chỉ dòng nước chảy 
 tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên 
 riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu 
 Long viết hoa. 
 +Tên chung để chỉ người đvận đầu nhà 
 nước phong kiến: vua không viết hoa. 
 Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi 
 viết hoa. 
+ Thế nào là danh từ chung, danh từ + Danh từ chung là tên của một loại vật: 
riêng? Lấy ví dụ. sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học 
 sinh, 
 +Danh từ riêng là tên riêng của một sự 
 vật: sông Đà, sông Thu Bồn, núi Thái 
 Sơn, cô Lan, bạn Hoa, .. 
+ Khi viết danh từ riêng, cần chú ý + Danh từ riêng luôn luôn được viết 
điều gì? hoa. 
*GV: Tên riêng chỉ người địa danh cụ 
thể luôn luôn phải viết hoa.
b. Ghi nhớ: - Đọc phần ghi nhớ.
 - Lấy VD về DT chung và DT riêng.
*Mục tiêu: - Phân biệt được DT chung, DT riêng.
 - HS biết cách viết hoa danh từ chung, danh từ riêng trong thực tế.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
Bài tập 1: - Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm yêu - Thảo luận, hoàn thành phiếu- Báo cáo
cầu HS thảo luận trong nhóm và viết - TBHT điều hành hoạt động báo cáo
vào giấy. + Danh từ chung gồm những từ nào? +Danh từ chung gồm: núi, dòng, sông, 
 dãy, mặt, sông, ánh, nắng, dương, dãy, 
 nhà, trái, phải, giữa.
+Danh từ riêng gồm những từ nào ? + Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, 
 Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.
+ Dấu hiệu nào giúp em phân biệt + DT riêng: Được viết hoa và chỉ tên 
danh từ chung và DT riêng riêng của 1 sự vật
 + DT chung: không viết hoa, chỉ tên gọi 
 chung của 1 nhóm sự vật
Bài tập 2:
- Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng. -Hs đọc, cả lớp theo dõi.
Hỏi: - 2, 3 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào 
 vở tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ.
 - Đổi chéo vở kiểm tra
+ Họ và tên các bạn ấy là danh từ + Họ và tên là danh từ riêng vì chỉ một 
chung hay danh từ riêng? Vì sao? người cụ thể nên phải viết hoa.
- GV: Tên người các em luôn phải viết - Lắng nghe.
hoa cả họ và tên.
3. Hoạt động vận dụng (2p)
- Thế nào là DT chung, DT riêng? - HS nhắc lại ghi nhớ
 - Viết tên các thành viên trong gia đình 
 em và địa chỉ nơi ở
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 Tiết 27: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát huy các năng lực toán học
- Ôn tập các kiến thức về dãy số tự nhiên, biểu đồ, thời gian.
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác đinh được một năm thuộc thế kỉ nào .
2. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b)
3. Phẩm chất
- HS chăm chỉ học bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng nhóm
-HS: VBT, vở nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Tổ chức trò chơi củng cố về cách đọc - Chơi trò chơi Chuyền điện 
các số có nhiều chữ số
- TK trò chơi- Dẫn vào bài
2. Hoạt động thực hành (28p)
* Mục tiêu: Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số 
trong một số. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác đinh được một năm thuộc 
thế kỉ nào .
* Cách tiến hành
 Bài 1 Cá nhân-Lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề - HS đọc yêu cầu đề
 -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào 
 vở
- GV thu vở, nhận xét, đánh giá (8-10 Đ/a:
bài) a. Số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 
 là số 2 835 918
 b. Số TN liền trước của số 2 835 917 là 
 số 2 835 916
-GV chữa bài và yêu cầu HS 2 nêu lại 
cách tìm số liền trước, số liền sau của 
một số tự nhiên. c. HS đọc số. 
 +Số 82 360 945, giá trị của chữ số 2 là 2 
 000 000
 + Số 7 283 069 giá trị của chữ số 2 là 
 200 000
 + Số 1 547 238 giá trị của chữ số 2 là 
 200 
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc gì? + Phụ thuộc vị trí của nó trong số
Bài 3.(a,b,c) HS đọc yêu cầu đề (HSNK Nhóm 2 –Lớp
làm hết bài) - Hs đọc yêu cầu đề
 -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và +Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi 
hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ? toán khối lớp Ba Trường tiểu học Lê 
 Quý Đôn năm học 2004 – 2005.
 -HS làm bài nhóm 2- Chia sẻ lớp
 - TBHT điều hành hoạt động báo cáo
+Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó là +Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C.
các lớp nào ?
+Nêu số học sinh giỏi toán của từng +Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27 
lớp? học sinh, lớp 3C có 21 học sinh.
+Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều +Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán 
học sinh giỏi toán nhất ? Lớp nào có ít nhất, lớp 3A có ít học sinh gioi toán 
học sinh giỏi toán nhất ? nhất. +Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu +Trung bình mỗi lớp có số học sinh giỏi 
học sinh giỏi toán ? toán là:
 (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh)
 Bài 4(a,b)- HSNK làm hết cả bài
 -GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm 
 tra bài của nhau.
 a) Thế kỉ XX.
 b) Thế kỉ XXI.
Bài 2+ Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS c) Từ năm 2001 đến năm 2100.
hoàn thành sớm) - HS làm vở Tự học và tự kiểm tra chéo 
 cho nhau:
 Bài 2:
 a. 475 936 > 475 836
 b. 903 876 < 913 000
 c. 5 tấn 175 kg > 5075 kg
 d. 2 tấn 750 kg = 2750 kg
 Bài 5: 
 Các số tròn trăm lớn hơn 540 và nhỏ 
 hơn 870 là: 600; 700; 800
 Vậy x là 600; 700; 8000
3. Hoạt động vận dụng (2p) - Ghi nhớ KT của bài
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- Hiểu câu chuyện mình kể và nêu được nội dung chính của chuyện.
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuuyện đã nghe, đã đọc nói 
về lòng tự trọng.
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực chung
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- Có ý thức rèn luyện mình trở thành người có lòng tự trọng và thói quen ham đọc 
sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Một số truyện viết về lòng tự trọng. Tranh minh họa cấu chuyện, SGK.
- HS: Truyện đọc 4, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- Đọc bài thơ: Gà Trống và Cáo - Lớp đồng thanh 
- GV dẫn vào bài
2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện:(8P)
* Mục tiêu:HS lựa chọn được câu chuyện về lòng tự trọng
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng tự trọng
 - Hs nối tiếp đọc 4 gợi ý ở sgk.
 - Gạch chân dưới các từ quan trọng.
 Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em 
 đã được nghe, được đọc về lòng tự trọng
- GV hướng dẫn TBHT giúp cả lớp tìm 
hiểu đề bài:
+ Thế nào là lòng tự trọng? +Lòng tự trọng là tôn trọng bản thân 
 mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi 
 thường mình
+ Lòng tự trọng biểu hiện như thế nào? + Quyết tâm vươn lên, không chịu thua 
 kém bạn bè.
 + Sống bằng lao động của mình, không 
 ăn bám, dựa dẫm người khác.
+ Hãy nêu câu chuyện mình đã chuẩn bị - 3 - 4 hs giới thiệu tên câu chuyện và 
để kể. nhân vật trong truyện mình sẽ kể.
- GV khuyến khích HS kể các câu 
chuyện mình đọc được ngoài SGK
3 . Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(10p)
* Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình một cách hấp 
dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ, điệu bộ- Nêu được ý nghĩa câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
- Gv đưa bảng nêu tiêu chí đánh giá :
+ Nội dung đúng: đạt 4 sao
- Kể hay, phối hợp cử chỉ, điệu bộ khi 
kể: 4 sao
- Nêu được ý nghĩa: 1 sao .
- Trả lời được câu hỏi của bạn :1 sao . - Lớp trưởng điều khiển kể chuyện 
 nhóm 4
 - HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ 
 phần kể chuyện của mình trong nhóm
 - Các nhóm cử đại diện lên bảng kể 
 chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện
 - Các nhóm khác đặt câu hỏi cho bạn
- TBHT điều khiển lớp đánh giá theo 
bảng đánh giá mà GV đưa ra.
- GV nhận xét,đánh giá, liên hệ giáo dục lòng tự trọng 
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
 - Tìm đọc các câu chuyện về lòng tự 
 trọng trong sách báo, sách kể chuyện 
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 LỊCH SỬ 
 KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực đặc thù
 - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, 
người lãnh đạo, ý nghĩa):
 + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định 
giết hại (trả nợ nước, thù nhà). 
 + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi 
nghĩa, ... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung 
tâm của chính quyền đô hộ. 
+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị 
các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân 
dân ta. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng, phiếu học tập của HS. 
- HS: SGK, vở ghi, bút,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành các bạn trả lời và 
 nhận xét, bổ sung
+ Các triều đại phong kiến phương Bắc + Chúng bắt dân ta lên rừng săn voi, 
đã làm gì khi đô hộ nước ta? xuống biển mò ngọc trai, .. 
+ Nhân dân ta đã phản vận như thế + Không chịu sự áp bức bóc lột của 
nào? chúng, nhân dân ta liên tục nổi day, 
 đánh đuổi quân đô hộ 
-GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào 
bài mới 2.Khám phá: (30p)
* Mục tiêu:- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng 
 - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. 
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa: 
Thảo luận nhóm: 
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế - 1 HS đọc
kỉ thứ I trả thù nhà”. 
- GV giải thích 
+ Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước 
ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ 
chúng đặt là quận Giao Chỉ. 
+ Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận 
thời nhà Hán đô hộ nước ta. 
- GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận: Thảo luận nhóm 2- Chia sẻ lớp
Khi tìm nguyên nhân của cuộc KN Hai 
Bà Trưng, có 2 ý kiến: 
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm 
lược, đặt biệt là Thái Thú Tô Định. - HS các nhóm thảo luận và nêu ý kiến 
+ Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng của nhóm mình.
Trắc bị Tô Định giết hại. . 
 Theo em ý kiến nào đúng? Tại sao?
- GV hướng dẫn HS kết luận sau khi 
các nhóm báo cáo kết quả làm việc: 
việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để 
cuộc kn nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do 
lòng yêu nước, căm thù giặc của hai Bà. 
HĐ2: 2. Diễn biến: Nhóm 4 – Lớp
- GV treo lược đồ lên bảng và giải - HS dựa vào lược đồ và nội dung của 
thích cho HS cuộc kn Hai Bà Trưng bài để trình bày lại diễn biến chính của 
diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng cuộc kn trong nhóm
trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực - Đại diện nhóm trình bày trước lớp
chính nổ ra cuộc kn. 
- GV nhận xét tóm tắt lại diễn biến 
HĐ3: 3. Kết quả và ý nghĩa của cuộc Cá nhân – Lớp
khởi nghĩa: 
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK, hỏi: 
+ Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết + Trong vòng không đầy một tháng 
quả như thế nào? cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi 
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi +Sau hơn 2 thế kỉ bị phong kiến nước 
có ý nghĩa gì ngoài đô hộ đã giành được độc lập. 
+ Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà + Nhân dân ta rất yêu nước và truyền 
Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu thống bất khuất chống ngoại xâm. nước của nhân dân ta?
- GV: Sau hơn 200 năm bị PK nước 
ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta 
giành được độc lập. Sự kiện đó chvận 
tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy 
được truyền thống bất khuất chống 
giặc ngoại xâm. 
3. Hoạt động vận dụng (1p).
- GV tổng kết và GD như lòng tự hào 
dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ___________________________________________________
 Thứ tư, ngày 19 tháng 10 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 CHỊ EM TÔI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- Hiểu nghĩa môt số từ ngữ trong bài: tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng 
phong, ráng,...
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, 
sự tôn trọng của mọi người đối với mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả 
được nội dung câu chuyện, phân biệt được lời các nhân vật
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
*KNS:Tự nhận thức về bản thân; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Lắng 
nghe tích cực
3. Phẩm chất
- GD HS tính trung thực và lòng tự trọng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) -TBVN điều hành lớp hát và vận động 
 tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Khám phá
a. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và 
giải nghĩa được một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
nhẹ nhàng, chú ý phân biệt lời của các 
nhân vật
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 3 đoạn:
 +Đoạn 1: Dắt xe ra cửa.....tặc lưỡi cho 
 qua.
 +Đoạn 2: Cho đến một hôm.......nên 
 người.
 +Đoạn 3: Từ đó......tỉnh ngộ.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (tặc lưỡi, giận dữ, 
HS (M1) phỗng, thỉnh thoảng, ráng.)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
việc (nhóm 6) thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
 - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận 
 xét
+ Cô chị xin phép cha đi đâu? + Cô xin phép cha đi học nhóm.
+ Cô có đi thật không? Em đoán xem cô + Cô không đi học nhóm mà đi chơi
đi đâu?
+ Cô chị đã nói dối cha như vậy đã + Cô chị đã nói dối cha rất nhiều lần, 
nhiều lần chưa? Vì sao cô đã nói dối cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu. 
được nhiều lần như vậy? Nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói 
 dối. 
+ Phẩm chất của cô sau mỗi lần nói dối +Cô rất ân hận nhưng rồi cũng tặc lưỡi 
ba như thế nào? cho qua.
+ Vì sao cô lại cảm thấy ân hận? +Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì 
 mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba.
+ Đoạn 1 nói lên điều gì? 1. Nhiều lần cô chị nói dối ba.
+ Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói + Cô bắt trước chị cũng nói dối ba đi 
dối? tập văn nghệ để đi xem phim lại đi lướt qua mặt bạn chị với bạn. Cô chị thấy em 
 nói dối thì hết sức giận dữ .
+ Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình +Cô nghĩ ba sẽ tức giận, mắng mỏ thậm 
hay nói dối? chí đánh hai chị em.
+ Phẩm chất của ba lúc đó như thế +Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố 
nào? gắng học cho thật giỏi.
 2. Cô em giúp chị tỉnh ngộ.
+ Nội dung đoạn 2 là gì? +Vì cô em bắt trước chị mình nói dối. Vì 
+ Vì sao cách làm của cô em lại giúp cô biết mình là tấm gương xấu cho em. 
chị tỉnh ngộ? Cô sợ mình chểnh mảng học hành khiến 
 ba buồn.
 + Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi 
+ Cô chị đã thay đổi như thế nào? nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em 
 gái đã giúp mình tỉnh ngộ.
 * Câu chuyện khuyên chúng ta không 
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta nên nói dối. Nói dối là một tính xấu 
điều gì? làm mất lòng tin ở mọi người đối với 
 mình..
 - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
GDKNS : chúng ta không nên nói dối, 
đối với các em còn là học sinh chúng 
ta cần phải tập những đức tính tốt 
không nên nói dối với gia đình mình 
bạn mình và những người xung quanh
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, HS thảo luận phát hiện lời của nhân vật, 
giọng các nhân vật (lời cô em, lời chị, hiểu được Phẩm chất của từng nhân vật
lời người cha)
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 phân vai cả bài
 + Phân vai trong nhóm
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng dụng (2p)
- Qua bài đọc, em rút ra bài học gì? - HS nêu suy nghĩ của mình
 - Đặt tên khác cho câu truyện 
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 Tiết 28: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1 Góp phần phát triển các năng lực toán học
- Củng cố KT về dãy số tự nhiên, số TBC, bảng đơn vị đo khối lượng, thời gian và 
biểu đồ.- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong 
một số.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian .
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Tìm được số trung bình cộng 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: BT1; 2
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu học tập, Bảng phụ.
- HS: Bút, SGK, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát và vận động 
 tại chỗ
- GV dẫn vào bài
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số 
trong một số.Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. Đọc được thông tin 
trên biểu đồ cột. Tìm được số trung bình cộng. 
* Cách tiến hành: Cá nhân –Nhóm 2- Lớp
- GV yêu cầu HS tự làm các bài tập -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm 
trong thời gian 30 phút (Với HS đại trà tra và chấm điểm cho nhau. (5 phút)
làm hết bài 1, 2. HSNK làm hết 3 bài) - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách 
chấm điểm.
Câu hỏi Đáp án
Bài 1. 5 điểm 
(mỗi ý khoanh đúng được 1 điểm)
a) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi a. D
nghìn và năm mươi viết là:
 A. 505 050; B. 5 050 050; 
 C. 5 005 050; D. 50 050 050
b) Giá trị của chữ số 8 trong số: 548 762 b. B

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_nguyen_duc_d.docx