Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn

docx44 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 8
 Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2021
 TẬP ĐỌC
 ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ 
- Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài: dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông,...
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
* Năng lực văn học
- Hiểu ND bài: HS hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý 
chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong 
SGK)..
2 Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- GD HS tinh thần vượt khó trong học tập và cuộc sống
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK . 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (5p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ.
 - GV giới thiệu chủ điểm:
 + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy + Chủ điểm: Có chí thì nên. Tên chủ 
 trong tranh minh họa. điểm nói lên con người có nghị lực, ý chí 
 thì sẽ thành công. 
 + Tranh minh hoạ vẽ những em bé có ý 
 chí cố gắng trong học tập: các em chăm 
 chú nghe thầy giảng bài, những em bé 
 - Chủ điểm Có chí thì nên sẽ giới thiệu mặc áo mưa đi học, những em bé chăm 
 các em những con người có nghị lực chỉ học tập, nghiên cứu và thành những 
 vươn lên trong cuộc sống. Câu chuyện người tài giỏi, có ích cho xã hội. 
 về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền 
 – thích chơi diều mà ham học, đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi, là vị 
Trạng nguyên trẻ nhất nước ta. 
 - Lắng nghe. 
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm 
đúng, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nghĩa một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
đọc với giọng kể chuyện: chậm rãi, cảm 
hứng ca ngợi, nhấn giọn những từ ngữ - Lắng nghe
nói về đặc điểm tính cách, sự thông 
minh, tính cần cù, chăm chỉ của Nguyễn 
Hiền. Đoạn cuối bài đọc với giọng sảng 
khoái. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 4 đoạn:
 (mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (kinh ngạc,mảnh gạch 
 vỡ, vi vút,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp
HS (M1) - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.
* Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
 thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
 - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận 
 xét
+ Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? + Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần 
 Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo.
+ Cậu bé ham thích trò chơi gì? + Cậu bé ham thích chơi diều. + Những chi tiết nào nói lên tư chất + Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay 
thông minh của Nguyễn Hiền? đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có 
 thể thuộc hai mươi trang sách trong 
 ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. 
+ Đoạn 1,2 cho em biết điều gì? - Đoạn 1, 2 nói lên tư chất thông minh 
 của cậu bé Nguyễn Hiền.
+ Những chi tiết cho thấy Nguyễn Hiền + Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng 
ham học và chịu khó? ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài 
 lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn 
 học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. 
 Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất, bút 
 là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ 
 trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần 
 có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô 
 nhờ bạn xin thầy chấm hộ. 
+ Nội dung đoạn 3 nói lên điều gì? - Đoạn 3 nói lên đức tính ham học và 
 chịu khó của Nguyễn Hiền
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông + Vì cậu đỗ trạng Nguyên năm 13 tuối, 
trạng thả diều”? lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều. 
+ Câu thành ngữ, tục ngữ nào nói đúng *Câu trẻ tuổi tài cao nói lên Nguyễn 
ý nghĩa câu chuyện: Tuổi trẻ tài cao/ Có Hiền đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông 
chí thì nên/ Công thành danh toại còn nhỏ mà đã có tài. 
 *Câu có chí thì nên nói lên Nguyễn 
 Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông 
 quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn. 
 *Câu công thành danh toại nói lên 
 Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên, vinh 
 quang đã đạt được. 
- GV: Cả ba câu tục ngữ, thành ngữ 
trên đều có nét nghĩa đúng với nội 
dung truyện. Nguyễn Hiền là người 
tuổi trẻ, tài cao, là người công thành 
danh toại . Những điều mà câu chuyện 
muốn khuyên chúng ta là có chí thì 
nên. Câu tục ngữ có chí thì nên nói 
đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất. 
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, 
 quyết tâm thì sẽ làm được điều mình 
 mong muốn. 
 - HS nêu, ghi nội dung bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 3 của bài * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 - Nhóm trưởng điều hành:
 + Luyện đọc theo nhóm
 + Vài nhóm thi đọc trước lớp.
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
 - GV nhận xét, đánh giá chung
 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
 + Em học được điều gì từ cậu bé - HS nêu
 Nguyễn Hiền?
 - Liên hệ giáo dục: (liện hệ đến một số 
 HS còn lười học, ham chơi. . . )
 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ cùng 
 ý nghĩa với câu Có chí thì nên
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ 
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp).
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (2, 3) trong SGK. 
* Năng lực văn học
* HS năng khiếu: Biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
- HS có ý thức sử dụng đúng các từ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho câu
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ. 
 + Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động (3p) - Cả lớp hát, vận động tại chỗ.
 - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
 2. Hoạt động thực hành:(30p)
 * Mục tiêu: Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, 
 sắp). Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (2, 3) trong SGK
 * Góp phần phát triển các năng lực
 - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
 ngữ.
 * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
 Bài 1: Các từ in đậm sau đây bổ sung ý Nhóm 2-Lớp
 nghĩa cho những.... - Hs đọc nội dung bài
 a.Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến.
 b. Rặng đào đã trút hết lá. - HS thảo luận nhóm 2 và báo cáo trước 
 lớp.
 + Gạch chân dưới các động từ trong 
 câu? + động từ: đến, trút
 + Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho động 
 từ? + Từ sắp bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian 
 cho động từ. Nó gợi cho em biết đến 
 + Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ những sự việc xảy ra ở tương lai gần.
 trút? Nó gợi cho em biết điều gì? + Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho 
 động từ trút? Nó gợi cho em biết đến 
 *GV: Từ sắp, đã bổ sung ý nghĩa chỉ những sự việc đã hoàn thành rồi.
 thời gian cho động từ chúng rất quan 
 trọng vì cho biết sựu việc đó sắp diễn 
 ra, đã diến ra hay đang diễn ra...
 * Chú ý hs M1+M2
 Bài 2: Em chọn từ nào trong ngoặc . . . 
 Nhóm 4 – Lớp
 - Kết luận, chốt đáp án. -HS thảo luận nhóm 4 làm bài. Nhóm nào 
 làm xong trước báo cáo kết quả. Các 
 nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn 
 thành bài tập. 
 Đ/á:
 * Thứ tự từ cần điền: 
 a. Đã. 
 b. Đã, đang, sắp. - GV giảng kĩ cho các em hiểu ý nghĩa - HS giải thích tại sao mình lại điền như 
thời gian của từng từ qua sự việc trong vậy.
đoạn văn, đoạn thơ. 
 Bài 3: 
 Cá nhân-Nhóm đôi-Lớp
 - Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui.
 - HS làm cá nhân- Trao đổi nhóm 2- Báo 
- Chốt lời giải đúng. cáo trước lớp
 Đ/á:
 + Đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ 
- Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn thành. hoặc thay sẽ bằng đang. 
 - 2 HS đọc lại. 
 Đãng trí
 Một nhà bác học đang làm việc trong 
 phòng. Bỗng nhiên người phục vụ bước 
 vào, nói nhỏ với ông: 
 - Thưa giáo sư, có trộm lẻn vào thư viện 
 của ngài. 
 Giáo sư hỏi: 
+Tại sao lại thay “đã” bằng “đang” (bỏ - Nó đọc gì thế? (nó đang đọc gì thế?)
từ “đã”, bỏ từ “sẽ”)? + Thay “đã bằng đang” vì nhà bác học 
 đang làm việc trong phòng làm việc. 
 + Bỏ từ “đang” vì người phục vụ đi vào 
 phòng rồi mới nói nhỏ với giáo sư. 
 + Bỏ từ “sẽ” vì tên trộm đã lẻn vào phòng 
+ Truyện đáng cười ở điểm nào? rồi. 
 + Truyện đáng cười ở chỗ vị giáo sư rất 
 đãng trí. Ông đang tập trung làm việc nên 
 được thông báo có trộm lẽn vào thư viện 
 thì ông chỉ hỏi tên trộm đọc sách gì? Ông 
 nghĩ vào thư viện chỉ để đọc sách mà quên 
 rằng tên trộm đâu cần đọc sách. Nó chỉ 
 cần những đồ đạc quý giá của ông. 
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các từ bổ sung ý nghĩa thời gian 
 cho động từ.
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa chỉ thời 
 gian cho động từ
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Vận dụng tính chất để giải được các bài tập. 
* Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
*Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 a) 1 ý, b) 1 ý; bài 3. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt 
động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (5p)
 Trò chơi: Xì điện - HS tham gia chơi
 - GV phổ biến luật chơi, cách chơi
 1m2 = ............dm2 - Nêu MQH giữa các đơn vị đo diện tích 
 100dm2 = .....m2 đã học
 400dm2 = ........m2
 2110m2 = ........dm2
 15m2 = ......cm2
 10000cm2 =.........m2
 - GV giới thiệu vào bài
 2. Hình thành kiến thức:(15p)
 * Mục tiêu: HS hiểu được cách thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một 
 tổng với một số.
 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
 * Tính và so sánh giá trị của hai biểu Cá nhân - Nhóm 2-Lớp
 thức: 
 - GV viết lên bảng 2 biểu thức: - HS làm cá nhân- Chia sẻ lớp 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
- Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
trên 
+ So sánh giá trị của 2 biểu thức trên? + Giá trị của 2 bt trên bằng nhau. 
- Vậy ta có: 
 4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 - HS nêu lại
+ Biểu thức: 4 x (3 + 5) có đặc điểm gì? + là nhân một số với một tổng. 
+ Biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 có đặc điểm + Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong 
gì? biểu thức nhân với một số hạng của tổng, 
 tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất 
 trong biểu thức nhân với số hạng còn lại 
GV: Như vậy biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 của tổng. 
chính là tổng của các tích giữa số thứ 
nhất trong biểu thức với các số hạng 
của tổng. 
+ Vậy khi thực hiện nhân một số với một + Lấy số đó nhân với từng số hạng của 
tổng, chúng ta có thể làm thế nào? tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. 
+ Từ cách thực hiện trên, em hãy nêu + a x (b + c) = a x b + a x c
công thức tính, và qui tắc? + HS phát biểu quy tắc. 
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Biết thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
* Cách tiến hành
Bài 1: Tính giá trị của. . . Nhóm 2- Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hs nêu yêu cầu của bài
- GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn HS - HS thực hiện theo cặp đôi- Chia sẻ trước 
phân tích bảng, HD cách làm. lớp
 Đ/a:
* Chú ý hs M1+M2 biết cách thực hiện
- GV chốt đáp án. a b c a x (b + c) a x b + a x c
 4 5 2 4 x ( + 2) = 28 4 x 5 + 4 x 2 = 28
 3 4 5 3 x (4 + 5) = 27 3 x 4 + 3 x 5 = 27
 6 2 3 6 x (2 + 3) = 30 6 x 2 + 6 x 3 = 30
Bài 2: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
* HS M1+M2 thực hiện a – ý 1, b – ý 1
*HSNK có thể hoàn thành tất cả bài + Ta phải áp dụng quy tắc một số nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. với một tổng. 
+ Để tính giá trị của biểu thức theo 2 
cách ta làm thế nào? Đ/a:
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở a. 36 x (7 + 3) 36 x 7 + 36 x 3
của HS = 36 x 10 = 252 + 108
 = 360 = 360
 b. 5 x 38 + 5 x 62 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 5 x (38 + 62)
 = 500 = 5 x 100 = 500
 Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
 - Củng cố cách nhân một số với một tổng. - Cả lớp làm bài vào vở - Đổi chéo kiểm 
 Bài 3: Tính giá trị biểu thức. tra
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đ/a: (3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4
 = 8 x 4 = 12 + 20
 = 32 = 32
 + Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau. 
 + Giá trị của 2 biểu thức như thế nào với 
 nhau? + Có dạng một tổng nhân với một số. 
 + Biểu thức thứ nhất có dạng như thế 
 nào? + Là tổng của 2 tích. 
 + Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? + Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân 
 + Vậy khi thực hiện nhân một tổng với với số đó rồi cộng các kết quả lại với 
 một số, ta có thể làm thế nào? nhau
 * Giúp đỡ hs M1+M2 - HS làm bài vào vở Tự học
 Bài 4: (Bài tập chờ dành cho HS hoàn VD: 26 x 11 = 26 x (10+1)
 thành sớm) = 26 x 10 + 26 x 1
 = 260 + 26 = 286
 + Một số nhân với 1 tổng
 + Vận dụng tính chất gì để giải BT4?
 - Ghi nhớ tính chất 1 số nhân với 1 tổng, 
 4. Hoạt động vận dụng (1p) 1 tổng nhân với 1 số
 5. Hoạt động sáng tạo (1p) BT PTNL: Tính giá trị của biểu thức sau 
 bằng cách thuận tiện:
 a. 159 x 54 + 159 x 46
 b. 12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2
 c. 2 x 5 + 4 x 5 + 6 x 5 + 8 x 5
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 Thứ ba,ngày 2 tháng 11 năm 2021
 TẬP ĐỌC
 CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. MỤC TIÊU: 1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực văn học 
- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, 
không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Năng lực ngôn ngữ
- Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm 
mĩ.
- GD HS có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn
 * KNS: -Xác định giá trị
 -Tự nhận thức về bản thân
 -Lắng nghe tích cực
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 108 SGK (phóng to) 
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (3p)
 + Tìm những chi tiết nói lên tư chất + Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu đến 
 thông minh của Nguyễn Hiền? đấy, có trí nhớ lạ thường. . . . 
 + Nêu nội dung bài học - HS đọc nội dung bài học. 
 - GV dẫn vào bài mới
 2. Luyện đọc: (8-10p)
 * Mục tiêu: Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
 - GV lưu ý giọng đọc: Các câu tục ngữ 
 đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 mang tính chất của một lời khuyên. tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ 
 ngữ khó (đã quyết, hãy lo bền chí, câu 
 chạch, câu rùa, sóng cả,...,...,...)
 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó: nên, hành, lận, keo, 
 cả, rã (đọc phần chú giải)
 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển 
 của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục 
tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời được các câu hỏi trong 
SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
 - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
 - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
 hỏi
 - TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
 + Dựa vào nội dung các câu tục ngữ 
trên, hãy xếp chúng vào các nhóm? Khẳng định Khuyên Khuyên 
 • Khẳng định rằng có ý chí thì rằng có ý chí người ta giữ người ta 
 nhất định sẽ thành công thì nhất định vững mục không nản 
 sẽ thành tiêu đã chọn lòng khi gặp 
 • Khuyên người ta giữ vững mục công khó khăn.
 tiêu đã chọn 1.Có công 2. Ai ơi đã 3. Thua keo 
 • Khuyên người ta không nản lòng mài sắt có quyết thì này, bày keo 
 khi gặp khó khăn. ngày nên hành 
 kim . 
 4. Người có 5.Hãy lo bền 6. Chớ thấy 
 chí thì nên chí câu sóng cả mà 
 cua . rã 
 7. Thất bại là 
 mẹ 
+ Cách diễn đạt các câu tục ngữ có + Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu)
đặc điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, dễ - Có công mài sắt có ngày nên kim. 
hiểu? Chọn ý em cho là đúng? + Có vần có nhịp cân đối cụ thể: 
 - Ai ơi đã quyết thì hành/
 Đã đan thì lận tròn vành mới thôi. !
 - Thua keo này/ bày keo khác. 
 + Có hình ảnh. 
 *Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim. 
 *Người đan lát quyết làm cho sản phẩm 
 tròn vành. 
 *Người kiên trì câu cua. 
 *Người chèo thuyền không lơi tay chèo 
 giữa sóng to gió lớn. 
+ Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? + HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố 
Lấy ví dụ về biểu hiện một HS không có gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, 
ý chí. vượt qua những khó khăn gia đình, bản 
 thân. - Những biểu hiện của HS không có ý 
 chí: 
 *Gặp một bài tập khó là bỏ luôn, không 
 có gắng tìm cách giải. 
 * Thích xem phim là đi xem không học 
 bài. 
 * Trời rét không muốn chui ra khỏi chăn 
 để đi học. 
 * Hơi bị bệnh là muốn nghỉ học ngay. 
 * Bị điểm kém là chán học. 
 * Gia đình có chuyện không may là ngại 
 không muốn đi học. 
 *Thấy trời nắng, muốn ở nhà, nói dối bị 
- Nội dung của các câu tục ngữ? nhức đầu để trốn học. 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn Nội dung: Các câu tục ngữ khuyên 
chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. chúng ta: Cần có ý chí, giữ vững mục 
 tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp 
- GV ghi nội dung lên bảng khó khăn. 
 - HS ghi lại nội dung bài
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội 
dung bài.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 diễn cảm
 - Thi đọc diễn cảm trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Em học được điều gì qua các câu tục - HS liên hệ
ngữ?
- Liên hệ, giáo dục ý chí vươn lên trong 
học tập và cuộc sống
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các câu tục ngữ, thành ngữ, 
 ca dao cùng chủ đề.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
 CHÍNH TẢ
 CHÍNH TẢ ÂM VẦN( TUẦN 11, 12)
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ 
- Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức bài viết ở nhà.
- Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); làm được BT (2)a 
phân biệt s/x. BT2a phân biệt ch/tr.
- Rèn kĩ năng trình bày cẩn thận viết đẹp, viết đúng ở nhà hai bài chính tả: Nếu 
chúng mình có phép lạ, bài Người chiến sỹ giàu nghi lực
2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt 
động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết 
 hợp với vận động tại chỗ
 - GV dẫn vào bài mới
 2. Chuẩn bị viết chính tả ở nhà (6p)
 * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các 
 hiện tượng chính tả, cách viết đoạn thơ 6 chữ. Viết đúng danh từ riêng .
 * Cách tiến hành: 
 a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
 - Gọi HS nêu tên bài bài viết( Tuần - 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm
 11,12)
 - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu . 
 từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện - HS nêu từ khó viết: hạt giống, đáy 
 viết. biển, đúc thành, trong ruột, 
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày - Viết từ khó vào vở nháp
 thơ. - Chữ đầu dòng lùi vào 2 ô. Giữa 2 khổ 
 thơ để cách một dòng. 
 2. Làm bài tập chính tả: (25p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x ( Tuần 11)
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: s/x? Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
 Lối sang- nhỏ xíu- sức nóng – sức 
 sống- thắp sáng
 - 1 hs đọc to đoạn thơ đã điền hoàn 
 chỉnh.
- Lưu ý giúp HSNK cảm nhận vẻ đẹp 
của các loại quả thông qua biện pháp 
nghệ thuật nhân hoá và liên tưởng của 
tác giả.
Bài 3: Viết lại các câu cho đúng chính Đ/á:
tả a/. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. 
 b/. Xấu người đẹp nết. 
 c/. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. 
 d/. Trăng mờ còn tỏ hơn sao
- GV giới thiệu thêm cho HS hiểu nghĩa Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi. 
của từng câu. 
+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Nước sơn là 
vẻ ngoài Nước sơn đẹp mà gỗ xấu thì đồ 
vật chóng hỏng. Con người tâm tính tốt 
còn hơn chỉ đẹp mã vẻ ngoài. 
+ Xấu người đẹp nết: Người vẻ ngoài - Lắng nghe
xấu nhưng tính nết tốt. 
+ Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể: Mùa 
hè ăn cá sống ở sông thì ngon. Mùa đông 
ăn cá sống ở biển thì ngon. 
+ Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi
 Trăng dù mờ vẫn sáng hơn sao. Núi có 
lở vẫn cao hơn đồi. Người ở địa vị cao, 
giỏi giang hay giàu có dù sa sút thế nào 
cũng còn hơn những người khác (Quan 
niệm không hoàn toàn đúng đắn). 
Bài 2a: ch/tr?
 Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
 Lời giải: Trung Quốc, chín mươi tuổi, 
 hai trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, 
 cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thể, 
 trời, trái núi. 
- Giáo dục HS nghị lực và kiên trì như - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn 
nhân vật Ngu Công trong câu chuyện chỉnh. 6. Hoạt động ứng dụng (1p)
 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr, s/x
 - Tìm các từ láy chứa ch/tr, s/x
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 TOÁN
 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết cách nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với 
một hiệu, nhân một hiệu với một số.
* Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
* BT cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 67, SGK.
 -HS: SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
 - GV chuyển ý vào bài mới
 2. Hình thành kiến thức mới (15p)
 * Mục tiêu: Nhận biết cách nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp a. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu Cá nhân – Nhóm 2- Lớp
thức - HS cả lớp làm bài vào nháp- Chia sẻ 
 + GV ghi bảng 2 biểu thức: nhóm 2 
 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 
- Y/c tính giá trị của 2 biểu thức trên. = 3 x 2 = 21 – 15
 = 6 = 6
+ So sánh giá trị của 2 biểu thức trên? + Bằng nhau. 
- Vậy 4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
+ Biểu thức: 4 x (3 - 5) có dạng gì? +Là nhân một số với một hiệu
+ Tích 3 x 7 và 3 x 5 có mối liên hệ gì + Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ nhất 
với biểu thức ban đầu? trong biểu thức nhân với số bị trừ của 
 hiệu. Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của 
GV: Như vậy biểu thức chính là hiệu số thứ nhất trong biểu thức nhân với số 
của tích giữa số thứ nhất trong biểu trừ của hiệu. 
thức với số bị trừ của hiệu trừ đi tích 
của số này với số trừ của hiệu. 
+ Vậy khi thực hiện nhân một số với + Có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ 
một tổng, chúng ta có thể làm thế nào? và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau. 
+ Từ cách thực hiện trên, em hãy nêu a x (b - c) = a x b - a x c
công thức tính, và qui tắc nhân một số -HS phát biểu qui tắc. 
với một hiệu. - Lấy VD minh hoạ
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến nhân một 
số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
 Bài 1: - Thực hiện theo YC của GV.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -HS thực hiện cặp đôi- Chia sẻ lớp
- GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn Đ/a:
HS phân tích bảng, HD cách làm. a b c a x (b – c) a x b – a x c
- GV chốt đáp án. 3 7 3 3 x (7 – 3) 3 x 7 – 3 x 3 
 = 12 = 12
 6 9 5 6 x (9 – 5) 6 x 9 – 6 x 5 
 = 24 = 24
 8 5 2 8 x (5 – 2) 8 x 5 – 8 x 2
 = 24 = 24
+ Muốn nhân một số với 1 hiệu ta làm - HS phát biểu
thế nào?
 Bài 3: - 1 HS đọc đề bài
 - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán
 - Làm cá nhân vào vở- Chia sẻ lớp Đ/a:
 Bài giải
 - GV nhận xét, đánh giá một số bài của Số giá để trvận còn lại sau khi bán là
 HS 40- 10 = 30 (giá)
 Số quả trvận còn lại là: 
 175 x 30 = 5250 (quả)
 Đáp số: 5 250 quả.
 Bài 4: Tính và so sánh. . . - Thực hiện theo YC của GV.
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia 
 sẻ lớp
 Đ/a:
 (7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3
 = 2 x 3 = 21 – 15
 = 6 = 6
 - Phát hiện quy tắc nhân 1 hiệu với 1 số
 - Củng cố quy tắc nhân một hiệu với 
 một số. 
 Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học
 thành sớm) VD: 26 x 9 = 26 x (10 – 1)
 = 26 x 10 – 26 x 1
 = 260 - 26 = 234
 - Chốt cách nhân một số với 1 hiệu
 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách nhân 1 số với 1 hiệu, 1 
 hiệu với 1 số
 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Vận dụng giải bài tập 3 theo cách khác 
 ngắn gọn hơn
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ĐẠO ĐỨC
 TIẾT KIỆM TIỀN CỦA, TIẾT KIỆM THỜI GIỜ .
I.MỤC TIÊU: 
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Lựa chọn được những hành vi thể hiện tiết kiệm tiền của , tiết kiệm thời giờvà có 
ý thức thực hiện tiết kiệm trong gia đình.
 - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hằng 
ngày. (- Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày 
tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ 
có hai phương án: tán thành và không tán thành.
 - Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về một 
người biết tiết kiệm tiền của; có thể cho học sinh kể những việc làm của mình hoặc 
của các bạn về tiết kiệm tiền của)
2. Góp phần phát triển các năng lực-phẩm chất.
- Có ý thức tiết kiệm tiền của, thời giờ.
- Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của và thời giờ.
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
* KNS: - Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của
 - Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân
* BVMT:- Sử dụng tiết kiệm tiền áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...Trong cuộc sống 
hằng ngày là góp phần BVMT và tài nguyên thiên nhiên.
* SDNLTK:- Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: điện, nước, xăng, dầu, 
gas, chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước.
 - Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng năng lượng tiết kiệm năng lượng; 
phản đối, không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng.
* TT HCM:
Cần kiệm liêm chính
I. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + SGK Đạo đức 4
 + Đồ dùng để chơi đóng vai
 - HS: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi phóng viên, đóng vai.
- KT: động não, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động: (5p)
 - Yêu cầu HS nêu 1 số việc các em đã làm ở nhà - HS nối tiếp trả lời
 thể hiện sự tiết kiệm tiền của, thời gian của em ở 
 lớp.
 - Nêu bài học
 2.Hoạt động thực hành (30p)
 * Mục tiêu: - Lựa chọn được những hành vi thể hiện tiết kiệm tiền của và có ý thức 
 thực hiện tiết kiệm trong gia đình.
 - Đưa ra cách ứng xử phù hợp thể hiện tiết kiệm tiền của.
 * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
 1: Tiết kiệm tiền của. HĐ1: Lựa chọn hành vi đúng Nhóm 2 – Lớp
 (Bài 2 - SGK/13): - HS đọc yêu cầu bài tập 4. 
Những việc làm nào trong các việc dưới đây là 
tiết kiệm tiền của?
a/. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. 
b/. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi. 
c/. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường lớp 
học. - HS trao đổi nhóm 2 và nêu ý 
d/. Xé sách vở. kiến
đ/. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập. - HS nhận xét, bổ sung. 
e/. Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi bừa bãi. 
g/. Không xin tiền ăn quà vặt
h/. Ăn hết suất cơm của mình. 
i/. Quên khóa vòi nước. 
k/. Tắt điện khi ra khỏi phòng. 
*GV: Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền 
của. Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền 
của. 
- GV nhận xét, khen HS đã biết tiết kiệm tiền của 
và nhắc nhở những HS khác thực hiện tiết kiệm 
tiền của trong sinh hoạt hằng ngày chính là bảo 
vệ môi trường sống xung quanh ta. - Liên hệ việc sử dụng tiết kiệm 
+ Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: điện, nước, gas,... trong gia đinh.
điện, nước, xăng dầu, than đá, gas, ... chính là tiết - HS trả lời cho phù hợp- HS đọc 
kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước. to phần ghi nhớ- SGK/12
* GV: Tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của - HS liên hệ 
bao người lao động. Vì vậy, chúng ta cần phải 
tiết kiệm, không được sử dụng tiền của lãng phí. - Nói về một người, 1 hành vi 
 - GV cho HS đọc ghi nhớ. không tiết kiệm tiền của mà em 
 biết. Nêu ý kiến cá nhân của em.
 Nhóm – Lớp
2. Tiết kiệm thời giờ
HĐ1: Kể chuyện “Một phút” SGK/14- 15: 
- GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh 
họa của một số HS. 
- GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong + Luôn chậm trễ hơn người 
SGK/15. khác, 
 + Mi- chi- a có thói quen sử dụng thời giờ như + Mi- chi- a thất bại, phải về sau 
thế nào? bạn Vích- to. 
+ Chuyện gì đã xảy ra với Mi- chi- a trong cuộc + Con người chỉ càn một phút 
thi trượt tuyết? cũng làm nên việc quan trọng. 
+ Sau chuyện đó, Mi- chi- a đã hiểu ra điều gì? - GV : Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải 
 tiết kiệm thời giờ. - HS thảo luận. 
 HĐ2: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16): - Đại diện nhóm trả lời. Các 
 - GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
 nhóm thảo luận về một tình huống. + HS đến phòng thi muộn có thể 
 không được vào thi hoặc ảnh 
 Nhóm 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phòng hưởng xấu đến kết quả bài thi. 
 thi bị muộn. + Hành khách đến muộn có thể 
 bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay. 
 Nhóm 2: Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, + Người bệnh được đưa đến bệnh 
 máy bay thì điều gì sẽ xảy ra? viện cấp cứu chậm có thể bị nguy 
 Nhóm 3: Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh hiểm đến tính mạng.
 được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm?
 *Kết luận.
 - Xây dựng kế hoạch tiết kiệm 
 3. Hoạt đông ứng dụng (1p) thời gian của bản thân.
 - Liên hệ giáo dục BVMT: 
 - Liên hệ giáo dục TKNL
 4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 3 tháng 11 năm 2021
 KỂ CHUYỆN
 BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực văn học 
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị 
lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
* Năng lực ngôn ngữ 
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu 
chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể).
- GD HS có nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_t.docx