Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng

docx49 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 8
 Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS hiểu được công lao to lớn của thầy cô giáo đối với HS.
- Yêu trường yêu lớp, biết bày tỏ lòng kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo và tình 
cảm với trường, với lớp, trường. 
- Biết lựa chọn ra các tài năng của lớp .
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
 Hoạt động 1: Chào cờ.
 - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ.
 - HS hát Quốc ca, Đội ca.
 Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và 
triển khai kế hoạch tuần tới.
 Hoạt động 3: Lựa chọn tài năng của lớp
 1.Ổn định tổ chức: 1 phút.
 2. GV tập chung HS phổ biến nội dung buổi học:
 + Nội dung thi gồm: Thi tài năng (có thể là hát, vẽ, đọc thơ, kể chuyện, giải toán 
nhanh );
 + Các giải thưởng chính: Giải nhất, giải nhì, giải ba;
 - Các lớp cử HS tham gia cuộc thi.
 - Các thí sinh luyện tập chuẩn bị dự thi.
 - GV chuẩn bị các phương tiện, kinh phí cần thiết cho cuộc thi.
 - Hình thức thi theo tổ hoặc cá nhân.
 - HS tiến hành thi HS tự chọn một trong các nội dung trên.
 - Ban giám khảo của lớp đánh giá xếp loại thi đua.
 - Công bố kết quả thi.
 - Trao giải thưởng cho các em đạt giải.
 3. Nhận xét- Dặn dò:
 - Nhận xét sự chuẩn bị của HS.
- NHận xét ý thức tham gia cuộc thi.
- Dặn chuẩn bị: Sưu tầm tranh ảnh của các nước trên thế giới.
 ----------------------------------------------------------
 TẬP ĐỌC
 NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Góp phần phát triển năng lực - Hiểu ND bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát 
khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ 
trong bài).
2.Góp phần phát triển năng lực
Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- GD HS lòng yêu nước, yêu con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - HS hát bài "Trái đất này là của chúng - TBVN điều hành
mình"
- GV dẫn vào bài mới
2. Khám phá:
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, phát âm đúng.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên, thể 
hiện niềm vui, niềm khác khao của thiếu 
nhi khi mơ ước về một thế giới tốt đẹp. 
Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện 
ước mơ, niềm vui thích của trẻ em: (nảy 
mầm nhanh, chớp mắt, đầy quả, tha hồ, 
trái bom, trái ngon, toàn kẹo, bi tròn,...)
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 4 đoạn:
 (Mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (nảy mầm, phép lạ, 
 thuốc nổ,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp HS (M1) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ, bộc lộ 
khát khao về một thế giới tốt đẹp, nêu được nội dung từng khổ, nội dung bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
 thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
 - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận 
 xét
+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần + Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ 
trong bài? được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần 
 trước khi kết thúc bài thơ. 
+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói + Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ 
lên điều gì? rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi 
 một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em 
 được sống đầy đủ và hạnh phúc. 
+ Mỗi khổ thơ là một điều ước của các +Khổ 1: Các bạn ước muốn cây mau 
bạn nhỏ? Điều ước ấy nói gì? lớn để cho quả. 
 + Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành 
 người lớn ngay để làm việc. 
 + Khổ 3: Các bạn ước mơ trái đất 
 không còn mùa đông giá rét. 
 + Khổ 4: Các bạn ước trái đất không 
 còn bom đạn, những trái bom biến 
 thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi 
 tròn. 
+ Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có + Câu thơ nói lên ước muốn của các 
mùa đông ý nói gì? bạn thiếu nhi: Ước không còn mùa đông 
 giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, 
 không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất 
 cứ tai hoạ nào đe doạ con người. 
+ Câu thơ: Hoá trái bom thành trái + Các bạn thiếu nhi mong ước không có 
ngon có nghĩa là mong ước điều gì? chiến tranh, con người luôn sống trong 
 hoà bình, không còn bom đạn. 
+ Em thích ước mơ nào của các bạn + Em thích hạt giống vừa gieo chỉ trong thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao? chớp mắt đã thành cây đầy quả và ăn 
 được ngay vì em rất thích ăn hoa quả và 
 cây lớn nhanh như vậy để bố mẹ, ông bà 
 không mất nhiều công sứ chăm bón. 
 + Em thích ước mơ ngủ dậy mình thành 
 người lớn ngay để chinh phục đại 
 dương, bầu trời vì em rất thích khám 
 phá thế giới và làm việc để giúp đỡ bố 
 mẹ
+ Bài thơ muốn nói điều gì? Ý nghĩa: Bài thơ nói về ước mơ của 
 các bạn nhỏ muốn có những phép lạ 
 để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. 
 - HS nêu, ghi nội dung bài
3. Luyện đọc diễn cảm- Đọc thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui tươi.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
-Gọi 4 em đọc tiếp nối nhau đọc 4 đoạn -4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài, 
của bài, cả lớp theo dõi, nêu giọng đọc cả lớp theo dõi, nêu giọng đọc của bài.
của bài.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm - Nhóm trưởng điều hành:
đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1, 2. + Luyện đọc theo nhóm
 + Vài nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp.
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- YC HS đọc thuộc lòng và thi đọc - Thi học thuộc lòng tại lớp.
thuộc lòng bài thơ.
4. Hoạt động vận dụng (1 phút) - HS nêu
+ Em có ước mơ gì? Hãy chia sẻ ước - Hãy vẽ về ước mơ của em
mơ của em với các bạn
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... Buổi chiều
 CHÍNH TẢ
 TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học:
- HS nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ từ "Ngày mai các em có quyền 
....nông trường to lớn, vui tươi" . Hiểu nội dung đoạn viết.
- Làm đúng BT(2) a, (3)a phân biệt r/d/gi
2. Góp phần phát triển năng lực chung:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD BVMT:
-Tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp 
 với vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Khám phá:
a. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT,viết được các từ khó, dễ lẫn và các 
hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn xuôi
* Cách tiến hành: 
- Gọi HS bài viết.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước 
tươi đẹp như thế nào? + Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với 
 dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy 
 phát điện. Ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao 
 vàng bay phấp phới trên những con tàu 
 lớn, những nhà máy chi chít, cao thẳm, 
 những cánh đồng lúa bát ngát, những 
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu nông trường to lớn, vui tươi. từ khó, từ cần viết hoa sau đó GV đọc -1 HS lên bảng, lớp viết nháp
cho HS luyện viết. quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác 
 nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, 
- GDMT: Đất nước ta nơi nào cũng to lớn, 
đẹp. Cần yêu quý, trân trọng và bảo 
tồn những vẻ đẹp ấy - Lắng nghe, liên hệ
b. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe-viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn
* Cách tiến hành:
- GV đọc cho HS viết bài. 
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS - HS nghe - viết bài vào vở
viết chưa tốt.
c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
3. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được các tiếng bắt đầu bằng "r/d/gi. Phân biệt được 
r/d/gi 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
bắt đầu bằng tr/ch Đáp án : giắt bên hông - rơi xuống 
 nước - đánh dấu – kiếm rơi – làm gì – 
 đánh dấu .
 - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn 
 chỉnh.
+ Câu chuyện hài hước ở điểm nào? + Hành động đánh dấu lên mạn thuyền 
 vì thuyền di chuyển nên việc đánh dấu 
 của anh ngốc không có ý nghĩa gì (đáng 
 lẽ cần đánh dấu ở đoạn sông rơi kiếm)
Bài 3a Cá nhân- Lớp
 Đáp án: a. rẻ
 b. danh nhân c. giường
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa r/d/gi
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực khoa học
- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, 
đau bụng, nôn, sốt, 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác.
 * KNS:-Tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu khi bị bệnh
 -Tự nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường
 -Vận xử phù hợp khi bị bệnh
 * BVMT:-Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không 
khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
3. Phẩm chất
- Tự nhận thức bản thân để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ 
thể
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 + Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.
 + Phiếu ghi các tình huống.
- HS: SGK 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p)
 - HS trả lời dưới sự điều hành của 
 TBHT
+ Em hãy kể tên các bệnh lây qua + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá là: 
đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra bệnh tiêu chảy, bệnh lị, bệnh tả,.. các bệnh đó? Nguyên nhân là do ăn uống không hợp 
 vệ sinh, ăn các loại thức ăn ôi thiu, 
+ Em đã làm gì để phòng bệnh lây qua không giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ 
đường tiêu hoá cho mình và mọi người? + Giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân 
 sạch sẽ, vệ sinh môi trường xung quanh 
 nơi ở của gia đình, 
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 
bài mới.
3.Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán 
ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt, 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
Hoạt động 1: Biểu hiện của cơ thể khi Nhóm - Lớp
bị bệnh. Kể chuyện theo tranh:
- Yêu cầu từng HS quan sát các hình - Tiến hành thảo luận nhóm 6
minh họa trang 32 / SGK, thảo luận và - Mỗi nhóm sẽ kể 1 câu chuyện trước 
trình bày theo nội dung sau: lớp:
+ Sắp xếp các hình có liên quan với + Câu chuyện 1: gồm các tranh 1, 4, 8. 
nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu Hùng đi học về, thấy có mấy khúc mía 
chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc mẹ vừa mua để trên bàn. Cậu ta dùng 
khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc được răng để xước mía vì cậu thấy răng mình 
chữa bệnh. rất khỏe, không bị sâu. Ngày hôm sau, 
+ Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe cậu thấy răng đau, lợi sưng phồng lên, 
với nội dung mô tả những dấu hiệu cho không ăn hoặc nói được. Hùng bảo với 
em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng bị mẹ và mẹ đưa cậu đến nha sĩ để chữa. 
bệnh. + Câu chuyện 2: gồm các tranh 6, 7, 9. 
 Hùng đang tập nặn ô tô bằng đất ở sân 
 thì bác Nga đi chợ về. Bác cho Hùng 
 quả ổi. Không ngần ngại cậu ta xin và 
 ăn luôn. Tối đến Hùng thấy bụng đau dữ 
 dội và bị tiêu chảy. Cậu liền bảo với mẹ. 
 Mẹ Hùng đưa thuốc cho Hùng uống. 
 +Câu chuyện 3: gồm các tranh 2, 3, 5. 
 Chiều mùa hè oi bức, Hùng vừa đá bóng 
 xong liền đi bơi cho khỏe. Tối đến cậu 
 hắt hơi, sổ mũi. Mẹ cậu cặp nhiệt độ 
 thấy cậu sốt rất cao. Hùng được mẹ đưa 
 đến bác sĩ để tiêm thuốc, chữa bệnh. 
- GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến của - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS. 
- Nhận xét khen các nhóm trình bày tốt. 
- GV tiến hành hoạt động cả lớp theo 
định hướng: Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ 
và trả lời các câu hỏi: - HS suy nghĩ trả lời. 
+ Em đã từng bị mắc bệnh gì?
+ Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong + Cảm thấy mệt mỏi, 
người như thế nào?
+ Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị + Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị 
bệnh em phải làm gì? Tại sao phải làm bệnh em phải báo ngay cho bố mẹ hoặc 
như vậy? người lớn biết để kịp thời phát hiện và 
*GV: Khi khoẻ mạnh thì ta cảm thấy chữa trị. 
thoải mái, dễ chịu. Khi có các dấu hiệu 
bị bệnh các em phải báo ngay cho bố 
mẹ hoặc người lớn biết. Nếu bệnh - HS lắng nghe và ghi nhớ. 
được phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và 
mau khỏ
HĐ2: Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm !” 
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ và - Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại 
phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi tình diện các nhóm trình bày. 
huống. 
 Sau đó nêu yêu cầu. - Các nhóm tập đóng vai trong tình 
- Các nhóm đóng vai các nhân vật trong huống, các thành viên góp ý kiến cho 
tình huống. nhau. Ví dụ:
- Người con phải nói với người lớn 
những biểu hiện của bệnh. 
+ Nhóm 1: Tình huống 1: Ở trường + Nhóm 1: 
Nam bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần. HS 1: Mẹ ơi, con bị ốm!
 HS 2: Con thấy trong người thế nào?
 HS 1: Con bị đau bụng, đi ngoài nhiều 
 lần, người mệt lắm. 
 HS 2: Con bị tiêu chảy rồi, để mẹ lấy 
 thuốc cho con uống. 
+ Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về, + Nhóm 2: 
Bắc thấy hắt hơi, sổ mũi và cổ họng hơi Bắc nói: Mẹ ơi, con thấy mình bị sổ 
đau. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ mũi, hắt hơi và hơi đau ở cổ họng. Con 
đang nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói gì bị cảm cúm hay sao mẹ ạ. 
với mẹ?
+ Nhóm 3: Tình huống 3: Sáng dậy Nga + Nhóm 3: đánh răng thấy chảy máu răng và hơi Mẹ ơi, con bị sâu răng rồi. Con đánh 
đau, buốt. răng thấy chảy máu và hơi đau, buốt 
 trong kẽ răng mẹ ạ. 
+ Nhóm 4: Tình huống 4: Em đang chơi + Nhóm 4: 
với em bé ở nhà. Bỗng em bé khóc ré Gọi điện cho bố mẹ và nói em bị sốt 
lên, mồ hôi ra nhiều, người và tay chân cao, tay chân nóng, mồ hôi ra nhiều, em 
rất nóng. Bố mẹ đi làm chưa về. Lúc đó không chịu chơi và hay khóc. Hoặc sang 
em sẽ làm gì? nhờ bác hàng xóm giúp đỡ và nói: “Em 
 cháu bị sốt, nó không chịu chơi, toàn 
 thân nóng và ra nhiều mồ hôi.” 
 - HS nêu.
- GV nhận xét, khen/ động viên.
3. HĐ vận dụng (1p)
GDBVMT: Con người cần đến không 
khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. - HS liên hệ
Vì vậy môi trường có ảnh hưởng trực - Hãy nói về một số loại thuốc em phải 
tiếp đến sức khoẻ con người. Chúng ta dùng khi bị bệnh.
cần làm gì để bảo vệ môi trường?
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 NGHE KỂ CHUYỆN GƯƠNG HỌC SINH NGHÈO VƯỢT KHÓ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS biết cảm thông với những khó khăn của những học sinh nghèo vượt khó.
- Biết học tập tinh thần nỗ lực vươn lên của những học sinh nghèo vượt khó.
- GDHS có ý thức quan tâm, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
II.CHUẨN BỊ : Các mẩu chuyện sưu tầm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
2.Khám phá: Các bước tiến hành.
- GV tuyên bố lí do, giới thiệu ý nghĩa của buổi kể chuyện.
- GV giới thiệu từng em lên kể câu chuyện hoặc giới thiệu tranh ảnh, băng hình về 
- HS nghèo vượt khó mà mình đã sưu tầm được. - Sau mỗi lần HS kể GV cùng HS dưới lớp cùng trao đổi về nội dung chuyện:
+ Bạn có suy nghĩ gì về tấm gương vượt khó đó?
+ Từ câu chuyện đó cho em bài học gì?
+ Em đã và sẽ làm những việc gì để góp phần nhỏ bé của mình giúp đỡ những bạn 
HS nghèo vượt khó đó?
+ Ở lớp hoặc ở trường ta có những tấm gương vượt khó nào? Các em đã làm gì để 
giúp đỡ bạn?
-Xen kẽ các câu chuyện là các tiết mục văn nghệ.
3.Nhận xét- Đánh giá:
-GV khen ngợi những HS sưu tầm được các mẩu chuyện hay, cảm động.
-Nhắc nhở các em học tập gương vượt khó vươn lên trong học tập của các bạn.
-Khuyến khích các em thu gom sách vở, đồ dùng học tập, đồ chơi, quần áo để 
giúp đỡ các bạn nghèo.
-Chuẩn bị quà ủng hộ.
 ____________________________________________________
 Thứ ba, ngày 01 tháng 11 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND Ghi nhớ).
- Có hiểu biết sơ giản về những danh nhân nước ngoài, địa danh nước ngoài nổi 
tiếng
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Giấy khổ to viết sẵn nội dung: một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 
bên ghi tên thủ đô tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung không trùng nhau). 
 + Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. 
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành
 + Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí 
Việt Nam - 2 HS lên bảng lấy VD 
+ Lấy VD 2. Hình thành kiến thức mới:(13p)
* Mục tiêu: HS nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
a. Nhận xét 
Bài 1: Đọc tên người, tên địa lí nước - HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh tên 
ngoài. người và tên địa lí trên bảng. 
 + Tên người: Lép Tôn- xtôi, Mô- rít- xơ 
 Mát- téc- lích, Tô-mát Ê-đi-xơn
 + Tên địa lí: Hi- ma- lay- a, Đa- nuýp, 
+ Nêu hiểu biết của em về những người + HS nêu: VD: Tô-mát Ê-đi-xơn là nhà 
và địa danh trên? bác học nổi tiếng, Đa- nuýp là tên một 
 dòng sông rất đẹp ở Nga,...
Bài 2: Biết rằng chữ cái Nhóm 4- Lớp
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả Tên người: 
lời câu hỏi: + Lép Tôn- xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và 
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ Tôn- xtôi. Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép. 
phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn /xtôi. 
 + Mô- rít- xơ, Mát- téc- lích gồm 1 bộ 
 phận, mỗi bộ phận gồm 3 tiếng
 + Tô-mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận. Bộ 
 phận 1: Tô-mát gồm 2 tiếng. Bộ phận 2: 
 Ê-đi-xơn gồm 3 tiếng
 Tên địa lí: 
 + Hi- ma- lay- a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 
 tiếng: Hi/ma/lay/a 
 + Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng 
 Đa/ nuýp
 ..........................
+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết 
như thế nào? hoa. 
+ Cách viết trong cùng một bộ phận + Giữa các tiếng trong cùng một bộ 
như thế nào? phận có dấu gạch nối. 
*GV: Khi viết tên người, tên địa lí 
nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu - HS nghe
của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. 
Nếu mỗi bộ phận có nhiểu tiếng thì 
dùng gạch nối giữa các tiếng
 Bài 3: 
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2 - HS đọc yêu cầu. a. Tên người: Thích Ca Mâu Ni, Khổng - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời 
Tử, Bạch Cư Dị câu hỏi: Một số tên người, tên địa lí nước 
b. Hi Mã Lạp Sơn, Luân Đôn, Bắc ngoài viết giống như tên người, tên địa lí 
Kinh, Thuỵ Điển Việt Nam: tất cả các tiếng đều được viết 
*GV: Những tên người, tên địa lí hoa. 
nước ngoài ở bài tập 3 là những tên 
riêng được phiên âm Hán Việt (âm ta 
mượn từ tiếng Trung Quốc). Chẳng - Lắng nghe. 
hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên một ngọn 
núi được phiên âm theo âm Hán Việt, 
còn Hi- ma- lay- a là tên quốc tế, được 
phiên âm từ tiếng Tây Tạng. 
 b. Ghi nhớ: 
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 2 HS đọc
b. Ghi nhớ
3, Hoạt động thực hành (18p)
*Mục tiêu: HS biết cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài trong thực tế
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Đọc đoạn văn sau rồi viết cho Cá nhân – Nhóm 2- Lớp
đúng những tên riêng trong đoạn văn - Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Kết luận lời giải đúng. Đ/á:
 Ác - boa, Lu- i Pa- xtơ, Ác- boa, Quy- 
 dăng- xơ. 
+ Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về gia đình Lu- i Pa- xtơ 
 thời ông còn nhỏ. Lu- i Pa- xtơ (1822- 
 1895) nhà bác học nổi tiếng thế giới- 
 người đã chế ra các loại vắc- xin trị 
 bệnh, trong đó có bệnh than, bệnh dại. 
+ Em đã biết nhà bác học Lu- i Pa- xtơ + Em biết đến Pa- xtơ qua sách Tiếng 
qua phương tiện nào? Việt 3, qua các truyện về nhà bác học 
 nổi tiếng 
 Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
 Bài 2: Viết lại những tên riêng sau cho - Cá nhân –Nhóm 2- Lớp
đúng qui tắc.
- GV gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới - Thực hiện theo yêu cầu của GV
lớp viết vào vở. GV đi chỉnh sửa cho Đ/á:
từng em. *Tên người: 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên +An - be Anh- xtanh: ( Nhà vật lí học 
bảng. nổi tiếng thế giới, người Đức (1879- - Kết luận lời giải đúng. 1955). 
 +Crít- xti- an An- đéc- xen (Nhà văn nổi 
 tiếng thế giới, chuyên viết chuyện cổ 
 tích, người Đan Mạch. (1805- 1875)
- Đặt câu hỏi củng cố bài học. VD: +I- u- ri Ga- ga- rin (Nhà du hành vũ trụ 
+ An-be Anh-xtanh là tên người có mấy người Nga, người đầu tiên bay vào vũ trụ 
bộ phận? Mỗi bộ phận có mấy tiếng? (1934- 1968)
 * Tên địa lí: 
 +Xanh Pê- téc- bua(Kinh đô cũ của Nga)
 +Tô- ki- ô(Thủ đô của Nhật Bản)
 +A- ma- dôn (Tên 1 dòng sông lớn chảy 
 qua Bra- xin. )
 +Ni- a- ga- ra (Tên 1 thác nước lớn ở 
 giữa Ca- na- đa và Mĩ ). 
 - Nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu sai)
Bài 3: Trò chơi du lịch: Thi ghép tên.. - HS quan sát tranh. 
 ( Dành cho hs năng khiếu) - Thực hiện theo yêu cầu của GV
GV giải thích cách chơi: Bạn gái trong Tên nước Tên thủ đô
tranh cầm lá phiếu có ghi tên nước Nga Mát- xcơ- va
Trung Quốc, bạn viết lên bảng tên thủ Ấn Độ Niu Đê- li
đô Trung Quốc là Bắc Kinh. Nhật Bản Tô-ki- ô
Bạn trai cầm là phiếu có tên thủ đô Pa- Thái Lan Băng Cốc
ri, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đô Mĩ Oa – sinh – tơn
Pa- ri là nước Pháp. Anh Luân Đôn 
- GV gắn một số thẻ ghi tên một số Lào Viêng chăn
nước và tên thủ đô của các nước ấy đã Cam – pu- chia Phnôm Pênh
được đảo lộn. Đức Béc - lin
- Tổ chức cho HS thi ghép đúng tên Ma – lai – xi –a Cu-a-la Lăm - pơ
nước với thủ đô của nước ấy. In- đo-nê-xi- a Gia – các – ta
- GV nhận xét, khen/ động viên Phi – líp – pin Ma – ni – la
 Trung Quốc Bắc Kinh
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Viết lại các tên riêng nước ngoài vào 
 vở Tự học
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 Tiết 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực toán học:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD BVMT:
-Tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Góp phần phát huy các năng lực chung.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 
3. Phẩm chất
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
-HS: VBT, vở nháp 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ 
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới (12p)
* Mục tiêu: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và 
hiệu của hai số đó. 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2– Lớp
- GV gọi HS đọc bài toán ví dụ trong - HS đọc đề
SGK - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán
 + Bài toán cho biết gì ? (Tổng của hai 
 số đó là 70. Hiệu của hai số đó là 10) 
GV: Vì bài toán cho biết tổng và hiệu + Bài toán hỏi gì ? (Tìm hai số đó) 
của hai số, yêu cầu ta tìm hai số nên 
dạng toán này được gọi là bài toán 
tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó 
a. Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán. -HS quan sát. 
 ? 
Số lớn
 70
 10
Số bé:
b. Hướng dẫn giải bài toán (cách 1) 
- Che phần hơn của số lớn nếu bớt đi + Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so 
phần hơn của số lớn so với số bé thì với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé. 
số lớn như thế nào so với số bé? 
+ Phần hơn của số lớn so với số bé + Hiệu của hai số 
chính là gì của hai số? 
+ Khi bớt đi phần hơn của số lớn so + Tổng của chúng giảm đi đúng bằng 
với số bé thì tổng của chúng thay đổi phần hơn của số lớn so với các số bé 
thế nào?
+ Tổng mới là bao nhiêu? + Tổng mới : 70 – 10 = 60
+ Tổng mới lại chính là hai lần của số + Hai lần của số bé : 70 – 10 = 60
bé, vậy ta có hai lần số bé là bao 
nhiêu? 
- Hãy tìm số bé + Số bé là : 60 : 2 = 30
- Hãy tìm số lớn + Số lớn là: 30 + 10 = 40 
 (hoặc 70 – 30 = 40) 
 Số bé = (Tổng - hiệu ) : 2 
c. Hướng dẫn giải bài toán (cách 2 )
+ Nếu thêm vào số bé một phần bằng + Nếu thêm cho số bé một phần đúng 
đúng với phần hơn của số lớn so với bằng phần hơn của số lớn so với số 
số bé thì số bé như thế nào so với số bé thì số bé sẽ bằng số lớn
lớn? + Là hiệu của hai số 
+ Phần hơn của số lớn so với số bé 
chính là gì của hai số? + Tổng của chúng sẽ tăng thêm đúng 
+ Khi thêm vào số bé phần hơn của số bằng phần hơn của số lớn so với số bé
lớn so với số bé thì tổng của chúng 
thay đổi thế nào 
+ Tổng mới là bao nhiêu ? + Tổng mới : 70 + 10 = 70
+ Tổng mới lại chính là hai lần của số + Hai lần của số bé : 70 + 10 = 80
lớn, vậy ta có hai lần số lớn là bao nhiêu ? 
- Hãy tìm số lớn? - Số lớn : 80 : 2 = 40
- Hãy tìm số bé ? - Số bé: 40 -10 = 30 
 ( hoặc 70 – 40 = 30) 
 Số lớn = (Tổng + hiệu ) : 2
- Lưu ý HS khi làm bài có thể giải bằng - HS nêu cách tìm số lớn, số bé 
2 cách
3. Hoạt động thực hành (17p)
* Mục tiêu: Vận dụng cách tìm số lớn, số bé để giải các bài toán liên quan 
* Cách tiến hành
 Bài 1 Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Đọc và xác định đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ? +Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi 
 tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi. 
+ Bài toán hỏi gì ? +Tìm tuổi của mỗi người. 
+Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao + Bài toán thuộc dạng toán về tìm hai 
em biết điều đó ? số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS 
lên bảng làm theo 2 cách. Cách 1 : 
- Gọi HS nhận xét, chữa bài. Hai lần tuổi con là :
- Nhận xét, chốt cách giải. 58 – 38 = 20 (tuổi)
VD: Cách 1: ta có sơ đồ: Tuổi của con là :
 20 : 2 = 10 (tuổi)
 ? tuổi Tuổi của bố là:
Bố: 10 + 38 = 48 (tuổi)
 58 Tuổi Đáp số : Con : 10 tuổi
 38 Tuổi
Con: Bố : 48 tuổi
 ? Tuổi Cách 2 : 
 Hai lần tuổi bố là:
 58 + 38 = 96 (tuổi)
 Tuổi của bố là :
 96 : 2 = 48 (tuổi)
 Tuổi của con là :
 48 – 38 = 10 (tuổi)
 (hoặc : 58 – 48 = 10 (tuổi))
 Đáp số : Bố : 48 tuổi
 Con : 10 tuổi
 Bài 2: 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV
toán. - HS làm bài vào vở- 1 HS lên bản
- Nhắc HS: chỉ cần làm 1 trong 2 cách.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS 
(5-7 bài) Bài giải
- Chốt lời giải đúng.
Cách 1: Ta có sơ đồ: Hai lần số học sinh gái là: 
 ?HS 28 – 4 = 24 (học sinh)
Trai Số học sinh gái là:
 28 HS
Gái ? HS 4 HS 24 : 2 = 12 (học sinh )
 Số học sinh trai là: 
 12 + 4 = 16 (học sinh ) 
 Đáp số : 16 HS trai
 12 HS gái 
- Củng cố các bước giải bài toán tìm hai 
số khi biết tổng và hiệu ...
Bài 3 + Bài 4 (bài tập chờ dành cho - HS tự làm bài vào vở Tự học
HS hoàn thành sớm) - Đổi chéo tự chữa bài cho bạn
 Bài 3: Bài giải
 Lớp 4A trồng được số cây là:
 (600-50) : 2 = 275 (cây)
 Lớp 4B trồng được số cây là:
 600-275 = 325 (cây)
 Đáp số: 4A: 275 cây
 4B: 325 cây
 Bài 4: Hai số đó là 8 và 0 vì tổng và 
 hiệu của 0 với bất kì số nào cũng bằng 
 chính số đó
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách tìm số lớn, số bé trong 
 bài toán T-H
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Góp phần bồi dưỡng các năng lực văn học
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: BT1(a,b); BT2; BT 4
- Hiểu câu chuyện mình kể và nêu được nội dung chính của chuyện.
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực chung
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- Có ước mơ đẹp và nỗ lực để thực hiện ước mơ của mình
- Phê phán những ước mơ viển vông, phi lí
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Một số truyện viết ước mơ.
- HS: Truyện đọc 4, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp kể chuyện và trả 
- Kể lại câu chuyện: Điều ước dưới lời câu hỏi:
trăng.
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta + Câu chuyện khuyên chúng ta hãy biết 
điều gì? sống đẹp, biết hi sinh cho người khác 
 rồi chúng ta sẽ được đền đáp xvận đáng
2. Khám phá:(8P)
* Mục tiêu:HS lựa chọn được câu chuyện về ước mơ
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ 
đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí.
 - Gạch chân dưới các từ quan trọng.
 Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em 
 đã được nghe, được đọc về những ước 
 mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí
 - Nối tiếp đọc Gợi ý (SGK)
- GV hướng dẫn TBHT giúp cả lớp tìm 
hiểu đề bài:
+ Thế nào là ước mơ đẹp? +Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh 
 phúc 
 + Ước mơ chinh phục thiên nhiên
+ Thế nào là những ước mơ viển vông, + Ước mơ thể hiện sự tham lam lam vô phi lí? đáy
 + Ước mơ không phải làm việc mà vẫn 
 được hưởng thụ,...
+ Hãy nêu câu chuyện mình đã ĐỒ - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện 
DÙNG DẠY HỌC để kể. và nhân vật trong truyện mình sẽ kể.
- GV khuyến khích HS kể các câu 
chuyện mình đọc được ngoài SGK
3 . Thực hành :(20p)
* Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình một cách hấp 
dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ, điệu bộ- Nêu được ý nghĩa câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- Gv đưa bảng nêu tiêu chí đánh giá :
+ Nội dung đúng: đạt 4 sao
+ Kể hay, phối hợp cử chỉ, điệu bộ khi 
kể: 4 sao
+ Nêu được ý nghĩa: 1 sao . - Lớp trưởng điều khiển kể chuyện 
+ Trả lời được câu hỏi của bạn :1 sao . nhóm 4
 Tổng đạt 10 sao - HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ 
 phần kể chuyện của mình trong nhóm
 - Các nhóm cử đại diện lên bảng kể 
 chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện
 - Các nhóm khác đặt câu hỏi cho bạn
- TBHT điều khiển lớp đánh giá theo 
bảng đánh giá mà GV đưa ra.
- GV nhận xét,đánh giá, liên hệ giáo dục 
về ước mơ và nỗ lực thực hiện ước mơ - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Tìm đọc các câu chuyện ước mơ trong 
 sách báo, sách kể chuyện 
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 __________________________________
 LỊCH SỬ
 ÔN TẬP

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_nguyen_duc_d.docx