Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng

docx40 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 9
 Thứ hai, ngày 7 tháng 11 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS thực hành tốt nghi thức nghi lễ dưới cờ.
- HS nắm được các ưu khuyết điểm trong tuần 8 của trường, của lớp qua đó liên hệ 
với bản thân mình để thực hiện. Yêu trường yêu lớp, biết bày tỏ lòng kính trọng, 
biết ơn các thầy cô giáo và tình cảm với trường, với lớp, trường. 
- Biết làm ra các sản phẩm từ các vật liệu đã qua sử dụng như lọ hoa, hộp bút .
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
 Hoạt động 1: Chào cờ.
 - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ.
 - HS hát Quốc ca, Đội ca.
 Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và 
triển khai kế hoạch tuần tới.
Hoạt động 3. Kết nối thử nghiệm làm sản phẩm em yêu thích:
+ GV các em ạ trong cuộc sống hàng ngày có những sản phẩm tái chế từ sản phẩm 
đã qua sử dụng để BVMT . Bây giờ cô mời các em sử dụng những vật liệu đã tái 
chế để thực hành làm ra các sản phẩm mà em yêu thích.
- GV phát đồ dùng cho 3 nhóm 
- Bây giờ cô mời nhóm trưởng nối lên ý tường của nhóm mình
- Mời đại diện nhóm 1: Thưa cô nhóm em làm chậu hoa ạ.
- GV cảm ơn em – mời nhóm em thực hành.
N2: Làm lọ hoa
N3: Làm lọ bút.
Hoạt động 4. Thực hành nghiên cứu.
- HS thực hành làm mô hình BVMT
- GV quan sát theo giỏi.
- Gọi đại diện từng nhóm báo cáo ý tưởng của nhóm mình.
N1: Chậu hoa: HS nhóm em vừa làm một cái chậu hoa dùng để trang trí cho ngôi 
nhà của mình.
N2: Hộp bút dùng để đựng bút.
N3: Lọ hoa để trang trí nhà cửa, bàn học.
- GV trong khi HS trình bày ý tưởng GV hỏi : Sản phẩm của các em làm từ vật liệu 
gì? Sản phẩm đó mang lại thông điệp gì?.
Hoạt động 5. Đánh giá sản phẩm:
- GV đánh giá sản phẩm của các em theo 3 nội dung
+ Các em làm đúng sản phẩm theo yêu cầu.
+ Các em rất khéo tay và tưởng tượng ra sản phẩm phong phú.
+ Mỗi nhóm các em đã làm ra được 1 số sản phẩm , biết cắt, ghép, trang trí đẹp. GV chốt ý : tất cả các sản phẩm đó các em làm rất sáng tạo, hai hòa, Những sản 
phẩm đó đều có thông điệp: “ Bảo vệ môi trường Xanh- Sạch – Đẹp.
 --------------------------------------------------------------------
 TẬP ĐỌC
 THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học
- Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài: dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông,...
- Hiểu ND bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục 
mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí (trả lời được các câu hỏi trong 
SGK).
2. Góp phần phát triển năng lực chung
Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- GD HS biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình
* KNS: KN lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời.
 - HS đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh
- Trả lời câu hỏi: Đôi giày ba ta có gì +Cổ ôm sát chân. Thân giày làm bằng 
đẹp? vải cvận, dáng thon thả, màu vải như 
 màu da trời ngày thu. Phần thân gần sát 
 cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi 
 dây trắng nhỏ vắt ngang. 
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì? + Câu chuyện khuyên chúng ta hãy biết 
 quan tâm, chia sẻ với người khác, nhất 
- GV dẫn vào bài mới là trẻ em
2. Hình thành kiến thức mới.
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, phát âm đúng, hiểu nghĩa một số 
từ ngữ.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ 
nhàng. Lời Cương lễ phép, khẩn khoản 
thiết tha xin mẹ cho em được học nghề 
rèn và giúp em thuyết phục cha. Giọng - Lắng nghe
mẹ Cương ngạc nhiện khi nói: “Con vừa bảo gì? Ai xui con thế?, cảm động dịu 
dàng khi hiểu lòng con: “Con muốn giúp 
mẹ anh thợ rèn”. 3 dòng cuối bài đọc 
chậm rãi với giọng suy tưởng, sảng 
khoái, hồn nhiên thể hiện hồi tưởng của 
Cương về cảnh lao động hấp dẫn ở lò 
rèn. 
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 2 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ ngày phải đến phải 
 kiếm sống. 
 + Đoạn 2: Mẹ Cương đến đốt cây 
 bông. 
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (thợ rèn, quan sang, nắm 
HS (M1) lấy tay mẹ , phì phào,...,....)
- GV giải nghĩa một số từ khó. - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
+ thưa : có nghĩa là trình bày với người Cá nhân (M1)-> Lớp
trên về một vấn đề nào đó với cung cách 
lễ phép, ngoan ngoãn
+ Kiếm sống: tìm cách làm việc để tự 
nuôi mình
+ Đầy tớ: là người giúp việc cho chủ - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
 thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
 - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận 
 xét
+ Cương xin mẹ học nghề rèn để làm + Cương thương mẹ vất vả, muốn học 
gì? một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. 
+ Đoạn 1 nói lên điều gì? - Ước mơ của Cương trở thành thợ 
 rèn để giúp đỡ mẹ. 
+ Mẹ có đồng ý khi nghe Cương trình + Bà ngạc nhiên và phản đối. 
bày ước mơ của mình?
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế + Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo 
nào? nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. 
 Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương 
 làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của 
 gia đình. + Cương thuyết phục mẹ bằng cách + Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. 
nào? Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: 
 nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai 
 trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi 
 thường. 
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì? Ý2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu 
 và đồng ý với ươc mơ của em. 
+ Nêu nhận xét cách trò chuyện của hai + Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, 
mẹ con Cương. (cách xưng hô, cử chỉ dưới trong gia đình, Cương xưng hô với 
lúc trò chuyện) mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng 
- Gọi HS trả lời và bổ sung. mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua 
 cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con 
 rất thắm thiết, thân ái. 
 + Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân 
 mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi 
 thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm 
 lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do 
** Liên hệ giáo dục: phản đối. 
+ Qua bài học này, em học tập được + Ước mơ có một nghề chính đáng để 
điều gì ở Cương ? giúp đỡ gia đình, trong cuộc sống nghề 
 nào cũng cao quí, đáng trân trọng, chỉ 
 những kẻ trộm cắp, ăn bám mới bị coi 
 thường. 
 Nội dung: Bài văn cho ta thấy Cương 
+ Bài văn cho em biết điều gì? mơ ước trở thợ rèn nên đã thuyết 
 phục mẹ để mẹ thấy nghề nào cũng 
 đáng quí. 
 - HS nêu, ghi nội dung bài
3. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc phân vai được lời các nhân vật
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc phân vai - Nhóm trưởng điều hành:
 + Phân vai trong nhóm
 + Luyện đọc theo nhóm
 + Vài nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động vận dụng (1 phút)
+ Em có ước mơ gì? Hãy chia sẻ ước - HS nêu
mơ của em với các bạn
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Buổi chiều
 CHÍNH TẢ
 THỢ RÈN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. Hiểu nội 
dung đoạn viết.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a phân biệt l/n
2. Góp phần phát triển các năng lực chung:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp 
 với vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới.
Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các 
hiện tượng chính tả, cách viết đoạn thơ 7 chữ.
* Cách tiến hành: 
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS bài viết. - 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:
+ Những từ ngữ nào cho em biết nghề + ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ 
thợ rèn rất vất vả? mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, 
 nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở 
 qua tai. 
* GV: Bài thơ cho biết nghề thợ rèn vất 
vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao 
động. - HS nêu từ khó viết: trăm nghề, quay 
 một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch, 
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện 
viết.
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe-viết tốt bài chính tả theo thể thơ 7 chữ
* Cách tiến hành:
- GV đọc cho HS viết bài. 
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS - HS nghe - viết bài vào vở
viết chưa tốt.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: l/n? Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
 Đáp án : năm - le te - lập loè – lưng– 
 làn – lóng lánh- loe
 - 1 hs đọc to đoạn thơ đã điền hoàn 
 chỉnh.
6. Hoạt động vận dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n
 - Sưu tầm các câu đố về vật có chứa âm 
 l/n
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _______________________________
 KHOA HỌC 
 PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực khoa học:
- Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp 
đậy + Chấp hành các qui định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 *KNS: +Phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn 
đuối nước
 +Cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi 
 + Tích hợp GDKN khi tham gia giao thông đường thủy
.3. Phẩm chất
- Có ý thức phòng tránh đuối nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 + Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.
 + Phiếu ghi các tình huống.
 - HS: SGK 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p)
 - HS trả lời dưới sự điều hành của 
 TBHT
+Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho + Người bệnh phải được ăn nhiều thức 
người bệnh ăn uống như thế nào ? ăn có giá trị dinh dưỡng, 
+ Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ +Phải cho uống dung dịch ô- rê- dôn 
chăm sóc như thế nào? hoặc nước cháo muối 
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 
bài mới.
2.Khám phá: (15p)
* Mục tiêu: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn 
đuối nước:
 - Thực hiện được các qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
HĐ 1: Biện pháp phòng tránh tai nạn Nhóm 2 - Lớp
đuối nước: 
 - Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi - Tiến hành thảo luận sau đó trình bày 
theo các câu hỏi: trước lớp. 
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở + Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần 
hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên ao. Đây là việc không nên làm vì chơi 
làm và không nên làm ? Vì sao? gần ao có thể bị ngã xuống ao. 
 + Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành 
 giếng được xây cao và có nắp đậy rất an 
 toàn đối với trẻ em. Việc làm này nên 
 làm để phòng tránh tai nạn cho trẻ em. 
 + Hình 3: Nhìn vào hình vẽ, em thấy 
 các HS đang nghịch nước khi ngồi trên 
 thuyền. Việc làm này không nên vì rất dễ ngã xuống sông và bị chết đuối. 
+ Theo em chúng ta phải làm gì để + Chúng ta phải vâng lời người lớn khi 
phòng tránh tai nạn sông nước? tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ 
 em không nên chơi đùa gần ao hồ. 
 Giếng phải được xây thành cao và có 
 nắp đậy. 
- GV kết luận. - HS đọc bài học. 
HĐ2: Một số nguyện tắc khi tập hoặc Nhóm 4- Lớp
đi bơi. - HS thảo luận nhóm. 
 - HS tiến hành thảo luận. 
- GV cho HS hoạt động theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo 
- Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, luận: 
5 trang 37 / SGK, thảo luận và trả lời 
các câu hỏi sau: 
+ Hình minh hoạ cho em biết điều gì? + Hình 4 minh hoạ các bạn đang bơi ở 
 bể bơi đông người. Hình 5 minh họa các 
 bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển. 
+ Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở + Nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi nơi 
đâu? có người và phương tiện cứu hộ. 
+ Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú + Trước khi bơi cần phải khởi động; tập 
ý điều gì? các bài tập để không bị cảm lạnh hay 
 “chuột rút”, tắm bằng nước ngọt trước 
 khi bơi. Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà 
 bông và nước ngọt, dốc và lau hết nước 
 * GV: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở ở mang tai, mũi. 
nơi có người và phương tiện cứu hộ. 
Trước khi bơi cần vận động, tập các bài - HS lắng nghe
tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, 
chuột rút, cần tắm bằng nước ngọt 
trước và sau khi bơi. Không nên bơi khi 
người đang ra mồ hôi hay khi vừa ăn no 
hoặc khi đói để tránh tai nạn khi bơi 
hoặc tập bơi. 
3. Thực hành: (15p)
 Xử lí tình huống - Nhận phiếu, tiến hành thảo luận. 
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. 
 - Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi 
nhóm. 
 - Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời 
câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống 
đó em sẽ làm gì ? + Em sẽ nói với Dũng là vừa đi đá bóng 
+ Nhóm 1: Cường và Dũng vừa đi đá về mệt, mồ hôi ra nhiều, nếu đi bơi hay 
bóng về. Dũng rủ Cường ra hồ gần nhà tắm ngay rất dễ bị cảm lạnh. Hãy nghỉ 
để tắm cho mát. Nếu em là Cường em sẽ ngơi cho đỡ mệt và khô mồ hôi rồi hãy 
nói gì với bạn ? đi tắm. + Em sẽ bảo các em không cố lấy bóng 
+ Nhóm 2: Đi học về Nga thấy mấy em nữa, đvận xa bờ ao và nhờ người lớn lấy 
nhỏ đang tranh nhau cúi xuống bờ ao giúp. Vì trẻ em không nên đvận gần bờ 
gần đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga ao, rất dễ bị ngã xuống nước khi lấy một 
em sẽ làm gì ? vật gì đó, dễ xảy ra tai nạn. 
 + Em sẽ bảo Minh mang rau vào nhà 
+ Nhóm 3: Minh đến nhàTuấn chơi thấy nhặt để vừa làm vừa trông em. Để em bé 
Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở chơi cạnh giếng rất nguy hiểm. Thành 
sân giếng. Giếng xây thành cao nhưng giếng xây cao nhưng không có nắp đậy 
không có nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ rất dễ xảy ra tai nạn đối với các em nhỏ. 
nói gì với Tuấn ? + Em sẽ trở về trường nhờ sự giúp đỡ 
 + Nhóm 4: Tình huống 4: Nhà Linh và của các thầy cô giáo hay vào nhà dân 
Lan ở xa trường, cách một con suối. gần đó nhờ các bác đưa qua suối. 
Đúng lúc đi học về thì trời đổ mưa to, 
nước suối chảy mạnh và đợi mãi không 
thấy ai đi qua. Nếu là Linh và Lan em sẽ 
làm gì ? - HS ghi nhớ KT bài học
4. HĐ vận dụng (1p) - Khi tham gia giao thông đường thủy 
- Khi tham gia giao thông đường thủy các em cần chấp hành tốt ATGT đường 
các em cần làm gì để đảm bảo an toàn. thủy như: Mặc áo phao, không ngồi trên 
 thuyền quá đông, không đùa nghịch khi 
 ngồi trên thuyền.
 -Tìm hiểu cách sơ cứu người bị đuối 
 nước
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 KỂ CHUYỆN VỀ THẦY CÔ GIÁO EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS hiểu được công lao to lớn của thầy cô giáo đối với HS.
- Yêu trường yêu lớp, biết bày tỏ lòng kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo và tình 
cảm với trường, với lớp.
- Rèn kĩ năng nhận thức, kĩ năng thể hiện sự tự tin, 
II. CHUẨN BỊ
 HS: Sách báo, tư liệu
GV: Tư liệu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Ổn định tổ chức: 1 phút.
Hoạt động 2: Lên lớp: 
 - GV nêu nội dung của tiết học.
 - Hình thức tổ chức: Kể chuyện theo cá nhân, hoặc nhóm: mỗi em một đoạn 
 nối tiếp nhau trong nhóm.
 - Nội dung kể: Các câu chuyện về đạo đức người thầy; Về tình cảm thầy trò; 
 Về tình cảm với trường, với lớp.
 - Tiến hành giao lưu:
 + Từng cá nhân lên kể những mẩu chuyện, tấm gương đã sưu tầm.
 + Xen kẽ các câu chuyện là các tiết mục văn nghệ.
 + Tìm hiểu về ý nghĩa của các mẩu chuyện vừa kể.
 ? Câu chuyện đó nói về nội dung gì? Qua nội dung đó giúp em hiểu điều gì?
 + Bình chọn tiết mục kể hấp dẫn nhất. 
 Hoạt động 3: Nhận xét- Dặn dò:
 - Nhận xét về sự chuẩn bị của HS
 - Nhận xét về thái độ, ý thức tham gia của HS
 - Dặn chuẩn bị bài viết về thầy cô giáo.
 ____________________________________________
 Thứ ba , ngày 8 tháng 11 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được 
một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, 
BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ 
đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4).
* ĐCND: Không làm bài 5
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- HS có biết tạo cho mình những ước mở được đánh giá cao
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + HS Chuẩn bị tự điển (nếu có). GV phô tô vài trang cho nhóm. 
 + Giấy khổ to và bút dạ. 
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước 
đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng 
tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh 
giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4).
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Ghi lại những từ trong bài Cá nhân-Lớp
Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ - HS đọc yêu cầu
ước mơ
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS tìm cá nhân-Nối tiêp báo cáo 
- YC HS đọc thầm lại bài: Trung thu 
độc lập và tìm các từ cùng nghĩa với từ 
“ước mơ”.
- Kết luận về những từ đúng. Đ/á: Mơ tưởng, mong ước.
Bài 2: Tìm thêm từ cùng nghĩa với từ Nhóm 4- Lớp
ước mơ
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu của GV
 - HS thảo luận nhóm 4 làm bài.
- Lưu ý HS có thể sử dụng từ điển để - TBHT điều hành các nhóm báo cáo-KL 
tìm từ. Nhóm nào làm xong trước báo lời giải đúng
cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, 
bổ sung để hoàn thành bài tập. 
- Kết luận về những từ đúng. Đ/á:
 + Bắt đầu bằng tiếng ước: Ước mơ, ước 
 muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. 
 + Bắt đầu bằng tiếng mơ: Mơ ước, mơ 
 tưởng, mơ mộng. 
Bài 3: Nhóm 2- Lớp
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu của GV
 - HS thảo luận cặp đôi để ghép từ ngữ 
 thích hợp. 
- GV gọi trình bày. - Đại diện nhóm báo cáo đáp án-nhóm 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. khác nhận xét , bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng. Đ/á:
 a. Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ 
 cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng
 b. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ
 c. Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước 
 mơ kì quặc, ước mơ dại dột. 
Bài 4: Cá nhân –Lớp
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 - HS tự suy nghĩ (làm việc cá nhân) và 
 tìm ví dụ minh họa cho những ước mơ - Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS đó. 
nói GV nhận xét xem các em tìm ví dụ VD:
đã phù hợp với nội dung chưa? + Ước mơ được: đánh giá cao: Ước mơ 
 học giỏi để trở thành thợ bậc cao/ trở 
 thành bác sĩ/ kĩ sư/ phi công/ bác học/ 
 trở thành những nhà phát minh, sáng 
 chế/ những người có khả năng ngăn 
 chặn lũ lụt/ tìm ra loại thuốc chữa được 
 những chvận bệnh hiểm nghèo./ Ước mơ 
 về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, không có 
 chiến tranh/ Ước mơ chinh phục vũ trụ 
 + Ước mơ được đánh giá không cao: Đó 
 là những ước mơ giãn dị, thiết thực có 
 thể thực hiện được, không cần nổ lực 
 lớn: ước mơ muốn có truyện đọc/ có xe 
 đạp. Có một đồ chơi/ đôi giày mới. Chiếc 
 cặp mới/ được ăn một quả đào tiên/ 
 muốn có gậy như ý của Tôn Hành Giả 
 + Ước mơ bị đánh giá thấp: Đó là những 
 ước mơ phi lí, không thể thực hiện được; 
 hoặc là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho 
 bản thân nhưng có hại cho người khác 
 Ước mơ viển vông của chàng Rít trong 
 truyện Ba điều ước/ Ước mơ thể hiện 
 lòng tham không đáy của vợ ông lão 
 đánh cá: Ông lão đánh cá và con cá 
 vàng. Ước mơ tầm thường- ước được ăn 
 dồi chó- Ba điều ước/ Ước đi học không 
 bị cô giáo kiểm tra bài, ước được xem ti 
 vi suốt ngày, ước không phải học mà vẫn 
 được điểm cao, ước không phải làm mà 
 cái gì cũng có,...
3. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ các từ ngữ cùng chủ điểm
 - Lập kế hoạch để thực hiện những ước 
 mơ của em
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... TOÁN
 Tiết 42: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực toan học
- Củng cố đặc điểm của 2 đường thẳng vuông góc
 2. Góp phần phát triển các lực chung
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: : Ê-ke, thước
- HS: Bộ đồ dùng Toán, ê-ke, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài
2. Hình thành kiến thức. (13p)
* Mục tiêu: Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường 
thẳng cho trước.
* Cách tiến hành
a.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng 
cho trước: 
 - GV thực hiện các bước vẽ như SGK Cá nhân – Lớp.
đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu - Theo dõi thao tác của GV. 
cách vẽ cho HS cả lớp quan sát (vẽ 
theo từng trường hợp). 
 - Đặt một cạnh góc vuông của ê ke 
trùng với đường thẳng AB. 
 - Chuyển dịch ê ke trượt theo đường 
thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ 
hai của ê ke gặp điểm E. Vạch một 
đường thẳng theo cạnh đó thì được 
đường thẳng CD đi qua E và vuông 
góc với đường thẳng AB. 
 Điểm E nằm trên đường thẳng AB. 
 - GV tổ chức cho HS thực hành vẽ. 
 + Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB 
bất kì. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào vở 
 + Lấy điểm E trên đường thẳng AB 
(hoặc nằm ngoài đường thẳng AB). 
 + Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD 
đi qua điểm E và vuông góc với AB. - GV nhận xét và giúp đỡ các em còn 
chưa vẽ được hình. 
 b. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam 
giác: 
 - GV vẽ lên bảng tam giác của ABC 
như phần bài học của SGK. 
 - GV yêu cầu HS đọc tên tam giác. - Tam giác ABC. 
 - GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy 
qua điểm A và vuông góc với cạnh BC nháp. 
của hình tam giác ABC. A
 - GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam 
giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông 
góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm 
H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao 
của hình tam giác ABC. 
 B H C
+ Đường cao của tam giác có đặc + Đường cao của hình tam giác chính là 
điềm gì? đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc 
 với cạnh đối diện của đỉnh đó. 
- GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ - HS dùng ê ke để vẽ. 
đỉnh B, đỉnh C của hình tam giác 
ABC. + Một hình tam giác có 3 đường cao. 
 + Một hình tam giác có mấy đường 
cao ?(hs năng khiếu)
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: - Vẽ được đt đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đt cho trước
 - Vẽ được đường cao của tam giác
* Cách tiến hành:
Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, - 2 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ theo 
sau đó tự vẽ hình. một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở. 
 - HS nhận xét. 
 C 
 E
 C E D
- GV nhận xét, khen/ động viên. D
 D 
 E
 C
Bài 2: Hãy vẽ các đường cao AH của hình tam giác trong mỗi trường hợp - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
sau... 
- HS đọc yêu cầu bài tập. A
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- GV chữa bài, nhận xét bài làm của 
HS. B C
 B
 C A
 - HS tự vẽ vào vở
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 
thành sớm - Ghi nhớ cách vẽ đt vuông góc
4. Hoạt động vận dụng (1p) A B
- Vẽ đường cao cho tam giác ở hình 
bên
 C
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHVẬN KIẾN HOẶC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các kĩ năng văn học
- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực chung
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: -Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực. Đặt mục tiêu. Kiên định
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý 
nghĩa câu chuyện.
3. Phẩm chất
- Có ước mơ đẹp và nỗ lực để thực hiện ước mơ của mình - Phê phán những ước mơ viển vông, phi lí
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Các câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.
- HS: SGK, câu chuyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện:(8P)
* Mục tiêu: HS chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, 
người thân.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè em, người thân. 
 - Đọc để bài, gạch chân dưới các từ 
 quan trọng.
 Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp 
 của em hoặc của bạn bè em, người thân.
- GV hướng dẫn TBHT giúp cả lớp tìm 
hiểu đề bài:
+ Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì? + Đề bài yêu cầu đây là ước mơ phải có 
 thật. 
+ Nhân vật chính trong truyện là ai? + Nhân vật chính trong truyện là em 
 hoặc bạn bè, người thân. 
a. Giúp HS hiểu các hướng xây dựng 
cốt truyện. 
- Gọi HS đọc gợi ý 2. (các hướng xây - 3 HS đọc thành tiếng gợi ý 2. 
dựng cốt truyện và VD)
- GV ghi nhanh 3 hướng xây dựng cốt - HS tiếp nối nhau nói đề tài KC và 
truyện. hướng xây dựng cốt truyện của mình
+ Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ VD: Tôi muốn kể một câu chuyện giải 
đẹp. thích vì sao tôi ước mơ trở thành cô 
+ Những cố gắng để đạt ước mơ. giáo. 
+ Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ 
đã đạt được. 
+ Em xây dựng cốt truyện của mình 
theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các 
bạn cùng nghe. 
b. Đặt tên cho câu chuyện: 
- Gv gọi HS đọc gợi ý 3. - HS đọc gợi ý 3. 
- Yêu cầu HS suy nghĩ đặt tên cho câu - HS suy nghĩ đặt tên cho câu chuyện 
chuyện. của mình. 
* Gv lưu ý HS: Kể chuyện chvận kiến, 
em phải mở đầu chuyện ở ngôi thứ nhất 
(tôi, em. VD: ở cạnh nhà tôi có một cô 
chơi đàn rất hay... Kể câu chuyện em - Lắng nghe trực tiếp tham gia, em phải là nhân vật 
chính trong câu chuyện). 
3 . Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(15- 20p)
* Mục tiêu: HS ghi nhớ nội dung câu chuyện và kể lại được theo lời kể của mình.
- Nêu được ý nghĩa câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
- Gv đưa bảng nêu tiêu chí đánh giá :
* Kể chuyện theo cặp: - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu 
- GV theo dõi, hướng dẫn góp ý. chuyện về ước mơ của mình. 
*Thi KC trước lớp: 
- Tổ chức cho HS thi kể. - HS tham gia kể chuyện. 
- Mỗi HS kể GV ghi nhanh lên bảng tên 
HS, tên truyện, ước mơ trong truyện. 
- Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới 
lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa, cách - Hỏi và trả lời câu hỏi. 
thức thực hiện ước mơ đó để tạo không 
khí sôi nổi, hào hvận ở lớp học. 
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu 
chí đã nêu ở các tiết trước. - Nhận xét nội dung truyện và lời kể của 
- Nhận xét từng HS, khen/ động viên. bạn.
-Tuyên dương Hs thi kể hay.
- GV nhận xét, đánh giá, liên hệ giáo 
dục về ước mơ và nỗ lực thực hiện ước 
mơ - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Trình bày kế hoạch để thực hiện ước 
 mơ của em
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ______________________________________
 LỊCH SỬ 
 ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát huy các năng lực
- Hiểu biết đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lư, Ninh Bình, là 
một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
 + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ 
địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất 
nước.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Nêu cao lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện ).
 + Bản đồ Việt Nam.
 - HS: SGK, hình sưu tầm được của cuộc dẹp loạn hoặc tranh ảnh về Đinh Bộ 
Lĩnh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới. (30p)
* Mục tiêu - Hiểu biết đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh
 - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ 
quân.
 - So sánh được những đổi thay của đất nước sau khi dẹp loạn 12 sứ 
quân.
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
*HĐ1: Tìm hiểu đôi nét về Đinh Bộ Cá nhân – Lớp
Lĩnh
- Yêu cầu đọc phần thông tin SGK và 
trả lời
+ Đinh Bộ Lĩnh là người ở đâu? + Là người Hoa Lư – Gia Viễn – ninh 
+ Truyện cờ lau tập trận nói lên điều Bình. 
gì về Đinh Bộ Lĩnh khi còn nhỏ? + Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ 
 Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra có chí lớn. 
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? + Ông đã có công dẹp loạn 12 sứ quân, 
 thống nhất giang sơn đất nước. 
*GV: Lớn lên gặp buổi loạn lạc, - 1 đến 2 HS nhắc lại. 
Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực 
lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ 
quân. Năm 968 ông đã thống nhất 
được giang sơn 
+ Sau khi thống nhất đất nước Đinh + Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước 
Bộ Lĩnh đã làm gì? là Đại Cồ Việt
HĐ2: Đất nuớc thống nhất. Nhóm 4 – Lớp
- GV: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy 
niên hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng 
đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ 
Việt, niên hiệu Thái Bình. + Đại Cồ Việt: nước Việt lớn. 
+ Thái Bình: yên ổn, không có loạn 
lạc và chiến tranh. 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: - HS thực hiện theo HD của GV.
lập bảng so sánh tình hình đất nước Thời Trước khi Sau khi thống 
trước và sau khi được thống nhất gian TN nhất
theo mẫu Các 
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo, các mặt
nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đất - Bị chia - Đất nước quy 
- Nhận xét, chốt đáp án. nước thành 12 về một mối
 vùng. 
 - Triều - Lục đục. - Được tổ chức 
 đình lại quy củ
 - Đời - Làng mạc, - Đồng ruộng trở 
 sống đồng ruộng lại xanh tươi, 
 của bị tàn phá, ngược xuôi buôn 
 nhân dân nghèo bán, khắp nơi 
3. Hoạt động vận dụng (1p). dân khổ, đổ chùa tháp được 
- GV tổng kết và GD như lòng tự hào máu vô ích. xây dựng
dân tộc, lòng yêu nước
 - Kể chuyện lịch sử về Đinh Bộ Lĩnh
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 9 tháng 11 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần bồi dưỡng các năng lực văn học
- Hiểu một số từ ngữ trong bài: phép màu, quả nhiên, đầy tớ ....
- Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con 
người (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS có những ước muốn chính đáng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90 SGK (phóng to) 
 + Bảng lớp ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - Đọc phân vai bài Thưa chuyện với mẹ - 3 HS đọc phân vai
+ Nêu nội dung bài - Cương có ước mơ làm thợ rèn và đã 
 thuyết phục mẹ đồng ý với ước mơ của 
 mình
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới
 a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Chia được các đoạn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các 
nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
giọng khoan thai. Lời vua Mi- đát 
chuyển từ phấn khởi, thoả mãn sang hốt 
hoảng, cầu khẩn, hối hận. Lời phán của 
thần Đi- ô- ni- dốt đọc với giọng điềm 
tĩnh, oai vệ. 
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 3 đoạn:
 + Đoạn1: Có lần thần hơn thế nữa. 
 + Đoạn 2: Bọn đầy tớ tôi được sống. 
 + Đoạn 3: Thần Đi- ô- ni- dốt đến 
 tham lam. 
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, 
HS (M1) Pác-tôn, sung sướng,...,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó: phép màu, quả 
- GV giải nghĩa thêm một số từ khó. nhiên (đọc phần chú giải)
Khủng khiếp; nghĩa là rất hoảng sợ, sợ 
đến mức tột độ
+Đặt câu với từ khủng khiếp?(HS năng 
khiếu) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
 - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_nguyen_duc_d.docx