Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào

doc24 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 31 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 1
 Thứ Tư, ngày 15 tháng 9 năm2021
 Tập đọc
 THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
- Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 
SGK). 
2. Kĩ năng: 
- Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
- Học sinh (HSNK) đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
3. Thái độ: Yêu quý Bác Hồ.
4. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
 - GV: + Tranh minh hoạ (SGK) 
 + Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS hát bài "Ai yêu Bác - HS hát
 Hồ Chí Minh hơn thiếu niên 
 nhi đồng" - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HS (M1,2))
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài.
 - Giao nhiệm vụ cho HS đọc - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện đọc từ 
 nối tiếp từng đoạn trong khó, câu khó trong nhóm
 nhóm luyện đọc các từ khó - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ 
 và tìm hiểu nghĩa của các từ khó SGK trong nhóm
 chú giải sau đó báo cáo với - HS nghe
 giáo viên. - HS đọc
 - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
 - 1 HS đọc toàn bài
 - GV đọc mẫu toàn bài giọng 
 chậm rãi, vừa đủ nghe thể 
 hiện được tình cảm thân ái, 
 trìu mến, thiết tha, tin tưởng 
 của Bác đối với thiếu nhi VN.
 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu 
 bạn. 
 (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 trả lời được câu hỏi theo yêu cầu)
 * Cách tiến hành:HĐ nhóm 2
 - GV giao nhiệm vụ: Đọc nội - HS nghe và thực hiện nhiệm vụ
 dung bài rồi trả lời các câu 
 hỏi trong SGK sau đó báo 
 cáo, chia sẻ trước lớp: - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VN 
 + Ngày khai trường tháng 8 dân chủ cộng hòa sau 80 năm bị TDP đô hộ. 
 năm 1945 có gì đặc biệt so Từ đây các em được hưởng một nền giáo dục 
 với những ngày Khai trường hoàn toàn VN
 khác? - Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9- 
 1945 với các ngày khai giảng trước đó.
 + Nêu ý 1 ?
 -XD lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại làm cho 
 nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn 
 cầu 
 + Sau CM-8 nhiệm vụ của -Siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe thầy 
toàn dân là gì? yêu bạn để lớn lên XD đất nước.
 - Nhiệm vụ của toàn dân tộc trong công cuộc 
 + HS có trách nhiệm như thế kiến thiết đất nước
nào trong công cuộc kiến thiết - HS nêu
đất nước?
 +Nêu ý 2:
 + Nêu ý chính của bài ?
 - GVKL: Bác Hồ khuyên HS 
 chăm học, biết nghe lời thầy, 
 yêu bạn. 
 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
 - Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời câu hỏi 
 1,2,3 SGK). 
 (Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt)
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài và nêu - 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của bài.
 giọng đọc của bài. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn Sau 80 năm 
 - Hướng dẫn HS luyện đọc giời...rất nhiều
 diễn cảm - HS luyện đọc nhóm đôi. 
 - HS thi đọc diễn cảm.
 - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc thuộc lòng
 - Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc thuộc lòng.
 - Cho HS luyện học thuộc 
 lòng
 - Thi học thuộc lòng
 5. Hoạt động vận dụng: (3phút)
 - Em biết gì về cuộc đời và sự -HS nêu
 nhiệp của Bác Hồ ?
 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Sưu tầm các bài hát, bài thơ - HS nghe và thực hiện
 ca ngợi Bác Hồ.
 __________________________
 Chính tả
 NGHE- VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU
I- MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả VN thân yêu, bài viết không mắc quá 5 
lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
2. Kĩ năng:
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2, thực hiện đúng BT 3.
- Rèn kĩ năng nghe, viết cho các em. Bồi dưỡng ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp cho 
các em.
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, trình bày sạch sẽ,..
4. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II- CHUẨN BỊ: 
1.Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con, vở, SGK...
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học 
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c - HS nghe và thực hiện
 của giờ Chính tả lớp 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(6 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 (Lưu ý nhắc nhở HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài viết)
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc toàn bài - HS theo dõi.
 - Nêu nội dung của bài. - HS nêu
 - Bài viết này thuộc thể loại thơ gì ? - Thơ lục bát 
 Nêu cách trình bày
 - Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - Mênh mông, bay lả, nhuộm bùn 
 - Luyện viết từ khó - HS viết bảng con (giấy nháp )
 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả "Việt Nam thân yêu", bài viết 
 không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát (Lưu ý: Theo 
 dõi tốc độ viết của nhóm học sinh(M1,2))
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
 - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
 - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
 *Cách tiến hành:
 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
 5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
 * Mục tiêu: Giúp HS tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2, 
 thực hiện đúng BT 3.
 (Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) hoàn thành bài tập theo yêu cầu )
 * Cách tiến hành:
 Bài 2a: HĐ cặp đôi 
 - Gọi HS đọc bài 2 - HS đọc nội dung yêu cầu của BT
 - GV hướng dẫn 3 câu đầu - HS nghe
- Tổ chức hoạt động cặp đôi - HS thảo luận nhóm đôi
 - Gọi đại diện các nhóm chữa bài - Các nhóm báo cáo kết quả
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ 
Bài 3a : HĐ cá nhân
 - 1HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu
 - GV cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân.
 - Chữa bài, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi
 - GV chốt lời giải đúng - HS nghe
 - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết k/c, - HS nêu
g/gh, ng/ngh
6. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết với c/k, - HS nghe và thực hiện 
g/gh, ng/ngh.
7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tìm các tiếng được ghi bởi - HS nghe và thực hiện
c/k, g/gh, ng/ngh.
 ----------------------------------------------------
 Toán
 ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự 
nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
2. Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập 1, 2, 3, 4.
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
4. Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL tự học và giải quyết vấn đề , sáng tạo,...
II- CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Các tấm bìa cắt và vẽ các hình như SGK- T3
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học 
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- KT đồ dùng học toán. - HS chuẩn bị đồ dùng học tập
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở
2.Hoạt động ôn tập khái niệm về phân số:(15 phút)
*Mục tiêu:Giúp HS biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự 
nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
(Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
*Cách tiến hành:
 a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân 
số. 
- GV dán tấm bìa lên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát - HS quan sát và nhận xét.
- Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự - HS thực hiện.
viết phân số.
 2
- GVKL: Ta có phân số đọc là “hai 
 3 - 1 HS nhắc lại.
phần ba”.
 2 2 5 3 40
- Yêu cầu HS chỉ vào các phân số ; - HS chỉ vào các phân số ; ; ; 
 3 3 10 4 100
5 3 40
 ; ; và nêu cách đọc. và nêu cách đọc.
10 4 100
- Tương tự các tấm bìa còn lại.
- GV theo dõi, uốn nắn.
b) Ôn tập cách viết thương hai số tự 
nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng 
phân số. - HS thảo luận
- Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách 
viết thương của phép chia, viết STN 
dưới dạng phân số. - HS viết lần lượt và đọc thương.
- GV HD HS viết. 1 1
 1 : 3 = (1 chia 3 thương là )
 3 3
- GV nhận xét.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng khái niệm phân số để làm các bài tập 1,2,3, 4.
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài a. Đọc các phân số:
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS làm bài theo cặp
 5 25 91 60 55
- GV nhận xét chữa bài ; ; ; ;
 7 100 38 17 1000
- Yêu cầu HS làm miệng b. Nêu tử số và mẫu số
Bài 2: HĐ cá nhân - 1 HS làm miệng
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài - Viết thương dưới dạng phân số:
 - GV theo dõi nhận xét. - HS làm bài cá nhân vào vở, báo cáo GV
 3 75
 3 : 5 = ; 75 : 100 = 
 5 100
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số 
 có mẫu là 1.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng.
 32 105 1000
- GV nhận xét chữa bài ; ; 
 1 1 1
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Điền số thích hợp 
- Yêu cầu HS làm miệng. - HS làm miệng.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét. - HS nêu lại nội dung ôn tập.
4. Hoạt động ứng dụng:(2phút)
- Yêu cầu học sinh vận dụng kiến - Tìm thương(dưới dạng phân số) của các 
thức đã học vào thực tế. phép chia: 
 6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25
5. Hoạt động sáng tạo: (1phút)
- HS vận dụng kiến thức để chia 1 - HS thực hiện
hình chữ nhật nào đó thành nhiều 
phần bằng nhau một cách nhanh nhất.
 __________________________________
 Toán
 ÔN TẬP CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu số 
các phân số ( Trường hợp đơn giản) 
- HS làm bài 1, 2. 
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác,..
4. Năng lực: NL tư chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, tư duy và lập luận toán học.
II- CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III- TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi: Tổ chức HS - HS chơi trò chơi
thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 2 HS
+ N1: Viết thương một phép chia hai 
số tự nhiên
+ N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng 
phân số.
- Nhóm nào viết đúng và nhanh hơn 
thì giành chiến thắng.
- GV nhận xét trò chơi - HS nghe
- Giới thiệu bài. - HS ghi vở
2.Hoạt động ôn tập lí thuyết:(15 phút)
 *Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số
(Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
*Cách tiến hành:
 * Tính chất cơ bản của phân số 
- GV đưa ra dưới dạng BT: Điền số - HS tính và điền kết qủa
thích hợp. Yêu cầu HS làm bài cá - Rút ra nhận xét:
nhân
 5 5x... ... 15 15:... ...
 ; 
 6 6x... ... 18 18:... ...
- Chốt lại: Cả tử số và mẫu số phải 
cùng nhân hoặc cùng chia với cùng 
một số tự nhiên khác 0
 *Ứng dụng của tính chất 
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 2 - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả
để tìm ra 2 ứng dụng: 
 + Rút gọn phân số 
 + Quy đồng mẫu số: cách tìm 
MSC
* Chốt lại: Phải rút gọn về được PS - HS nghe
tối giản
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
-Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu 
số các phân số ( Trường hợp đơn giản) 
- HS làm bài 1, 2. 
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Rút gọn phân số
 15 18 36
 ; ;
 25 27 64
- Yêu cầu HS làm bài - Làm bài vào vở, báo cáo
- GV quan sát, nhận xét - HS nghe
- KL: Rút gọn nhanh bằng cách tìm ra - HS nghe
số lớn nhất chia hết cho cả tử số và 
mẫu số
Phần b, c khuyến khích tìm MSCNN 
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Quy đồng mẫu số
 2 5 1 7 5 3
 a- & b- & c- &
 3 8 4 12 6 8
- Yêu cầu HS làm bài - Làm vào vở, báo cáo GV
- GV nhận xét chữa bài - Giải thích cách làm
* Chốt lại: Cách tìm MSC
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Vai trò của t/c cơ bản của phân số. - HS nêu
5. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
- Nêu cách tìm các PS bằng nhau từ - HS nêu
một PS cho trước.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ Năm, ngày 16 tháng 9 năm2021
 Luyện từ và câu
 TỪ ĐỒNG NGHĨA
I- MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống 
nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn(ND ghi nhớ).
- Học sinh tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ), đặt câu 
được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3). 
* Học sinh (M3, 4) đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3.
2. Kĩ năng:
- Rèn HS kĩ năng tìm từ, đặt câu.
- Biết vận dụng vào cuộc sống.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II- CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, bảng con, vở
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - GV giới thiệu chương trình LTVC. - HS nghe
 - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS nghe
 - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
 * Mục tiêu: Giúp HS bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống 
 nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn 
 toàn(ND ghi nhớ).
 (Lưu ý nhóm học sinh (M1,2) nắm được nội dung bài)
 * Cách tiến hành:
 a. Phần nhận xét
Bài 1: HĐ nhóm
- GV đưa bảng phụ có ghi các từ: xây - 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài. Cả lớp 
dựng - kiến thiết; vàng xuộm - vàng theo dõi, đọc thầm theo
hoe - vàng lịm. - HS đọc chú giải SGK
- Cho HS thảo luận nhóm 4 -HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm báo 
 cáo kết quả. 
- Yêu cầu HS so sánh nghĩa của các từ - Giống nhau: XD và kiến thiết cùng chỉ 
trên. một hoạt động, các từ còn lại cùng chỉ 
 màu vàng.
- Thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa 
 giống nhau hoặc gần giống nhau
- GV nhận xét, chốt ý 1 phần ghi nhớ -HS đọc ý 1 ghi nhớ.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu BT - HS đọc yêu cầu 
-Tổ chức hoạt động nhóm 4 theo yêu - HS thảo luận nhóm
cầu sau: 
 + Thay đổi vị trí các từ in đậm .
 + Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay 
đổi các từ đồng nghĩa.
 + So sánh ý nghĩa của từng câu trong + xây dựng- kiến thiết nghĩa của chúng 
đoạn văn trước & sau khi thay đổi vị giống nhau có thể thay thế được cho 
trí các từ đồng nghĩa. nhau
 + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm nghĩa 
 của chúng không giống nhau hoàn toàn
- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, - HS nêu
từ đồng nghĩa không hoàn toàn? 
- Rút ra KL 2, 3 phần ghi nhớ - HS nêu lại 
 - 2 HS đọc ND ghi nhớ SGK
b. Phần ghi nhớ
 - Em hãy lấy VD về từ đồng nghĩa & - HS nối tiếp lấy VD.
từ đồng nghĩa không hoàn toàn
2. Hoạt động thực hành: (15 phút) 
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 
từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3). Học sinh (M3, 4) 
đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và các từ in đậm
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm cá nhân, chia sẻ
- GV chốt lời giải đúng: nước nhà- non sông
 hoàn cầu- năm châu
- Yêu cầu HS (M3,4) tìm thêm từ đồng - HS tìm
nghĩa với những cặp từ trên. 
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - GV phát bảng nhóm cho 4 h/s làm bài - HS làm bài, chia sẻ
 - GV nhận xét chữa bài + Đẹp: đẹp đẽ, tươi đẹp, xinh xắn .
 +To lớn: to, lớn, to đùng, vĩ đại...
 + Học tập: học hành, học 
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu theo - HS nghe
 mẫu.
 - GV nhận xét - HS làm vở , báo cáo 
 + Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ.
 + Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp
 - Yêu cầu thêm cho học sinh đặt câu - HS thực hiện
 được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm 
 được BT3
 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi - HS nêu 
 sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn 
 toàn? 
 4. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
 - Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn - HS nghe và thực hiện
 ----------------------------------------------------
 Kể chuyện
 LÝ TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu 
nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kể thù.
2. Kĩ năng:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu 
được ý nghĩa câu chuyện.
 *HSNK kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực ghi nhớ
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ SGK 
- HS: Vở, SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS chuẩn bị đồ dùng 
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu: Học sinh nghe, ghi nhớ được nội dung câu chuyện.
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện 
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (HSNK)
*Cách tiến hành:
 * Việc 1: GV kể lần 1: Đoạn 1 kể - HS lắng nghe
chậm, nhấn giọng những từ chỉ hoạt 
động của anh, giọng kể khâm phục ở 
đoạn 3
* Việc 2: GV kể lần 2 kết hợp tranh - HS lắng nghe và quan sát tranh minh hoạ 
minh hoạ (kể đến nhân vật nào, ghi tên 
lên bảng- Kết hợp giải nghĩa từ khó : 
sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành viên )
- Câu chuyện có những nhân vật nào? - HS nêu
- Anh LTT được cử đi học nước ngoài - HSTL
khi nào? Về nước anh làm nhiệm vụ 
gì? Hành động dũng cảm nào của anh 
làm em nhớ nhất ?
3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện
( Giúp đỡ HS kể chuyện còn ấp úng, chưa thuộc cả câu chuyện)
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 - HS đọc yêu cầu
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi. Tập kể - HS viết lời thuyết minh cho ND mỗi bức 
từng đoạn nối tiếp trong nhóm tranh, HS phát biểu, nhận xét
- Tổ chức cho HS thi kể - HS các nhóm thi kể 
- GV nhận xét - Các nhóm nhận xét
4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
( Giúp đỡ HS (M1,2) nắm được ý nghĩa câu chuyện)
*Cách tiến hành:
- Cho HS trả lời câu hỏi: - HS nghe, tự trả lời câu hỏi, báo cáo với 
 giáo viên
+ Nhân vật chính trong câu chuyện là - Lý Tự Trọng
ai ?
+ Ý nghĩa câu chuyện - Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, 
 dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất 
 khuất trước kẻ thù.
- GV nhận xét, KL - HS nghe
5. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Câu chuyện giúp em hiểu gì về con - Con người Việt Nam yêu nước, dũng 
 người VN ? cảm....
- Noi gương anh LTT các em cần phải - HS trả lời, liên hệ thực tế ..
làm gì?
6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà - HS thực hiện
nghe
 ____________________________________
 Toán
 ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được cách so sánh hai phân số. 
2. Kĩ năng:
 - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
 - Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
 - HS làm bài 1, bài 2.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê học toán.
4.Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề, sáng tạo, tư duy và lập luận toán học, giải 
quyết vấn đề toán học. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: SGK
 - HS: Vở, SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS chơi trò chơi
+ Chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 
thành viên, các thành viên còn lại cổ 
vũ cho hai đội chơi.
+ Nhiệm vụ của mỗi đội chơi: Viết 
hai phân số rồi quy đồng mẫu số hai 
phân số đó.
+ Hết thời gian, đội nào nhanh và 
đúng thì đội đó sẽ thắng.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: HS nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số và khác mẫu số.
(Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
*Cách tiến hành:
 * Ôn tập so sánh hai phân số.
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số 
 phân số cùng mẫu số. cùng mẫu số.
 2 5
 Ví dụ: < 
 7 7
 2 5
- Giáo viên hướng dẫn cách viết và - Học sinh giải thích tại sao < 
 7 7
 2 5
phát biểu chẳng hạn: Nếu thì 
 7 7 - Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân số 
 cùng mẫu số.
+ So sánh 2 phân số khác mẫu số. - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số 
 khác mẫu số
 - 1 học sinh thực hiện ví dụ 2.
* Kết luận: Phương pháp chung để so 
sánh hai phân số là làm cho chúng có 
cùng mẫu rồi so sánh các tử số.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để so sánh phân số và 
quy đồng mẫu số các phân số. 
- HS làm bài 1, 2. 
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Điền dấu >, <, =
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, báo cáo giáo viên
 3 5
 + So sánh 2 phân số: và 
 4 7
 21 20
 Quy đồng mẫu số được : và 
 28 28
 21 20
 +So sánh: vì 21 > 20 nên > 
 28 28
 3 5
 Vậy: 
 4 7
- GV cùng HS nhận xét, kết luận.
* Kết luận: Hai PS có cùng MS, 
phân số nào có TS lớn hơn thì lớn 
hơn và ngược lai.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé 
 đến lớn.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 - Học sinh hoạt động nhóm.
 8 5 17
 + Nhóm 1: ; ; 
 9 6 18
 1 3 5
 + Nhóm 2: 4; ; ;
- Trình bày kết quả 2 4 8
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, + Đại diện các nhóm trình bày.
đánh giá. - HS nhắc lại cách so sánh các phân số.
* Kết luận: Muốn so sánh nhiều 
phân số với nhau ta phải tìm MSC rồi 
quy đồng MS các phân số đó.
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Vận dụng kiến thức để so sánh hai - HS thực hiện 
phân số có cùng tử số. 
5. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
- Về nhà tìm hiểu cách so sánh 2 phân - HS nghe và thực hiện
số với một phân số trung gian.
 ____________________________________
 Tập làm văn
 CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết 
bài( nội dung ghi nhớ).
2. Kĩ năng: Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa ( mục III)
3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ trình bày cấu tạo bài Nắng trưa
- HS: Vở, SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - GV giới thiệu chương trình TLV - HS nghe
 - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 * Mục tiêu:Giúp HS nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân 
 bài, kết bài( nội dung ghi nhớ).
 (Giúp đỡ HS (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
 * Cách tiến hành:
 a. HĐ1:Phần nhận xét 
Bài 1: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu, đọc bài Hoàng 
 hôn trên sông Hương, phần chú giải
- Tổ chức hoạt động nhóm với yêu cầu. - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả.
 + Tìm phần MB, TB, KB của bài văn. + MB: Đoạn 1
 + Xác định các đoạn văn của mỗi + TB: Đoạn 2+3
phần và ND của đoạn văn đó. + KB: Đoạn 4
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi - Cảnh đẹp đầy thơ mộng
đây như thế nào?
* Giáo dục các em ý thức bảo vệ môi 
trường.
Bài 2: HĐ nhóm
- Xác định yêu cầu của bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
-Thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu: - HS thảo luận nhóm
+ So sánh thứ tự miêu tả của hai bài + Bài Quang cảnh ngày mùa tả từng bộ 
văn: phận của cảnh
+ Nêu nhận xét về cấu tạo bài văn tả + Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả 
cảnh ? sự thay đổi của cảnh theo thời gian;
b. HĐ2:Phần ghi nhớ
- GV yêu cầu HS đọc ND phần ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ
3.Hoạt động thực hành:(15 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS xác định được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa
 (Giúp đỡ HS (M1,2) hoàn thành bài tập theo yêu cầu)
* Cách tiến hành: HĐ nhóm
- Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yêu - HS đọc yêu cầu bài tập
cầu, đọc thầm bài văn - Cả lớp đọc thầm bài Nắng trưa
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm với yêu -Thảo luận nhóm đôi, báo cáo kết quả, 
cầu:
+ Xác định từng phần của bài văn & - Gồm 3 phần: MB, TB, KB
tìm ND chính của từng phần. + MB: Nêu nhận xét chung về nắng 
+ Xác định trình tự miêu tả của bài văn. trưa
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. + TB: Có 4 đoạn:
 Đoạn 1: Hơi đất trong nắng trưa dữ dội
 Đoạn 2: Tiếng võng đưa và câu hát ru 
 em trong nắng trưa.
 Đoạn 3: Cây cối và con vật trong nắng 
 trưa.
 Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng 
 trưa.
 +KB: Cảm nghĩ về người mẹ
- Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi - HS nêu
đây như thế nào?
 4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 - Gọi HS nhắc lại nội dung phần ghi - HS nhắc lại
 nhớ
 -Vận dụng cách viết văn qua 2 bài trên - HS nghe và thực hiện
 ghi những điều em quan sát được về 
 một buổi sáng trưa hoặc chiều trong 
 công viên hay đường phố 
 5. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
 - Sau này, khi trưởng thành, em sẽ làm - HS nêu
 gì để giúp quê hương mình giàu đẹp 
 hơn ?
 -----------------------------------------------------------
 Thứ Sáu, ngày 17 tháng 9 năm 2021
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được kiến thức về từ đồng nghĩa
2. Kĩ năng:
- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở bài tập 1) và đặt 
câu với 1 từ tìm được ở BT1 ( BT2).
- Hiểu được nghĩa các từ ngữ trong bài học.- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh 
bài văn ( BT3)
- Học sinh HSNK đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1
3. Thái độ: Yêu thích môn học, vận dụng vào cuộc sống
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II- CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng
- GV: - Bảng phụ ghi nội dung bài 1, 3
- HS: Vở, SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
với các câu hỏi sau:
+ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, 
cho ví dụ ?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn 
 toàn, cho ví dụ ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích y/c của tiết - HS mở vở, ghi đầu bài
học
2. Hoạt động thực hành: (15 phút) 
* Mục tiêu: 
- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở bài tập 1) và đặt 
câu với 1 từ tìm được ở BT1 ( BT2).
- Hiểu được nghĩa các từ ngữ trong bài học.
- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn ( BT3)
- Học sinh NK đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu. Xác định yêu cầu - HS đọc yêu cầu BT1. 
của bài
- Tổ chức hoạt động nhóm (HS có thể - Các nhóm thảo luận 
dùng từ điển)
- Trình bày kết quả - Các nhóm báo cáo. Nhóm khác NX, bổ 
 sung
- GV nhận xét chữa bài + Xanh : xanh biếc, xanh bóng .
 +Đỏ au, đỏ bừng, đỏ thắm 
 + Trắng tinh/ trắng toát, trắng nõn 
 + Đen sì. đen kịt, đen đúa 
 Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của BT2 - Đặt câu với những từ vừa tìm được.
- Yêu cầu HS đặt câu - HS nghe và thực hiện
- HS nối tiếp đọc câu văn của mình. + Luống rau xanh biếc một màu
 + Lá cờ đỏ thắm tung bay trong gió
- GV nhận xét chữa bài - HS nhận xét về ngữ pháp, về nghĩa.
 Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu - Đọc ND bài Cá hồi vượt thác .
của đề bài.
- GV đưa bảng phụ có chép đoạn văn - HS lên điền vào bảng phụ.
- GV nhận xét chữa bài. + Điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm 
 vang, hối hả.
- Vì sao em lại chọn từ điên cuồng mà - Dùng từ điên cuồng là phù hợp nhất.
không dùng từ dữ dằn hay điên đảo ?
- HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - 2 HS đọc
-KL: Vậy khi dùng các từ đồng nghĩa 
không hoàn toàn, cần phải lưu ý dùng từ 
cho phù hợp với văn cảnh. 
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 -Thế nào là từ đồng nghĩa ? Thế nào là từ - HS nêu 
đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn ?
4. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
 - Về nhà đọc lại đoạn văn Cá hồi vượt - HS nghe và thực hiện
thác để nhớ cách lựa chọn từ đồng nghĩa. 
 -----------------------------------------------------
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi 
sớm trên cánh đồng.
2. Kĩ năng: Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày (BT2).
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng
- GV:
 + Tranh phong cảnh.
 + Bảng phụ ghi dàn ý bài 2
- HS: SGK, những ghi chép kết quả quan sát ,vở TLV
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi
 các câu hỏi sau:
 + Bài văn tả cảnh gồm có mấy phần ?
 + Nội dung từng phần ?
 + Nêu cấu tạo của bài Nắng trưa ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài: Nêu mục đích y/c của - HS ghi vở 
 tiết học
 2. Hoạt động thực hành:(26 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên 
 cánh đồng.
 - Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). 
 (Giúp đỡ HS (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm 
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, - HS đọc thầm bài:Buổi sớm trên cánh 
 xác định yêu cầu của bài đồng và TLCH trong SGK
 - Tổ chức hoạt động nhóm - Thảo luận nhóm, báo cáo kết quả.
 - GVnhấn mạnh nghệ thuật quan sát và - Nhóm khác nhận xét, bổ sung
 chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả. 1: Cánh đồng, vòm trời, những giọt 
 VD: Giữa những đám mây xám đục, mưa, sợi cỏ, gánh rau, bó huệ, bầy sáo
 vòm trời hiện ra những vực xanh vòi 2: Xúc giác, cảm giác, bằng mắt
 vọi; một vài giọt mưa loáng thoáng 3: HS tìm nhiều chi tiết khác nhau:
 rơi + Một vài giọt mưa của Thủy
 + Giữa những đám mây xám đục 
 +Những sợi cỏ đẫm nước 
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề, XĐ yêu cầu đề bài. - Cả lớp theo dõi
 - GV giới thiệu 1 vài bức tranh minh - HS quan sát tranh
 họa cảnh vườn cây.
 - GV hướng dẫn HS quan sát những nét -HS lựa chọn bức tranh mà mình thích 
 đẹp của bức tranh. GV kiểm tra sự nhất để tả.
 chuẩn bị của HS.
 - GV nhắc HS : Tả cảnh bao giờ cũng - HS làm việc cá nhân vào vở
 có hoạt động của con người, con vật sẽ 
 làm cho cảnh thêm sinh động, đẹp hơn.
 - Gọi HS trình bày miệng - Cả lớp theo dõi nhận xét
 - Gọi 1 HS có dàn bài tốt nhất lên trình - HS tự sửa bài của mình cho đầy đủ
 bày 
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục hoàn - HS nghe và thực hiện
 thành dàn ý, viết vào vở, chuẩn bị cho 
 tiết sau.
 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
 - Về nhà vẽ một bức tranh phong cảnh - HS nghe và thực hiện
 theo trí tưởng tượng của em.
 _________________________________________
 Toán
 ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TIẾP)
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được cách so sánh phân số với đơn vị; so sánh hai phân số cùng 
tử số.
2. Kĩ năng:
- Biết so sánh phân số với đơn vị; so sánh hai phân số cùng tử số.
- HS làm bài 1, 2, 3.
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
4. Năng lực: giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạọ,...
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng tổng hợp các cách so sánh phân số
 - HS: Vở, SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_ho_thi_anh_d.doc