Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Chương

doc25 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 4 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Chương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 1
 Thứ 4, ngày 14 tháng 9 năm 2021
 Tập đọc
 THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
- Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 
SGK). 
2. Kĩ năng: 
- Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng 
chỗ. - Học sinh (M3,4) đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
3. Phẩm chất: Yêu quý Bác Hồ, nhận thấy trách nhiệm của mình về học tập.
4. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
 - GV: + Tranh minh hoạ (SGK) 
 + Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí - HS hát
 Minh hơn thiếu niên nhi đồng" 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HS (M1,2))
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài.
 - Giao nhiệm vụ cho HS đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện 
 từng đoạn trong nhóm luyện đọc các đọc từ khó, câu khó trong nhóm
 từ khó và tìm hiểu nghĩa của các từ chú - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải 
 giải sau đó báo cáo với giáo viên. nghĩa từ khó SGK trong nhóm
 - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc
 - GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, - HS nghe
 vừa đủ nghe thể hiện được tình cảm 
 thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng 
 của Bác đối với thiếu nhi VN.
 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
 (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 trả lời được câu hỏi theo yêu cầu)
 * Cách tiến hành:HĐ nhóm 4
 - GV giao nhiệm vụ: Đọc nội dung bài - HS nghe và thực hiện nhiệm vụ
 rồi trả lời các câu hỏi trong SGK sau 
 đó báo cáo, chia sẻ trước lớp:
 + Ngày khai trường tháng 8 năm 1945 - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở 
 có gì đặc biệt so với những ngày Khai nước VN dân chủ cộng hòa sau 80 năm 
 trường khác? bị TDP đô hộ. Từ đây các em được 
 hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN
 + Nêu ý 1 ? - Nét khác biệt của ngày khai giảng 
 tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng 
 trước đó.
 + Sau CM-8 nhiệm vụ của toàn dân là -XD lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại làm 
gì? cho nước ta theo kịp các nước khác trên 
 hoàn cầu 
 + HS có trách nhiệm như thế nào trong -Siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe 
công cuộc kiến thiết đất nước? thầy yêu bạn để lớn lên XD đất nước.
 +Nêu ý 2: - Nhiệm vụ của toàn dân tộc trong công 
 cuộc kiến thiết đất nước
 + Nêu ý chính của bài ? - HS nêu
 - GVKL: Bác Hồ khuyên HS chăm 
 học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
 - Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 
 SGK). 
 (Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt)
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài và nêu giọng - 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của 
đọc của bài. bài.
 - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm đoạn Sau 80 
 năm giời...rất nhiều
 - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi. 
 - Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm.
 - Cho HS luyện học thuộc lòng - HS luyện đọc thuộc lòng
 - Thi học thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng. 5. Hoạt động vận dụng: (3phút)
 - Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp -HS nêu
 của Bác Hồ ?
 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi - HS nghe và thực hiện
 Bác Hồ.
 Chính tả
 NGHE- VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU
I- MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:Nghe - viết đúng bài chính tả VN thân yêu, bài viết không mắc quá 
5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
2. Kĩ năng:
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2, thực hiện đúng BT 
- Rèn kĩ năng nghe, viết cho các em. Bồi dưỡng ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp 
cho các em.
3.Phẩm chất: nhận thấy trách nhiệm của mình về học tập, yêu quê hương đất nước
4. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II- CHUẨN BỊ: 
1.Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con, vở, SGK...
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học 
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c - HS nghe và thực hiện
 của giờ Chính tả lớp 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 (Lưu ý nhắc nhở HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài viết)
 *Cách tiến hành: - GV đọc toàn bài - HS theo dõi.
 - Nêu nội dung của bài. - HS nêu
 - Bài viết này thuộc thể loại thơ gì ? - Thơ lục bát 
 Nêu cách trình bày
 - Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - Mênh mông, bay lả, nhuộm bùn 
 - Luyện viết từ khó - HS viết bảng con (giấy nháp )
 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả "Việt Nam thân yêu", bài viết 
 không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát (Lưu ý: Theo 
 dõi tốc độ viết của nhóm học sinh(M1,2))
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
 - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
 - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
 *Cách tiến hành:
 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
 5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
 * Mục tiêu: Giúp HS tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2, 
 thực hiện đúng BT 3.
 (Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) hoàn thành bài tập theo yêu cầu )
 * Cách tiến hành:
 Bài 2a: HĐ cặp đôi 
 - Gọi HS đọc bài 2 - HS đọc nội dung yêu cầu của BT
 - GV hướng dẫn 3 câu đầu - HS nghe
- Tổ chức hoạt động cặp đôi - HS thảo luận nhóm đôi
 - Gọi đại diện các nhóm chữa bài - Các nhóm báo cáo kết quả
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ 
Bài 3a : HĐ cá nhân
 - 1HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu
 - GV cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân.
 - Chữa bài, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi
 - GV chốt lời giải đúng - HS nghe
 - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết k/c, - HS nêu
 g/gh, ng/ngh
 6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết với c/k, - HS nghe và thực hiện 
 g/gh, ng/ngh.
 7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Về nhà tìm các tiếng được ghi bởi - HS nghe và thực hiện
 c/k, g/gh, ng/ngh. Toán
 ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự 
nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
2. Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập 1, 2, 3, 4.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
4. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải 
quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện 
toán học
II- CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Các tấm bìa cắt và vẽ các hình như SGK- T3
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học 
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - KT đồ dùng học toán. - HS chuẩn bị đồ dùng học tập
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở
 2.Hoạt động ôn tập khái niệm về phân số:(15 phút)
 *Mục tiêu:Giúp HS biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự 
 nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
 (Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
 *Cách tiến hành:
 a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân 
 số. 
 - GV dán tấm bìa lên bảng.
 - Yêu cầu HS quan sát - HS quan sát và nhận xét.
 - Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự - HS thực hiện.
 viết phân số.
 2
 - GVKL: Ta có phân số đọc là “hai 
 3 - 1 HS nhắc lại.
 phần ba”. 2 2 5 3 40
- Yêu cầu HS chỉ vào các phân số ; - HS chỉ vào các phân số ; ; ; 
 3 3 10 4 100
 5 3 40
 ; ; và nêu cách đọc. và nêu cách đọc.
10 4 100
- Tương tự các tấm bìa còn lại.
- GV theo dõi, uốn nắn.
b) Ôn tập cách viết thương hai số tự 
nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng 
phân số. - HS thảo luận
- Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách 
viết thương của phép chia, viết STN 
dưới dạng phân số. - HS viết lần lượt và đọc thương.
- GV HD HS viết. 1 1
 1 : 3 = (1 chia 3 thương là )
 3 3
- GV nhận xét.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng khái niệm phân số để làm các bài tập 1,2,3, 4.
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài a. Đọc các phân số:
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS làm bài theo cặp
 5 25 91 60 55
- GV nhận xét chữa bài ; ; ; ;
 7 100 38 17 1000
- Yêu cầu HS làm miệng b. Nêu tử số và mẫu số
 - 1 HS làm miệng
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Viết thương dưới dạng phân số:
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân vào vở, báo cáo GV
 3 75
 - GV theo dõi nhận xét. 3 : 5 = ; 75 : 100 = 
 5 100
Bài 3: HĐ cá nhân - Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài có mẫu là 1.
 - HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng.
 32 105 1000
- Yêu cầu HS làm bài ; ; 
 1 1 1
- GV nhận xét chữa bài
 - Điền số thích hợp 
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - HS làm miệng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS nêu lại nội dung ôn tập.
 - Yêu cầu HS làm miệng.
 - GV chấm 1 số bài, nhận xét.
 4. Hoạt động ứng dụng:(2phút)
 - Yêu cầu học sinh vận dụng kiến - Tìm thương(dưới dạng phân số) của các 
 thức đã học vào thực tế. phép chia: 
 6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25
 5. Hoạt động sáng tạo: (1phút)
 - HS vận dụng kiến thức để chia 1 - HS thực hiện
 hình chữ nhật nào đó thành nhiều 
 phần bằng nhau một cách nhanh nhất.
 Toán
 ÔN TẬP CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu 
số các phân số ( Trường hợp đơn giản) 
- HS làm bài 1, 2. 
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực 
4. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải 
quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện 
toán học
II- CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III- TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi: Tổ chức HS - HS chơi trò chơi
 thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 6 HS
 + N1: Viết thương một phép chia hai 
 số tự nhiên
 + N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng 
 phân số.
 - Nhóm nào viết đúng và nhanh hơn 
 thì giành chiến thắng. - GV nhận xét trò chơi - HS nghe
- Giới thiệu bài. - HS ghi vở
2.Hoạt động ôn tập lí thuyết:(15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số
(Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
*Cách tiến hành:
 * Tính chất cơ bản của phân số 
- GV đưa ra dưới dạng BT: Điền số - HS tính và điền kết qủa
thích hợp. Yêu cầu HS làm bài cá - Rút ra nhận xét:
nhân
 5 5x... ... 15 15:... ...
 ; 
 6 6x... ... 18 18:... ...
- Chốt lại: Cả tử số và mẫu số phải 
cùng nhân hoặc cùng chia với cùng 
một số tự nhiên khác 0
 *Ứng dụng của tính chất 
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả
để tìm ra 2 ứng dụng: 
 + Rút gọn phân số 
 + Quy đồng mẫu số: cách tìm 
MSC
* Chốt lại: Phải rút gọn về được PS - HS nghe
tối giản
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
-Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu 
số các phân số ( Trường hợp đơn giản) 
- HS làm bài 1, 2. 
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Rút gọn phân số
 15 18 36
 ; ;
 25 27 64
- Yêu cầu HS làm bài - Làm bài vào vở, báo cáo
- GV quan sát, nhận xét - HS nghe
- KL: Rút gọn nhanh bằng cách tìm ra - HS nghe
số lớn nhất chia hết cho cả tử số và 
mẫu số
Phần b, c khuyến khích tìm MSCNN 
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Quy đồng mẫu số
 2 5 1 7 5 3
 a- & b- & c- &
 3 8 4 12 6 8
- Yêu cầu HS làm bài - Làm vào vở, báo cáo GV - GV nhận xét chữa bài - Giải thích cách làm
 * Chốt lại: Cách tìm MSC
 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Vai trò của t/c cơ bản của phân số. - HS nêu
 5. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
 - Nêu cách tìm các PS bằng nhau từ - HS nêu
 một PS cho trước.
 Thứ 5, ngày 15 tháng 9 năm 2021
 Luyện từ và câu
 TỪ ĐỒNG NGHĨA
I- MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống 
nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn(ND ghi nhớ).
- Học sinh tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ), đặt 
câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3). 
* Học sinh (M3, 4) đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3.
2. Kĩ năng:
- Rèn HS kĩ năng tìm từ, đặt câu.
- Biết vận dụng vào cuộc sống.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II- CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, bảng con, vở
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - GV giới thiệu chương trình LTVC. - HS nghe
 - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS nghe
 - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
 * Mục tiêu: Giúp HS bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn 
toàn(ND ghi nhớ).
 (Lưu ý nhóm học sinh (M1,2) nắm được nội dung bài)
* Cách tiến hành:
 a. Phần nhận xét
Bài 1: HĐ nhóm
- GV đưa bảng phụ có ghi các từ: xây - 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài. Cả lớp 
dựng - kiến thiết; vàng xuộm - vàng theo dõi, đọc thầm theo
hoe - vàng lịm. - HS đọc chú giải SGK
- Cho HS thảo luận nhóm 4 -HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm báo 
 cáo kết quả. 
- Yêu cầu HS so sánh nghĩa của các từ - Giống nhau: XD và kiến thiết cùng chỉ 
trên. một hoạt động, các từ còn lại cùng chỉ 
 màu vàng.
- Thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa 
 giống nhau hoặc gần giống nhau
- GV nhận xét, chốt ý 1 phần ghi nhớ -HS đọc ý 1 ghi nhớ.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu BT - HS đọc yêu cầu 
-Tổ chức hoạt động nhóm 4 theo yêu - HS thảo luận nhóm
cầu sau: 
 + Thay đổi vị trí các từ in đậm .
 + Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay 
đổi các từ đồng nghĩa.
 + So sánh ý nghĩa của từng câu trong + xây dựng- kiến thiết nghĩa của chúng 
đoạn văn trước & sau khi thay đổi vị giống nhau có thể thay thế được cho 
trí các từ đồng nghĩa. nhau
 + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm nghĩa 
 của chúng không giống nhau hoàn toàn
- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, - HS nêu
từ đồng nghĩa không hoàn toàn? 
- Rút ra KL 2, 3 phần ghi nhớ - HS nêu lại 
 - 2 HS đọc ND ghi nhớ SGK
b. Phần ghi nhớ
 - Em hãy lấy VD về từ đồng nghĩa & - HS nối tiếp lấy VD.
từ đồng nghĩa không hoàn toàn
2. Hoạt động thực hành: (15 phút) 
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 
từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3). Học sinh (M3, 4) 
đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3.
* Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và các từ in đậm
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm cá nhân, chia sẻ
 - GV chốt lời giải đúng: nước nhà- non sông
 hoàn cầu- năm châu
 - Yêu cầu HS (M3,4) tìm thêm từ đồng - HS tìm
 nghĩa với những cặp từ trên. 
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - GV phát bảng nhóm cho 4 h/s làm bài - HS làm bài, chia sẻ
 - GV nhận xét chữa bài + Đẹp: đẹp đẽ, tươi đẹp, xinh xắn .
 +To lớn: to, lớn, to đùng, vĩ đại...
 + Học tập: học hành, học 
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu theo - HS nghe
 mẫu.
 - GV nhận xét - HS làm vở , báo cáo 
 + Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ.
 + Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp
 - Yêu cầu thêm cho học sinh đặt câu - HS thực hiện
 được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm 
 được BT3
 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi - HS nêu 
 sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn 
 toàn? 
 4. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
 - Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn - HS nghe và thực hiện
 Tập đọc
 QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
 I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp ( Trả lời 
được các câu hỏi 1, 3, 4 trong sgk).
2. Kĩ năng: 
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng 
của cảnh vật.
- Riêng học sinh M3,4 đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ 
ngữ chỉ màu vàng.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.
4. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ SGK Sưu tầm thêm về tranh quê hương
- HS: Vở, SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc
 đoạn văn trong “Thư gửi các HS” và 
 TLCH trong SGK.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HS (M1,2))
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn:
 + Chia làm 4 đoạn 
 Đoạn 1: Câu mở đầu 
 Đoạn 2: Tiếp lơ lửng 
 Đoạn 3: Tiếp đỏ chói 
 Đoạn 4: Phần còn lại 
 - Giao nhiệm vụ: Đọc nối tiếp từng - 4 HS đọc nối tiếp lần 1+ luyện đọc từ 
 đoạn trong nhóm, báo cáo kết quả khó .
 - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải 
 nghĩa từ khó
 - Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
 - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc
 - GV đọc mẫu cả bài giọng tả chậm rãi, - HS theo dõi
 dịu dàng. Nhấn các từ tả màu vàng.
 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu các từ ngữ trong bài và ND bài: Bức tranh làng 
 quê vào ngày mùa rất đẹp.
 (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 trả lời được câu hỏi theo yêu cầu)
 * Cách tiến hành:
 - GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài - HS nghe và thực hiện
 văn, thảo luận nhóm 4 và TLCH sau đó 
 báo cáo:
 + Nêu ý chính của từng đoạn trong bài 
 - Đoạn 1 màu sắc bao trùm lên làng quê văn? ngày mùa là màu vàng
 - Đoạn 2, 3 những màu vàng cụ thể của 
 cảnh vật trong bức tranh làng quê.
 - Đoạn 4 thời tiết và con người làm cho 
 bức tranh làng quê thêm đẹp
 + Lúa-vàng xuộm. + Tàu lá chuối.
+ Kể tên những sự vật trong bài có 
 + Nắng-vàng hoe + Bụi mía.
màu vàng và tự chỉ màu vàng?
 + Xoan-vàng lịm. + Rơm, thóc
+ Mỗi học sinh chọn 1 màu vàng trong -Ví dụ: Vàng xuộm: màu vàng đậm, 
bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm lúa vàng xuộm là lúa đã chín.
giác gì? + Vàng trù phú: màu vàng gợi sự giàu 
 có, ấm no.
+ Những chi tiết nào về thời tiết và con + Không có cảm giác héo tàn. Ngày 
người đã làm cho bức tranh làng quê không nắng, không mưa. Thời tiết ở 
đẹp và sinh động? trong bài rất đẹp.
 - Không ai tưởng đến ngày hay đêm.
+ Hình ảnh con người hiện lên trong - Con người chăm chỉ, mải miết, say mê 
bức tranh thế nào? với công việc.
+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác + Phải yêu quê hương mới viết được bài 
giả đối với quê hương? văn hay như thế.
- Nêu nội dung bài.( Phần I)
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn: Màu lúa chín....vàng mới
 (Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt)
* Cách tiến hành:
- GV cho HS nối tiếp nhau đọc bài - 4 HS đọc từng đoạn phát hiện giọng 
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn “ Màu của từng đoạn
lúa chín...vàng mới”, chú ý nhấn giọng 
các từ tả màu vàng.
- Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi.
- Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét - HS nghe
5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
- Theo em nghệ thuật tạo nên nét đặc - HS thực hiện
sắc của bài văn là gì.Tìm thêm 1 số từ 
chỉ màu vàng khác. Đặt câu.
6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Hãy vẽ một bức tranh về làng quê của - HS nghe và thực hiện
em. Toán
 ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được cách so sánh hai phân số. 
2. Kĩ năng:
 - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
 - Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
 - HS làm bài 1, bài 2.
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh chăm chỉ say mê học toán.
4.Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao 
tiếp toán học, 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: SGK
 - HS: Vở, SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS chơi trò chơi
 + Chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 
 thành viên, các thành viên còn lại cổ 
 vũ cho hai đội chơi.
 + Nhiệm vụ của mỗi đội chơi: Viết 
 hai phân số rồi quy đồng mẫu số hai 
 phân số đó.
 + Hết thời gian, đội nào nhanh và 
 đúng thì đội đó sẽ thắng.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: HS nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số và khác mẫu số.
 (Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
 *Cách tiến hành:
 * Ôn tập so sánh hai phân số.
 - Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số 
 phân số cùng mẫu số. cùng mẫu số.
 2 5
 Ví dụ: < 
 7 7
 2 5
 - Giáo viên hướng dẫn cách viết và - Học sinh giải thích tại sao < 
 7 7 2 5
phát biểu chẳng hạn: Nếu thì - Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân số 
 7 7 cùng mẫu số.
 - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số 
+ So sánh 2 phân số khác mẫu số. khác mẫu số
 - 1 học sinh thực hiện ví dụ 2.
* Kết luận: Phương pháp chung để so 
sánh hai phân số là làm cho chúng có 
cùng mẫu rồi so sánh các tử số.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để so sánh phân số và 
quy đồng mẫu số các phân số. 
- HS làm bài 1, 2. 
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Điền dấu >, <, =
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, báo cáo giáo viên
 3 5
 + So sánh 2 phân số: và 
 4 7
 21 20
 Quy đồng mẫu số được : và 
 28 28
 21 20
 +So sánh: vì 21 > 20 nên > 
 28 28
 3 5
 Vậy: 
 4 7
- GV cùng HS nhận xét, kết luận.
* Kết luận: Hai PS có cùng MS, 
phân số nào có TS lớn hơn thì lớn 
hơn và ngược lai.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé 
 đến lớn.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 - Học sinh hoạt động nhóm.
 8 5 17
 + Nhóm 1: ; ; 
 9 6 18
 1 3 5
 + Nhóm 2: 4; ; ;
 2 4 8
- Trình bày kết quả + Đại diện các nhóm trình bày.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, - HS nhắc lại cách so sánh các phân số. đánh giá.
 * Kết luận: Muốn so sánh nhiều 
 phân số với nhau ta phải tìm MSC rồi 
 quy đồng MS các phân số đó.
 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Vận dụng kiến thức để so sánh hai - HS thực hiện 
 phân số có cùng tử số. 
 5. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
 - Về nhà tìm hiểu cách so sánh 2 phân - HS nghe và thực hiện
 số với một phân số trung gian.
 Toán
 ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TIẾP)
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được cách so sánh phân số với đơn vị; so sánh hai phân số 
cùng tử số.
2. Kĩ năng:
- Biết so sánh phân số với đơn vị; so sánh hai phân số cùng tử số.
- HS làm bài 1, 2, 3.
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
4. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải 
quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện 
toán học
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng tổng hợp các cách so sánh phân số
 - HS: Vở, SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
 III- TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: - HS chơi trò chơi 
 + Nêu quy tắc so sánh 2 phân số cùng 
 MS, khác MS.
 + Nêu quy tắc so sánh 2 phân số khác 
 MS.
 - GV nhận xét --> Giới thiệu bài. - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(26 phút)
 * Mục tiêu: Giúp HS Biết so sánh phân số với đơn vị; so sánh hai phân số cùng 
 tử số. HS làm bài 1, 2, 3. (Giúp đỡ HS (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Điền dấu thích hợp:
 3 2 9 7
 ...1; ...1; ...1;1...
 5 2 4 8
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả
 - GV nhận xét chữa bài - HS nghe
 * Chốt lại: Đặc điểm của các phân số: 
 > 1 ; < 1 ; = 1 
 - Rút ra nx về cách so sánh PS với 1
 + Tử số bé hơn mẫu số thì PS bé hơn 1.
 + Tử số bằng MS thì PS bằng 1.
 + Tử số lớn hơn MS thì PS lớn hơn 1.
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - So sánh phân số:
 2 2 5 5 11 11
 & ; & ; &
 5 7 9 6 2 3
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bảng con
 - GV nhận xét chữa bài
 - Rút ra cách so sánh PS cùng tử số + Trong 2 PS có cùng TS, PS nào có 
 * Chốt lại: MS bé hơn thì PS đó lớn hơn
 - PP so sánh PS cùng tử số
 - Phân biệt với so sánh cùng mẫu số
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu 
 - Yêu cầu HS làm bài - Phân số nào lớn hơn?
 - HS làm vở 
 + QĐM
 + QĐTS
 - GV nhận xét chữa bài + So sánh với 1
 - Củng cố: Các cách so sánh PS
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Nêu phương pháp so sánh PS cùng tử - HS thực hiện
 số, so sánh phân số với 1.
 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
 - Về nhà tổng hợp các cách so sánh PS. - HS thực hiện
 Tập làm văn
 CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết 
bài( nội dung ghi nhớ).
2. Kĩ năng: Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa ( mục III) 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ trình bày cấu tạo bài Nắng trưa
- HS: Vở, SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - GV giới thiệu chương trình TLV - HS nghe
 - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 * Mục tiêu:Giúp HS nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân 
 bài, kết bài( nội dung ghi nhớ).
 (Giúp đỡ HS (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
 * Cách tiến hành:
 a. HĐ1:Phần nhận xét 
 Bài 1: HĐ nhóm
 - HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu, đọc bài Hoàng 
 hôn trên sông Hương, phần chú giải
 - Tổ chức hoạt động nhóm với yêu cầu. - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả.
 + Tìm phần MB, TB, KB của bài văn. + MB: Đoạn 1
 + Xác định các đoạn văn của mỗi + TB: Đoạn 2+3
 phần và ND của đoạn văn đó. + KB: Đoạn 4
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 - Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi - Cảnh đẹp đầy thơ mộng
 đây như thế nào?
 * Giáo dục các em ý thức bảo vệ môi 
 trường.
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Xác định yêu cầu của bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
 -Thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu: - HS thảo luận nhóm
 + So sánh thứ tự miêu tả của hai bài + Bài Quang cảnh ngày mùa tả từng bộ 
 văn: phận của cảnh
 + Nêu nhận xét về cấu tạo bài văn tả + Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả 
 cảnh ? sự thay đổi của cảnh theo thời gian;
 b. HĐ2:Phần ghi nhớ - GV yêu cầu HS đọc ND phần ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ
 3.Hoạt động thực hành:(15 phút)
 * Mục tiêu: Giúp HS xác định được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa
 (Giúp đỡ HS (M1,2) hoàn thành bài tập theo yêu cầu)
 * Cách tiến hành: HĐ nhóm
 - Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yêu - HS đọc yêu cầu bài tập
 cầu, đọc thầm bài văn - Cả lớp đọc thầm bài Nắng trưa
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm với yêu -Thảo luận nhóm đôi, báo cáo kết quả, 
 cầu:
 + Xác định từng phần của bài văn & - Gồm 3 phần: MB, TB, KB
 tìm ND chính của từng phần. + MB: Nêu nhận xét chung về nắng 
 + Xác định trình tự miêu tả của bài văn. trưa
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. + TB: Có 4 đoạn:
 Đoạn 1: Hơi đất trong nắng trưa dữ dội
 Đoạn 2: Tiếng võng đưa và câu hát ru 
 em trong nắng trưa.
 Đoạn 3: Cây cối và con vật trong nắng 
 trưa.
 Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng 
 trưa.
 +KB: Cảm nghĩ về người mẹ
 - Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi - HS nêu
 đây như thế nào?
 4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 - Gọi HS nhắc lại nội dung phần ghi - HS nhắc lại
 nhớ
 -Vận dụng cách viết văn qua 2 bài trên - HS nghe và thực hiện
 ghi những điều em quan sát được về 
 một buổi sáng trưa hoặc chiều trong 
 công viên hay đường phố 
 5. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
 - Sau này, khi trưởng thành, em sẽ làm - HS nêu
 gì để giúp quê hương mình giàu đẹp 
 hơn ?
 Toán
 PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được kiến thức về số thập phân.
2. Kĩ năng:
- Biết đọc, viết phân số thập phân. - Nhận ra được: Có một số phân số có thể viết thành PSTP, biết cách chuyển các 
PS đó thành PSTP.
*HS làm bài 1, 2, 3, 4(a,c)
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
4. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL 
giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: SGK
 - HS: Vở, SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" - HS chơi trò chơi
 với nội dung: Nêu các cách so sánh 
 PS. Lấy VD minh hoạ ? 
 - HS ghi vở
 - GV nhận xét --> Giới thiệu bài.
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Giúp HS biết thế nào là phân số thập phân. Biết đọc, viết phân số 
 thập phân.
 (Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
 *Cách tiến hành:
 - GV nêu ví dụ các phân số: - HS đọc các phân số đó
 3 5 17
 ; ;
 10 100 1000
 - Nêu nhận xét đặc điểm của MS các - MS là 10; 100; 1000
 PS này
 - HS nêu lại
 * Giới thiệu: Các PS có mẫu số 10; 
 100; 1000; gọi là các PSTP
 2 4 20 - HS đọc
 - Đưa ra các phân số: ; ;
 5 7 125
 - Các PS này có phải là PSTP không? - Không phải là PSTP
 - Hãy tìm 1PSTP bằng mỗi PS đã cho - HS làm bài
 - HD học sinh rút ra nhận xét - Có một số PS đưa về được PSTP
 - Có một số PS không đưa về được PSTP
 * Chốt lại: Muốn chuyển 1 PS thành -Tìm 1 số nào đó để khi nhân(hoặc chia 
 PSTP ta làm thế nào? cho) với MS cho ta kết quả là 10; 100; 
 1000; Rồi nhân hoặc chia cả tử số và 
 mẫu số với số đó để được PSTP

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_t.doc