Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 1 Thứ hai, ngày 12 tháng 9 năm2022 HĐTT: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN. --------------------------------------------------------- Tập đọc THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Học sinh (M3,4) đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. b)Năng lực văn học : - Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK). Thêm phần nội dung : - Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó. - Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào sổ tay. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: - Giáo dục học sinh phẩm chất chăm chỉ, sống có trách nhiệm -Thái độ: Yêu quý Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ (SGK) + Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết... III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS hát HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành: - HS ghi vở - Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng" - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HS (M1,2)) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài. - Giao nhiệm vụ cho HS đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện từng đoạn trong nhóm luyện đọc các đọc từ khó, câu khó trong nhóm đôi từ khó và tìm hiểu nghĩa của các từ chú - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải giải sau đó báo cáo với giáo viên. nghĩa từ khó SGK trong nhóm - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc - GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, - HS nghe vừa đủ nghe thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi VN. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: - Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 trả lời được câu hỏi theo yêu cầu) * Cách tiến hành:HĐ nhóm đôi - GV giao nhiệm vụ: Đọc nội dung bài - HS nghe và thực hiện nhiệm vụ rồi trả lời các câu hỏi trong SGK sau đó báo cáo, chia sẻ trước lớp: + Ngày khai trường tháng 8 năm 1945 - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở có gì đặc biệt so với những ngày Khai nước VN dân chủ cộng hòa sau 80 năm trường khác? bị TDP đô hộ. Từ đây các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN + Nêu ý 1 ? - Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng trước đó. + Sau CM-8 nhiệm vụ của toàn dân là -XD lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại làm gì? cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu + HS có trách nhiệm như thế nào trong -Siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe công cuộc kiến thiết đất nước? thầy yêu bạn để lớn lên XD đất nước. +Nêu ý 2: - Nhiệm vụ của toàn dân tộc trong công cuộc kiến thiết đất nước + Nêu ý chính của bài ? - HS nêu - GVKL: Bác Hồ khuyên HS chăm - HS nghe và tự ghi nội dung vào vở. học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn - Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK). (Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài và nêu giọng - 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của đọc của bài. bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm đoạn Sau 80 năm giời...rất nhiều - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi. - Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm. - Cho HS luyện học thuộc lòng - HS luyện đọc thuộc lòng - Thi học thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng. 5. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm: (3phút) - Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp -HS nêu của Bác Hồ ? - Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi Bác Hồ. -Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................................... .... ------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: Chính tả: NGHE- VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2, thực hiện đúng BT 3. - Rèn kĩ năng nghe, viết cho các em. Bồi dưỡng ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp cho các em. b)Năng lực văn học : Nghe – viết đúng bài chính tả VN thân yêu, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Thêm phần nội dung nghe – ghi : Nghe tìm hiểu về nội dung bài viết và tự ghi vào vở nội dung đó. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: - GDHS lòng yêu quê hương , đất nước. -Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, trình bày sạch sẽ,.. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con, vở, SGK... III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) *Mục tiêu :Tạo tâm thế vui tươi,hứng - HS hát khởi cho HS. - HS nghe và thực hiện *Cách tiến hành : - Cho HS hát - HS mở vở - GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c của giờ Chính tả lớp - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. (Lưu ý nhắc nhở HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài viết) *Cách tiến hành: - GV đọc toàn bài - HS theo dõi. - Nêu nội dung của bài. - HS nêu - Bài viết này thuộc thể loại thơ gì ? - Thơ lục bát Nêu cách trình bày - Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - Mênh mông, bay lả, nhuộm bùn - Luyện viết từ khó - HS viết bảng con (giấy nháp ) 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả "Việt Nam thân yêu", bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm học sinh(M1,2)) *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu: Giúp HS tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2, thực hiện đúng BT 3. (Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) hoàn thành bài tập theo yêu cầu ) * Cách tiến hành: Bài 2a: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc bài 2 - HS đọc nội dung yêu cầu của BT - GV hướng dẫn 3 câu đầu - HS nghe - Tổ chức hoạt động cặp đôi - HS thảo luận cặp đôi - Gọi đại diện các nhóm chữa bài - Các nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ Bài 3a : HĐ cá nhân - 1HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - GV cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân. - Chữa bài, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi - GV chốt lời giải đúng - HS nghe - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết k/c, - HS nêu g/gh, ng/ngh 6. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Dặn HS ghi nhớ cách viết với c/k, - HS nghe và thực hiện g/gh, ng/ngh. - Về nhà tìm các tiếng được ghi bởi c/k, g/gh, ng/ngh. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ------------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Học sinh biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập 1, 2, 3, 4. *Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tấm bìa cắt và vẽ các hình như SGK- T3 - HS: SGK, vở viết III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - KT đồ dùng học toán. - HS chuẩn bị đồ dùng học tập - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở 2.Hoạt động ôn tập khái niệm về phân số:(15 phút) *Mục tiêu:Giúp HS biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. (Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài) *Cách tiến hành: a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. - GV dán tấm bìa lên bảng. - Yêu cầu HS quan sát - HS quan sát và nhận xét. - Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự - HS thực hiện. viết phân số. 2 - GVKL: Ta có phân số đọc là “hai 3 - 1 HS nhắc lại. phần ba”. 2 2 5 3 40 - Yêu cầu HS chỉ vào các phân số ; - HS chỉ vào các phân số ; ; ; 3 3 10 4 100 5 3 40 ; ; và nêu cách đọc. và nêu cách đọc. 10 4 100 - Tương tự các tấm bìa còn lại. - GV theo dõi, uốn nắn. b) Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - HS thảo luận - Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách viết thương của phép chia, viết STN dưới dạng phân số. - HS viết lần lượt và đọc thương. - GV HD HS viết. 1 1 1 : 3 = (1 chia 3 thương là ) 3 3 - GV nhận xét. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng khái niệm phân số để làm các bài tập 1,2,3, 4. (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài a. Đọc các phân số: - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS làm bài theo cặp 5 25 91 60 55 - GV nhận xét chữa bài ; ; ; ; 7 100 38 17 1000 - Yêu cầu HS làm miệng b. Nêu tử số và mẫu số - 1 HS làm miệng Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Viết thương dưới dạng phân số: - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân vào vở, báo cáo GV 3 75 - GV theo dõi nhận xét. 3 : 5 = ; 75 : 100 = 5 100 Bài 3: HĐ cá nhân - Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số - Gọi HS đọc yêu cầu bài có mẫu là 1. - HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng. 32 105 1000 - Yêu cầu HS làm bài ; ; - GV nhận xét chữa bài 1 1 1 Bài 4: HĐ cá nhân - Điền số thích hợp - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS làm miệng. - Yêu cầu HS làm miệng. - HS nêu lại nội dung ôn tập. - GV chấm 1 số bài, nhận xét. 4. Hoạt độngvận dụng,trải nghiệm:(3phút) - Yêu cầu học sinh vận dụng kiến - Tìm thương(dưới dạng phân số) của các thức đã học vào thực tế. phép chia: - HS vận dụng kiến thức để chia 1 6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25 hình chữ nhật nào đó thành nhiều phần bằng nhau một cách nhanh nhất. -Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ------------------------------------------------------------- Khoa học SỰ SINH SẢN I- MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực khoa học - Biết được mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản 2.Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo + Phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu thương, kính trọng các thành viên trong gia đình II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh 3 em bé và bố mẹ của các em bé đó - HS: SGK, ảnh của gia đình mình III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (3 phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế thoải mái trước khi vào tiết học * Cách tiến hành - Cho HS hát bài Cả nhà thương nhau - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (27phút) * Mục tiêu: - Biết được mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Trò chơi: Bé là con ai. - GV hướng dẫn cho HS chơi - Lắng nghe. + Mỗi nhóm HS được phát 1 bức tranh - Nhận tranh và thảo luận theo 4 nhóm: và tìm xem ai là bố mẹ của các bạn nhỏ Tìm bố mẹ cho từng em bé đó +Ai tìm được đúng hình là thắng, -Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng. ngược lại, ai hết thời gian quy định mà chưa tìm được là thua. - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - GV hỏi để tổng kết trò chơi: - Trao đổi theo cặp và trả lời. + Nhờ đâu các em tìm được bố và mẹ + Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của cho em bé? chúng. + Qua trò chơi em có nhận xét gì về trẻ +Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có em và bố mẹ của chúng? đặc điểm giống với bố mẹ của mình. Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh sản ở người. - Hướng dẫn HS làm việc theo cặp. - HS quan sát hình 1, 2, 3 trong SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình và trả lời các câu hỏi : + Lúc đầu, gia đình Liên có mấy người ? Đó là những ai ? +Hiện nay, gia đình Liên có mấy người? Đó là những ai? + Sắp tới, gia đình Liên có mấy người? Đó là những ai? - HS chia sẻ trước lớp - GV hỏi : - Thảo luận nhóm đôi và đại diện trả lời + Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi + Nhờ có sự sinh sản. gia đình? + Điều gì có thể xảy ra nếu con người + Không duy trì được các thế hệ, loài không có khả năng sinh sản? người sẽ bị diệt vong. * Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các - HS nêu lại thế hệ trong một gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. Do vậy loài người được tiếp tục từ thế hệ này đến thế hệ khác. 3.Hoạt động ứng dụng, sáng tạo (5 phút) * Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về tình cảm giữa các thành viên trong gia đình. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS giới thiệu - HS dùng ảnh gia đình để giới thiệu - GV nhận xét và kết luận bạn giới các thành viên trong gia đình và các thiệu hay và gia đình ai đảm bảo việc điểm giống nhau giữa các thành viên – thực hiện kế hoạch hoá gia đình. - Về nhà vẽ sơ đồ các thế hệ của gia -HS nghe và thực hiện đình em. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 13 tháng 9 năm2022 Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG NGHĨA I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: - Rèn HS kĩ năng tìm từ, đặt câu. - Biết vận dụng vào cuộc sống. b)Năng lực văn học : - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn(ND ghi nhớ). - Học sinh tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3). * Học sinh (M3, 4) đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: - GDHS Có ý thức sử dụng từ, câu đúng .Thái độ:Yêu thích môn học II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - GV giới thiệu chương trình LTVC. - HS nghe - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS nghe - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Giúp HS bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn(ND ghi nhớ). (Lưu ý nhóm học sinh (M1,2) nắm được nội dung bài) * Cách tiến hành: a. Phần nhận xét Bài 1: HĐ nhóm - GV đưa bảng phụ có ghi các từ: xây - 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài. Cả lớp dựng - kiến thiết; vàng xuộm - vàng theo dõi, đọc thầm theo hoe - vàng lịm. - HS đọc chú giải SGK - Cho HS thảo luận nhóm 2 -HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Yêu cầu HS so sánh nghĩa của các từ - Giống nhau: XD và kiến thiết cùng chỉ trên. một hoạt động, các từ còn lại cùng chỉ màu vàng. - Thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau - GV nhận xét, chốt ý 1 phần ghi nhớ -HS đọc ý 1 ghi nhớ. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu BT - HS đọc yêu cầu -Tổ chức hoạt động nhóm đôi theo yêu - HS thảo luận nhóm cầu sau: + Thay đổi vị trí các từ in đậm . + Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay đổi các từ đồng nghĩa. + So sánh ý nghĩa của từng câu trong + xây dựng- kiến thiết nghĩa của chúng đoạn văn trước & sau khi thay đổi vị giống nhau có thể thay thế được cho trí các từ đồng nghĩa. nhau + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn - Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, - HS nêu từ đồng nghĩa không hoàn toàn? - Rút ra KL 2, 3 phần ghi nhớ - HS nêu lại - 2 HS đọc ND ghi nhớ SGK b. Phần ghi nhớ - Em hãy lấy VD về từ đồng nghĩa & - HS nối tiếp lấy VD. từ đồng nghĩa không hoàn toàn 2. Hoạt động thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: Giúp HS tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3). Học sinh (M3, 4) đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và các từ in đậm - Yêu cầu HS làm bài - HS làm cá nhân, chia sẻ - GV chốt lời giải đúng: nước nhà- non sông hoàn cầu- năm châu - Yêu cầu HS (M3,4) tìm thêm từ đồng - HS tìm nghĩa với những cặp từ trên. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV phát bảng nhóm cho 4 h/s làm bài - HS làm bài, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài + Đẹp: đẹp đẽ, tươi đẹp, xinh xắn . +To lớn: to, lớn, to đùng, vĩ đại... + Học tập: học hành, học Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu theo - HS nghe mẫu. - GV nhận xét - HS làm vở , báo cáo + Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ. + Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp - Yêu cầu thêm cho học sinh đặt câu - HS thực hiện được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3 3. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) - Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi - HS nêu sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? - Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn - HS nghe và thực hiện toàn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ------------------------------------------------------------- Kể chuyện LÝ TỰ TRỌNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. *HS( M3,4) kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. b)Năng lực văn học : - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kể thù. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: GDHS lòng yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ SGK - HS: Vở, SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS chuẩn bị đồ dùng 2. HĐ nghe kể (10 phút) *Mục tiêu: Học sinh nghe, ghi nhớ được nội dung câu chuyện. - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2) - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4) *Cách tiến hành: * Việc 1: GV kể lần 1: Đoạn 1 kể - HS lắng nghe chậm, nhấn giọng những từ chỉ hoạt động của anh, giọng kể khâm phục ở đoạn 3 * Việc 2: GV kể lần 2 kết hợp tranh - HS lắng nghe và quan sát tranh minh hoạ minh hoạ (kể đến nhân vật nào, ghi tên lên bảng- Kết hợp giải nghĩa từ khó : sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành viên ) - Câu chuyện có những nhân vật nào? - HS nêu - Anh LTT được cử đi học nước ngoài - HSTL khi nào? Về nước anh làm nhiệm vụ gì? Hành động dũng cảm nào của anh làm em nhớ nhất ? 3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) * Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện ( Giúp đỡ HS kể chuyện còn ấp úng, chưa thuộc cả câu chuyện) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 - HS đọc yêu cầu - Tổ chức hoạt động nhóm đôi. Tập kể - HS viết lời thuyết minh cho ND mỗi bức từng đoạn nối tiếp trong nhóm tranh, HS phát biểu, nhận xét - Tổ chức cho HS thi kể - HS các nhóm thi kể - GV nhận xét - Các nhóm nhận xét 4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. ( Giúp đỡ HS (M1,2) nắm được ý nghĩa câu chuyện) *Cách tiến hành: - Cho HS trả lời câu hỏi: - HS nghe, tự trả lời câu hỏi, báo cáo với giáo viên + Nhân vật chính trong câu chuyện là - Lý Tự Trọng ai ? + Ý nghĩa câu chuyện - Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - GV nhận xét, KL - HS nghe 5. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Câu chuyện giúp em hiểu gì về con - Con người Việt Nam yêu nước, dũng người VN ? cảm.... - Noi gương anh LTT các em cần phải - HS trả lời, liên hệ thực tế .. làm gì? - Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe - Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ------------------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu số các phân số ( Trường hợp đơn giản) - HS làm bài 1, 2. *Có cơ hội hình thành và phát triển: . Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: - GDHS chăm chỉ, cẩn thận ,tỉ mỉ,chính xác. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK - HS: SGK, vở viết III- TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi: Tổ chức HS - HS chơi trò chơi thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 4 HS + N1: Viết thương một phép chia hai số tự nhiên + N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Nhóm nào viết đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng. - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2.Hoạt động ôn tập lí thuyết:(15 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số (Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài) *Cách tiến hành: * Tính chất cơ bản của phân số - GV đưa ra dưới dạng BT: Điền số - HS tính và điền kết qủa thích hợp. Yêu cầu HS làm bài cá - Rút ra nhận xét: nhân 5 5x... ... 15 15:... ... ; 6 6x... ... 18 18:... ... - Chốt lại: Cả tử số và mẫu số phải cùng nhân hoặc cùng chia với cùng một số tự nhiên khác 0 *Ứng dụng của tính chất - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả để tìm ra 2 ứng dụng: + Rút gọn phân số + Quy đồng mẫu số: cách tìm MSC * Chốt lại: Phải rút gọn về được PS tối giản - HS nghe 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: -Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu số các phân số ( Trường hợp đơn giản) - HS làm bài 1, 2. (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Rút gọn phân số 15 18 36 ; ; 25 27 64 - Yêu cầu HS làm bài - Làm bài vào vở, báo cáo - GV quan sát, nhận xét - HS nghe - KL: Rút gọn nhanh bằng cách tìm ra - HS nghe số lớn nhất chia hết cho cả tử số và mẫu số Phần b, c khuyến khích tìm MSCNN Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Quy đồng mẫu số 2 5 1 7 5 3 a- & b- & c- & 3 8 4 12 6 8 - Yêu cầu HS làm bài - Làm vào vở, báo cáo GV - GV nhận xét chữa bài - Giải thích cách làm * Chốt lại: Cách tìm MSC 4. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) - Vai trò của t/c cơ bản của phân số. - HS nêu - Nêu cách tìm các PS bằng nhau từ một PS cho trước IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ------------------------------------------------------------ Địa lí VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ,lược đồ và trên quả địa cầu. - Nhớ diện tích lãnh thổ của Việt Nam khoảng 330.000 km2. - Chỉ phần đất liền nước ta trên bản đồ. * Khuyến khích HS: Biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại; Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc- Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S. * GDANQP: Khẳng định chủ quyền đối với 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của Việt Nam. * GDMT biển đảo(HĐ1) - HS biết đặc điểm, vị trí nước ta: có biển bao bọc , vùng biển nước ta thông với đại dương thuận lợi cho việc giao lưu, buôn bán....; Biết một số đảo và quần đảo của nước ta; biết biển có diện tích rộng hơn phần đất liền. - Giáo dục ý thức về chủ quyền lãnh hải - Có cơ hội phát triển: + Các NL chung và NL đặc thù: Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. + Phẩm chất: Yêu quê hương đất nước, sống có trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.Quả địa cầu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học *Cách tiến hành: -Tổ chức cho HS hát bài về quê hương - HS hát bài Em yêu quê hương đất nước - HS lắng nghe - GV phân môn Địa lý và yêu cầu tiết học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26 phút) * Mục tiêu: Nắm được đặc điểm vị trí địa lí, giới hạn, hình dạng và diện tích nước ta. Kể tên được 1 số đảo và quần đảo ở nước ta * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn: - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 sgk - HS quan sát hình và trả lời rồi trả lời CH: + Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào? - Yêu cầu HS chỉ vị trí phần đất liền -Làm việc cá nhân, sau đó 1-2 HS lên của nước ta trên lược đồ và cho biết bảng chỉ trên lược đồ phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? - GV gọi một số HS lên bảng chỉ vị trí - HS thực hiện địa lí của nước ta trên quả địa cầu. - HS lắng nghe - GV chỉ, KL: Đất nước ta gồm có đất liền, biển, đảo và quần đảo; ngoài ra còn có vùng trời bao trùm lãnh thổ nước ta - Gv hỏi thêm: - HS trả lời + Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? + Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta + KKHS: Vị trí của nước ta có thuận - HS: vùng biển nước ta thông với đại lợi gì cho việc giao lưu với các nước dương nên thuận lợi cho việc giao lưu, khác? buôn bán - GV giảng: là công dân Việt Nam, các em cần hiểu rõ lãnh hải nước ta gồm vùng biển có nhiều đảo, 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.... Kết luận: Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Hoạt động 2: Hình dạng và diện tích - Yêu cầu HS quan sát hình 2 và bảng - HS làm việc N4, trả lời CH: số liệu, làm việc N4 trả lời CH: + Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì? + Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu kilômét vuông? + Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu kilômét vuông? - Đại diện các nhóm chia sẻ - Yêu cầu Hs chia sẻ - HS lắng nghe - GV bổ sung và kết luận: Phần đất liền nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam với đường bờ biển cong như hình chữ S. Chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650km và nơi hẹp nhất chưa đầy 50km. 3.Hoạt động vận dụng (4 phút) * Mục tiêu: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước , sống có trách nhiệm * Cách tiến hành: - GV yêu cầu 1 số HS lên chỉ vị trí Hà - HS chỉ vị trí Hà tĩnh trên bản đồ tĩnh trên bản đồ VN - GV nêu CH: -HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân + Các em cần phải làm gì để thể hiện tình yêu quê hương đất nước + Theo em, cần làm gì để bảo vệ vùng biển nước ta? - Gv chốt lại ND bài học -HS đọc nội dung ghi nhớ - Nhận xét, kết thúc giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ------------------------------------------------------------ Thứ tư, ngày 14 tháng 9 năm2022 Tập đọc SẮC MÀU EM YÊU I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: + Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. HS(M3,4) học thuộc toàn bộ bài thơ. +Đọc đúng và trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; biết đọc bài với giọng phù hợp. b)Năng lực văn học : + Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích). Thêm phần nội dung : - Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó. - Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào sổ tay. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: - Giáo dục học sinh phẩm chất chăm chỉ, sống có trách nhiệm - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước cho HS. * GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Qua khổ thơ: Em yêu màu xanh Nắng trời rực rỡ. Từ đó, giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp,...Sắc màu Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc bằng trò chơi - HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung là đọc 1 đoạn và TLCH trong bài Nghìn năm văn hiến. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HS (M1,2)) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài - HS M3,4 đọc bài - Giao nhiệm vụ cho HS: + Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 1, kết hợp luyện lần 1. đọc những từ khó: lá cờ, nét mực, bát ngát... + Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 2 , kết hợp giải lần 2. nghĩa từ khó trong bài (chú giải). - Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu cả bài, giọng nhẹ nhàng, tình cảm,; trải dài tha thiết ở khổ thơ cuối. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 trả lời được câu hỏi theo yêu cầu) * Cách tiến hành: - Giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài và - HS thảo luận nhóm 4, TLCH rồi báo trả lời câu hỏi trong SGK cáo kết quả: + Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào? + Bạn yêu tất cả các màu: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu. + Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh + Màu đỏ: lá cờ, khăn quàng... nào? * HSM3,4: Tại sao với mỗi màu sắc + Vì các sắc màu đều gắn với những sự ấy, bạn nhỏ lại liên tưởng đến những vật, những cảnh, những con người bạn hình ảnh cụ thể ấy. yêu quý. - Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm + Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất của bạn nhỏ với quê hương, đất nước? nước. Bạn yêu quê hương, đất nước. - Nêu ý chính của bài ? +Tình yêu quê hương đất nướcvới *Từ đó giáo dục các em ý thức yêu những sắc màu, những con người và sự quý những vẻ đẹp của môi trường thiên vật đáng yêu của bạn nhỏ. nhiên đất nước. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. (Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài, nêu -1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc cả giọng đọc toàn bài bài. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu + Để đọc bài được hay, ta nên nhấn - Nhấn giọng các từ màu đỏ, máu, lá cờ, giọng các từ nào? khăn quàng, dành cho, tất cả, sắc màu. - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc diễn cảm nhóm đôi. - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS nhẩm HTL - HS nhẩm HTL - Thi học thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng. 5. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm: (3phút) -Về nhà HTL những khổ thơ em yêu thích. - Dùng những màu sắc mà em thích để - HS nghe và thực hiện vẽ một bức tranh về quê hương của em. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .............................................................................................................................. ------------------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Nắm được cách so sánh hai phân số. - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. - Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự. - HS làm bài 1, bài 2. *Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, Phẩm chất: chăm chỉ,trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK - HS: Vở, SGK,... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_m.doc



