Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 1 Thứ hai, ngày 11 tháng 9 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Thực hiện lễ Chào cờ nghiêm túc, trang trọng. 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ. - Biết yêu quí trường, lớp, các thầy cô giáo của em thông qua việc làm, cách cư xử. 3. Năng lực vận dụng: - Viết cảm nghĩ của em về ngày khai giảng. 4. Phẩm chất: Tự hào, yêu quý mái trường của em. II: Chuẩn bị: - HS Ghế ngồi - GV: Một số hình ảnh hoạt động về mẹ hoặc cô giáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: Hoạt động 1: Chào cờ. (TPT) - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ. - HS hát Quốc ca, Đội ca. Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và triển khai kế hoạch tuần tới. Hoạt động 3: HS làm việc theo đội hình vòng tròn. - HS hát Em yêu trường em. - HS nắm được những truyền thống cơ bản của nhà trường và ý nghĩa của truyền thống đó - Xác định trách nhiệm của HS lớp 5 trong việc phát huy truyền thống nhà trường Hoạt động vận dụng: - Viết cảm nghĩ của em về ngày khai giảng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ----------------------------------------- Toán ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - HS biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác không và viết một số tự nhiên dưới dạng PS. - HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập 1, 2, 3, 4 SGK. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ,tự học: Làm được các bài tập 1,2,3,4 trong sgk. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, tham gia trò chơi; trình bày kết quả học tập trước lớp, giải quyết vấn đề toán học 3 Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình trong sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát - HS hát - KT đồ dùng học toán. - HS chuẩn bị đồ dùng học tập - HS nghe, ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động: Thực hành- luyện tập: HĐ1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. -Tổ chức cho HS làm việc cá nhân -Gắn bảng tấm bìa như hình dưới đây: -Tổ chức cho HS quan sát và nêu: -HS quan sát và nêu cá nhân Băng giấy được chia làm 3 phần bằng nhau,tô màu 2 phần tức là tô 2 2 màu băng giấy. Ta có phân số . 3 3 –Cho vài HS nhắc lại. Làm tương tự với các tấm bìa còn 2 5 3 40 lại. -HS chỉ vào các phân số ; ; ; và 3 10 4 100 lần lượt đọc từng phân số. -GV chốt kiến thức HĐ2. Ôn tập cách viết thương hai -HS làm việc cá nhân số tự nhiên, cách viết mỗi số tự -HS làm các bài còn lại vào bảng con nhiên dưới dạng phân số : 1 -Giới thiệu 1:3 = ; (1:3 có thương 4 :10 ; 9 : 2 ; 3 là 1 phần 3) -HS nhận xét nêu như chú ý sgk. -GV chốt kiến thức phần chú ý SGK 3. Thực hành: Bài 1: HĐ cặp đôi a. Đọc các phân số: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 5 25 91 60 55 ; ; ; ; 7 100 38 17 1000 a. Yêu cầu HS làm bài theo cặp b. Nêu tử số và mẫu số - GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm miệng - Viết thương dưới dạng phân số: b. Yêu cầu HS làm miệng Bài 2: HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân vào vở, báo cáo GV - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài - GV theo dõi nhận xét. Bài 3: HĐ cá nhân - Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 1. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng. - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài Bài 4: HĐ cá nhân - Điền số thích hợp - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS làm miệng. - Yêu cầu HS làm miệng. 4. Vận dụng: - HS nêu lại nội dung ôn tập. - Tìm thương(dưới dạng phân số) của các phép chia: 6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25 -Dặn ghi nhớ các kiến thức trong - HS thực hiện phần chú ý. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Tập đọc (Cô Luận dạy) THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. *Phát triển năng lực ngôn ngữ: - HS đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK). *Phát triển năng lực văn học. - Biết cách đọc diễn cảm, đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Đọc bài và trả lời được các câu hỏi. Nêu được nội dung bài đọc. - Năng lực giải quyết vấn đề , Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ cùng bạn về Thư của Bác, tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất: Yêu quý Bác Hồ, có tinh thần tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn thư HS cần thuộc lòng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Tổ chức cho HS nghe bài hát "Ai yêu -HS cả lớp hát và vận động tại chỗ Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi theo lời bài hát. đồng" - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động khám phá: HĐ1: Luyện đọc. -HS đọc bài -Yêu cầu 1-2 HS khá –giỏi đọc toàn bài. GV chia bài thành hai đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến “các em nghĩ sao”? Đoạn 2: Phần còn lại. -HS đọc nối tiếp 2-3 lượt - Giao nhiệm vụ cho HS đọc nối tiếp GV khen những em đọc đúng, sửa lỗi cho những em đọc sai từ, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, chưa diễn cảm. -HS đọc thầm chú giải, Giải nghĩa các -Cho HS hiểu nghĩa từ ngữ. từ ngữ. - GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, -HS đọc theo cặp vừa đủ nghe thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác -1 HS đọc cả bài đối với thiếu nhi VN. HĐ2: Tìm hiểu bài. - GV giao nhiệm vụ: Đọc nội dung các câu hỏi trong SGK trang 5. -Yêu cầu HS thảo luận N4 trả lời câu hỏi 1,2,3,4 SGK trang 5 -HS thảo luận N4 theo 4 bước: +Đọc, suy nghĩ -Tổ chức cho HS chia sẽ trước lớp +Trao đổi cặp đôi +Nêu ý kiến thống nhất trong nhóm +Đại diện nhóm chia sẽ - GVKL: Bác Hồ khuyên HS chăm học, -Các nhóm nhận xét, bổ sung thống biết nghe lời thầy, yêu bạn. nhất kết quả đúng. - Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó. 3. Thực hành đọc diễn cảm - 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của - Gọi HS đọc toàn bài và nêu giọng đọc bài. của bài. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn Sau 80 - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm năm giời...rất nhiều - HS luyện đọc nhóm đôi. - HS thi đọc diễn cảm. - HS luyện đọc thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng. -GV nhận xét, khen những HS đọc tốt. -HS về nhà sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi Bác Hồ, đọc hoặc hát cho 4. Vận dụng. người thân nghe.. - Về nhà sưu tầm các bài hát, bài thơ ca -Ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi ngợi Bác Hồ. tiết quan trọng vào sổ tay. - Dặn HS về nhà học thuộc đoạn đã quy định IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ---------------------------------------------------- Khoa học SỰ SINH SẢN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên. - Nhận biết mọi người đều do cha me sinh ra và có một số đặc điểm giống với cha mẹ của mình. - HS khá giỏi nêu được ý nghĩa của sự sinh sản 2. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. - Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: - Phát triển ở học sinh tình yêu con người, xã hội, bố mẹ và ý thức bảo vệ sức khỏe của bản thân, gia đình, cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy vẽ, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận của nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - 1 HS đọc tên SGK. - Giới thiệu chương trình môn học - Dựa vào mục lục đọc tên các chủ đề của sách. - GV nhấn mạnh nội dung: con người và sức khoẻ để vào bài. 2. Hoạt động khám phá: * Hoạt động 1: Trò chơi: Bé là con ai. - Lắng nghe. - Nêu tên trò chơi, giới thiệu đồ chơi và - Nhận đồ chơi và thảo luận theo 4 nhóm: phổ biến cách chơi. Tìm bố mẹ cho từng em bé và dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố mẹ cùng hàng với ảnh của em bé. - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Đại diện hai nhóm dán phiếu lên bảng. - Đại diện hai nhóm khác lên hỏi bạn. Ví dụ: - Cùng tóc xoăn, cùng nước da trắng, mũi cao, mắt to và tròn, nước da đen và hàm + Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố răng trắng, mái tóc vàng và nước da trắng con (mẹ con)? giống bố, mẹ.... - GV hỏi để tổng kết trò chơi: - Trao đổi theo cặp và trả lời. + Nhờ đâu các em tìm được bố và mẹ cho - Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của em bé? chúng. + Qua trò chơi em có nhận xét gì về trẻ -Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có đặc em và bố mẹ của chúng? điểm giống với bố mẹ của mình. * Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK * Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh sản ở người. - Hướng dẫn HS làm việc theo cặp. - HS quan sát hình 4, 5 SGK và hoạt động + 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát theo cặp dưới sự hướng dẫn của GV. tranh. + 1 HS đọc nội dung từng câu hỏi SGK (theo 3 thời điểm: lúc đầu, hiện nay và sắp tới) cho HS 2 trả lời. - 2 HS cùng cặp nối tiếp nhau giới thiệu + HS 1 khẳng định đúng sai. - Treo các tranh minh hoạ không có lời, yêu cầu HS giới thiệu các thành viên trong gia đình bạn Liên. - GV nhận xét và nêu câu hỏi kết thúc - HS trả lời. hoạt động 2: - 2 thế hệ, . + Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? - Nhờ có sự sinh sản. + Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình? - Không duy trì được các thế hệ, loài người sẽ bị diệt vong. + Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - Nêu nội dung bạn cần biết SGK, trang 5. * Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK 3. Thực hành - HS dùng ảnh gia đình để giới thiệu các - Tổ chức cho HS giới thiệu thành viên trong gia đình và các điểm - GV nhận xét và kết luận bạn giới thiệu giống nhau giữa các thành viên hay và gia đình ai đảm bảo việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình. 4. Vận dụng - Về nhà vẽ sơ đồ các thế hệ của gia đình - HS nghe và thực hiện em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Thứ ba, ngày 12 tháng 9 năm 2023 Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: *Phát triển năng lực ngôn ngữ - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (ND Ghi nhớ) - Tìm được từ đồng nghĩa theo YC TB1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3). - HS KG đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3) * Phát triển năng lực văn học - Biết vận dụng vào cuộc sống từ đồng nghĩa để tránh lặp từ. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực thẩm mĩ... 3. Phẩm chất: - Hình thành và phát triển cho HS phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trung thực và có đời sống tâm hồn phong phú. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng viết sẵn các từ in đậm ở bài tập 1a và 1b: xây dựng -kiến thiết; vàng xuộm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - GV giới thiệu chương trình LTVC -HS nghe lớp 5. - Giới thiệu bài mới 2. Hoạt đông khám phá: HĐ1: Tổ chức cho HS tìm hiểu phần -HĐ nhóm 4 – Cả lớp nhận xét -Yêu cầu HS đọc phần nhận xét -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - Yêu cầu HS thảo luận N4 để trả lời - HS thảo luận N4 theo 4 bước: câu hỏi 1,2 SGK trang 7,8 +Đọc, suy nghĩ - Lưu ý HS đọc thầm đoạn văn chú ý +Trao đổi cặp đôi các từ in nghiêng +Nêu ý kiến thống nhất trong nhóm - Tổ chức cho HS chia sẽ trước lớp +Đại diện nhóm chia sẽ -Các nhóm nhận xét, bổ sung thống nhất - GV kết luận chốt lại kiến thức kết quả đúng. HĐ2: Tổ chức cho HS rút ra ghi nhớ - 2 HS đọc nội dung nghi nhớ, cả lớp đọc - Yêu cầu HS lấy VD về từ đồng nghĩa thầm. & từ đồng nghĩa không hoàn toàn - HS lấy VD 3. . Hoạt động Luyện tập. Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu và các từ in đậm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm cá nhân, chia sẻ - Yêu cầu HS làm bài nước nhà- non sông - GV chốt lời giải đúng: hoàn cầu- năm châu - Yêu cầu HSKG tìm thêm từ đồng - HS tìm nghĩa với những cặp từ trên. Bài 2: HĐ nhóm đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi - HS làm bài, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài + Đẹp: đẹp đẽ, tươi đẹp, xinh xắn . - GV kết luận +To lớn: to, lớn, to đùng, vĩ đại... + Học tập: học hành, học Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm vở, báo cáo - GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu. 4. Vận dụng - HS trả lời. - Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? - GV nhận xét, chốt kiến thức và dặn dò IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Toán ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS biết tính chất cơ bản của phân số. - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (Trường hợp đơn giản) 2 Năng lực chung - Thể hiện được sự tự tin khi trình bày, thảo luận các nội dung toán học (giao tiếp toán học) - Nêu được cách rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (giải quyết vấn đề toán học) 3 Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển tính kĩ luật, kiên trì, hứng thú và niềm tin trong học tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi: Tổ chức HS - HS chơi trò chơi thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 6 HS + N1: Viết thương một phép chia hai số tự nhiên + N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Nhóm nào viết đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng. - GV nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động thực hành- luyện tập: HĐ1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số - GV đưa ra dưới dạng BT: Điền số thích hợp. Yêu cầu HS làm bài cá nhân 5 5x... ... 15 15:... ... ; 6 6x... ... 18 18:... ... - HS tính và điền kết qủa - Chốt lại: Cả tử số và mẫu số phải cùng - Rút ra nhận xét: nhân hoặc cùng chia với cùng một số tự nhiên khác 0 HĐ2: Ứng dụng của tính chất cơ bản của phân số - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 để tìm ra 2 ứng dụng: + Rút gọn phân số + Quy đồng mẫu số: cách tìm MSC * GV chốt kiến thức cần phải rút gọn về được PS tối giản 3. Luyện tập: - HS thảo luận nhóm 4 bài tập phần b SGK theo 4 bước. Bài 1: Rút gọn phân số -Báo cáo kết quả - HĐ cá nhân -Các nhóm nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát, nhận xét - KL: Rút gọn nhanh bằng cách tìm ra số lớn nhất chia hết cho cả tử số và mẫu số. - Làm bài vào vở, chữa bài trên bản Bài 2: Quy đồng MS các phân số - HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Quy đồng mẫu số - Yêu cầu HS làm bài, giúp đỡ HS gặp 2 5 1 7 5 3 a- & b- & c- & khó khăn khi làm bài 3 8 4 12 6 8 - GV nhận xét chữa bài * Chốt lại: Cách tìm MSC - Làm vào vở, chữa bài Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau - Giải thích cách làm - HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu -HS thảo luận cặp đôi -Chia sẽ kết quả -GV chốt cách tìm các phân số bằng -Nhận xét nhau. - HS nêu 4. Vận dụng. - Nêu cách tìm các PS bằng nhau từ một PS cho trước. -Nhận xét chung tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Kể chuyện LÝ TỰ TRỌNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: *Phát triển năng lực ngôn ngữ - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được toàn bộ câu chuyện và ý nghĩa câu chuyện - Hiểu được ý nghĩa của câu truyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. * Phát triển năng lực văn học - HS kể lại, tóm tắt được nội dung chính của câu chuyện, nhận xét được nhân vật trong câu chuyện. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp: trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện, năng lực thẩm mĩ... 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất yêu nước, trung thực và trách nhiệm, bồi dưỡng tâm hồn, phát triển các giá trị văn hóa Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa phóng to, bảng phụ ghi lời thuyết minh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Tổ chức cho HS hát tập thể - HS hát và vận động tại chỗ - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động khám phá: - HS lắng nghe * Việc 1: GV kể lần 1: Đoạn 1 kể chậm, nhấn giọng những từ chỉ hoạt động của anh, giọng kể khâm phục ở đoạn 3 * Việc 2: GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ (kể đến nhân vật nào, ghi tên lên - HS lắng nghe và quan sát tranh minh bảng- Kết hợp giải nghĩa từ khó: sáng dạ, hoạ mít tinh, luật sư, thành viên) - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Anh LTT được cử đi học nước ngoài khi nào? Về nước anh làm nhiệm vụ gì? Hành động dũng cảm nào của anh làm em - HS nêu nhớ nhất ? - HSTL 3. Thực hành kể chuyện - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 - HS viết lời thuyết minh cho ND mỗi bức tranh, HS phát biểu, nhận xét - Tổ chức hoạt động nhóm đôi. Tập kể từng đoạn nối tiếp trong nhóm - HS các nhóm thi kể - Tổ chức cho HS thi kể - Các nhóm nhận xét - GV nhận xét - Cho HS trả lời câu hỏi: - HS nghe, tự trả lời câu hỏi, báo cáo với giáo viên - Lý Tự Trọng + Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? + Ý nghĩa câu chuyện - Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - GV nhận xét, KL - HS nghe 4. Vận dụng - Con người Việt Nam yêu nước, dũng cảm.... - Câu chuyện giúp em hiểu gì về con người VN? - HS trả lời, liên hệ thực tế .. - Noi gương anh LTT các em cần phải làm gì? - Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) BUỔI CHIỀU Chính tả (nghe-viết) VIỆT NAM THÂN YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1: Phát triển năng lực đặc thù: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nghe - viết đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu; không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng thể thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2, thực hiện đúng BT3. - HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. *Phát triển năng lực văn học - HS phân biệt văn bản truyện và thơ, tóm tắt được nội dung chính của bài thơ 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp: trao đổi với bạn về các lỗi mình cần khắc phục khi viết, năng lực thẩm mĩ... 3. Phẩm chất: - HS có tính cẩn thận, tỉ mỉ, có hứng thú và niềm tin trong học tập và trình bày sạch sẽ, ... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK. Bút dạ phiếu có ghi sẵn nội dung bài tập 2-3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát tập thể - HS hát và vận động tại chỗ - GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c của giờ Chính tả lớp - HS nghe và thực hiện - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành-luyện tập * Hướng dẫn HS nghe –viết - HS theo dõi. - GV đọc toàn bài - HS nêu - Nêu nội dung của bài. - Thơ lục bát - Bài viết này thuộc thể loại thơ gì? Nêu cách trình bày - Em hãy tìm những từ dễ viết sai? - Mênh mông, bay lả, nhuộm bùn -GV phân tích viết chữ khó: dập - HS viết bảng con (giấy nháp) dờn, che đỉnh, biết mấy, chịu, vất vả, vứt bỏ. -GV nhận xét sửa lỗi. 3. Thực hành HĐ1: Viết chính tả - HS viết chính tả. -GV nhắc HS tư thế ngồi viết. GV đọc từng dòng thơ 1-2 lượt cho HS viết. -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. -HS tự phát hiện lỗi và sữa lỗi. -GV chấm 5 đến 7 bài. -HS từng cặp đổi vở cho nhau nhìn sách để sửa. -GV nhận xét chung các bài chính tả đã chấm. HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2a: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc bài 2 - GV hướng dẫn 3 câu đầu - Tổ chức hoạt động cặp đôi - HS đọc nội dung yêu cầu của BT - Gọi đại diện các nhóm chữa bài - HS thảo luận nhóm đôi - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Các nhóm báo cáo kết quả Bài 3: HĐ cá nhân - ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ - 1 HS nêu yêu cầu - GV cho HS làm bài - Chữa bài, cả lớp theo dõi, nhận - HS nêu yêu cầu xét. - HS làm bài cá nhân. - GV chốt lời giải đúng - Cả lớp theo dõi 4. Vận dụng - HS nghe - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết k/c, g/gh, ng/ngh - HS nêu -GV nhận xét tiết học . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ---------------------------------------------------- Lịch sử “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực nhận thức khoa học lịch sử - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kỳ. Nêu được các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp * Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học -Biết sử dụng biểu đồ để nhận xét về sự kiện lịch sử 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, tình yêu quê hương, đất nước; giữ gìn và phát triển các giá trị văn hóa Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Hình trong SGK phóng to. -Bản đồ hành chính VN. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát -HS hát. - GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c của -HS lắng nghe và thực hiện giờ Lịch sử lớp - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. . Hoạt động khám phá: - HS làm việc cá nhân: đọc SGK phần * HĐ 1: Tình hình đất nước ta sau khi in nghiêng và TLCH thực dân Pháp nổ súng xâm lược. + Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta?
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_t.docx



