Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào

doc40 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 10
 Thứ 2 ngày 15 tháng 11 năm 2021
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1 . 
Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) .
 + Năng lực văn học : Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc 
so sánh 2 đoạn văn (BT3); HS (M3,4) nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
* GDBVMT: Các BT đều sử dụng các ngữ liệu có tác dụng nâng cao về nhận thức bảo 
vệ môi trường cho HS.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho học sinh tìm quan hệ từ trong - HS trả lời
 câu: Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì 
 mưa.
 - Giáo viên nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài: “Luyện tập quan hệ - HS ghi đầu bài vào vở
 từ”. 
 2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1 .
 - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) .
 - Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn 
 văn (BT3).
 - HS (M3,4) nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3).
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ Cặp đôi 
 + GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu + HS đọc yêu cầu
 cầu của đề 
 + Yêu cầu HS làm bài + HS thảo luận nhóm đôi
 + Trình bày kết quả + Đại diện một số nhóm báo cáo kết 
 + GV nhận xét chữa bài quả:
 Đáp án:
 - nhờ ... mà.
 - không những .... mà còn
 Bài 2: Cá nhân + HS đọc yêu cầu và nội dung của bài 
+ Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy - HS đọc yêu cầu
câu? + Mỗi đoạn văn a và b đều gồm có 2 
+ Cho HS làm việc các nhân, một số câu.
em báo cáo, HS khác nhận xét, bổ - HS làm bài cá nhân
sung: Đáp án:
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng a. Mấy năm qua, vì chúng ta làm tốt 
 công tác thông tin, tuyên truyền để 
 người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập 
 mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở 
 ven biển các tỉnh như ... đều có phong 
 trào trồng rừng ngập mặn.
 b. Chẳng những ở ven biển các tỉnh 
 như Bến Tre, ... đều có phong trào 
 trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập 
 mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi 
Bài 3: HĐ nhóm ngoài biển...
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS trao đổi, làm việc theo - 2 HS nối tiếp nhau đọc 
nhóm để trả lời các câu hỏi trong SGK - HS trao đổi, thảo luận, làm việc theo 
 hướng dẫn của nhóm trưởng,báo cáo 
- Gọi HS phát biểu ý kiến kết quả trước lớp
+ Hai đoạn văn sau có gì khác nhau?
 + So với đoạn a, đoạn b có thêm một số 
 quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở một số 
 câu sau:
 Câu 6: vì vậy...
 Câu 7: cũng vì vây ...
+ Đoạn nào hay hơn? Vì sao? Câu 8: vì (chẳng kịp)... nên (cô bé).
 + Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan 
 hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các 
 câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn 
+ Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý thêm rườm rà.
điều gì? + Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý cho 
 đúng chỗ, đúng mục đích.
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(3phút)
 Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học thực hiện chuyển câu ghép có sử 
dụng cặpQHT
- Chuyển câu sau thành câu ghép có sử - HS nêu
dụng cặp quan hệ từ:
+ Rùa biết mình chậm chạp. Nó cố +Vì Rùa biết mình chậm chạp nên nó 
gắng chạy thật nhanh. cố gắng chạy thật nhanh.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------------------------------
 Toán
 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,....
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài toán có lời 
văn .
- Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài 
toán có lời văn .
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
* HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, b), bài 3 .
 Có cơ hội hình thành và phát triển:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
- Phẩm chất chăm chỉ.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, bảng phụ....
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
 "Truyền điện" nêu nhanh quy tắc: 
 Muốn chia một số thập phân cho một 
 số tự nhiên ta làm thế nào?Cho VD?
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, 
 *Cách tiến hành:
 * Ví dụ 1: 213,8 : 10
 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
 hiện tính bài vào giấy nháp
 - GV nhận xét phép tính của HS, sau 213,8 10
 đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm 13 21,38
 quy tắc chia một số thập phân cho 10. 3 8
 80
 0
 * Ví dụ 2: 89,13 : 100
 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm hiện phép tính bài vào vở
- GV nhận xét phép tính của HS, sau 89,13 100
đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm 9 13 0,8913
quy tắc chia một số thập phân cho 130
100. 300
 0
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia - HS nêu 
một số thập phân cho 10, 100, 
1000,...
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài toán 
có lời văn .
- HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, b), bài 3 .
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV chốt lời giải đúng a. 43,2 : 10 = 4,32 
- Yêu cầu HS nêu lại cách chia một 0,65 : 10 = 0,065
số thập phân cho 10, 100, 1000,... 432,9 : 100 = 4,329 
 13,96 : 1000 = 0,01396 
 b. 23,7 : 10 = 2,37
 2,07 : 10 = 0,207
 2,23 : 100 = 0,0223
 999,8 : 1000 = 0,9998
Bài 2(a,b): HĐ Cặp đôi
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu - Cả lớp theo dõi
cầu của đề bài 
- Cho HS thảo luận cặp đôi - HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả
- Đại diện cặp trình bày kết quả Đáp án:
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời a. 12,9 : 10 = 112,9 x 0,1
giải đúng 1,29 = 1,29
 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
 b. 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01
 1,234 = 1,234
 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
Bài 3: HĐ Cá nhân 
- GV cho HS đọc và xác định yêu - HS đọc đề bài
cầu của đề và làm bài
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài. Bài giải
 Số tấn gạo đã lấy đi là:
 537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
 Số tấn gạo còn lại trong kho là:
 537,25 - 53,5 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 tấn
 Bài 2(c,d)(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho Hs tự làm bài - HS làm và báo cáo giáo viên
 Đáp án:
 c. 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1
 0,57 = 0,57
 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
 d. 87,6 : 100 = 87,6 x 0,01
 0,876 = 0,876
 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(3 phút)
 Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để tự lấy ví dụ và tự tìm kết quả.
 - Tự lấy thêm ví dụ chia một số thập - HS thi nêu phép tính và KQ
 phân cho 10; 100; 1000;... để làm 
 thêm.
 ----------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năm 2021
 Toán
 CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG 
TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Thực hiện đúng phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm 
được là một số thập phân.
 - Vận dụng phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được 
là một số thập phân vào giải các bài toán liên quan.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm 
kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận 
dụng phép chia để giải toán).
 + Phẩm chất chăm chỉ
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, máy tính.
 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi "Gọi thuyền"(5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
- Tổ chức cho học sinh chơi - Học sinh chơi theo yêu cầu, trả lời kết quả từng 
 phép tính: 12,3 : 10; 54,3 x 10; 
 45,6 : 100; 100: 4; 17: 4 - Giáo viên nhận xét, giới thiệu - Quan sát, lắng nghe
bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
* Mục tiêu: Học sinh thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên 
mà thương tìm được là một số thập phân. 
Ví dụ 1: SGK (trang 67). - 1 học sinh đọc yêu cầu bài toán 
- Hướng dẫn học sinh phân tích - Hoạt động cá nhân phân tích bài toán (bài toán 
bài toán. cho biết chu vi hình vuông, tìm cạnh hình vuông)
 - Học sinh nhắc lại cách tính cạnh của hình vuông 
 khi biết chu vi. Nêu lời giải, phép tính bài toán.
- Yêu cầu học sinh nêu lời giải, - Thảo luận tìm kết quả phép tính 27 : 4. 
phép tính. - Các nhóm nêu kết quả bài toán và nêu cách làm 
 (Học sinh có thể đưa ra nhiều cách).
 - Học sinh quan sát sau đó nhắc lại các bước thực 
- Yêu cầu học sinh thảo luận hiện.
nhóm đôi tìm kết quả bài toán. - Học sinh so sánh kết quả của các nhóm tìm được 
 ở trên và kết quả giáo viên vừa thực hiện.
- Giáo viên nhận xét, hướng dẫn - Học sinh nêu yêu cầu ví dụ 2.
học sinh cách đặt tính và thực - Học sinh nhận xét phép chia (số bị chia nhỏ hơn 
hiện phép chia 27 : 4 số chia)
- Cho học sinh so sánh kết quả - Học sinh tìm kết quả phép chia.
của giáo viên và kết quả của các - Học sinh nêu kết quả và cách làm.
nhóm. - Học sinh nhận xét (nếu kết quả phép chia chưa 
 đúng, học sinh thực hiện lại)
Ví dụ 2: - Học sinh nêu cách thực hiện phép chia một số tự 
- Yêu cầu học sinh nhận xét nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư.
phép chia 43 : 52
 - Nêu quy tắc thực hiện phép chia một số tự nhiên 
- Yêu cầu học sinh tìm kết quả cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số 
phép chia. thập phân.
- Giáo viên nhận xét bổ sung - Học sinh thực hiện phép tính và nêu kết quả: 4,25
(nếu học sinh chưa thực hiện 
được, giáo viên hướng dẫn).
- Từ 2 ví dụ trên, yêu cầu học 
sinh rút ra cách chia một số tự 
nhiên cho một số tự nhiên mà 
còn dư.
- Giáo viên nhận xét, yêu cầu 
học sinh nhắc lại.
- Giáo viên yêu cầu học sinh 
thực hiện phép chia 17: 4 ở phần 
khởi động.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành. (12 phút)
* Mục tiêu: Học sinh thực hiện đúng phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân, vận dụng phép chia vào giải toán có lời 
văn.
Bài tập 1: (HĐ cá nhân) - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 SGK (trang 68)
 - Học sinh thực hiện phép tính vào vở nháp, 1 em 
- Yêu cầu học sinh cả lớp làm làm bài trên bảng.
vào vở nháp 12 : 5 - Học sinh nhận xét bài làm trên bảng của bạn và 
- Nhận xét. nêu lại cách chia.
 - Làm các ý còn lại của bài vào vở toán.
- Yêu cầu học sinh làm các bài - 2 học sinh lên bảng.
còn lại vào vở. - Học sinh nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét, chốt lại cách thực 
hiện phép chia.
 - Học nêu yêu cầu bài tập.
Bài tập 2: (HĐ nhóm 4 ) - Học sinh hoạt động nhóm 4 làm vào bảng phụ, 
- Giáo viên yêu cầu hoàn thành nhóm nào hoàn thành trước treo bảng phụ lên giá 
bài tập. của nhóm.
- Cho 1 học sinh làm bài vào - Mời 3 học sinh làm giám khảo chấm kết quả làm 
bảng phụ bài của học sinh.
- Giáo viên chận xét.
- Giáo viên chốt lại và yêu cầu - HSNK làm 
học sinh nhắc lại cách chia một - Xong phong đọc bài giải 
số tự nhiên cho một số tự nhiên 
mà còn dư.
Bài tập 3: (HSNK)
- Giáo viên Hd HSNK giải 
- Nhận xét, chốt lại ý chính
4. Hoạt động vận dụng. (3 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm 
được là một số thập phân vào giải các bài toán liên quan.
- Giáo viên nêu bài toán thực tế: 
Hiện nay cô cân nặng 55kg, bạn 
Nguyền Thị Hà Vy cân nặng 25 
kg. - Học sinh nêu kết quả và cách tính.
+ Hãy tính xem cận nặng của 
thầy gấp mấy lần cân nặng của - Biết chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương 
bạn Gia Bình? tìm được là một số thập phân.
- Bài học ngày hôm nay các em - Học sinh nêu quy tắc.
đã biết được những gì?
- Yêu cầu học sinh nêu quy tắc.
- Nhận xét, kết thúc giờ học
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................... -----------------------------------------------------------
 Đạo đức
 KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ; TÔN TRỌNG PHỤ NỮ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn 
em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng 
người già, yêu thương em nhỏ.
 Góp phần hình thành và phát triển năng lực, phẩchất:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng 
lực giao tiếp, năng lực hợp tác
- GDHS: có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường 
nhịn em nhỏ.Tôn trọng phụ nữ
II. CHUẨN BỊ :
 - Giáo viên: Phiếu học tập.
 - Học sinh: Vở bài tập Đạo đức
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
+ Vì sao chúng ta phải coi trọng tình bạn? - HS nêu
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu 
của tiết học - HS nghe
2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
Bài Kính già,yêu trẻ
* Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, 
nhường nhịn em nhỏ.
* Cách tiến hành: 
*HĐ 1: Tìm hiểu truyện Sau đêm mưa. 
- GV đọc truyện: Sau đêm mưa. - HS đọc
- Y/c HS thảo luận theo nhóm theo các câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
hỏi sau: luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi.
+ Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp cụ + Các bạn trong chuyện đã đứng tránh 
già và em nhỏ? sang một bên để nhường đường cho cụ 
 già và em bé. Bạn Sâm dắt em nhỏ giúp 
 bà cụ. Bạn Hương nhắc bà cụ đi lên lề 
 cỏ cho khỏi trơn.
+ Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn? + Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã 
 biết giúp đỡ người già và em nhỏ.
+ Bạn có suy nghĩ gì về việc làm của các + Các bạn đã làm một việc làm tốt. các 
bạn? bạn đã thực hiện truyền thống tốt đẹp 
 của dân tộc ta đó là kính già, yêu trẻ, 
 các bạn đã quan tâm, giúp đỡ người già 
- GV kết luận: và trẻ nhỏ.
+ Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả 
năng.
+ Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là 
biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con 
người với con người, là biểu hiện của người 
văn minh, lịch sự.
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. - 2- 3 HS đọc.
* HĐ 2: Làm bài tập 1 - SGK
- GV giao việc cho HS. - HS làm việc cá nhân. 
- Gọi một số HS trình bày ý kiến. - HS tiếp nối trình bày ý kiến của mình.
- GV kết luận: - HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Các hành vi a, b, c là những hành vi thể 
hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
+ Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, yêu 
thương, chăm sóc em nhỏ. 
HĐ 3: Bày tỏ thái độ (BT2- SGK)
* Cách tiến hành: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gv hướng dẫn HS cách thực hiện. - HS lần lượt bày tỏ thái độ theo quy 
- Gv lần lượt nêu từng ý kiến. ước.
- GV kết luận: - Một số Hs giải thích lí do, cả lớp lắng 
+ Tán thành với các ý kiến a, d. nghe, bổ sung.
+ Không tán thành với các ý kiến b, c, đ vì 
các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn trọng 
phụ nữ.
Bài Tôn trọng phụ nữ
* Mục tiêu: Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
* Cách tiến hành:
HĐ 1:Tìm hiểu thông tin (SGK- Tr 22) - HS nêu
* Cách tiến hành: - HS làm việc theo nhóm 6, mỗi nhóm 
- Y/c HS làm việc theo nhóm. chuẩn bị giới thiệu nội dung một tranh.
- GV kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, ... đều 
là những người phụ nữ không chỉ có vai trò 
quan trọng trong gia đình mà còn góp phần 
rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và 
xây dựng đất nước, trên các lĩnh vực quân 
sự, khoa học, thể thao, kinh tế.
- Yêu cầu HS thảo luận: - Đại diện từng nhóm trình bày.
+ Hãy kể các công việc của người phụ nữ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý 
trong gia đình, trong xã hội mà em biết. kiến.
+ Tại sao những người phụ nữ là những 
người đáng kính trọng? - 1 số HS trình bày ý kiến, cả lớp bổ 
HĐ2: Làm bài tập 1 - SGK. sung.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc cá nhân.
- Y/c HS lên trình bày ý kiến của mình cho cả lớp cùng nghe.
- GV kết luận: 
+ Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ 
nữ là: a, b.
+ Các việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn 
trọng phụ nữ là: c, d.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
HĐ 3: Bày tỏ thái độ (BT2- SGK) - 2- 3 HS đọc ghi nhớ. 
* Cách tiến hành:
- Gv hướng dẫn HS cách thực hiện.
- Gv lần lượt nêu từng ý kiến.
- GV kết luận: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Tán thành với các ý kiến a, d. - HS lần lượt bày tỏ thái độ theo quy 
+ Không tán thành với các ý kiến b, c, đ vì ước.
các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn trọng - Một số Hs giải thích lí do, cả lớp lắng 
phụ nữ. nghe, bổ sung.
3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút):
Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học vào 
thực tế.
- Em đã làm được những gì thể hiện thái độ 
kính già, yêu trẻ ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------- 
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ: Biết dùng từ đặt đâu phù hợp để tả ngoại hình.
+ Năng lực văn học: Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người 
em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có .
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác ; Giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
b) Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
 - GV: Đoạn văn mẫu, bảng nhóm
 - HS : SGK, vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị dàn ý của - HS chuẩn bị
 HS
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở
 2. Hoạt động thực hành:(25phút)
 * Mục tiêu: Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em 
 thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có . 
 * Cách tiến hành: 
 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
 - Gọi HS đọc phần Gợi ý - 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 
 trước lớp.
 - Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình - 2 HS nối tiếp nhau đọc phần tả ngoại 
 trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn hình
 - Gợi ý HS : Đây chỉ là một đoạn văn - HS lắng nghe
 miêu tả ngoại hình nhưng vẫn phải có 
 câu mở đoạn. Phần thân đoạn nêu đủ, 
 đúng, sinh động những nét tiêu biểu về 
 ngoại hình, thể hiện được thái độ của 
 em với người đó ...
 - Yêu cầu HS tự làm bài - 2 HS làm vào bảng nhóm, HS cả lớp 
 làm vào vở.
 - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó 
 khăn. 
 - Yêu cầu HS làm ra giấy, đọc đoạn - Nhận xét, bổ sung cho bạn
 văn.
 - GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa 
 chữa để có đoạn văn hoàn chỉnh.
 - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình - 3 - 5 HS đọc đoạn văn của mình.
 viết.
 - Nhận xét HS Ví dụ:
 Cô Hương còn rất trẻ. Cô năm nay 
 khoảng hơn ba mươi tuổi. Dáng cô 
 thon thả, làn tóc mượt mà xoã ngang 
 lưng tô thêm vẻ mềm mại, uyển chuyển 
 vốn có. Trên gương mặt trái xoan trắng 
 hồng của cô nổi bật lên đôi mắt to, đen, 
 trong sáng, với ánh mắt nhìn ấm áp, tin 
 cậy. Chiếc mũi cao, thanh tú trông cô 
 rất có duyên. Mỗi khi cô cười để lộ 
 hàm răng trắng ngà, đều tăm tắp.
 3.Hoạt động ứng dụng:(3phút)
 Mục tiêu: HS nắm được cách viết một đoạn văn tả người. 
 - Khi viết một đoạn văn tả người, em - HS nêu
 cần lưu ý điều gì ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Tập đọc
 CHUỖI NGỌC LAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: Đọc diễn cảm bài văn ,biết phân biệt lời người kể và lời các 
nhân vật ,thể hiện được tính cách nhân vật.
 + Năng lực văn học : Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân 
hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.( Trả lời được các câu hỏi 1, 
2, 3).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học ; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
b) Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương giữa con người với con người.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, 
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Tổ chức cho 3 học sinh thi đọc đoạn - 3 học sinh thực hiện.
 trong bài Trồng rừng ngập măn.
 - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Chuỗi ngọc lam - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
 giáo khoa.
 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Rèn đọc đúng từ khó trong bài : Pi-e, con lơn, Gioan,làm lại,...
 - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Lễ Nô-en, giáo đường
 *Cách tiến hành: HĐ cả lớp
 - Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu.......người anh yêu 
 quý ?
 + Đoạn 2: Còn lại
 - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
 + 2 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp 
 luyện đọc từ khó, câu khó.
 + 2 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
 - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe
 - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
 - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
của đối tượng M1
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu ,biết quan 
tâm và đem lại niềm vui cho người khác.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
*Cách tiến hành: 
 Phần 1 
- HS đọc thầm bài và câu hỏi sau đó thảo - Nhóm trưởng cho các bạn đọc, 
luận và trả lời câu hỏi TLCH và chia sẻ trước lớp:
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng 
 chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người 
 chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
+ Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc + Cô bé không đủ tiền mua chuỗi 
lam không? ngọc lam.
+ Chi tiết nào cho biết điều đó? + Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một 
 nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập 
 con lợn đất.
+ Thái độ của chú Pi-e lúc đó như thế nào? + Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi 
 lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên 
- GV kết luận nội dung phần 1 chuỗi ngọc lam.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm phần - HS luyện đọc
1 theo vai.
- Tổ chức HS thi đọc - HS thi đọc
- GV nhận xét - HS nghe
 Phần 2
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2 - 3 HS đọc nối tiếp
- Yêu cầu HS đọc thầm trong nhóm và trả - HS thảo luận nhóm TLCH:
lời câu hỏi
+ Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để + Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có 
làm gì? đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở 
 đây không? Chuỗi ngọc có phải là 
 ngọc thật không? Pi-e đã bán cho cô 
 bé với giá bao nhiêu?
+ Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả giá + Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng 
rất cao để mua ngọc? tất cả số tiền mà em có.
+ Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào đối + Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để 
với chú Pi-e? tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cô 
 đã mất trong một vụ tai nạn giao 
 thông.
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu + Các nhân vật trong câu chuyện này 
chuyện này? đề là những người tốt, có tấm lòng 
 nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang 
 lại hạnh phúc cho nhau. Chú Pi-e 
 mang lại niềm vui cho cô bé Gioan. 
 Bé Gioan mong muốn mang lại niềm 
 vui cho người chị đã thay mẹ nuôi mình. Chị của cô bé đã cưu mang nuôi 
 nấng cô bé từ khi mẹ mất.
 - GV kết luận nội dung phần
 + Em hãy nêu nội dung chính của bài? - HS nêu nội dung của bài:Ca ngợi 
 những con người có tấm lòng nhân 
 hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm 
 vui cho người khác 
 - GV ghi nội dung bài lên bảng - HS đọc
 - Tổ chức HS đọc diễn cảm phần 2 - HS đọc cho nhau nghe
 - HS thi đọc - 2 HS thi đọc
 - GV nhận xét 
 Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
 - Đọc hay: M3, M4
 3. HĐ ứng dụng: (2 phút);
 Mục tiêu: HS nêu được một vài đức tính tốt của bạn nhỏ.
 - Qua bài này em học được điều gì từ bạn - Học sinh trả lời.
 nhỏ ?
 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
 Mục tiêu: HS biết sưu tầm truyện đúng với yêu cầu (Chuyện có tấm lòng nhân hậu, 
 biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác)
 - Về nhà tìm đọc thêm những câu chuyện - Lắng nghe và thực hiện.
 có nội dung ca ngợi những con người có 
 tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem 
 lại niềm vui cho người khác.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 17 tháng 11 năm 2021
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riêng,trong đoạn văn 
ở bài tập 1; Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2); Tìm được đại từ 
xưng hô theo yêu cầu của BT3; 
+ Năng lực văn học: Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c); HS (M3,4) làm được 
toàn bộ BT4 .
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo ( hoạt động vận dụng trải 
nghiệm)
b) Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ; từ điển HS
 - Học sinh: Vở 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi " - HS chơi trò chơi
 Truyền điện" đặt nhanh câu có sử dụng 
 cặp quan hệ từ Vì....nên. 
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riêng,trong đoạn văn ở bài tập 1.
 - Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) .
 - Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 .
 - Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c) .
 - HS (M3,4) làm được toàn bộ BT4 .
 * Cách tiến hành:
 Bài tập: Cả lớp 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu, trả lời câu hỏi
 tập
 + Thế nào là danh từ chung? Cho ví + Danh từ chung là tên chung của một 
 dụ? loại sự vật. VD: sông, bàn, ghế, thầy 
 giáo...
 + Thế nào là danh từ riêng? Cho ví dụ? + Danh từ riêng là tên của một sự vật 
 Danh từ riêng luôn được viết hoa. 
 - Yêu cầu HS tự làm bài VD: Huyền, Hà,..
 - Gọi HS lên bảng chữa bài
 - GV nhận xét
 - GV treo bảng phụ cho HS đọc ghi - HS đọc
 nhớ về danh từ
 Bài tập2: Cả lớp
 - HS đọc yêu cầu bài - HS đọc
 - HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ - HS nêu
 riêng.
 - Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết - HS đọc lại
 hoa danh từ riêng
 - Đọc cho HS viết các danh từ riêng - HS viết trên bảng, dưới lớp viết vào 
 VD: Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Trường vở
 Sơn....
 - GV nhận xét các danh từ riêng HS 
 viết trên bảng.
 Bài tập 3: Cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu
 - HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại - HS nhắc lại từ
 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài - HS thảo luận cặp đôi là và chia sẻ kết 
 sau đó chia sẻ trước lớp. quả trước lớp.
 - GV nhận xét bài - Đáp án: Chị, em, tôi, chúng tôi.
 Bài tập 4a,b,c: Cá nhân
 - HS đọc yêu cầu - HS đọc 
 - HS tự làm bài - HS làm bài
 - Gọi HS lên chia sẻ kết quả - HS lên chia sẻ kết quả 
 - Nhận xét bài trên bảng a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ 
 trong kiểu câu Ai làm gì?
 - Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn 
 DT
 ngào.
 - Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước 
 ĐT
 mắt.
 - Nguyên cười rồi đưa tay quyệt nước 
 DT
 mắt.
 b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ 
 trong kiểu câu Ai như thế nào?
 - Một mùa xuân mới bắt đầu.
 Cụm DT
 c) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong 
 kiểu câu “Ai là gì ?”
 + Chị (đại từ gốc DT) là chị gái của em 
 nhé !
 + Chị (đại từ gốc DT) sẽ là chị của em 
 mãi mãi .
 Bài 4d(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho Hs tự làm bài vào vở - HS tự làm bài vào vở, báo cáo GV
 - GV kiểm tra, sửa sai d) DT tham gia bộ phận làm vị ngữ 
 trong kiểu câu “Ai là gì ?”
 + Chị là chị(DT)gái của em nhé !
 + Chị sẽ là chị(DT) của em mãi mãi .
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 Mục tiêu: Vận dụng kiến tức đã học để làm các bài tập liên quan.
 - Tên riêng người, tên riêng địa lí Việt - Khi viết tên riêng người , tên riêng địa 
 Nam được viết hoa theo quy tắc nào? lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu 
 của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. 
 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Về nhà tập đặt câu có chủ ngữ, vị ngữ - HS nghe và thực hiện
 là danh từ hoặc cụm danh từ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... 
 Kể chuyện
 PA-XTƠ VÀ EM BÉ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được 
từng đoạn ,kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. 
+ Năng lực văn học: Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng trải nghiệm)
b) Phẩm chất: Yêu quý, tôn trọng tính mạng của con người.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS thi kể lại một việc làm tốt - HS thi kể
hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ 
môi trường mà em đã làm hoặc chứng 
kiến.
- Nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài – ghi đề. - HS ghi vở
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu: 
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1)
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4)
*Cách tiến hành:
 - Giáo viên kể lần 1. - HS nghe
- GV viết lên bảng các tên riêng từ - HS theo dõi
mượn nước ngoài, ngày tháng đáng 
nhớ; Lu-i-Pa-xtơ, cậu bé Giơ-dép 
thuốc vắc- xin, 6/7/1885 (ngày Giơ- 
dép được đưa đến viện gặp bác sĩ Pa-
xtơ), 7/7/1885 (ngày những giọt vắc- 
xin chống bệnh dại đầu tiên được thử 
nghiệm trên cơ thể con người)
- GV giới thiệu ảnh Pa-xtơ (1822 - - HS nghe và quan sát
1895) 
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh - HS nghe
minh hoạ SGK.
- Giáo viên kể lần 3(nếu cần) - HS nghe 3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 Học sinh đọc lần lượt yêu cầu của từng 
 bài tập.
- GV nhắc HS kết hợp kể chuyện với - HS nghe
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS kể theo cặp - Học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện 
 theo nhóm đôi. Sau đó kể lại toàn bộ câu 
 chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu 
 chuyện.
- Thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu 
 chuyện theo tranh
 - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) .
- GV nhận xét - Lớp nhận xét
- GV và HS bình chọn bạn kể chuyện - HS nghe
hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất. - Hs bình chọn
4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:
 - GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa - HS nêu ý kiến.
truyện:
+ Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt + Pa-xtơ muốn em bé khỏi bệnh nhưng 
rất nhiều trước khi tiêm vắc xin cho không dám lấy em làm vật thí nghiệm vì 
Giô-dép? loại vắc xin này chưa thử nghiệm trên cơ 
 thể người.
+ Câu chuyện muốn nói điều gì? + Ca ngợi tấm lòng nhân hậu, yêu thương 
 con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ.
- GV: Để cứu em bé bị chó dại cắn - HS nghe
Pa - xtơ đã đi đến một quyết định táo 
bạo: Dùng thuốc chống bệnh dại mới 
thí nghiệm ở động vật để tiêm cho em 
bé. Ông đã thực hiện việc này một 
cách thận trọng, tỉnh táo, có tính toán, 
cân nhắc ông đã dồn tất cả tâm trí và 
sức lực để theo dõi tiến triển của quá 
trình điều trị. 
- Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý 
nghĩa truyện.
5. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
Mục tiêu: Nêu cảm nhận của em về những chi tiết trong chuyện
- Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ - HS nêu
nhất ?
 __________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số 
thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
- Rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là 
một số thập phân .
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
- HS cả lớp làm được bài 1, 3, 4 .
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm 
kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận 
dụng phép chia để giải toán).
 + Phẩm chất chăm chỉ
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi:"Nối nhanh, nối - HS chơi trò chơi
 đúng"
 - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 
 bạn, các bạn còn lại cổ vũ cho 2 đội 
 chơi.
 25 : 50 0,75
 125 : 40 0,25
 75 : 100 0,5
 30 : 120 3,125
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số tự - HS nêu
 nhiên cho số tự nhiên và thương tìm 
 được là số thập phân.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số 
 thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
 - HS cả lớp làm được bài 1, 3, 4 .
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. a) 5,9 : 2 + 13,6 = 2,95 + 13,6
 - GV nhận xét HS = 16,01 b) 35,04 : 4 - 6,87 = 8,67 - 6,87 
 = 1,89
 c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4
 = 1,67
 d) 8,76 4 : 8 = 35,04 : 8 
 = 4,38
Bài 3: Cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ trước lớp 
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn Bài giải
trên bảng. Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật 
- GV nhận xét là:
 2
 24 = 9,6 (m)
 5
 Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
 (24 + 9,6) 2 = 67,2 (m)
 Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
 24 9,6 = 230,4 (m2)
 Đáp số: 67,2m 
Bài 4: Cặp đôi 230,4m2
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV cho HS thảo luận cặp đôi tóm tắt - HS tóm tắt bài toán, giải bài toán
bài toán, giải bài toán - 1 HS lên bảng chia sẻ kết quả trước 
- GV yêu cầu các nhóm chia sẻ trước lớp.
lớp. 
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - Các nhóm nhận xét bài làm của bạn, 
- GV nhận xét nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
 Bài giải
 Trong 1 giờ xe máy đi được:
 93 : 3 = 31(km)
 Trong 1 giờ ô tô đi được:
 103 : 2 = 51,5(km)
 Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy 
 là:
 51,5 - 31 = 20,5(km)
 Đáp số: 20,5km
Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự nhẩm kết quả - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
- GV giải thích vì 10 : 25 = 0,4 và nêu 8,3 x 0,4= 3,32 8,3 x 10 : 25= 3,32
tác dụng chuyển phép nhân thành phép - HS nhận xét:
chia(do 8,3 x 10 khi tính nhẩm có kết 8,3 x 0,4= 8,3 x 10 : 25
quả là 83) 
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_ho_thi_anh.doc