Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên

doc43 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 10
 Thứ Hai, ngày 15 tháng11 năm2021
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 a)Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1 .
 - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) .
 - HS (M3,4) nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3).
b)Năng lực văn học : 
- Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn văn 
(BT3). 
 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
Phẩm chất: chăm chỉ,trách nhiệm.Có ý thức bảo vệ môi trường.
* GDBVMT: Các BT đều sử dụng các ngữ liệu có tác dụng nâng cao về nhận thức bảo 
vệ môi trường cho HS.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 Trò chơi :Bắn tên - HS chơi
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi cho 
 HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành: 
 Tổ chức cho HS chơi.
 - Cho học sinh tìm quan hệ từ trong 
 câu: Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì 
 mưa.
 - Giáo viên nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài: “Luyện tập quan hệ - HS ghi đầu bài vào vở
 từ”. 
 2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1 .
 - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) . - Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn 
văn (BT3).
 - HS (M3,4) nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ Cặp đôi 
+ GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu + HS đọc yêu cầu
cầu của đề 
+ Yêu cầu HS làm bài + HS thảo luận nhóm đôi
+ Trình bày kết quả + Đại diện một số nhóm báo cáo kết 
+ GV nhận xét chữa bài quả:
 Đáp án:
 - nhờ ... mà.
 - không những .... mà còn
Bài 2: Cá nhân 
+ HS đọc yêu cầu và nội dung của bài 
+ Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy - HS đọc yêu cầu
câu? + Mỗi đoạn văn a và b đều gồm có 2 
+ Cho HS làm việc các nhân, một số câu.
em báo cáo, HS khác nhận xét, bổ - HS làm bài cá nhân
sung: Đáp án:
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng a. Mấy năm qua, vì chúng ta làm tốt 
 công tác thông tin, tuyên truyền để 
 người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập 
 mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở 
 ven biển các tỉnh như ... đều có phong 
 trào trồng rừng ngập mặn.
 b. Chẳng những ở ven biển các tỉnh 
 như Bến Tre, ... đều có phong trào 
 trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập 
 mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi 
Bài 3: HĐ nhóm ngoài biển...
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS trao đổi, làm việc theo - 2 HS nối tiếp nhau đọc 
nhóm để trả lời các câu hỏi trong SGK - HS trao đổi, thảo luận, làm việc theo 
 hướng dẫn của nhóm trưởng,báo cáo 
- Gọi HS phát biểu ý kiến kết quả trước lớp
+ Hai đoạn văn sau có gì khác nhau?
 + So với đoạn a, đoạn b có thêm một số 
 quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở một số 
 câu sau:
 Câu 6: vì vậy...
 Câu 7: cũng vì vây ...
+ Đoạn nào hay hơn? Vì sao? Câu 8: vì (chẳng kịp)... nên (cô bé).
 + Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan 
 hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các 
 câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn 
 thêm rườm rà. + Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý + Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý cho 
 điều gì? đúng chỗ, đúng mục đích.
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(5phút)
 *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu
 học vào thực tế.
 *Cách tiến hành: +Vì Rùa biết mình chậm chạp nên nó 
 - Chuyển câu sau thành câu ghép có sử cố gắng chạy thật nhanh.
 dụng cặp quan hệ từ: + HS nghe và thực hiện.
 + Rùa biết mình chậm chạp. Nó cố 
 gắng chạy thật nhanh.
 - Viết một đoạn văn tả bà trong đó có 
 sử dụng quan hệ từ và cặp quan hệ từ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 Toán
 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,....
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học,học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài toán có lời 
văn .
* HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, b), bài 3
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng tư chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác , năng lực tư duy và lập luận toán học năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo,
- Phẩm chất:chăm chỉ,cẩn thận,tỉ mỉ,chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ....
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 Trò chơi:"Truyền điện" - HS chơi trò chơi
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế thoải mái 
 ,phấn khởi trước khi vào giờ 
 học,đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học. - HS nghe
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS ghi vở
"Truyền điện" nêu nhanh quy tắc: 
Muốn chia một số thập phân cho một 
số tự nhiên ta làm thế nào?Cho VD?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, 
*Cách tiến hành:
* Ví dụ 1: 213,8 : 10
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
hiện tính bài vào giấy nháp
- GV nhận xét phép tính của HS, sau 213,8 10
đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm 13 21,38
quy tắc chia một số thập phân cho 10. 3 8
 80
 0
* Ví dụ 2: 89,13 : 100
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
hiện phép tính bài vào vở
- GV nhận xét phép tính của HS, sau 89,13 100
đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm 9 13 0,8913
quy tắc chia một số thập phân cho 130
100. 300
 0
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia - HS nêu 
một số thập phân cho 10, 100, 
1000,...
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài toán 
có lời văn .
- HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, b), bài 3 .
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV chốt lời giải đúng a. 43,2 : 10 = 4,32 
- Yêu cầu HS nêu lại cách chia một 0,65 : 10 = 0,065
số thập phân cho 10, 100, 1000,... 432,9 : 100 = 4,329 
 13,96 : 1000 = 0,01396 
 b. 23,7 : 10 = 2,37
 2,07 : 10 = 0,207
 2,23 : 100 = 0,0223
 999,8 : 1000 = 0,9998 Bài 2(a,b): HĐ Cặp đôi
 - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu - Cả lớp theo dõi
 cầu của đề bài 
 - Cho HS thảo luận cặp đôi - HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả
 - Đại diện cặp trình bày kết quả Đáp án:
 - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời a. 12,9 : 10 = 112,9 x 0,1
 giải đúng 1,29 = 1,29
 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
 b. 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01
 1,234 = 1,234
 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
 Bài 3: HĐ Cá nhân 
 - GV cho HS đọc và xác định yêu - HS đọc đề bài
 cầu của đề và làm bài
 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét chữa bài. Bài giải
 Số tấn gạo đã lấy đi là:
 537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
 Số tấn gạo còn lại trong kho là:
 537,25 - 53,5 = 483,525 (tấn)
 Dành cho HS có NK làm Đáp số: 483,525 tấn
 Bài 2(c,d)(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho Hs tự làm bài - HS làm và báo cáo giáo viên
 Đáp án:
 c. 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1
 0,57 = 0,57
 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
 d. 87,6 : 100 = 87,6 x 0,01
 0,876 = 0,876
 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
 4. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 -5phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu
 học vào thực tế.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS nhắc lại cách chia một số 
 thập phân cho 10, 100, 1000, ... -- HS nghe và thực hiện
 Cho VD minh họa.
 - Về nhà tự lấy thêm ví dụ chia một 
 số thập phân cho 10; 100; 1000;... để 
 làm thêm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 16 tháng11 năm2021
 Toán
 CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM 
 ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: 
- Thực hiện đúng phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là 
một số thập phân .
- Vận dụng phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là 
một số thập phân vào giải bài toán liên quan .
- HS cả lớp làm được bài 1(a), bài 2 .
- Khuyến khích HS có năng khiếu làm bài 1b,bài 3
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
+Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực 
giao tiếp toán học
+Phẩm chất: Chăm chỉ,trung thực,trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên:Máy chiếu, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 Trò chơi: "Gọi thuyền" - HS chơi theo yêu cầu trả lời kết quả 
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế thoải mái từng phép tính: 
 trước khi vào giờ học 12,3:10; 54,3 x 10;45,6 :100; 17:4.
 *Cách tiến hành:
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi"Gọi 
 thuyền"
 - Quan sát, lắng nghe
 - GV nhận xét, tuyên dương
 - Giới thiệu bài, ghi bảng 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một 
 số thập phân . 
 *Cách tiến hành: 
 Ví dụ 1: HĐ cặp đôi
 - GVnêu bài toán ví dụ: Một cái sân - HS nghe và tóm tắt bài toán. hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi 
cạnh của sân dài bao nhiêu mét? 27 4
- Thực hiện theo sách giáo khoa 30 6,75 (m)
 20
 0
Ví dụ 2: HĐ cá nhân - HS tháoluận cặp đôi nêu cách làm.
- GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện 
phép tính 43 : 52. - Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số 
+ Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện bị chia (52 > 43) nên không thực hiện 
giống phép chia 27 : 4 không ? Vì giống phép chia 27 : 4.
sao? - HS nêu : 43 = 43,0
 - HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52 
+ Hãy viết số 43 thành số thập phân và 1 HS lên bảng làm bài.
mà giá trị không thay đổi.
+ Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể 
thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không 
thay đổi. - HS nêu cách thực hiện phép tính trước 
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống 
cách thực hiện của mình. nhất cách thực hiện phép tính.
 - 3 đến 4 HS nêu trước lớp.
- Quy tắc thực hiện phép chia(GV 
trình chiếu)
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một 
số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
- HS cả lớp làm được bài 1(a), bài 2 .
*Cách tiến hành:
 Bài 1a: HĐ Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một 
học tự đặt tính và tính. cột, HS cả lớp làm bài vào vở.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn 
bạn trên bảng. làm sai thì sửa lại cho đúng.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ nhóm 4 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm trong SGK.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS thảo luận nhóm 4 làm bài vào vở, 
- GV nhận xét, kết luận chia sẻ kết quả.1HS làm bài trên bảng 
 phụ.
 Bài giải
 May 1 bộ quần áo hết số mét vải là:
 70 : 25 = 2,8 (m)
 May 6 bộ quần áo hết số mét vải là:
 *Dành cho HSNK 2,8 x 6 = 16,8 (m) Bài 1b(M3,4): HĐ cá nhân Đáp số: 16, 8m
 - Cho HS tự làm bài vào vở và chữa 
 bài. - HS làm bài vào vở, báo cáo GV
 b) Kết quả các phép tính lần lượt là:
 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân 1,875; 6,25;20,25
 - Cho HS tự làm bài vào vở và chia sẻ 
 trước lớp - HS tự làm bài và báo cáo GV
 - Kết quả là : 0,4; 0,75; 3,6.
 4. Hoạt động vận dụng:(3-5 phút)
 * Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - HS làm bài
 học để giải bài toán thực tế cuộc Giải
 sống. Đi 1km tiêu thụ hết số lít xăng là:
 Cho HS vận dụng kiến thức giải bài 9 : 400 = 0,0225(l)
 toán sau: Đi 300km tiêu thụ hết số lít xăng là:
 Một xe máy đi 400km tiêu thụ hết 9l 0,0225 x 300= 6,75(l)
 xăng. Hỏi xe máy đó đi 300km thì tiêu Đáp số: 6,75l xăng
 thụ hết bao nhiêu lít xăng ?
 - Gv trình chiếu:Trò chơi: Ai nhanh, - HS nghe và thực hiện
 ai đúng?
 136 5
 (A) 36 27,2 
 10
 0
 136 5
 (B) 36 272
 10
 0
 136 5
 (C) 36 2,72 
 10
 0
 -Nhận xét giờ học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 Đạo đức KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ .TÔN TRỌNG PHỤ NỮ.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học,HS đạt được các yêu cầu sau:
- HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn 
em nhỏ.
-Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người 
già, yêu thương em nhỏ.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Có cơ hội góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
+ Năng lực: Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng 
lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
+Phẩm chất:trách nhiệm,trung thực. Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ 
phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
- Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em 
nhỏ.
- Tôn trọng người phụ nữ và bạn gái.
*GDKNS: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, 
những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ.
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà mẹ, chị em gái,cô giáo, các bạn gái và những người 
phụ nữ khác ngoài xã hội.
II. CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: Phiếu học tập.
 - Học sinh: Vở bài tập Đạo đức
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo sự vui tươi,hứng khởi - HS hát
 cho HS bước vào giờ học. - HS nêu
 - Cho HS hát
 + Vì sao chúng ta phải coi trọng tình - HS nghe
 bạn?
 - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu 
 cầu của tiết học
 2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
 * Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu 
 thương, nhường nhịn em nhỏ.
 * Cách tiến hành: 
 *HĐ 1: Tìm hiểu truyện Sau đêm mưa. 
 - GV đọc truyện: Sau đêm mưa. - HS đọc
 - Y/c HS thảo luận theo nhóm theo các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo câu hỏi sau: luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi.
+ Các bạn trong truyện đã làm gì khi + Các bạn trong chuyện đã đứng tránh 
gặp cụ già và em nhỏ? sang một bên để nhường đường cho cụ 
 già và em bé. Bạn Sâm dắt em nhỏ giúp 
 bà cụ. Bạn Hương nhắc bà cụ đi lên lề 
 cỏ cho khỏi trơn.
+ Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn? + Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã 
 biết giúp đỡ người già và em nhỏ.
+ Bạn có suy nghĩ gì về việc làm của + Các bạn đã làm một việc làm tốt. các 
các bạn? bạn đã thực hiện truyền thống tốt đẹp 
 của dân tộc ta đó là kính già, yêu trẻ, 
 các bạn đã quan tâm, giúp đỡ người già 
- GV kết luận: và trẻ nhỏ.
+ Cần tôn trọng người già, em nhỏ và 
giúp đỡ họ bằng những việc làm phù 
hợp với khả năng.
+ Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ 
là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa 
con người với con người, là biểu hiện 
của người văn minh, lịch sự.
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. - 2- 3 HS đọc.
* HĐ 2: Làm bài tập 1 - SGK
- GV giao việc cho HS. - HS làm việc cá nhân. 
- Gọi một số HS trình bày ý kiến. - HS tiếp nối trình bày ý kiến của mình.
- GV kết luận: - HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Các hành vi a, b, c là những hành vi 
thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
+ Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, 
yêu thương, chăm sóc em nhỏ.
Bài Tôn trọng phụ nữ:
* HĐ 3: Tìm hiểu thông tin (SGK- Tr 
22)
* Mục tiêu: Nêu được vai trò của phụ 
nữ trong gia đình và ngoài xã hội
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc theo nhóm.
- GV kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, ... - HS làm việc theo nhóm 4, mỗi nhóm 
đều là những người phụ nữ không chỉ chuẩn bị giới thiệu nội dung một tranh.
có vai trò quan trọng trong gia đình mà 
còn góp phần rất lớn vào công cuộc 
đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước, 
trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, 
thể thao, kinh tế.
- Yêu cầu HS thảo luận:
+ Hãy kể các công việc của người phụ - Đại diện từng nhóm trình bày.
nữ trong gia đình, trong xã hội mà em - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý biết. kiến.
 + Tại sao những người phụ nữ là 
 những người đáng kính trọng?
 HĐ3: Làm bài tập 1 - SGK. - 1 số HS trình bày ý kiến, cả lớp bổ 
 * Cách tiến hành: sung.
 - Y/c HS làm việc cá nhân.
 - Y/c HS lên trình bày ý kiến của mình 
 cho cả lớp cùng nghe.
 - GV kết luận: 
 + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng 
 phụ nữ là: a, b.
 + Các việc làm biểu hiện thái độ chưa 
 tôn trọng phụ nữ là: c, d.
 - Cho HS đọc phần ghi nhớ. - 2- 3 HS đọc ghi nhớ
 HĐ 4: Bày tỏ thái độ (BT2- SGK)
 * Cách tiến hành: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Gv hướng dẫn HS cách thực hiện. - HS lần lượt bày tỏ thái độ theo quy 
 - Gv lần lượt nêu từng ý kiến. ước.
 - GV kết luận: - Một số Hs giải thích lí do, cả lớp lắng 
 + Tán thành với các ý kiến a, d. nghe, bổ sung.
 + Không tán thành với các ý kiến b, c, 
 đ vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn 
 trọng phụ nữ.
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu
 học vào thực tế.
 *Cách tiến hành:
 - Em đã làm được những gì thể hiện 
 thái độ kính già, yêu trẻ ?
 -Tìm hiểu và giới thiệu một người phụ 
 nữ mà em yêu quý và kính trọng.
 - Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể - HS nghe và thực hiện
 hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa 
 phương, của dân tộc ta.
 - Sưu tầm các bài thơ và bài hát ca ngợi 
 phụ nữ Việt Nam.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI(Tả ngoại hình)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
a)Năng lực ngôn ngữ:
 Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa 
vào dàn ý và kết quả quan sát đã có .
b)Năng lực văn học: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn
2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực :
- Năng lực chung :Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất : Giáo dục tính tự giác,chăm chỉ trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: Đoạn văn mẫu, bảng nhóm
 - HS : SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi...
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi - HS hát
 phấn khởi cho HS bước vào giờ học. - HS chuẩn bị
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS ghi đầu bài vào vở
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị dàn ý của 
 HS
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(25phút)
 * Mục tiêu: Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em 
 thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có . 
 * Cách tiến hành: 
 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
 - Gọi HS đọc phần Gợi ý - 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 
 trước lớp.
 - Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình - 2 HS nối tiếp nhau đọc phần tả ngoại 
 trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn hình
 - Gợi ý HS : Đây chỉ là một đoạn văn - HS lắng nghe
 miêu tả ngoại hình nhưng vẫn phải có 
 câu mở đoạn. Phần thân đoạn nêu đủ, 
 đúng, sinh động những nét tiêu biểu về 
 ngoại hình, thể hiện được thái độ của 
 em với người đó ...
 - Yêu cầu HS tự làm bài - 2 HS làm vào bảng nhóm, HS cả lớp 
 làm vào vở.
 - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn. 
 - Yêu cầu HS làm ra giấy, đọc đoạn - Nhận xét, bổ sung cho bạn
 văn.
 - GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa 
 chữa để có đoạn văn hoàn chỉnh.
 - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình - 3 - 5 HS đọc đoạn văn của mình.
 viết.
 - Nhận xét HS Ví dụ:
 Cô Hương còn rất trẻ. Cô năm nay 
 khoảng hơn ba mươi tuổi. Dáng cô 
 thon thả, làn tóc mượt mà xoã ngang 
 lưng tô thêm vẻ mềm mại, uyển chuyển 
 vốn có. Trên gương mặt trái xoan trắng 
 hồng của cô nổi bật lên đôi mắt to, đen, 
 trong sáng, với ánh mắt nhìn ấm áp, tin 
 cậy. Chiếc mũi cao, thanh tú trông cô 
 rất có duyên. Mỗi khi cô cười để lộ 
 hàm răng trắng ngà, đều tăm tắp.
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(5phút)
 *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu
 học vào thực tế.
 *Cách tiến hành: - HS nghe và thực hiện.
 - Khi viết một văn tả người, em cần lưu 
 ý điều gì ?
 - Về nhà viết lại đoạn văn tả người cho 
 hay hơn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 Tập đọc
 CHUỖI NGỌC LAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
a)Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc đúng và đọc diễn cảm bài văn ,biết phân biệt lời 
người kể và lời các nhân vật ,thể hiện được tính cách nhân vật. Trả lời được các câu 
hỏi 1, 2, 3 ở SGK.
b)Năng lực văn học:HS hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi những con người có tấm lòng 
nhân hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác
2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực :
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất : Giáo dục tình yêu thương giữa con người với con người
II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, 
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Tổ chức cho 3 học sinh thi đọc đoạn - 3 học sinh thực hiện.
 trong bài Trồng rừng ngập măn.
 - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Chuỗi ngọc lam - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
 giáo khoa.
 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Rèn đọc đúng từ khó trong bài : Pi-e, con lơn, Gioan,làm lại,...
 - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Lễ Nô-en, giáo đường
 *Cách tiến hành: HĐ cả lớp
 - Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu.......người anh yêu 
 quý ?
 + Đoạn 2: Còn lại
 - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
 + 2 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp 
 luyện đọc từ khó, câu khó.
 + 2 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
 - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe
 - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
 - GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
 Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
 của đối tượng M1
 3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
 *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu ,biết 
 quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
 *Cách tiến hành: Phần 1 
- HS đọc thầm bài và câu hỏi sau đó thảo - Nhóm trưởng cho các bạn đọc, 
luận và trả lời câu hỏi TLCH và chia sẻ trước lớp:
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng 
 chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người 
 chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
+ Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc + Cô bé không đủ tiền mua chuỗi 
lam không? ngọc lam.
+ Chi tiết nào cho biết điều đó? + Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một 
 nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập 
 con lợn đất.
+ Thái độ của chú Pi-e lúc đó như thế nào? + Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi 
 lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên 
- GV kết luận nội dung phần 1 chuỗi ngọc lam.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm phần - HS luyện đọc
1 theo vai.
- Tổ chức HS thi đọc - HS thi đọc
- GV nhận xét - HS nghe
 Phần 2
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2 - 3 HS đọc nối tiếp
- Yêu cầu HS đọc thầm trong nhóm và trả - HS thảo luận nhóm TLCH:
lời câu hỏi
+ Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để + Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có 
làm gì? đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở 
 đây không? Chuỗi ngọc có phải là 
 ngọc thật không? Pi-e đã bán cho cô 
 bé với giá bao nhiêu?
+ Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả giá + Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng 
rất cao để mua ngọc? tất cả số tiền mà em có.
+ Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào đối + Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để 
với chú Pi-e? tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cô 
 đã mất trong một vụ tai nạn giao 
 thông.
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu + Các nhân vật trong câu chuyện này 
chuyện này? đề là những người tốt, có tấm lòng 
 nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang 
 lại hạnh phúc cho nhau. Chú Pi-e 
 mang lại niềm vui cho cô bé Gioan. 
 Bé Gioan mong muốn mang lại niềm 
 vui cho người chị đã thay mẹ nuôi 
 mình. Chị của cô bé đã cưu mang nuôi 
 nấng cô bé từ khi mẹ mất.
- GV kết luận nội dung phần - HS nêu nội dung của bài:Ca ngợi 
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài? những con người có tấm lòng nhân 
 hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm 
 vui cho người khác Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và 
 - GV ghi nội dung bài lên bảng tự ghi vào vở nội dung đó.
 - Tổ chức HS đọc diễn cảm phần 2
 - HS thi đọc - HS đọc
 - GV nhận xét - HS đọc cho nhau nghe
 Lưu ý: - 2 HS thi đọc
 - Đọc đúng: M1, M2
 - Đọc hay: M3, M4
 4. HĐ vận dụng,trải nghiệm: (3-5 phút)
 *Mục tiêu: Vận dụng bài học vào cuộc - Học sinh trả lời.
 sống thực tiễn.
 - Qua bài này em học được điều gì từ bạn 
 nhỏ ?
 - Về nhà tìm đọc thêm những câu chuyện - Lắng nghe và thực hiện
 có nội dung ca ngợi những con người có 
 tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem 
 lại niềm vui cho người khác.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Thứ Tư,ngày 17 tháng11 năm2021
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lựcđặc thù:
 a)Nănglực ngôn ngữ:
 - Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riêng,trong đoạn văn ở bài tập 1.
 - Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) .
 - Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 .
 b)Nănglựcvăn học:
 - Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c) .
 - HS (M3,4) làm được toàn bộ BT4 .
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
a)Năng lựcchung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
b)Phẩm chất:Giáo dục HS giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ; từ điển HS
 - Học sinh: Vở 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 Trò chơi: Truyền điện - HS chơi trò chơi
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi,phấn 
 khởi cho HS và kết nối vào bài học 
 mới. - HS nghe
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi " - HS ghi vở
 Truyền điện" đặt nhanh câu có sử dụng 
 cặp quan hệ từ Vì....nên. 
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riêng,trong đoạn văn ở bài tập 1.
 - Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) .
 - Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 .
 - Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c) .
 - HS (M3,4) làm được toàn bộ BT4 .
 * Cách tiến hành:
 Bài tập: Cả lớp 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu, trả lời câu hỏi
 tập
 + Thế nào là danh từ chung? Cho ví + Danh từ chung là tên chung của một 
 dụ? loại sự vật. VD: sông, bàn, ghế, thầy 
 giáo...
 + Thế nào là danh từ riêng? Cho ví dụ? + Danh từ riêng là tên của một sự vật 
 Danh từ riêng luôn được viết hoa. 
 - Yêu cầu HS tự làm bài VD: Huyền, Hà,..
 - Gọi HS lên bảng chữa bài
 - GV nhận xét
 - GV treo bảng phụ cho HS đọc ghi - HS đọc
 nhớ về danh từ
 Bài tập2: Cả lớp
 - HS đọc yêu cầu bài - HS đọc
 - HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ - HS nêu
 riêng.
 - Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết - HS đọc lại
 hoa danh từ riêng
 - Đọc cho HS viết các danh từ riêng - HS viết trên bảng, dưới lớp viết vào 
 VD: Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Trường vở
 Sơn....
 - GV nhận xét các danh từ riêng HS 
 viết trên bảng. Bài tập 3: Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu
- HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại - HS nhắc lại 
từ
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài - HS thảo luận cặp đôi là và chia sẻ kết 
sau đó chia sẻ trước lớp. quả trước lớp.
- GV nhận xét bài - Đáp án: Chị, em, tôi, chúng tôi.
 Bài tập 4a,b,c: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu - HS đọc 
- HS tự làm bài - HS làm bài
- Gọi HS lên chia sẻ kết quả - HS lên chia sẻ kết quả 
- Nhận xét bài trên bảng a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ 
 trong kiểu câu Ai làm gì?
 - Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn 
 DT
 ngào.
 - Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước 
 ĐT
 mắt.
 - Nguyên cười rồi đưa tay quyệt nước 
 DT
 mắt.
 b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ 
 trong kiểu câu Ai như thế nào?
 - Một mùa xuân mới bắt đầu.
 Cụm DT
 c) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong 
 kiểu câu “Ai là gì ?”
 + Chị (đại từ gốc DT) là chị gái của em 
Dành cho HS cóNK nhé !
 + Chị (đại từ gốc DT) sẽ là chị của em 
 mãi mãi .
Bài 4d(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho Hs tự làm bài vào vở - HS tự làm bài vào vở, báo cáo GV
- GV kiểm tra, sửa sai d) DT tham gia bộ phận làm vị ngữ 
 trong kiểu câu “Ai là gì ?”
 + Chị là chị(DT)gái của em nhé !
 + Chị sẽ là chị(DT) của em mãi mãi .
3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
*Mục tiêu:HS biết vận dụng kiến thức - Khi viết tên riêng người , tên riêng địa 
đã học vào thực tế lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu 
- Tên riêng người, tên riêng địa lí Việt của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. 
Nam được viết hoa theo quy tắc nào?
- Về nhà tập đặt câu có chủ ngữ, vị ngữ - HS nghe và thực hiện
là danh từ hoặc cụm danh từ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Kể chuyện
 PA-XTƠ VÀ EM BÉ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcđặc thù:
 a)Nănglực ngôn ngữ:Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được 
từng đoạn ,kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
- HS M3,4 kể lại được toàn bộ câu chuyện .
 b)Nănglựcvăn học: Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 a)Năng lựcchung : Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo,năng lực thẫm mĩ.
 b)Phẩm chất: trách nhiệm,trung thực. Yêu quý, tôn trọng tính mạng của con người.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS thi kể lại một việc làm tốt - HS thi kể
hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ 
môi trường mà em đã làm hoặc chứng 
kiến.
- Nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài – ghi đề. - HS ghi vở
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu: 
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1)
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4)
*Cách tiến hành:
 - Giáo viên kể lần 1. - HS nghe
- GV viết lên bảng các tên riêng từ - HS theo dõi
mượn nước ngoài, ngày tháng đáng 
nhớ; Lu-i-Pa-xtơ, cậu bé Giơ-dép 
thuốc vắc- xin, 6/7/1885 (ngày Giơ- 
dép được đưa đến viện gặp bác sĩ Pa-
xtơ), 7/7/1885 (ngày những giọt vắc- xin chống bệnh dại đầu tiên được thử 
nghiệm trên cơ thể con người)
- GV giới thiệu ảnh Pa-xtơ (1822 - - HS nghe và quan sát
1895) 
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh - HS nghe
minh hoạ SGK.
- Giáo viên kể lần 3(nếu cần) - HS nghe
3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 Học sinh đọc lần lượt yêu cầu của từng 
 bài tập.
- GV nhắc HS kết hợp kể chuyện với - HS nghe
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS kể theo cặp - Học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện 
 theo nhóm đôi. Sau đó kể lại toàn bộ câu 
 chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu 
 chuyện.
- Thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu 
 chuyện theo tranh
 - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) .
- GV nhận xét - Lớp nhận xét
- GV và HS bình chọn bạn kể chuyện - HS nghe
hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất. - Hs bình chọn
4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:
 - GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa - HS nêu ý kiến.
truyện:
+ Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt + Pa-xtơ muốn em bé khỏi bệnh nhưng 
rất nhiều trước khi tiêm vắc xin cho không dám lấy em làm vật thí nghiệm vì 
Giô-dép? loại vắc xin này chưa thử nghiệm trên cơ 
 thể người.
+ Câu chuyện muốn nói điều gì? + Ca ngợi tấm lòng nhân hậu, yêu thương 
 con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ.
- GV: Để cứu em bé bị chó dại cắn - HS nghe
Pa - xtơ đã đi đến một quyết định táo 
bạo: Dùng thuốc chống bệnh dại mới 
thí nghiệm ở động vật để tiêm cho em 
bé. Ông đã thực hiện việc này một 
cách thận trọng, tỉnh táo, có tính toán, 
cân nhắc ông đã dồn tất cả tâm trí và 
sức lực để theo dõi tiến triển của quá 
trình điều trị. 
- Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý 
nghĩa truyện.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc