Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 10 Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ:BÁO TƯỜNG CHỦ ĐỀ NGÀY NHÀ GIÁO VN 20/11. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Thực hiện lễ Chào cờ nghiêm túc, trang trọng. 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ. - Biết ơn thầy, cô giáo - Biết một số hoạt động trong ngày, trong tuần của trường. - Hiểu được ý nghĩa của Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 3. Năng lực vận dụng: - Nêu những việc nên làm để tỏ lòng kính trọng thầy,cô giáo. 4. Phẩm chất:Nhân ái,trung thực,yêu thương. II: Chuẩn bị: - HS Ghế ngồi . III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: Hoạt động 1: Chào cờ. (TPT) - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ. - HS hát Quốc ca, Đội ca. Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và triển khai kế hoạch tuần tới. Hoạt động 3: Báo tường về Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11: - GV cho cả lớp hát bài: Thương lắm thầy cô ơi! - Nêu ý nghĩa của tờ báo tường - Cho HS tự nêu ý tưởng cách làm báo tường - HS thực hành làm báo tường. - HS chia sẻ, các hs khác bổ sung. HĐVận dụng: Về nhà em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về lòng biết ơn của mình đối với thầy cô giáo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ------------------------------------------------------- Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1)(Cô Luận dạy) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100tiếng/phút; lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK . - HS (M3,4) đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. b) Năng lực văn học: Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: +Năng lựcchung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ. +Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ * GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin. Hợp tác. Thể hiện sự tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc + Phiếu kẻ bảng ở bài tập - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Nhắc lại các bài tập đọc đã học - HS nhắc lại - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (20 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện hỏi về nội dung bài yêu cầu. - GV nhận xét - HS nghe 3. Hoạt động thực hành: (10 phút) * Mục tiêu: Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK . * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cả lớp=> Cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc - Em đã được học những chủ điểm + Việt Nam - Tổ quốc em; Cánh chim nào? hoà bình; Con người với thiên nhiên - Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả + Sắc màu em yêu của Phạm Hổ của các bài thơ ấy ? + Bài ca về trái đất của Định Hải + Ê-mi-li, con... của Tố Hữu + Tiếng đàn ba- la-lai-ca trên sông Đà của Quang Huy + Trước cổng trời của Nguyễn Đình Ánh - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài, chia sẻ, lớp nhận xét - GV nhận xét kết luận lời giải đúng Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung Em yêu tất cả những sắc màu Việt Nam Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân gắn với cảnh vât, con người Tổ quốc trên đất nước Việt Nam. Trái đất thật đẹp, húng ta Bài ca về trái cần giữ cần giữ gìn cho trái Định Hải đất đất bình yên, không có chiến Cánh chim tranh. hoà bình Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để Ê-mi-li, con Tố Hữu phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam. Cảm xúc của nhà thơ trước Tiếng đàn ba- cảnh cô gái Nga chơi đàn trên la-lai-ca trên Quang Huy Con người công trường thuỷ điện sông sông Đà với thiên Đà vào một đêm trăng đẹp. nhiên Trước cổng Nguyễn Đình Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của trời Ánh "Cổng trời" ở vùng núi nước ta. 3. Hoạt động ứng dụng: (3phút) - Về nhà đọc các bài tập đọc trên cho - HS nghe và thực hiện mọi người cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ------------------------------------------------------- Buổi chiều: Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. b) Năng lực văn học: - Nghe- viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: +Năng lựcchung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ. +Phẩm chất: trung thực,trách nhiệm. * GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (10 phút) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi hỏi về nội dung bài về nội dung bài - GV nhận xét - GV nhận xét 3.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:( 6phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: Tìm hiểu nội dung bài. - Yêu cầu HS đọc bài và phần chú - 2 học sinh đọc thành tiếng, lớp nghe. giải. - Tại sao tác giả lại nói chính người - Vì sách được làm bằng bột nứa, bột của đốt rừng đang đốt cơ man là sách? gỗ rừng. - Vì sao những người chân chính lại - Vì rừng cầm trịch cho mực nước sồng càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ Hồng, sông Đà. nước, giữ rừng? - Bài văn cho em biết điều gì? - Bài căn thể hiện hiện nỗi niềm trăn trở băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước. Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu học sinh tìm từ khó dễ lẫn - Học sinh nêu và viết viết chính tả và luyện viết. + Bột nứa + cầm trịch ngược đỏ lừ giận canh cánh, nỗi niềm - Trong bài văn có chữ nào phải viết - Chữ đầu câu và tên riêng sông Đà, sông hoa? Hồng 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ? - HS nêu ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân. -So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài toán có liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. * Có cơ hội hình thành và phát triển: . Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học Phẩm chất: Chăm chỉ,trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chơi nhanh,ai đúng" - Cách chơi: Chuẩn bị 11 tấm thẻ ghi các chữ số từ 0-9 và dấu phẩy sau đó phát cho 2 đội chơi. + Khi quản trò đọc to một số thập phân hai đội phải mau chóng xếp thành hàng ngang đứng giơ thẻ sao cho đúng với số quản trò vừa đọc + Mỗi lần đúng được 10 điẻm. + Chậm chạp, lúng túng: 5 điểm. + Đội nào nhiều điểm hơn thì thắng cuộc. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài toán có liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. *Cách tiến hành: Bài 1:HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết - GV nhận xét HS quả 127 a) = 12,7 (mười hai phẩy bảy) 10 65 b) = 0,65 100 2005 c) = 2,005 1000 8 d) = 0,008 1000 Bài 2: HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS chuyển các số đo về dạng số thập - GV yêu cầu HS làm bài. phân có đơn vị là ki-lô-mét và rút ra kết luận. - 1 HS báo cáo kết quả trước lớp, HS cả - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả bài lớp theo dõi và nhận xét. làm. - HS giải thích : - GV yêu cầu HS giải thích rõ vì sao a) 11,20 km > 11,02 km các số đo trên đều bằng 11,02km. b) 11,02 km = 11,020km 20 c) 11km20m = 11 km = 11,02km 1000 d) 11 020m = 1100m + 20m - GV nhận xét HS. = 11km 20m = 11,02km Vậy các số đo ở b, c, d bằng 11,02km - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp Bài 3:HĐ cá nhân - HS cả lớp làm bài vào vở - GV gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo - GV yêu cầu HS tự làm bài. dõi và nhận xét. - Gọi1 HS đọc bài làm trước lớp rồi nhận xét HS. a) 4m 85cm = 4,85m b) 72ha = 0,72km2 Bài 4: HĐ nhóm - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo - Cho HS thảo luận làm bài theo 2 luận làm bài theo 2 cách, sau đó chia sẻ cách trên. kết quả trước lớp. - GV nhận xét, kết luận . Giải C1: Giá tiền 1 hộp đồ dùng là: 180 000 : 12 = 15 000 (đồng) Mua 36 hộp hết số tiền là: 15 000 x 36 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 (đồng) C2: 36 hộp so với 12 hộp gấp số lần là: 36 : 12 = 4 (lần) Mua 36 hộp hết số tiền là: 180 000 x 3 = 540 000 (đồng ) Đáp số: 540 000 (đồng) - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên Bài 5(M3,4): Biết 5 gói bột ngọt cân Bài giải nặng 2270g. Hỏi 12 gói như thế cân Cân nặng của 1 gói bột ngọt là: nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? 2270 : 5 = 454(g) - Cho HS làm bài Cân nặng của 12 gói bột ngọt là: - GV quan sát, sửa sai 454 x 12 = 5448(g) 5448g = 5,448kg Đáp số: 5,448kg 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS làm bài toán sau: - HS làm bài Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 200m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Diện tích của khu đất đó bằng bao nhiêu héc-ta ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ --------------------------------------------------------- Khoa học PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực nhận thức khoa học: - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. - Chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi tham gia giao thông và tuyên truyền, vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. *GDKNS: - Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn.- Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ. *Tích hợp ATGT: - Đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư. - Khi gặp tai nạ xảy ra. 2.Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3.Phẩm chất:: Thích tìm hiểu về khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập, Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về các vụ tai nạn giao thông. Hình minh hoạ SGK - HS: SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chưc chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" với các câu hỏi sau: - Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bị xâm hại? - Khi có nguy cơ bị xâm hại em sẽ làm gì? - Tại sao khi bị xâm hại chúng ta cần tìm người tin cậy để chia sẻ, tâm sự - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu: Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh - Các tổ báo cáo việc chuẩn bị. - Hãy kể các vụ tai nạn giao thông mà - Hai xe khách đâm nhau. Do lái xe say em biết. Do nguyên nhân nào dẫn đến? rượu. - Anh thanh niên tự đâm xe xuống ao là do phóng nhanh quá khi đó người không tránh kịp - GV nhận xét kết luận * Hoạt động 2: Những vi phạm luật giao thông của người tham gia giao thông thông với hậu quả của nó. - Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm - Hoạt động nhóm 4 - Yêu cầu quan sát hình minh hoạ để - Học sinh thảo luận thảo luận nhóm - Hãy chỉ ra những vi phạm của người - Học sinh nêu tham gia? - Điều gì có thể xảy ra với người vi phạm giao thông đó? - Hậu quả của việc vi phạm là gì? - GV nhận xét, đánh giá - Qua những vi phạm về giao thông em - Tất cả các vụ tai nạn giao thông là do có nhận xét gì? sai phạm của người tham gia giao - Giáo viên kết luận thông * Hoạt động 3: Những việc làm để thể hiện an toàn giao thông - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo - HS hoạt động nhóm nhóm và báo cáo trước lớp. Các nhóm - Những việc làm an toàn giao thông khác bổ sung + Đi đúng phần đường qui định + Học luật an toàn giao thông + Đi đường phải quan sát kĩ các biển báo giao thông. + Đi xe đạp sát bên lề đường. + Đi bộ trên vỉa hè + Không đi hàng ba, hàng tư, vừa đi - GV nhận xét, khen ngợi học sinh vừa nô đùa. *Liên hệ: Khi đi xe đạp qua ngã ba,ngã - HS nghe và thực hiện tư,chúng ta cần chú ý điều gì? 3.Hoạt động ứng dụng:(7 phút) - Tổ chức cho học sinh thực hành đi bộ - HS thực hành an toàn - Nhận xét học sinh thực hành đi bộ - HS nghe - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị tiết sau. - HS nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 15 tháng 11 năm 2022 Tiếng việt: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ------------------------------------------------------- Tiếng việt: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ------------------------------------------------------- Toán KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ------------------------------------------------------- Địa lí NÔNG NGHIỆP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt yêu cầu sau: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta: + Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp. + Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên. + Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. 2. Kĩ năng: Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta ( lúa gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bò, lợn). - Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu của nông nghiệp: Lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò, ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng. - HS (M3,4): + Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn thức ăn. + Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm. *Góp phần hình thành năng lực và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn Phẩm chất: chăm chỉ,tự giác.. * GD BVMT: Liên hệ việc làm ô nhiễm không khí nguồn nước do một sô hoạt động nông nghiệp gây ra làm tổn hại đến môi trường. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Lược đồ nông nghiệp Việt Nam. - Các hình minh hoạ trong SGK. - Phiếu học tập của HS. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Hỏi - 2 HS lần lượt hỏi đáp . nhanh- Đáp đúng" : 1 bạn nêu tên 1 dân tộc của Việt Nam, 1 bạn sẽ đáp nhanh nơi sinh sống chủ yếu của dân tộc đó. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta ( lúa gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bò, lợn). * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Vai trò của ngành - HĐ cả lớp trồng trọt - GV treo lược đồ nông nghiệp Việt - HS nêu: Lược đồ nông nghiệp Việt Nam và yêu cầu HS nêu tên, tác dụng Nam giúp ta nhận xét về đặc điểm của của lược đồ. ngành nông nghiệp - GV hỏi: - Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. + Nhìn trên lược đồ em thấy số kí hiệu + Kí hiệu cây trồng chiếm có số lượng của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số nhiều hơn kí hiệu con vật. kí hiệu con vật chiếm nhiều hơn? - Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của + Ngành trồng trọt giữ vai trò quan ngành trồng trọt trong sản xuất nông trọng trong sản xuất nông nghiệp. nghiệp? * Hoạt động 2: Các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng việt nam - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu - Mỗi nhóm có 4 - 6 HS cùng đọc SGK, cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành xem lược đồ và hoàn thành phiếu. phiếu thảo luận dưới đây - GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm gặp - HS nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp (nếu khó khăn. có). - GV mời đại diện HS báo cáo kết quả. - 2 HS đại diện cho 2 nhóm lần lượt báo cáo kết quả 2 bài tập trên. - GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS nếu - HS cả lớp theo dõi và nhận xét cần. * Hoạt động 3: Sự phân bố cây trồng ở nước ta - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, - HS cùng cặp cùng quan sát lược đồ và quan sát lược đồ nông nghiệp Việt tập trình bày, khi HS này trình bày thì Nam và tập trình bày sự phân bố các HS kia theo dõi , bổ sung ý kiến cho loại cây trồng của Việt Nam. bạn. - GV tổ chức cho HS thi trình bày về sự - 3 HS lần lượt trả lời trước lớp, HS cả phân bố các loại cây trồng ở nước ta lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến, (có thể yêu cầu HS trình bày các loại sau đó bình chọn bạn trình bày đúng và cây chính hoặc chỉ nêu về một cây). hay nhất. - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS được cả lớp bình chọn. Khen ngợi cả 3 HS đã tham gia cuộc thi. * Hoạt động 4: Ngành chăn nuôi ở nước ta - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp - HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả để giải quyết các câu hỏi sau: lời câu hỏi. + Kể tên một số vật nuôi ở nước ta? + Nước ta nuôi nhiều trâu, bò, lợn, gà, vịt,... + Trâu, bò, lợn được nuôi chủ yếu ở + Trâu, bò, lợn, gà, vịt,... được nuôi vùng nào? nhiều ở các vùng đồng bằng. + Những điều kiện nào giúp cho ngành + Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu cầu chăn nuôi phát triển ổn định và vững của người dân về thịt, trứng, sữa,.. ngày chắc. càng cao; công tác phòng dịch được chú ý ngành chăn nuôi sẽ phát triển bền vững. - GV gọi HS trình bày kết quả làm việc - Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác trước lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - GV sửa chữa câu trả lời của HS 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) + Vì sao số lượng gia súc, gia cầm - Do đảm bảo nguồn thức ăn. ngày càng tăng ? + Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là - Vì khí hậu nóng ẩm quanh năm. cây xứ nóng ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 16 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . b) Năng lực văn học: - Tìm và ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học(BT2). - HS (M3,4)nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn(BT2). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: +Năng lựcchung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ. +Phẩm chất: trung thực,trách nhiệm,cẩn thận,tỉ mỉ. bài văn(BT2). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (17 phút) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi hỏi về nội dung bài về nội dung bài - GV nhận xét - GV nhận xét 3.Hoạt động thực hành:( 15phút) *Mục tiêu: Tìm và ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học(BT2). - HS (M3,4)nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn(BT2). *Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cả lớp => cá nhân - Trong các bài tập đọc đã học bài nào + Quang cảnh làng mạc ngày mùa là văn miêu tả? + Một chuyên gia máy xúc + Kì diệu rừng xanh + Đất cà Mau - HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS làm bài: + Chọn một bài văn mà em thích + Đọc kĩ bài văn đã chọn + Chọn chi tiết mà mình thích - Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở - Gọi HS trình bày bài của mình đã - HS trình bày làm - Nhận xét tuyên dương những HS có nhiều cố gắng; làm việc nghiêm túc và có cách trình bày hay, gọn, rõ ràng... - HS (M3,4)nêu được cảm nhận về VD: Trong bài văn tả “Quang cảnh làng chi tiết thích thú nhất trong bài mạc ngày mùa” em thích nhất chi tiết: văn(BT2). những chùm quả xoan vàng lịm không - Nhận xét tuyên dương những HS có trông thấy cuống như những chuỗi bồ đề nhiều cố gắng; làm việc nghiêm túc treo lơ lửng. Vì từ vàng lịm vừa tả màu và có cách trình bày gọn, rõ. sắc vừa tả vị ngọt của quả xoan chín mọng; còn hình ảnh tả chùm quả xoan với chuỗi bồ đề thật gợi tả hoặc: “nắng vườn chuối đương có gió lẫn với lá vàng như những vạt nắng, đuôi áo nắng, vẫy vẫy”. Đấy là hình ảnh đẹp và sinh động gợi hình ảnh cô gái duyên dáng trong tà áo lộng lẫy, cách dùng từ vạt áo nắng, đuôi áo nắng rất mới mẻ 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Về nhà viết lại đoạn văn cho hay - HS nghe và thực hiện hơn. - Về nhà ôn lại danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ...gắn với 3 chủ điểm đã học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ------------------------------------------------------ Toán CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦNĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Biết cộng hai số thập phân. - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân. - HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3 *Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: Cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết cộng hai số thập phân. *Cách tiến hành: * Hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng 2 số thập phân. a) Giáo viên nêu ví dụ 1: - Học sinh nêu lại bài tập và nêu phép tính giải bài toán để có phép cộng. 1,84 + 2,45 = ? (m) - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự tìm cách thực hiện phép cộng 2 số thập phân (bằng cách chuyển về phép cộng 2 số tự nhiên: 184 + 245 = 429 184 1,84 (cm) rồi chuyển đổi đơn vị đo: 429 245 2,45 cm = 4,29 m để được kết quả phép 429 4,29 cộng các số thập phân: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m)) - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính như SGK. - Nêu sự giống nhau và khác nhau - Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau của 2 phép cộng. chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu phảy. - Học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập phân. b) Nêu ví dụ2: Tương tự như ví dụ 1: - Giáo viên nêu ví dụ 2 rồi cho học - Học sinh đặt tính và tính, vừa viết vừa sinh tự đặt tính và tính. nói theo hướng dẫn SGK. 15,9 8,75 23,65 c) Quy tắc cộng 2 số thập phân. - Học sinh nêu như SGK. - Giáo viên cho học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập phân. 3. HĐ thực hành: (17 phút) *Mục tiêu: - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân. - HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3 - HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập *Cách tiến hành Bài 1(a, b): HĐ cả lớp - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính - Yêu cầu học sinh làm bài - HS làm bảng con - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS a) b) nêu cách thực hiện từng phép cộng. 58,9 19,36 24,3 4,08 82,5 23,44 Bài 2( a, b): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Khi đặt tính cần lưu ý điều gì? - Đặt tính rồi tính - Giáo viên lưu ý cho học sinh cách - HS nêu đặt tính sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng phải thẳng cột với nhau. - Yêu cầu HS làm tương tự như bài - Học sinh tự làm rồi chia sẻ tập 1. a) b) 7,8 34,82 - GV nhận xét chữa bài 9,6 9,75 17,4 44,57 Bài 3: HĐ cá nhân - Học sinh đọc đề bài - HS đọc đề bài - HS tóm tắt bài toán sau làm vở, chia sẻ - Yêu cầu HS tự làm bài Tóm tắt - GV nhận xét chữa bài Nam cân nặng: 32,6 kg Tiến nặng hơn: 4,8 kg. Tiến: ? kg. Giải Tiến cân nặng là: 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg) Đáp số: 37,4 kg Bài 1(c,d)M3,4: HĐ cá nhân - HS làm bài vào vở: - Cho HS tự làm bài c) 75,8 d) 0,995 - GV quan sát, uốn nắn + + 249,19 0,868 324,99 1,863 Bài 2(c)M3,4:HĐ cá nhân - HS làm vào vở, báo cáo giáo viên - Cho HS tự làm bài 57,648 - GV kiểm tra, uốn nắn HS + 35,37 93,018 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài sau: Đặt tính rồi tính 8,64 + 11,96 35,08 + 6,7 63,56 + 237,9 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ------------------------------------------------------- Lịch sử BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 2-9, nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc. - Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945. - Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. * Góp phần hình thành và phát triển: Năng lực chung: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực Phẩm chất: Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các hình ảnh minh họa trong SGK - HS: SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Bắn tên" trả lời câu hỏi. + Hãy tường thuật lại cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945. + Nêu ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng Tám? - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) *Mục tiêu: Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội) Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.... *Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Quang cảnh Hà Nội ngày 2-9-1945 - Yêu cầu học sinh đọc SGK và - Học sinh dùng tranh minh họa, dùng lời dùng ảnh minh họa miêu tả quang của mình hoặc đọc các bài thơ có tả cảnh của Hà Nội vào ngày 2-9-1945 quang cảnh 2-9-1945 - Tổ chức cho học sinh thi tả quang - HS tả cảnh ngày 2-9-1945 - Giáo viên kết luận . - HS nghe. *Hoạt động 2: Diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập - HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm - Yêu cầu: Đọc SGK và trả lời câu - HS đọc hỏi. + Buổi lễ tuyên bố độc lập của dân - Bắt đầu vào đúng 14 giờ. tộc ta diễn ra như thế nào? - Giọng nói của Bác Hồ và những lời - Câu hỏi gợi ý: khẳng định trong bản Tuyên ngôn độc + Buổi lễ bắt đầu khi nào? lập còn vang mãi trong mỗi người dân + Buổi lễ kết thúc ra sao? - 3 nhóm cử 3 đại diện lần lượt trình bày. - Học sinh trình bày diễn biến của buổi lễ tuyên bố độc lập trước lớp. * Hoạt động 3: Một số nội dung của bản Tuyên ngôn độc lập - Gọi 2 học sinh đọc 2 đoạn trích của - 2 em lần lượt đọc trước lớp. Tuyên ngôn độc lập trong SGK. - Yêu cầu: Hãy trao đổi với bạn bên - HS trao đổi để tìm ra nội dung chính. cạnh và cho biết nội dung chính của hai đoạn trích bản Tuyên ngôn độc lập. - Học sinh phát biểu ý kiến trước lớp. * Hoạt động 4: Ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2-9-1945 + Sự kiện lịch sử 2-9-1945 đã - Khẳng định quyền độc lập. Chấm dứt khẳng định điều gì về nền độc lập của chế độ thực dân phong kiến. dân tộc Việt Nam, đã chấm dứt sự tồn tại của chế độ nào ở Việt Nam? + Tuyên bố khai sinh ra chế độ - Khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ nào? cộng hoà. + Những việc đó tác động như thế - Truyền thống bất khuất kiên cường của nào đến lịch sử dân tộc ta? Thể hiện người Việt Nam. điều gì về truyền thống của người Việt Nam? - GV kết luận. 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Ngày 2-9-1945 là ngày lễ gì của dân - Ngày Quốc khánh của nước ta. tộc ta? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm, ngày 17tháng 11 năm2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Biết cộng các số thập phân. - Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. - Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài toán có nội dung hình học. - HS làm bài: 1; 2(a,c); 3. * Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học Phẩm chất: Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bài tập 1. - HS : SGK, bảng con, vở... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối - HS chơi trò chơi nhanh, nối đúng" + Cho 2 đội chơi, mỗi đội 4 em .Sau khi có hiệu lệnh các đội nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nối nhanh và đúng thì đội đó thắng. 37,5 + 56,2 1,822 19,48+26,15 45,63 45,7+129,46 93,7 0,762 +1,06 175,16 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu- Biết cộng các số thập phân. - Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. -Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài toán có nội dung hình học. - HS cả lớp làm bài: 1; 2(a,c); 3. - HS( M3,4) làm được tất cả các bài tập * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu - HS đọc thầm đề bài trong SGK. cầu của bài. - HS nêu yêu cầu : Bài cho các cặp số a,b yêu cầu chúng ta tính giá trị của hai biểu thức a + b và b + a sau đó so sánh giá trị của hai biểu thức này. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết quả. a 5,7 14,9 0,53 b 6,24 4,36 3,09 a + b 5,7 + 6,24 = 11,94 14,9 + 4,36 = 19,26 0,53 + 3,09 = 3,62 b + a 6,24 + 5,7 = 11,94 4,36 + 14,9 = 19,26 3,09+ 0,53 = 3,62 - GV nhận xét, kết luận + Em có nhận xét gì về giá trị, vị trí các + Hai tổng này có giá trị bằng nhau. số hạng của hai tổng a + b và b + a khi + Khi đổi chỗ các số hạng của tổng 5,7 a = 5,7 và b = 6,24 ? + 6,24 thì ta được tổng 6,24 + 5,7. Bài 2( a, c): HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - Em hiểu yêu cầu của bài “dùng tính - Thực hiện tính cộng sau đó đổi chỗ chất giao hoán để thử lại” như thế nào? các số hạng để tính tiếp. Nếu hai phép cộng có kết quả bằng nhau tức là đã tính đúng, nếu hai phép cộng cho hai kết quả khác nhau tức là đã tính sai. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở . - GV nhận xét HS Kết quả: a. 13,26 c. 0,16 Bài 3 : HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Cả lớp theo dõi - GV yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo kết quả - GV chữa bài cho HS. Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi hình chữ nhật là: (16,34 + 24,66 ) x 2 = 82 (m) Đáp số: 82 m Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân - Cho HS làm rồi chữa bài - HS làm bài b) 45,08 + 24,94 = 70,02 24,94 + 45,08 = 70,02 Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự đọc đề bài rồi làm bài. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo - GV hướng dẫn khi cần thiết viên Bài giải Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ là: 314,78 + 525,22 = 840(m) Tổng số ngày trong hai tuần lễ là: 7 x 2 = 14(ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 840 : 14 = 60(m) Đáp số : 60m vải 3.Hoạt động ứng dụng:(3phút) - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm bài Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 13,5 + 26,4 = 26,4 +......... 48,97 + ......= 9,7 + 48,97 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc



