Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên

doc32 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 10
 Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT DƯỚI CỜ:BÁO TƯỜNG CHỦ ĐỀ NGÀY NHÀ GIÁO VN 20/11.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Thực hiện lễ Chào cờ nghiêm túc, trang trọng.
 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ.
 - Biết ơn thầy, cô giáo
 - Biết một số hoạt động trong ngày, trong tuần của trường.
 - Hiểu được ý nghĩa của Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11
 3. Năng lực vận dụng:
 - Nêu những việc nên làm để tỏ lòng kính trọng thầy,cô giáo.
 4. Phẩm chất:Nhân ái,trung thực,yêu thương.
 II: Chuẩn bị: 
- HS Ghế ngồi .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
 Hoạt động 1: Chào cờ. (TPT)
 - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ.
 - HS hát Quốc ca, Đội ca.
 Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua 
và triển khai kế hoạch tuần tới.
 Hoạt động 3: Báo tường về Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11:
 - GV cho cả lớp hát bài: Thương lắm thầy cô ơi!
 - Nêu ý nghĩa của tờ báo tường
 - Cho HS tự nêu ý tưởng cách làm báo tường
 - HS thực hành làm báo tường.
 - HS chia sẻ, các hs khác bổ sung.
 HĐVận dụng: Về nhà em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về lòng biết ơn của 
 mình đối với thầy cô giáo.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
 -------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1)(Cô Luận dạy)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
 a)Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100tiếng/phút; lập được 
bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu 
trong SGK .
 - HS (M3,4) đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được một số biện pháp 
nghệ thuật được sử dụng trong bài.
b) Năng lực văn học: 
 Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu 
nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
+Năng lựcchung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
+Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ
* GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin. Hợp tác. Thể hiện sự tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc
 + Phiếu kẻ bảng ở bài tập
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Nhắc lại các bài tập đọc đã học - HS nhắc lại 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (20 phút)
 * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ 
 nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
 * Cách tiến hành:
 - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện 
 hỏi về nội dung bài yêu cầu.
 - GV nhận xét - HS nghe
 3. Hoạt động thực hành: (10 phút)
 * Mục tiêu: Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ 
 tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK .
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cả lớp=> Cá nhân 
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc
 - Em đã được học những chủ điểm + Việt Nam - Tổ quốc em; Cánh chim 
 nào? hoà bình; Con người với thiên nhiên
 - Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả + Sắc màu em yêu của Phạm Hổ
 của các bài thơ ấy ? + Bài ca về trái đất của Định Hải
 + Ê-mi-li, con... của Tố Hữu
 + Tiếng đàn ba- la-lai-ca trên sông Đà 
 của Quang Huy
 + Trước cổng trời của Nguyễn Đình Ánh
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài, chia sẻ, lớp nhận xét 
 - GV nhận xét kết luận lời giải đúng
 Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung
 Em yêu tất cả những sắc màu 
 Việt Nam 
 Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân gắn với cảnh vât, con người 
 Tổ quốc
 trên đất nước Việt Nam. 
 Trái đất thật đẹp, húng ta 
 Bài ca về trái cần giữ cần giữ gìn cho trái 
 Định Hải
 đất đất bình yên, không có chiến 
 Cánh chim tranh.
 hoà bình Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu 
 trước Bộ Quốc phòng Mĩ để 
 Ê-mi-li, con Tố Hữu
 phản đối cuộc chiến tranh xâm 
 lược của Mĩ ở Việt Nam. 
 Cảm xúc của nhà thơ trước 
 Tiếng đàn ba-
 cảnh cô gái Nga chơi đàn trên 
 la-lai-ca trên Quang Huy
 Con người công trường thuỷ điện sông 
 sông Đà 
 với thiên Đà vào một đêm trăng đẹp.
 nhiên
 Trước cổng Nguyễn Đình Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của 
 trời Ánh "Cổng trời" ở vùng núi nước ta.
 3. Hoạt động ứng dụng: (3phút)
 - Về nhà đọc các bài tập đọc trên cho - HS nghe và thực hiện
 mọi người cùng nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
Buổi chiều:
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
 a)Năng lực ngôn ngữ:
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc 
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung 
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
b) Năng lực văn học: 
 - Nghe- viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 
5 lỗi.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: +Năng lựcchung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
+Phẩm chất: trung thực,trách nhiệm.
* GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Lên án những người phá hoại môi 
trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (10 phút)
 * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 
 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ 
 nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
 * Cách tiến hành:
 - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi 
 hỏi về nội dung bài về nội dung bài
 - GV nhận xét - GV nhận xét
 3.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:( 6phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 Tìm hiểu nội dung bài.
 - Yêu cầu HS đọc bài và phần chú - 2 học sinh đọc thành tiếng, lớp nghe.
 giải.
 - Tại sao tác giả lại nói chính người - Vì sách được làm bằng bột nứa, bột của 
 đốt rừng đang đốt cơ man là sách? gỗ rừng.
 - Vì sao những người chân chính lại - Vì rừng cầm trịch cho mực nước sồng 
 càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ Hồng, sông Đà.
 nước, giữ rừng?
 - Bài văn cho em biết điều gì? - Bài căn thể hiện hiện nỗi niềm trăn trở 
 băn khoăn về trách nhiệm của con người 
 đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn 
 nguồn nước.
 Hướng dẫn viết từ khó.
 - Yêu cầu học sinh tìm từ khó dễ lẫn - Học sinh nêu và viết
 viết chính tả và luyện viết. + Bột nứa + cầm trịch
 ngược đỏ lừ
 giận canh cánh, nỗi niềm
 - Trong bài văn có chữ nào phải viết - Chữ đầu câu và tên riêng sông Đà, sông 
 hoa? Hồng 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, 
không mắc quá 5 lỗi.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
5. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ? - HS nêu
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
-So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài toán có liên quan 
đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.
* Có cơ hội hình thành và phát triển:
. Năng lực chung: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học
Phẩm chất: Chăm chỉ,trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chơi
nhanh,ai đúng"
- Cách chơi: Chuẩn bị 11 tấm thẻ ghi 
các chữ số từ 0-9 và dấu phẩy sau đó 
phát cho 2 đội chơi. 
 + Khi quản trò đọc to một số thập 
phân hai đội phải mau chóng xếp thành hàng ngang đứng giơ thẻ sao 
cho đúng với số quản trò vừa đọc 
 + Mỗi lần đúng được 10 điẻm.
 + Chậm chạp, lúng túng: 5 điểm.
 + Đội nào nhiều điểm hơn thì thắng 
cuộc. 
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài toán có liên 
quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.
*Cách tiến hành:
 Bài 1:HĐ cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
- GV nhận xét HS quả
 127
 a) = 12,7 (mười hai phẩy bảy)
 10
 65
 b) = 0,65
 100
 2005
 c) = 2,005
 1000
 8
 d) = 0,008
 1000
Bài 2: HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS chuyển các số đo về dạng số thập 
- GV yêu cầu HS làm bài. phân có đơn vị là ki-lô-mét và rút ra kết 
 luận.
 - 1 HS báo cáo kết quả trước lớp, HS cả 
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả bài lớp theo dõi và nhận xét.
làm. - HS giải thích :
- GV yêu cầu HS giải thích rõ vì sao a) 11,20 km > 11,02 km
các số đo trên đều bằng 11,02km. b) 11,02 km = 11,020km
 20
 c) 11km20m = 11 km = 11,02km
 1000
 d) 11 020m = 1100m + 20m 
- GV nhận xét HS. = 11km 20m = 11,02km
 Vậy các số đo ở b, c, d bằng 11,02km
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp
Bài 3:HĐ cá nhân
 - HS cả lớp làm bài vào vở 
- GV gọi HS đọc đề bài
 - 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo 
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
 dõi và nhận xét.
- Gọi1 HS đọc bài làm trước lớp rồi nhận xét HS. a) 4m 85cm = 4,85m
 b) 72ha = 0,72km2
Bài 4: HĐ nhóm - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
- Cho HS thảo luận làm bài theo 2 luận làm bài theo 2 cách, sau đó chia sẻ 
cách trên. kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận . Giải
 C1: Giá tiền 1 hộp đồ dùng là:
 180 000 : 12 = 15 000 (đồng)
 Mua 36 hộp hết số tiền là:
 15 000 x 36 = 540 000 (đồng)
 Đáp số: 540 000 (đồng)
 C2: 36 hộp so với 12 hộp gấp số lần là:
 36 : 12 = 4 (lần)
 Mua 36 hộp hết số tiền là:
 180 000 x 3 = 540 000 (đồng )
 Đáp số: 540 000 (đồng)
 - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
Bài 5(M3,4): Biết 5 gói bột ngọt cân Bài giải
nặng 2270g. Hỏi 12 gói như thế cân Cân nặng của 1 gói bột ngọt là:
nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? 2270 : 5 = 454(g)
- Cho HS làm bài Cân nặng của 12 gói bột ngọt là:
- GV quan sát, sửa sai 454 x 12 = 5448(g)
 5448g = 5,448kg
 Đáp số: 5,448kg
3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS làm bài toán sau: - HS làm bài
Một khu đất hình chữ nhật có chiều 
dài 200m, chiều rộng bằng 3/4 chiều 
dài. Diện tích của khu đất đó bằng 
bao nhiêu héc-ta ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Khoa học
 PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Năng lực nhận thức khoa học:
 - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia 
giao thông đường bộ. 
- Chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi tham gia giao thông và tuyên truyền, 
vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. *GDKNS: - Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai 
nạn.- Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn giao 
thông đường bộ.
*Tích hợp ATGT: 
- Đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư.
- Khi gặp tai nạ xảy ra.
 2.Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo
3.Phẩm chất:: Thích tìm hiểu về khoa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Phiếu học tập, Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về các vụ tai nạn giao 
thông. Hình minh hoạ SGK
 - HS: SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chưc chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
 tên" với các câu hỏi sau: 
 - Chúng ta phải làm gì để phòng tránh 
 bị xâm hại?
 - Khi có nguy cơ bị xâm hại em sẽ làm 
 gì?
 - Tại sao khi bị xâm hại chúng ta cần 
 tìm người tin cậy để chia sẻ, tâm sự
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
 * Mục tiêu: Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn 
 khi tham gia giao thông đường bộ. 
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Nguyên nhân gây ra 
 tai nạn giao thông
 - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh - Các tổ báo cáo việc chuẩn bị.
 - Hãy kể các vụ tai nạn giao thông mà - Hai xe khách đâm nhau. Do lái xe say 
 em biết. Do nguyên nhân nào dẫn đến? rượu.
 - Anh thanh niên tự đâm xe xuống ao là 
 do phóng nhanh quá khi đó người 
 không tránh kịp
 - GV nhận xét kết luận
 * Hoạt động 2: Những vi phạm luật 
 giao thông của người tham gia giao 
 thông thông với hậu quả của nó.
 - Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm - Hoạt động nhóm 4
 - Yêu cầu quan sát hình minh hoạ để - Học sinh thảo luận thảo luận nhóm
 - Hãy chỉ ra những vi phạm của người - Học sinh nêu
 tham gia?
 - Điều gì có thể xảy ra với người vi 
 phạm giao thông đó?
 - Hậu quả của việc vi phạm là gì?
 - GV nhận xét, đánh giá
 - Qua những vi phạm về giao thông em - Tất cả các vụ tai nạn giao thông là do 
 có nhận xét gì? sai phạm của người tham gia giao 
 - Giáo viên kết luận thông
 * Hoạt động 3: Những việc làm để thể 
 hiện an toàn giao thông
 - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo - HS hoạt động nhóm
 nhóm và báo cáo trước lớp. Các nhóm - Những việc làm an toàn giao thông
 khác bổ sung + Đi đúng phần đường qui định
 + Học luật an toàn giao thông
 + Đi đường phải quan sát kĩ các biển 
 báo giao thông.
 + Đi xe đạp sát bên lề đường.
 + Đi bộ trên vỉa hè
 + Không đi hàng ba, hàng tư, vừa đi 
 - GV nhận xét, khen ngợi học sinh vừa nô đùa.
 *Liên hệ: Khi đi xe đạp qua ngã ba,ngã - HS nghe và thực hiện
 tư,chúng ta cần chú ý điều gì?
 3.Hoạt động ứng dụng:(7 phút)
 - Tổ chức cho học sinh thực hành đi bộ - HS thực hành
 an toàn
 - Nhận xét học sinh thực hành đi bộ - HS nghe
 - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị tiết sau. - HS nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 15 tháng 11 năm 2022
 Tiếng việt:
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 -------------------------------------------------------
 Tiếng việt:
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 -------------------------------------------------------
 Toán
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 -------------------------------------------------------
 Địa lí NÔNG NGHIỆP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học,học sinh cần đạt yêu cầu sau:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp 
ở nước ta:
 + Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp.
 + Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở 
miền núi và cao nguyên.
 + Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở 
miền núi và cao nguyên.
 - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
2. Kĩ năng: Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi 
chính ở nước ta ( lúa gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bò, lợn).
 - Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu của nông nghiệp: Lúa gạo ở đồng bằng; 
cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò, ở vùng núi, gia cầm ở đồng 
bằng.
 - HS (M3,4): 
 + Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn 
thức ăn.
 + Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm.
*Góp phần hình thành năng lực và phẩm chất:
Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực 
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
Phẩm chất: chăm chỉ,tự giác..
* GD BVMT: Liên hệ việc làm ô nhiễm không khí nguồn nước do một sô hoạt động 
nông nghiệp gây ra làm tổn hại đến môi trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Lược đồ nông nghiệp Việt Nam.
 - Các hình minh hoạ trong SGK.
 - Phiếu học tập của HS.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Hỏi - 2 HS lần lượt hỏi đáp .
 nhanh- Đáp đúng" : 1 bạn nêu tên 1 
 dân tộc của Việt Nam, 1 bạn sẽ đáp 
 nhanh nơi sinh sống chủ yếu của dân 
 tộc đó.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
 * Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta
- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở 
nước ta ( lúa gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bò, lợn).
* Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Vai trò của ngành - HĐ cả lớp
trồng trọt
- GV treo lược đồ nông nghiệp Việt - HS nêu: Lược đồ nông nghiệp Việt 
Nam và yêu cầu HS nêu tên, tác dụng Nam giúp ta nhận xét về đặc điểm của 
của lược đồ. ngành nông nghiệp
- GV hỏi: - Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến, các HS 
 khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
+ Nhìn trên lược đồ em thấy số kí hiệu + Kí hiệu cây trồng chiếm có số lượng 
của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số nhiều hơn kí hiệu con vật.
kí hiệu con vật chiếm nhiều hơn?
- Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của + Ngành trồng trọt giữ vai trò quan 
ngành trồng trọt trong sản xuất nông trọng trong sản xuất nông nghiệp.
nghiệp?
* Hoạt động 2: Các loại cây và đặc 
điểm chính của cây trồng việt nam
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu - Mỗi nhóm có 4 - 6 HS cùng đọc SGK, 
cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành xem lược đồ và hoàn thành phiếu.
phiếu thảo luận dưới đây
- GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm gặp - HS nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp (nếu 
khó khăn. có).
- GV mời đại diện HS báo cáo kết quả. - 2 HS đại diện cho 2 nhóm lần lượt 
 báo cáo kết quả 2 bài tập trên.
- GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS nếu - HS cả lớp theo dõi và nhận xét
cần.
* Hoạt động 3: Sự phân bố cây trồng ở 
nước ta
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, - HS cùng cặp cùng quan sát lược đồ và 
quan sát lược đồ nông nghiệp Việt tập trình bày, khi HS này trình bày thì 
Nam và tập trình bày sự phân bố các HS kia theo dõi , bổ sung ý kiến cho 
loại cây trồng của Việt Nam. bạn.
- GV tổ chức cho HS thi trình bày về sự - 3 HS lần lượt trả lời trước lớp, HS cả 
phân bố các loại cây trồng ở nước ta lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến, 
(có thể yêu cầu HS trình bày các loại sau đó bình chọn bạn trình bày đúng và 
cây chính hoặc chỉ nêu về một cây). hay nhất.
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương 
HS được cả lớp bình chọn. Khen ngợi 
cả 3 HS đã tham gia cuộc thi.
* Hoạt động 4: Ngành chăn nuôi ở 
nước ta
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp - HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả 
để giải quyết các câu hỏi sau: lời câu hỏi.
+ Kể tên một số vật nuôi ở nước ta? + Nước ta nuôi nhiều trâu, bò, lợn, gà, vịt,...
 + Trâu, bò, lợn được nuôi chủ yếu ở + Trâu, bò, lợn, gà, vịt,... được nuôi 
 vùng nào? nhiều ở các vùng đồng bằng.
 + Những điều kiện nào giúp cho ngành + Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu cầu 
 chăn nuôi phát triển ổn định và vững của người dân về thịt, trứng, sữa,.. ngày 
 chắc. càng cao; công tác phòng dịch được 
 chú ý ngành chăn nuôi sẽ phát triển 
 bền vững.
 - GV gọi HS trình bày kết quả làm việc - Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác 
 trước lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
 - GV sửa chữa câu trả lời của HS
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 + Vì sao số lượng gia súc, gia cầm - Do đảm bảo nguồn thức ăn.
 ngày càng tăng ?
 + Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là - Vì khí hậu nóng ẩm quanh năm.
 cây xứ nóng ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 16 tháng 11 năm 2022
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
 a)Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc 
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung 
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
b) Năng lực văn học: 
- Tìm và ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học(BT2).
 - HS (M3,4)nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn(BT2).
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
+Năng lựcchung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
+Phẩm chất: trung thực,trách nhiệm,cẩn thận,tỉ mỉ.
 bài văn(BT2).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Hoạt động kiểm tra đọc: (17 phút)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 
tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ 
nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . 
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi 
hỏi về nội dung bài về nội dung bài
- GV nhận xét - GV nhận xét
3.Hoạt động thực hành:( 15phút)
*Mục tiêu: Tìm và ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả 
đã học(BT2).
 - HS (M3,4)nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn(BT2).
*Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cả lớp => cá nhân
- Trong các bài tập đọc đã học bài nào + Quang cảnh làng mạc ngày mùa
là văn miêu tả? + Một chuyên gia máy xúc
 + Kì diệu rừng xanh
 + Đất cà Mau
- HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Chọn một bài văn mà em thích
+ Đọc kĩ bài văn đã chọn
+ Chọn chi tiết mà mình thích
- Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở
- Gọi HS trình bày bài của mình đã - HS trình bày 
làm
- Nhận xét tuyên dương những HS có 
nhiều cố gắng; làm việc nghiêm túc 
và có cách trình bày hay, gọn, rõ 
ràng...
 - HS (M3,4)nêu được cảm nhận về VD: Trong bài văn tả “Quang cảnh làng 
chi tiết thích thú nhất trong bài mạc ngày mùa” em thích nhất chi tiết: 
văn(BT2). những chùm quả xoan vàng lịm không 
 - Nhận xét tuyên dương những HS có trông thấy cuống như những chuỗi bồ đề 
nhiều cố gắng; làm việc nghiêm túc treo lơ lửng. Vì từ vàng lịm vừa tả màu 
và có cách trình bày gọn, rõ. sắc vừa tả vị ngọt của quả xoan chín 
 mọng; còn hình ảnh tả chùm quả xoan 
 với chuỗi bồ đề thật gợi tả hoặc: “nắng 
 vườn chuối đương có gió lẫn với lá vàng 
 như những vạt nắng, đuôi áo nắng, vẫy 
 vẫy”. Đấy là hình ảnh đẹp và sinh động 
 gợi hình ảnh cô gái duyên dáng trong tà 
 áo lộng lẫy, cách dùng từ vạt áo nắng, 
 đuôi áo nắng rất mới mẻ 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Về nhà viết lại đoạn văn cho hay - HS nghe và thực hiện
 hơn.
 - Về nhà ôn lại danh từ, động từ, tính 
 từ, thành ngữ, tục ngữ...gắn với 3 chủ 
 điểm đã học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
 Toán
 CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦNĐẠT
 Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Biết cộng hai số thập phân.
 - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
 - HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3 
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
Phẩm chất: Cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết cộng hai số thập phân. 
 *Cách tiến hành:
 * Hoạt động: Hướng dẫn học sinh 
 thực hiện phép cộng 2 số thập phân.
 a) Giáo viên nêu ví dụ 1: - Học sinh nêu lại bài tập và nêu phép 
 tính giải bài toán để có phép cộng.
 1,84 + 2,45 = ? (m)
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự 
 tìm cách thực hiện phép cộng 2 số 
 thập phân (bằng cách chuyển về phép 
 cộng 2 số tự nhiên: 184 + 245 = 429 184 1,84
 (cm) rồi chuyển đổi đơn vị đo: 429 245 2,45
 cm = 4,29 m để được kết quả phép 429 4,29 cộng các số thập phân: 1,84 + 2,45 = 
4,29 (m))
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt 
tính rồi tính như SGK.
- Nêu sự giống nhau và khác nhau - Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau 
của 2 phép cộng. chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu 
 phảy.
 - Học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập 
 phân.
b) Nêu ví dụ2: Tương tự như ví dụ 1:
- Giáo viên nêu ví dụ 2 rồi cho học - Học sinh đặt tính và tính, vừa viết vừa 
sinh tự đặt tính và tính. nói theo hướng dẫn SGK.
 15,9
 8,75
 23,65
c) Quy tắc cộng 2 số thập phân.
 - Học sinh nêu như SGK.
- Giáo viên cho học sinh tự nêu cách 
cộng 2 số thập phân.
3. HĐ thực hành: (17 phút)
*Mục tiêu: - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
 - HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3 
 - HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập
*Cách tiến hành
Bài 1(a, b): HĐ cả lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu - Tính
- Yêu cầu học sinh làm bài - HS làm bảng con
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS a) b) 
nêu cách thực hiện từng phép cộng. 58,9 19,36
 24,3 4,08
 82,5 23,44
Bài 2( a, b): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- Khi đặt tính cần lưu ý điều gì? - Đặt tính rồi tính
- Giáo viên lưu ý cho học sinh cách - HS nêu 
đặt tính sao cho các chữ số ở cùng 1 
hàng phải thẳng cột với nhau.
- Yêu cầu HS làm tương tự như bài - Học sinh tự làm rồi chia sẻ
tập 1. a) b) 
 7,8 34,82
- GV nhận xét chữa bài 
 9,6 9,75
 17,4 44,57
Bài 3: HĐ cá nhân - Học sinh đọc đề bài
- HS đọc đề bài - HS tóm tắt bài toán sau làm vở, chia sẻ - Yêu cầu HS tự làm bài Tóm tắt
 - GV nhận xét chữa bài Nam cân nặng: 32,6 kg
 Tiến nặng hơn: 4,8 kg.
 Tiến: ? kg.
 Giải
 Tiến cân nặng là:
 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg)
 Đáp số: 37,4 kg
 Bài 1(c,d)M3,4: HĐ cá nhân - HS làm bài vào vở:
 - Cho HS tự làm bài c) 75,8 d) 0,995
 - GV quan sát, uốn nắn + +
 249,19 0,868 
 324,99 1,863
 Bài 2(c)M3,4:HĐ cá nhân - HS làm vào vở, báo cáo giáo viên
 - Cho HS tự làm bài 57,648
 - GV kiểm tra, uốn nắn HS +
 35,37
 93,018
 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
 sau: Đặt tính rồi tính
 8,64 + 11,96
 35,08 + 6,7
 63,56 + 237,9
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Lịch sử
 BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ 
Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 2-9, nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng 
trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt 
Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên chính 
phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc.
- Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945. 
 - Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam 
Dân chủ Cộng hòa.
* Góp phần hình thành và phát triển:
Năng lực chung: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng 
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực
Phẩm chất: Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Các hình ảnh minh họa trong SGK
 - HS: SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
"Bắn tên" trả lời câu hỏi.
 + Hãy tường thuật lại cuộc tổng 
khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà 
Nội ngày 19-8-1945.
 + Nêu ý nghĩa thắng lợi của cách 
mạng tháng Tám?
 - Nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
*Mục tiêu: Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội)
Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập....
*Cách tiến hành:
 *Hoạt động 1: Quang cảnh Hà Nội 
 ngày 2-9-1945
 - Yêu cầu học sinh đọc SGK và - Học sinh dùng tranh minh họa, dùng lời 
dùng ảnh minh họa miêu tả quang của mình hoặc đọc các bài thơ có tả 
cảnh của Hà Nội vào ngày 2-9-1945 quang cảnh 2-9-1945
- Tổ chức cho học sinh thi tả quang - HS tả
cảnh ngày 2-9-1945
- Giáo viên kết luận . - HS nghe.
*Hoạt động 2: Diễn biến buổi lễ 
tuyên bố độc lập
- HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm
- Yêu cầu: Đọc SGK và trả lời câu - HS đọc
hỏi.
 + Buổi lễ tuyên bố độc lập của dân - Bắt đầu vào đúng 14 giờ.
tộc ta diễn ra như thế nào? - Giọng nói của Bác Hồ và những lời 
 - Câu hỏi gợi ý: khẳng định trong bản Tuyên ngôn độc 
 + Buổi lễ bắt đầu khi nào? lập còn vang mãi trong mỗi người dân
 + Buổi lễ kết thúc ra sao? - 3 nhóm cử 3 đại diện lần lượt trình bày.
- Học sinh trình bày diễn biến của 
buổi lễ tuyên bố độc lập trước lớp.
* Hoạt động 3: Một số nội dung của bản Tuyên ngôn độc lập
 - Gọi 2 học sinh đọc 2 đoạn trích của - 2 em lần lượt đọc trước lớp.
 Tuyên ngôn độc lập trong SGK.
 - Yêu cầu: Hãy trao đổi với bạn bên - HS trao đổi để tìm ra nội dung chính.
 cạnh và cho biết nội dung chính của 
 hai đoạn trích bản Tuyên ngôn độc 
 lập.
 - Học sinh phát biểu ý kiến trước lớp.
 * Hoạt động 4: Ý nghĩa của sự kiện 
 lịch sử ngày 2-9-1945
 + Sự kiện lịch sử 2-9-1945 đã - Khẳng định quyền độc lập. Chấm dứt 
 khẳng định điều gì về nền độc lập của chế độ thực dân phong kiến.
 dân tộc Việt Nam, đã chấm dứt sự tồn 
 tại của chế độ nào ở Việt Nam?
 + Tuyên bố khai sinh ra chế độ - Khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ 
 nào? cộng hoà. 
 + Những việc đó tác động như thế - Truyền thống bất khuất kiên cường của 
 nào đến lịch sử dân tộc ta? Thể hiện người Việt Nam. 
 điều gì về truyền thống của người 
 Việt Nam?
 - GV kết luận. 
 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Ngày 2-9-1945 là ngày lễ gì của dân - Ngày Quốc khánh của nước ta.
 tộc ta?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ năm, ngày 17tháng 11 năm2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
- Biết cộng các số thập phân.
 - Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
 - Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài toán có nội 
dung hình học.
 - HS làm bài: 1; 2(a,c); 3. 
* Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực chung: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học
Phẩm chất: Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bài tập 1.
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối - HS chơi trò chơi
 nhanh, nối đúng"
 + Cho 2 đội chơi, mỗi đội 4 em .Sau 
 khi có hiệu lệnh các đội nối phép tính 
 với kết quả đúng. Đội nào nối nhanh và 
 đúng thì đội đó thắng.
 37,5 + 56,2 1,822
 19,48+26,15 45,63
 45,7+129,46 93,7
 0,762 +1,06 175,16
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu- Biết cộng các số thập phân.
 - Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
 -Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài 
 toán có nội dung hình học.
 - HS cả lớp làm bài: 1; 2(a,c); 3. 
 - HS( M3,4) làm được tất cả các bài tập
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
 cầu của bài. - HS nêu yêu cầu : Bài cho các cặp số 
 a,b yêu cầu chúng ta tính giá trị của hai 
 biểu thức a + b và b + a sau đó so sánh 
 giá trị của hai biểu thức này.
 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết 
 quả.
 a 5,7 14,9 0,53
 b 6,24 4,36 3,09
 a + b 5,7 + 6,24 = 11,94 14,9 + 4,36 = 19,26 0,53 + 3,09 = 3,62
 b + a 6,24 + 5,7 = 11,94 4,36 + 14,9 = 19,26 3,09+ 0,53 = 3,62
 - GV nhận xét, kết luận
 + Em có nhận xét gì về giá trị, vị trí các + Hai tổng này có giá trị bằng nhau.
 số hạng của hai tổng a + b và b + a khi + Khi đổi chỗ các số hạng của tổng 5,7 a = 5,7 và b = 6,24 ? + 6,24 thì ta được tổng 6,24 + 5,7.
 Bài 2( a, c): HĐ cá nhân
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
 - Em hiểu yêu cầu của bài “dùng tính - Thực hiện tính cộng sau đó đổi chỗ 
 chất giao hoán để thử lại” như thế nào? các số hạng để tính tiếp. Nếu hai phép 
 cộng có kết quả bằng nhau tức là đã 
 tính đúng, nếu hai phép cộng cho hai 
 kết quả khác nhau tức là đã tính sai.
 - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở .
 - GV nhận xét HS Kết quả: 
 a. 13,26 c. 0,16
 Bài 3 : HĐ cá nhân
 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Cả lớp theo dõi
 - GV yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo kết quả
 - GV chữa bài cho HS. Bài giải
 Chiều dài của hình chữ nhật là:
 16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (16,34 + 24,66 ) x 2 = 82 (m)
 Đáp số: 82 m
 Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân
 - Cho HS làm rồi chữa bài - HS làm bài
 b) 45,08 + 24,94 = 70,02
 24,94 + 45,08 = 70,02
 Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự đọc đề bài rồi làm bài. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo 
 - GV hướng dẫn khi cần thiết viên
 Bài giải
 Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai 
 tuần lễ là:
 314,78 + 525,22 = 840(m)
 Tổng số ngày trong hai tuần lễ là:
 7 x 2 = 14(ngày)
 Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán 
 được số mét vải là:
 840 : 14 = 60(m)
 Đáp số : 60m vải
 3.Hoạt động ứng dụng:(3phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm bài
 Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 13,5 + 26,4 = 26,4 +.........
 48,97 + ......= 9,7 + 48,97
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc