Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 10 Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NHỚ ƠN THẦY CÔ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1: Phát triển năng lực đặc thù: - Thực hiện lễ Chào cờ nghiêm túc, trang trọng. 2: Năng lực nhận thức:. + HS biết được công lao dạy dỗ của các thầy giáo, cô giáo. + Biết cách thể hiện tình cảm, lòng biết ơn đối với thầy cô. + Năng lực giao tiếp, hợp tác, Tự chủ, tự học. Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động (phần thực hành trải nghiệm); năng lực thẩm mĩ. 4: Phẩm chất: Kính trọng thầy cô giáo. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: Hoạt động 1: Chào cờ. (TPT) - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ. - HS hát Quốc ca, Đội ca. Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và triển khai kế hoạch tuần tới. Hoạt động 3:- GV chia 4 nhóm: N1: Vẽ khung báo tường N2: Viết lời chúc mừng. N3; Sáng tác thơ, viết văn. N4: Trang trí Các nhóm hoàn thành, bình chọn. ----------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC ÔN TẬP: TIẾT 1 I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK . 2. Phát triển năng lực văn học -Nhận biết được nội dung văn bản và thái độ, tình cảm của người viết. 3.Phẩm chất: Thật thà, trách nhiệm, quan tâm giúp đỡ bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách giáo khoa, vỡ BT III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Chơi trò chơi Bắn tên -HS chơi trò chơi “Bắn tên”: Kể tên các chủ điểm đã học của môn Tiếng Việt 2. Luyện tập thực hành: a)Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Từng HS lên bốc thăm chọn bài.(sau ( Khoảng ¼ số HS trong lớp) khi bốc thăm được xem được xem lại b, Lập bảng thống kê các bài bài thơ đã bài khoảng 1-2’) học trong các giờ tập đọc từ tuần 1- tuần - HS yêu cầu BT 9. - Học sinh làm bài theo tổ - Phát giấy, bút dạ cho các tổ. - Học sinh bàn bạc, trao đổi tìm cách - Chốt lại ý đúng. hoàn thanh trò chơi trước khi cử đại diện lên trình bày kết quả bằng hình thức tiếp sức. Nghĩa là bạn thứ nhất điền kết quả đến lượt bạn thứ 2 Kết quả được tính dựa trên tiêu trí đúng, nhanh, trình bày hợp lí Chủ điểm Tên bài Tên tác Nội dung giả Phạm Tình yêu quê hương, đất nước với VN - Tổ quốc Sắc màu em Đình những sắc màu , những con người và em. yêu Ân sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. Mọi người hãy sống vì hòa bình, Cánh chim Bài ca về trái Định chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình hoà bình. đất. Hải đẳng của các dân tộc. Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Ê-mi-li.con... Tố Hữu Quốc phòng Mỹ để phản đối ... Con người Tiếng đàn Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy Quang với thiên ba-la-lai-ca điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la- Huy nhiên. trên sông Đà lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về Nguyễn Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên Trước cổng Đình nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh trời.. Ảnh. bình của đồng bào các dân tộc. 3. Vận dụng: - HS nhắc lại nội dung các bài tập đọc IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. -Giải bài toán liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. * Năng lực. - Nêu được cách so sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Đề xuất, lựa chọn cách thức, giải pháp làm bài (NLGiải quyết vấn đề toán học) -Thể hiện được sự tự tin khi trả lời câu hỏi, khi trình bày (NLGiao tiếp toán học) * Phẩm chất: Tự tin, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DỤNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. -Tổ chức cho HS hát tập thể -HS hát và vận động tại chỗ - Nhận xét chung, giới thiệu bài. 2. Thực hành -Nhắc lại tên bài học. Bài 1: -Nêu yêu cầu bài tập. -Thảo luận cặp đôi chuyển phân số Gợi ý cho học sinh. thành số thập phân ra giấy nháp rồi đọc cho nhau nghe. -Nhận xét. -Một số cặp đọc kết quả trước lớp. Bài 2: Trong các số đo độ dài dưới đây, số -Nhận xét bổ sung. đo nào bằng 11,02km -1HS đọc đề bài. -Gọi HS đọc đề bài. -HS tự làm vào vở. -Nêu yêu cầu làm bài. -1HS nêu kết quả và giải thích. -Nhận xét chấm bài. -Nhận xét sửa bài. Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu bài tập. -1HS nêu yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Tự làm bài vào vở. a) 4m85cm = 4,85m -Nhận xét. b) 72ha = 0,72km2 Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu bài tập. -Nhận xét sửa bài. -Bài toán thuộc dạng toán nào đã học? Có -HS nêu. mấy đại lượng? Nêu quan hệ tỉ lệ? - HS trả lời. -Có thể giải bằng mấy cách? là cách nào? -HS tự làm vào vở. -Chấm bài và nhận xét. -HS nêu lại nội dung ôn tập. 3. Vận dụng: Một vườn cây hình chữ nhật có chu vi là 3 4,8 km và chiều rộng bằng chiều dài. 5 Hỏi diện tích vườn cây bằng bao nhiêu - HS làm bài, chia sẽ mét vuông, bao nhiêu héc ta? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên -Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. THATGT, GD KNS: + Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn + Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn giao thông. 2. Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi tham gia giao thông và tuyên truyền, vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc chấp hành luật giao thông II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập, Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về các vụ tai nạn giao thông. Hình minh hoạ SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động -Tổ chức cho HS hát tập thể -HS hát tập thể - Nhận xét chung, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Nguyên nhân, hậu quả của * HS làm việc theo cặp : Quan sát tai nạn giao thông. tranh thảo luận trả lời câu hỏi: * Quan sát hình 1,2,3,4, trang 40 SGK thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi. -Hãy chỉ ra những việc làm vi phạm của -Người đi bộ dưới lòng đường, trẻ người tham gia giao thông trong hình 1? em chơi dưới lòng đường. -Tại sao có những việc làm vi phạm đó? -Hàng quán lấn chiếm vỉa hè. -Điều gì xảy ra đối vời những người đi bộ -Rất nguy hiểm đến tính mạng con dưới lòng đường? người , gây tai nạn cho người + Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. khác. + Đại diện các nhóm lên trình bày. -Lắng nghe nhận xét các nhóm. * Nhận xét chung, rút kết luận về nguyên -Rút kết luận. nhân, hậu quả của tai nạn giao thông. -Nhắc lại kết luận ( SGK) Hoạt động 2: Những việc làm phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ * Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. * Làm việc cặp đôi. -Quan sát hình 5, 6 ,7 ttrang 41 SGK trả lời -H5: HS được học luật giao thông câu hỏi: đường bộ. +Nêu những việc làm của người tham gia H6: Một bạn đi xe đạp bên phải, giao thông trong hình. sát lề đường ,có đội mũ bảo hiểm. -HS thảo luận. H7: Những người đi xe máy đi -Cho từng cặp trình bày. đúng phần đường qui định. * Nhận xét kết luận, ghi lại một số ý kiến -Các nhóm lên trình bày. về an toàn giao thông lên bảng. -Nêu các biện pháp an toàn giao 3. Vận dụng thông. * Liên hệ thực tế ở địa bàn nơi các em ở. Lưu ý khi đi ra các thành phố. -Nhận xét tiết học. -HS liên hệ thực tế IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) CHÍNH TẢ ÔN TẬP TIẾT 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học;tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/ phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ ,đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính , ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nghe và viết đúng chính tả bài :Nỗi niềm giữ nước giữ rừng. Tốc độ khoảng 95 chữ trong 1 phút , không mắc quá 5 lỗi. 2. Phát triển năng lực văn học. -Nhận biết được nội dung chính bài văn Nỗi niềm giữ nước giữ rừng. 3. Phẩm chất. -Quan tâm, giúp đỡ bạn; có ý thức giữ vỡ sạch, viết chữ đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách giáo khoa, vỡ BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: HS hát tập thể -HS hát và vận động tại chỗ 2. Thực hành Bài 1: Kiểm tra tập đọc. - HS bốc thăm chuẩn bị bài trước 2 - GV gọi HS bốc thăm bài đọc. phút. -Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội - Lần lượt lên đọc bài và trả lời câu dung bài. hỏi theo nội dung thăm. Bài 2: -HS đọc yêu cầu, tìm hiểu cá nhân a. Tìm hiểu nội dung bài văn. - Vì sách làm bằng bột nứa , bột của - Tại sao tác giả lại nói chính người đốt rừng gỗ rừng. đang có cơ man nào là sách? - Vì rừng cầm trịch cho mực nước - Vì sao những người chân chính lại càng sông Hồng, sông Đà. thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước,rừng? b. H/D viết chính tả. - HS viết nháp các từ khó. - GV H/D viết đúng các tiếng khó: ghềnh, - Tiếng đầu câu và tiếng Đà,Hồng. cầm trịch, canh cánh, nỗi niềm, giận. - HS nghe đọc viết bài vào vở. -GV đọc cho HS viết - HS đổi chéo vở để soát lỗi. -Đọc cho HS khảo bài -Chấm và chữa lỗi 3. Vận dụng: -HS trả lời - Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) .. Kể chuyện ÔN TẬP TIẾT 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - Nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn(BT2). 2. Phát triển năng lực văn học - Cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn miêu tả đã học. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách giáo khoa, vỡ BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS hát bài: Em yêu hòa bình - Học sinh hát và vân động tại chỗ 2. Thực hành Bài 1: Kiểm tra tập đọc. - HS bốc thăm chuẩn bị bài trước 2 - GV gọi HS bốc thăm bài đọc. phút. -Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội - Lần lượt lên đọc bài và trả lời câu hỏi dung bài. theo nội dung thăm. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập H: Trong các bài tập đọc đã học, bài nào là - HS trả lời. văn miêu tả? - Ghi lại chi tiết mà em thích nhất trong một bài văn miêu tả đã học dưới đây: a. Quang cảnh làng mạc ngày mùa b. Một chuyên gia máy xúc c. Kì diệu rừng xanh d. Đất Cà Mau - Nhận xét tuyên dương những HS có -HS trình bày cá nhân nhiều cố gắng; làm việc nghiêm túc và có cách trình bày gọn, rõ. 3. Vận dụng + Viết đoạn văn nói lên mơ ước của em về -Học sinh làm việc cá nhân. hòa bình trên trái đất. -Một số em chia sẻ kết quả trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. -Nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) LỊCH SỬ BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực nhận thức khoa học lịch sử -Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 2-9, nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc. 2. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. - Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945. - Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. 3. Phẩm chất. -Bồi dưỡng lòng tự hào và truyền thống dân tộc - Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các hình ảnh minh họa trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi trả lời câu hỏi. + Hãy tường thuật lại cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945. + Nêu ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng Tám? - Nhận xét. - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Khám phá: a: Quang cảnh Hà Nội ngày 2-9-1945 - Yêu cầu học sinh đọc SGK và dùng - HS dựa vào SGK miêu tả quang ảnh minh họa miêu tả quang cảnh của Hà cảnh của Hà Nội vào ngày 2-9-1945 Nội vào ngày 2-9-1945 b: Diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập - Yêu cầu: Đọc SGK và trả lời câu hỏi. - HS thảo luận nhóm đôi + Buổi lễ tuyên bố độc lập của dân tộc - Bắt đầu vào đúng 14 giờ. ta diễn ra như thế nào? - Học sinh trình bày diễn biến của buổi lễ - 3 nhóm cử 3 đại diện lần lượt trình tuyên bố độc lập trước lớp. bày. c: Một số nội dung của bản Tuyên ngôn độc lập - Gọi 2 học sinh đọc 2 đoạn trích của - 2 em lần lượt đọc trước lớp. Tuyên ngôn độc lập trong SGK. - Yêu cầu: Hãy trao đổi với bạn bên cạnh - HS trao đổi để tìm ra nội dung chính. và cho biết nội dung chính của hai đoạn trích bản Tuyên ngôn độc lập. - Học sinh phát biểu ý kiến trước lớp. -HS trả lời cá nhân d: Ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2-9- 1945 - Khẳng định quyền độc lập. Chấm + Sự kiện lịch sử 2-9-1945 đã khẳng dứt chế độ thực dân phong kiến. định điều gì về nền độc lập của dân tộc Việt Nam, đã chấm dứt sự tồn tại của chế độ nào ở Việt Nam? + Tuyên bố khai sinh ra chế độ nào? + Những việc đó tác động như thế nào - Khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ đến lịch sử dân tộc ta? Thể hiện điều gì cộng hoà. về truyền thống của người Việt Nam? - Truyền thống bất khuất kiên cường 3. Vận dụng của người Việt Nam. - Ngày 2-9-1945 là ngày lễ gì của dân tộc - Ngày Quốc khánh của nước ta ta? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ------------------------------ Thứ 3 ngày 15 tháng 11 năm 2022 TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết số thập phân; giá trị theo vị trí các chữ số trong STP; Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. - So sánh số thập phân ; đổi đơn vị đo diện tích. - Giải bài toán có liên quan đến “ rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số” *Năng lực. - Lựa chọn cách thức, giải pháp làm các bài tập (NL giải quyết vấn đề toán học). - Thể hiện qua việc thực hiện được các hành động (NL tư duy toán học). *Phẩm chất.- Tự tin, trung thực, trách nhiệm II. ĐỀ BÀI: 1.(4điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a. Số “ hai mươi mốt phẩy tám mươi sáu” viết là: A. 201,806 B. 21,806 C. 21,86 D. 201,86 b. Viết 7/10 dưới dạng STP ta được: A. 7,0 B. 70,0 C. 0,07 D. 0,7 c. Số lớn nhất trong các số 6,97 ; 7,99 ; 6,79 ; 7,9 là: A. 6,97 B. 7,99 C. 6,79 D. 7,9 d. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm trong “ 7 dm2 4 cm2 = cm2” là : A. 74 B. 704 C. 6,79 D. 7400 2. (1điểm)Viết STP thích hợp vào chỗ chấm: 9m 34 cm = m 56 ha = km2 3. (2điểm) Một khu rừng hình chữ nhật có chiều rộng dài 300 m và bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích của khu rừng đó? 4. (3điểm)Mua 15 quyển sách Toán 5 hết 135 000 đồng. Hỏi mua 45 quyển sách Toán 5 hết bao nhiêu tiền? ____________________________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP TIẾT 4 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ -Lập bảng từ ngữ ( danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ ) gắn với các chủ điểm đã học trong tuần 9.(BT1) - Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa theo yêu cầu bài tập 2. 2. Phát triển năng lực văn học - Nhận biết các danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ theo chủ đề 3. Phẩm chất: Giáo dục lòng say mê học tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS chơi - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi: - Thế nào là danh từ ? Cho VD ? - Thế nào là động từ ? Cho VD ? - Thế nào là tính từ ? Cho VD ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành: Bài1: Tìm từ thích hợp viết vào từng ô - HS làm việc theo nhóm, chia sẻ trong bảng sau. trước lớp. - HS thảo luận theo nhóm để điền vào bảng ôn tập: -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GVchốt các từ , các câu thành ngữ tục ngữ đúng. Bài 2 : Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa - Học sinh đọc yêu cầu và mẫu của với mỗi từ trong bảng. bài tập. - Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu - Cho học sinh làm việc theo cặp và cầu của bài tập chia sẻ - Gọi một vài học sinh đọc lại kết quả * Từ đồng nghĩa: giữ gìn - gìn giữ ; bài tập bình an - bình yên - thanh bình – yên ổn .. bạn hữu - bè bạn - bạn bè . bao la - bát ngát -GV nhận xét, chốt kiến thức -Từ trái nghĩa : phá hoại, tàn phá, 3. Vận dụng: phá phách, huỷ hoại .. Tổ chức cho HS nhắc lại ghi nhớ về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Tiết đọc Thư viện Hoạt động chung chào mừng 20/11. ----------------------------- ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực nhận thức khoa học địa lí - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta: + Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp. + Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên. + Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. 2. Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học. - Trình bày được ý kiến của mình về đặc điểm nông nghiệp nước ta 3. Phẩm chất. - Yêu thích môn học. * GD BVMT: Liên hệ việc làm ô nhiễm không khí nguồn nước do một sô hoạt động nông nghiệp gây ra làm tổn hại đến môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Lược đồ nông nghiệp Việt Nam. - Các hình minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - HS tổ chơi trò chơi "Hỏi nhanh- Đáp đúng" : 1 bạn nêu tên 1 dân -HS chơi trò chơi, nhận xét tộc của Việt Nam, 1 bạn sẽ đáp nhanh nơi sinh sống chủ yếu của dân tộc đó. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hình thành kiến thức mới HĐ1. Tìm hiểu vai trò của ngành trồng trọt. - Y/C HS quan sát lược đồ nông - HS quan sát lược đồ nông nghiệp Việt nghiệp Việt Nam SGK Nam SGK và trả lời câu hỏi: + Nhìn trên lược đồ thấy kí hiệu cây + Kí hiệu cây trồng có số lượng nhiều trồng nhiều hơn hay kí hiệu con vật hơn kí hiệu con vật. nhiều hơn? + Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của + Ngành trồng trọt giữ vai trò quan ngành trồng trọt trong sản xuất nông trọng trong SXNN. nghiệp? - GV kết luận HĐ2:Tìm hiểu các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng Việt nam. - HS hoàn thành bài tập 2 trong vở bài - Y/c HS đọc sgk để hoàn thành bài 2. tập. - GV kết luận: Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng,cây CN trồng nhiều ở miền núi. HĐ3: Tìm hiểu giá trị của lúa gạo và cây trồng công nghiệp lâu năm. - HS làm việc theo nhóm, chia sẻ trước + Loại cây nào được trồng chủ yếu ở lớp. vùng đồng bằng? + Vì sao nước ta trồng nhiều cây lúa gạo nhất và trở thành nước xuất khẩu -Dựa theo hiểu biết của mình hoặc trao gạo nhiều nhất thế giới? đổi với các bạn rồi nêu ý kiến. HĐ4: Ngành chăn nuôi ở nước ta -Nước ta nuôi nhiều trâu ,bò, lợn, gà,vịt + Kể tên một số vật nuôi ở nước ta? + Trâu bò, lợn được nuôi chủ yếu ở - Trâu bò, lợn được nuôi chủ yếu ở vùng vùng nào? đồng bằng. + Những điều kiện nào giúp cho ngành - Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu cầu chăn nuôi phát triển ổn định và vững về thịt ,trứng, sữa ngày càng cao. chắc? 3. Vận dụng + Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ? - Do đảm bảo nguồn thức ăn. + Liên hệ việc làm ô nhiễm không khí nguồn nước do một sô hoạt động nông nghiệp gây ra làm tổn hại đến môi trường . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) HĐNGLL GIÁO DỤC QUYỀN VÀ BỔN PHẬN TRẺ EM I.Mục tiêu: Học sinh hiểu được .-Trẻ em là công nhân tương lai có quyền được chăm sóc, bảo vệ để phát triển toàn diện. -Trẻ em được đối xử bình đẳng, không phân biệt đối xử, không bị lăng mạ xúc phạm. -Trẻ em có bổn phận thực hiện các quy định chung trong gia đình, nhà trường và xã hội. -Có thái độ tôn trọng danh dự, đặc điểm riêng, tài sản riêng của người khác, có thái độ thân ái, chan hoà với tất cả mọi người, không phân biệt đối xử .-HS biết giao tiếp với mọi người xung quanh, biết thực hiện các quy định của gia đình, nhà trường và xã hội .II.Chuẩn bị:-Các phiếu thảo luận .III.Các hoạt động dạy học. Khởi động: -Hoạt động 1:-GV cho HS chia ra làm các nhóm, tự đóng tiểu phẩm của câu chuyện “ Đứa bé không tên”.-Các em biết được quyền gì qua tiểu phẩm? -Hoạt động 2: GV chốt lại-Các em có quyền có họ tên-Các em có quyền có giấy khai sinh.-Quyền giữ tiếng nói, ngôn ngữ riêng. -Hoạt động 3 Xây dựng câu chuyện theo tranh Củng cố dăn dò:-Chuẩn bị bài sau-Nhận xét tiết học- Thứ 4 ngày 16 tháng 11 năm 2022 TẬP ĐỌC ÔN TẬP TIẾT 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK . - Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch “Lòng dân” và bước đầu có giọng đọc phù hợp . 2. Phát triển năng lực văn học - Đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch. -Nhận biết được nội dung văn bản và thái độ, tình cảm của người viết. 3.Phẩm chất: Thật thà, trách nhiệm, quan tâm giúp đỡ bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc + Một số trang phục đơn giản để diễn vở kịch Lòng dân III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS hát bài: Quê hương tươi đẹp -Tổ chức cho HS hát tập thể -GV giới thiệu bài 2.Thực hành Bài 1: Kiểm tra tập đọc. - GV gọi HS bốc thăm bài đọc. - HS bốc thăm chuẩn bị bài trước 2 -Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội phút. dung bài. - Lần lượt lên đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung thăm. Bài 2: - 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn kịch. Cả - Đọc bài Lòng dân xác định tính cách lớp đọc thầm và phát biểu: từng nhân vật. - Kết luận lời giải đúng. - Phân vai HS đọc lại toàn bài. - HD phân vai diễn lại vở kịch - HS KG: Đọc thể hiện được tính cách - Chia nhóm 6 HS diễn kịch. của các nhân vật trong vở kịch. - Tổ chức thi diễn kịch. - Các nhóm chọn đoạn kịch diễn,phân - GV cùng cả lớp bình chọn nhóm diễn vai và tập diễn trong nhóm. kịch giỏi nhất. - Cho học sinh thực hành diễn kịch - Nhận xét bình chọn nhóm diễn giỏi 3. Vận dụng: nhất - Em thích nhất nhân vật nào trong vở kịch Lòng dân? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) TOÁN CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân. - Biết giải bài toán với phép cộng hai số thập phân. -HS có ý thức tự giác trong học tập. 2. Năng lực. - Nêu được cách thực hiện phép cộng hai số thập phân. Đề xuất, lựa chọn cách thức, giải pháp làm bài toán giải (NLGiải quyết vấn đề toán học) -Thể hiện được sự tự tin khi trả lời câu hỏi, khi trình bày (NLGiao tiếp toán học) 3. Phẩm chất. -Tự tin, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vẽ lên giấy đường gấp khúc ABC như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Nhận xét chung bài kiểm tra. -Giới thiệu bài mới -Nhắc lại tên bài học. 2. Khám phá - HD thực hiện phép cộng hai số thập phân. -Treo bảng phụ đã chuẩn bị. -HS nêu phép tính -Nêu phép tính và ghi bảng. 1,84 + 2, 54 1,84 + 2,54 = ? (m) -Dựa kiến cách giải của HS. Yêu cầu HS tìm kết quả. C1: Chuyển về phép cộng hai số tự -Tìm cách chuyển về phép cộng đã biết nhiên. cách làm. C2: Có thể một số HS đặt tính dọc để + 184 + 1,84 tính. 245 2,45 C3: Có thể có HS đưa về dạng phân 429 4,29 số để cộng. -Em có nhận xét gì về 2 phép cộng ở Nêu: Đặt tính giống nhau trên? -Thực hiện tính cộng như thực hiện -Muốn cộng hai số thập phân ta làm thế cộng số tự nhiên, .... nào? -HS tự làm bài. -Nêu ví dụ 2: 15,9 + 8,75=? - Gọi HS lên bảng làm. - Nêu ghi nhớ về cách cộng hai số thập - HS nhắc lại. phân. 3.Thực hành Bài 1: -1HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở, nêu kết quả, nhận -1HS lên bảng làm, làm xong nêu kết xét. quả và cách làm. Bài 2:Đặt tính rồi tính. -Lớp làm bài vào vở. -Nêu yêu cầu bài tập. -Nhận xét bài làm trên bảng. -Cho HS làm bài cá nhân vào vở. -1HS nêu yêu cầu bài tập. -Chấm một số vở và nhận xét. Bài 3: -Nêu yêu cầu bài tập. - Lớp tự làm bài vào vở. -Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. -1HS đọc yêu cầu bài tập. -Chấm bài và nhận xét. -1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào 4. Vận dụng vở. Đặt tính rồi tính -Nhận xét sửa bài. 8,64 + 11,96 35,08 + 6,7 63,56 + 237,9 -Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) KHOA HỌC ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên + Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Vẽ hoặc viết cách phòng tránh: Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan, nhiễm HIV/ AIDS. 2. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. - Nắm được đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Biết cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV / AIDS. 3. Phẩm chất: Có ý thức BVMT để bảo vệ sức khỏe bản thân và mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC - Các sơ đồ trang 42, 43 SGK. - Bìa để vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1.Khởi động - Tổ chức cho HS hát tập thể bài hát - HS nghe và thực hành theo tự chọn 2. Thực hành Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. HĐ1: Vẽ sơ đồ tuổi dậy thì - HS làm việc nhóm - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm - Đại diện 3 nhóm trình bày sơ đồ trước lớp vẽ lại sơ đồ và đánh dấu giai đoạn - Lớp nhận xét, bổ sung. dậy thì ở con gái và con trai - GV yêu cầu HS chọn đáp án đúng cho bài tập 2, 3 - GV chốt: Nữ dậy thì sớm hơn nam, tuổi dậy thì là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội. Ở tuổi này các em cần ăn uống đủ chất, học tập và vui chơi, giải trí lành mạnh, tham gia thể dục thể thao và giữ gìn vệ sinh cơ thể. - 2 HS đọc và nêu đáp án: 2-d, 3-c - Các nhóm thi vẽ sơ đồ, nhóm hoàn thành trước và có sơ đồ đúng là nhóm thắng cuộc. + Nhóm 1: Bệnh sốt rét. + Nhóm 2: Bệnh sốt xuất huyết. + Nhóm 3: Bệnh viêm não. + Nhóm 4: Cách phòng tránh nhiễm HIV/ AIDS - Các nhóm trình bày sản phẩm của mình. - Các nhóm khác nhận xét góp ý HĐ2: Thi “Ai nhanh, ai đúng “ Mỗi HS hỏi cầm giấy, bút. - Hướng dẫn HS tham khảo sơ đồ • Lần 1: đi bắt tay 2 bạn rồi ghi tên các bạn cách phòng bệnh viêm gan A ở trang đó 43/ SGK. • Lần 2: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi tên các - Phân công các nhóm: chọn một bạn đó bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh • Lần 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi ghi bệnh đó. tên các bạn đó - HS đứng thành nhóm những bạn bị bệnh. - HS tiếp nối phát biểu ý kiến - HS khác góp ý - GV chốt và chọn sơ đồ hay nhất. - HS vẽ tranh HĐ3: Trò chơi “Bắt tay lây bệnh” - Một số HS trình bày sản phẩm trước lớp. - GV chọn ra 2 HS (giả sử 2 em này mắc bệnh truyền nhiễm), không nói cho cả lớp biết và những ai bắt tay với 2 HS sẽ bị “Lây bệnh”. - Yêu cầu HS tìm xem trong mỗi lần ai đã bắt tay với 2 bạn này. - GV tổ chức cho HS thảo luận: + Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét gì về tốc độ lây truyền bệnh? + Em hiểu thế nào là dịch bệnh? + Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà em biết? -HS nêu * GV chốt và kết luận: Khi có nhiều người cùng mắc chung một loại bệnh lây nhiễm, người ta gọi đó là “dịch bệnh”. Ví dụ: dịch cúm, đại dịch HIV/ AIDS HĐ4: Thực hành vẽ tranh vận động. -GV theo dõ, giúp đỡ, nhận xet tuyên dương. 3.Vận dụng - Yêu cầu HS nêu dịch bệnh hiện nay, cách phòng tránh GV chốt - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Thứ 5 ngày 17 tháng 11 năm 2022 Tập làm văn ÔN TẬP TIẾT 7 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức , kĩ năng giữa HKI. -Đọc rõ ràng , rành mạch, trôi chảy( tốc độ đọc khoảng 100tiếng/ phút ); 2. Phát triển năng lực văn học -Biết đọc diễn cảm bài thơ; hiểu nội dung chính , ý nghĩa cơ bản của bài thơ. 3. Phẩm chất: Giáo dục lòng say mê học tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách giáo khoa, vỡ BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho lớp đọc thuộc lòng đồng thanh một bài thơ đã học. -Giới thiệu bài mới 2. Thực hành
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx



