Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào

docx40 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 28 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Tuần 11
 Thứ 2 ngày 22 tháng 11 năm 2021
 Chính tả
 Âm- vần (tuần 14, 15)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3. Làm được 
bài tập 2a; Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
 - Rèn kĩ năng phân biệt ch/tr.
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Bảng phụ , từ điển HS
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.HĐ khởi động: (5phút)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái trước khi vào học bài mới
 - Cho HS tổ chức thi viết các từ chỉ khác - HS chơi trò chơi
 nhau ở âm đầu s/x.
 - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi 
 đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác 
 nhau ở âm đầu s/x. Đội nào viết đúng và 
 nhiều hơn thì đội đó thắng. 
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở
 2. HĐ làm bài tập: (8 phút)
 *Mục tiêu: - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của 
 BT3. Làm được bài tập 2a.
 *Cách tiến hành:
 Bài 2a: HĐ cả lớp
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Học sinh nêu yêu cầu của bài 
 - GV tổ chức cho HS "Thi tiếp sức" - 2 học sinh đại diện lên làm thi đua.
 tranh tranh ảnh, bức tranh, tranh thủ, tranh giành, tranh công, 
 chanh quả chanh, chanh chua, chanh chấp, lanh chanh, chanh đào
 trưng trưng bày, đặc trưng, sáng trưng, trưng cầu...
 chưng bánh chưng, chưng cất, chưng mắm.chưng hửng
 trúng trúng đích, trúng đạn, trúng tim, trúng tủ, trúng tuyển, trúng cử.
 chúng chúng bạn, chúng tôi, chúng ta, chúng mình, công chúng..
 trèo leo trèo, trèo cây trèo cao 
 chèo vở chèo, hát chèo, chèo đò, chèo thuyền, chèo chống
 Bài 3: HĐ cá nhân - cả lớp
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc
 - HS tự làm bài vào vở bài tập - HS làm vào vở một HS lên bảng làm
 - GV nhận xét kêt luận: Đáp án:
 + ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào
 Bài tuần 15 + ô số 2: trọng, trước, trường, chỗ, trả
 Bài 2a: HĐ Nhóm - HS đọc yêu cầu
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận và làm bài tập
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm lên làm bài
 - Cho các nhóm lên bảng làm Đáp án:
 - GV nhận xét bổ sung + tra (tra lúa) - cha (mẹ)
 + trà (uống trà) - chà (chà sát)
 + tròng (tròng dây) - chòng (chòng 
 ghẹo)
 + trồi (trồi lên) - chồi (chồi cây)
 + trõ (trõ xôi) - chõ (nói chõ vào)...
 Bài 3a: Cá nhân - HS đọc yêu cầu bài
 - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
 - HS tự làm bài - Lớp nhận xét bài của bạn
 - Gọi HS nhận xét bài của bạn - 1 HS đọc thành tiếng bài đúng
 - GV nhận xét từ đúng. Đáp án:
 a. Thứ tự các từ cần điền vào ô trống 
 là: truyện, chẳng, chê, trả, trở.
 b. tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ.
 3.HĐ ứng dụng: (3 phút)
 *Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
 - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
 trong tiết học 
 - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập.
 đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
 Toán
 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời 
văn.
- Rèn học sinh thực hiện phép chia nhanh, chính xác. 
* HS cả lớp làm được bài 1(a,b,c) , bài 2, bài 1(a,b,c)Phần luyện tập.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, bảng phụ....
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
*Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học.
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS nhắc lại cách chia một số - HS nêu
TN cho một STP.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết chia một số thập phân cho một số thập phân.
*Cách tiến hành:Cá nhân=> Cả lớp
 a) Ví dụ1
 Hình thành phép tính
- GV nêu bài toán ví dụ : Một thanh - HS nghe và tóm tắt bài toán.
sắt dài 6,2m cân nặng 23,5kg. Hỏi 
1dm của thanh sắt đó cân nặng bao 
nhiêu ki-lô-gam?
- Làm thế nào để biết được 1dm của - Lấy cân nặng của cả hai thanh sắt chia 
thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô- cho độ dài của cả thanh sắt.
gam?
- GV yêu cầu HS đọc phép tính cân - HS nêu phép tính 23,56 : 6,2.
nặng của 1dm thanh sắt đó.
- GV nêu : Như vậy để tính xem 1dm 
thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô-
gam chúng ta phải thực hiện phép 
chia 23,56 : 6,2 . Phép chia này có cả 
số bị chia và số chia là số thập phân 
nên được gọi là phép chia một số thập 
phân cho một số thập phân.
 Đi tìm kết quả
- Khi ta nhân cả số bị chia và số chia - Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với 
với cùng một số khác 0 thì thương có cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương 
thay đổi không? không thay đổi.
- Hãy áp dụng tính chất trên để tìm - HS trao đổi với nhau để tìm kết quả của 
kết quả của phép chia 23,56 : 6,2. phép chia, HS có thể làm theo nhiều cách 
 khác nhau.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm và kết - Một số HS trình bày cách làm của mình 
quả của mình trước lớp. trước lớp.
- Như vậy 23,56 chia cho 6,2 bằng - 23,56 : 6,2 = 3,8
bao nhiêu ?
 Giới thiệu cách tính
- GV nêu : Để thực hiện 23,56 : 6,2 - HS theo dõi GV
thông thường chúng ta làm như sau: - Đếm thấy phần thập phân của số 6,2 có 
 một chữ số.
 23,56 6,2 
 496 3,8(kg) 
 0 
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực 
hiện lại phép tính 23,56 : 6,2. - Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên 
- GV yêu cầu HS so sánh thương của phải một chữ số được 235,6; bỏ dấu phẩy 
23,56 : 6,2 trong các cách làm. ở số 6,2 được 62.
- Em có biết vì sao trong khi thực - Thực hiện phép chia 235,6 : 62.
hiện phép tinh 23,56 : 6,2 ta bỏ dấu Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 
phẩy ở 6,2 và chuyển dấu phẩy của - HS đặt tính và thực hiện tính.
23,56 sang bên phải một chữ số mà 
vẫn tìm được thương đúng không ? - HS nêu : Các cách làm đều chó thương 
 là 3,8.
 - Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân 6,2 
 với 10.
 Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên 
 phải một chữ số tức là nhân 23,56 với 10.
 Vì nhân cả số bị chia và số chia với 10 
 nên thương không thay đổi.
b) Ví dụ 2
- GV nêu yêu cầu: Hãy đặt tính và - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và tính 
thực hiện tính vào giấy nháp.
82,55 : 1,27
- GV gọi một số HS trình bày cách - Một số HS trình bày trước lớp.
tính của mình, nếu HS làm đúng như 
SGK, GV cho HS trình bày rõ ràng - Đếm thấy phần thập phân của số 82,55 
trước lớp và khẳng định cách làm có hai chữ số và phần thập phân của 1,27 
đúng cũng có hai chữ số; Bỏ dấu phẩy ở hai số 
 82,55 1,27 đó đi được 8255 và 127
 - Thực hiện phép chia 8255 : 127
 6 35 65 - Vậy 82,55 : 1,27 = 65
 0 - 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp 
 theo dõi và bổ sung ý kiến.
- GV hỏi : Qua cách thực hiện hai - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp 
phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại 
cách chia một số thập phân cho một lớp
số thập phân ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau 
đó yêu cầu các em mở SGK và đọc 
phần quy tắc thực hiện phép chia 
trong SGK.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong 
giải toán có lời văn.
 - HS cả lớp làm được bài 1(a,b,c) , bài 2 .
*Cách tiến hành:
 Bài 1(a,b,c): Cá nhân
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
đó yêu cầu HS tự làm bài. quả
 - GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS 
 nêu rõ cách thực hiện tính của mình.
 - GV nhận xét HS.
 Bài 2: Cặp đội
 - GV gọi1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
 - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp, - HS thảo luận cặp đôi, làm bài, chia sẻ 
 chia sẻ trước lớp. trước lớp.
 Bài giải
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của 1l dầu hoả cân nặng là:
 bạn trên bảng. 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
 - GV nhận xét HS, 8l dầu hoả cân nặng là:
 0,76 8 = 6,08 (kg)
 Đáp số: 6,08kg
 Bài 3(M3,4): 
 - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài và - Học sinh đọc yêu cầu của bài, làm bài, 
 làm bài báo cáo giáo viên
 Bài giải
 Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1).
 Vậy 429,5 m vải may được 153 bộ quần 
 áo và còn thừa1,1 m vải.
 Đáp số: 153 bộ quần áo, thừa1,1 m 
 vải.
 Luyện tập: Bài 1(a,b,c): Cá nhân - Cả lớp đọc thầm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Kết quả tính đúng là :
 - Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ a) 17,55 : 3,9 = 4,5
 cách thực hiện phép tính của mình. b) 0,603 : 0,09 = 6,7
 - GV nhận xét HS. c) 0,3068 : 0,26 = 1,18
 HD VN làm các BT còn lại 
 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 *Mục tiêu:Ứng dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
 - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài
 Biết 3,6l mật ong cân nặng 5,04kg. 1l mật ong cân nặng là:
 Hỏi 7,5l mật ong cân năng bao nhiêu 5,04 : 3,6 = 1,4(kg)
 ki - lô- gam ? 7,5l mật ong cân nặng là:
 1,4 x 7,5 = 10,5(kg)
 Đáp số: 10,5kg
 5. Hoạt động sáng tạo: ( 1 phút)
 - Về nhà đặt thêm đề toán dạng rút về - HS làm bài
 đơn vị với số thập phân để làm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc (BT1).
 - Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ 
chứa tiếng phúc (BT2 ) .
 - Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4) .
 - Sử dụng vốn từ hợp lí khi nói và viết.
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Chăm chỉ học tập, ngoan ngoãn là hạnh phúc của gia đình.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp
 - Học sinh: Vở 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học.
 - Cho Hs thi đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy - HS đọc đoạn văn của mình.
 lúa của bài tập 3 tiết trước.
 - Giáo viên nhận xét.
 - Giới thiệu bài. 
 - Tiết học hôm nay thầy sẽ giúp các em - HS lắng nghe.
 hiểu thế nào là hạnh phúc. Các em 
 được mở rộng về vốn từ hạnh phúc và 
 biết đặt câu liên quan đến chủ đề hạnh 
 phúc.
 - Gv ghi tên bài lên bảng. - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(27 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc (BT1).
 - Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ 
 ngữ chứa tiếng phúc (BT2 ) .
 - Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4) .
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1:Cặp đôi 
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu
 - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS làm bài theo cặp
 - Trình bày kết quả - HS trình bày
 - GV cùng lớp nhận xét bài của bạn Đáp án:
 Ý đúng là ý b: Trạng thái sung sướng 
 vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý 
 nguyện.
 - Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc. - HS đặt câu:
 - Nhận xét câu HS đặt + Em rất hạnh phúc vì đạt HS giỏi.
 + Gia đình em sống rất hạnh phúc.
 Bài tập 2: Nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu
 - Yêu cầu HS làm bài trong nhóm. - HS thảo luận nhóm, trình bày kết quả
 - Kết luận các từ đúng. Đáp án:
 + Những từ đồng nghĩa với từ hạnh 
 phúc: sung sướng, may mắn...
 + Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: 
 bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực...
 - Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm - HS đặt câu:
 được + Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống.
 - Nhận xét câu HS đặt. +Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 
 10.
 + Chị Dậu thật khốn khổ.
 Bài tập 4: Nhóm 
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm
 - Gọi HS phát biểu và giải thích vì sao - HS nối tiếp nhau phát biểu.
 em lại chọn yếu tố đó.
 - GV KL: Tất cả các yếu tố trên đều có - Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo 
 thể tạo nên một gia đình hạnh phúc, nên hạnh phúc nhưng mọi người sống 
 nhưng mọi người sống hoà thuận là hoà thuận là quan trọng nhất. Nếu:
 quan trọng nhất. + Một gia đình nếu con cái học giỏi 
 nhưng bố mẹ mâu thuẫn, quan hệ giữa 
 các thành viên trong gia đình rất căng 
 thẳng cũng không thể có hạnh phúc 
 được.
 + Một gia đình mà các thành viên sống 
 hoà thuận, tôn trọng yêu thương nhau, 
 giúp đỡ nhau cùng tiến bộ là một gia 
 Bài 3(M3,4): đình hạnh phúc.
 - Cho HS đọc đề rồi tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở.
 - GV giúp đỡ nếu cần thiết. -Ví dụ: phúc ấm, phúc bất trùng lai, 
 phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc lộc, 
 phúc tinh, vô phúc, có phúc,...
 3.Hoạt động ứng dụng:(2phút)
 *Mục tiêu:Ứng dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
 - Ghép các tiếng sau vào trước hoặc sau - HS nêu: phúc lợi, phúc đức, vô phúc, 
 tiếng phúc để tạo nên các từ ghép: lợi, hạnh phúc, phúc hậu, làm phúc, chúc 
 đức, vô, hạnh, hậu, làm, chúc, hồng phúc, hồng phúc.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Khoa học
 PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI; PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG 
 ĐƯỜNG BỘ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại; Nêu được một 
số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường 
bộ.
- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bi xâm hại; Biết cách phòng tránh và 
ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại; Chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi 
tham gia giao thông và tuyên truyền, vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức 
vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Luôn ý thức phòng tránh bị xâm hại và nhắc nhở mọi người cùng đề cao cảnh giác; 
Nghiêm túc chấp hành luật giao thông
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Hình vẽ trong SGK trang 38,39 phóng to. 
 - HS: SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học.
 - Cho HS tổ chức thi kể: - HS nêu: 
 + Những trường hợp tiếp xúc nào `+ Bởi ở bể bơi công cộng
 không gây lây nhiễm HIV/AIDS. + Ôm, hôn má
 + Bắt tay.
 + Muỗi đốt
 + Ngồi học cùng bàn
 + Chúng ta có thái độ như thế nào đối + Uống nước chung cốc
 với người nhiễm HIV/AIDS? -Không nên xa lánh và phân biệt đối xử 
 - GV nhận xét, tuyên dương với họ
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
 * Mục tiêu: Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại; 
 Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham 
 gia giao thông đường bộ. 
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Khi nào chúng ta có 
 thể bị xâm hại? 
 - 3 HS tiếp nối nhau đọc và nêu ý kiến 
 - Yêu cầu HS đọc lời thoại của các trước lớp.
 nhân vật 
 + Tranh 1: Đi đường vắng 2 bạn có thể 
 + Các bạn trong các tình huống trên có 
 thể gặp phải nguy hiểm gì? gặp kẻ xấu cướp đồ, dụ dỗ dùng chất 
 gây nghiện.
- GV ghi nhanh ý kiến của học sinh + Tranh 2: Đi một mình vào buổi tối 
 đêm đường vắng có thể bị kẻ xấu hãm 
 hại, gặp nguy hiểm không có người 
 giúp đỡ.
 + Tranh 3: Bạn gái có thể bị bắt cóc bị 
 hãm hại nếu lên xe đi cùng người lạ.
- GV nêu: Nếu trẻ bị xâm hại về thể - HS hoạt động nhóm ghi vào phiếu 
chất, tình dục... chúng ta phải làm gì để học tập. Các nhóm trình bày ý kiến
đề phòng.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
- GV nhận xét bổ sung
 Hoạt động 2: Ứng phó với nguy cơ bị 
xâm hại
- Yêu cầu học sinh hoạt động theo tổ
 - HS thảo luận theo tổ
- HS đưa tình huống
- GV giúp đõ, hưỡng dẫn từng nhóm
Ví dụ: Tình huống 1: Nam đến nhà Bắc 
 - Học sinh làm kịch bản
chơi gần 9 giờ tối. Nam đứng dậy đi về 
thì Bắc cứ cố giữ ở lại xem đĩa phim Nam: Thôi, muôn rồi tớ về đây.
hoạt hình mới được bố mẹ mua cho Bắc: Còn sớm... ở lại xem một đĩa anh 
hôm qua. Nếu là bạn Nam em sẽ làm gì em siêu nhân đi.
khi đó? Nam: Mẹ tớ dặn phải về sớm, không nêu 
 đi một mình vào buổi tối.
 Bắc: Cậu là con trai sợ gì chứ?
 Nam: Trai hay gái thì cũng không nêu đi 
 về quá muồn. Nhỡ gặp kẻ xấu thì 
 có nguy cơ bị xâm hại.
 Bắc: Thế cậu về đi nhé...
- Gọi các đội lên đóng kịch
- Nhận xét nhóm trình bày có hiệu quả 
Hoạt động 3: Những việc cần làm khi 
bị xâm hại
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi
 - 2 học sinh trao đổi
+ Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta 
 + Đứng dậy ngay
cần phải làm gì?
 + Bỏ đi chỗ khác
 + Nhìn thẳng vào mặt người đó
+ Khi bị xâm hại chúng ta sẽ phải làm 
gì? + Chạy đến chỗ có người
+ Theo em có thể tâm sự với ai? + Phải nói ngay với người lớn.
Phòng tránh tai nạn giao thông + Bố mẹ, ông bà, anh chị, cô giáo. - 
đường bộ Các tổ báo cáo việc chuẩn bị.
 * Hoạt động 4: Nguyên nhân gây ra tai - Hai xe khách đâm nhau. Do lái xe say 
 nạn giao thông rượu.
 - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh - Anh thanh niên tự đâm xe xuống ao là 
 - Hãy kể các vụ tai nạn giao thông mà do phóng nhanh quá khi đó người 
 em biết. Do nguyên nhân nào dẫn đến? không tránh kịp
 - GV nhận xét kết luận
 * Hoạt động 5: Những vi phạm luật - Hoạt động nhóm 4
 giao thông của người tham gia giao - Học sinh thảo luận
 thông thông với hậu quả của nó.
 - Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm - Học sinh nêu
 - Yêu cầu quan sát hình minh hoạ để 
 thảo luận nhóm
 - Hãy chỉ ra những vi phạm của người 
 tham gia?
 - Điều gì có thể xảy ra với người vi 
 phạm giao thông đó? - Tất cả các vụ tai nạn giao thông là do 
 - Hậu quả của việc vi phạm là gì? sai phạm của người tham gia giao 
 - GV nhận xét, đánh giá thông
 - Qua những vi phạm về giao thông em 
 có nhận xét gì?
 - Giáo viên kết luận - HS hoạt động nhóm
 * Hoạt động 6: Những việc làm để thể - Những việc làm an toàn giao thông
 hiện an toàn giao thông + Đi đúng phần đường qui định
 - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo + Học luật an toàn giao thông
 nhóm và báo cáo trước lớp. Các nhóm + Đi đường phải quan sát kĩ các biển 
 khác bổ sung báo giao thông.
 + Đi xe đạp sát bên lề đường.
 + Đi bộ trên vỉa hè
 + Không đi hàng ba, hàng tư, vừa đi 
 vừa nô đùa.
 - GV nhận xét, khen ngợi học sinh
 3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút)
 *Mục tiêu:Ứng dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
 - Tổ chức cho học sinh thực hành đi bộ - HS thực hành
 an toàn
 - Nhận xét học sinh thực hành đi bộ
 - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị tiết sau.
`ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 23 tháng 11 năm 2021
 Toán
 TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm .
 - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm .
 - HS làm bài 1 ,2 .
 - Rèn kĩ năng viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm .
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học
 - Phẩm chất chăm chỉ 
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ, hình vuông kể ô 100 ô, tô màu 25 ô để biểu diễn 25%.
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học.
 - Cho 2 học sinh lên bảng thi làm: - HS làm bài
 Tìm thương của hai số a và b biết 
 a) a = 3 ; b = 5 ; 
 b) a = 36 ; b = 54
 - Giáo viên nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài. Tiết học hôm nay - HS ghi vở
 chúng ta làm quen với dạng tỉ số mới 
 qua bài tỉ số phần trăm.
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm.
 *Cách tiến hành: 
 Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm
 * Ví dụ 1
 - GV nêu bài toán: Diện tích của một - HS nghe và nêu ví dụ.
 vườn trồng hoa là 100m2, trong đó có 
 25m2 trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của 
 diện tích hoa hồng và diện tích vườn 
 hoa.
 - GV yêu cầu HS tìm tỉ số của diện - HS tính và nêu trước lớp : Tỉ số của 
 tích trồng hoa hồng và diện tích vườn diện tích trồng hoa hồng và diện tích 
 hoa. vườn hoa là 25 : 100 hay 25 .
 100
 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, 
 sau đó vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới 
 thiệu :
+ Diện tích vườn hoa là 100m2.
+ Diện tích trồng hoa hồng là 25m2.
+ Tỉ số của diện tích trồng hoa và 
diện tích vườn hoa là : 25 .
 100
+ Ta viết 25 = 25% đọc là hai mươi 
 100 - HS thực hành.
lăm phần trăm.
- GV cho HS đọc và viết 25%
* Ví dụ 2
- GV nêu bài toán ví dụ : 
- GV yêu cầu HS tính tỉ số giữa số - HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
học sinh giỏi và số học sinh toàn - Tỉ số của số học sinh giỏi và số học 
trường. sinh toàn trường là :
 80 : 400 hay 80
- Hãy viết tỉ số giữa số học sinh giỏi 400
và số học sinh toàn trường dưới dạng - HS viết và nêu : 80 =20 .
phân số thập phân. 400 100
- Hãy viết tỉ số 20 dưới dạng tỉ số 
 100
phần trăm. - 20%
- Vậy số học sinh giỏi chiếm bao 
nhiêu phần trăm số học sinh toàn - Số học sinh giỏi chiềm 20% số học sinh 
trường ? toàn trường.
-KL: Tỉ số phần trăm 20% cho biết cứ 
100 học sinh trong trường thì có 20 
em học sinh giỏi.
- GV yêu cầu HS dựa vào cách hiểu 
hãy giải thích em hiểu các tỉ số phần 
trăm sau như thế nào ?
+ Tỉ số giữa số cây còn sống và số 
cây được trồng là 92%. + Tỉ số này cho biết cứ trồng 100 cây thì 
+ Số học sinh nữ chiếm 52% số học có 92 cây sống được.
sinh toàn trường. + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của 
+ Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số trường thì có 52 em là học sinh nữ.
học sinh toàn trường. + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của 
 trường thì có 28 em là học sinh lớp 5
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm .
 - HS làm bài 1 ,2 .
 - HS (M3,4) làm bài tập 3
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân
- GV viết lên bảng phân số 75 và 
 300 - 1 HS phát biểu ý kiến, HS cả lớp theo 
 yêu cầu HS : Viết phân số trên thành dõi và bổ sung ý kiến đi đến thống nhất
 25
phân số thập phân, sau đó viết phân 75 = = 25%
số thập phân vừa tìm được dưới dạng 300 100
tỉ số phần trăm.
- Cho HS phát biểu ý kiến trước lớp. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
Bài 2: Cặp đôi
- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc thầm đề bài 
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - HS thỏa luận cặp đôi
hỏi:
+ Mỗi lần người ta kiểm tra bao nhiêu + Mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm.
sản phẩm ?
+ Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt + Mỗi lần có 95 sản phẩm đạt chuẩn.
chuẩn ?
+ Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt + Tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và sản 
chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra. phẩm kiểm tra là :
 95 : 100 = 95 .
 100
 - HS viết và nêu : 95 = 95%.
+ Hãy viết tỉ số giữa số sản phẩm đạt 100
chuẩn và sản phẩm được kiểm tra 
dưới dạng tỉ số phần trăm.
- GV nhận xét chữa bài - HS làm bài vào vở,sau đó chia sẻ trước 
 lớp
 Bài giải
 Tỉ số phần trăm của sản phẩm đạt chuẩn 
 và tổng số sản phẩm là:
 95
 95 : 100 = = 95%
 100
Bài 3(M3,4): Cá nhân Đáp số: 95%
- GV có thể hỏi để hướng dẫn: Muốn - HS đọc đề, tự làm bài, báo cáo kết quả
biết số cây lấy gỗ chiếm bao nhiêu Tóm tắt: 
phần trăm số cây trong vườn ta làm 1000 cây : 540 cây lấy gỗ
như thế nào? ? cây ăn quả
 a) Cây lấy gỗ: ? % cây trong vườn
 b) Tỉ số % cây ăn quả với cây trong 
 vườn?
 - HS tính và nêu: 
 540
 510 :1000 54%
 1000
 - HS tính và nêu: Trong vườn có 1000 - 
 540 = 460 cây ăn quả
 5. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
*Mục tiêu:Ứng dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
- Gọi học sinh nhắc lại ý nghĩa của tỉ - HS làm bài
số phần trăm. Giải
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài Tỉ số phần trăm của số gà trống và tổng 
 sau: Một trang trại có 700 con gà , số gà là:
 trong đó có 329 cn gà trống. Vậy tỉ số 329 : 700 = 0,47
 phần trăm của số gà trống và tổng số 0,47 = 47%
 gà là bao nhiêu ? Đáp số: 47%
 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Dặn học sinh về nhà làm bài tập - HS nghe và thực hiện
 chưa hoàn thành và chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Tập đọc
 VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự 
do ; HS( M3,4) đọc diễn cảm được bài thơ với giọng vui, tự hào .
 + Năng lực văn học : Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây 
thể hiện sự đổi mới của đất nước.(Trả lời được câu hỏi 1, 2 , 3) 
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: - Tự hào, yêu quý ngôi nhà mình.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK
 + Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.HĐ khởi động: (3 phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học.
 - Tổ chức cho 4 học sinh thi đọc và trả lời - 4 học sinh thực hiện.
 câu hỏi bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
 - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Về ngôi nhà - Học sinh nhắc lại tên bài và mở 
 đang xây. sách giáo khoa.
 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Rèn đọc đúng từ khó trong bài.
 - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 *Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Gọi 1 HS đọc bài - Một học sinh (M3,4) đọc 1 lượt bài 
 thơ.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt 
+ Giúp học sinh đọc đúng và hiểu nghĩa động
những từ ngữ mới và khó trong bài. + Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ 
 lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu 
 khó.
 + Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ 
 lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài - Một em đọc toàn bài.
- GV viên đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
của đối tượng M1
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện 
sự đổi mới của đất nước.(Trả lời được câu hỏi 1, 2 , 3) 
*Cách tiến hành: 
- Cho 1 HS đọc nội dung các câu hỏi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài 
trong SGK, giao nhiệm vụ cho các nhóm và TLCH sau đó chia sẻ trước lớp
thảo luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp
1. Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh 1 - Giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông nhú 
ngôi nhà đang xây? lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc Ngôi 
 nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu 
 vôi, gạch. Những rãnh tường chưa trát.
2. Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp - Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây. 
của ngôi nhà. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. 
 Ngôi nhà như bức tranh .., Ngôi nhà như 
 trẻ nhỏ lớn lên cùng trời xanh.
3. Tìm những hình ảnh nhân hoá làm - Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở 
cho ngôi nhà được miêu tả sống động và ra mùi vôi vữa. Nắng đứng ngủ quên 
gần gũi? trên những bức tường. Nhà lớn lên với 
 trời xanh.
4. Hình ảnh những ngôi nhà đang xây - Cuộc sống xây dựng trên đất nước ta 
nói lên điều gì về cuộc sống trên đất rất náo nhiệt, khẩn trương. Đất nước là 1 
nước ta? công trường xây dựng lớn. Bộ mặt đất 
 nước đang hàng ngày hàng giờ đổi mới.
- Giáo viên tóm tắt ý chính. - Học sinh đọc lại: Hình ảnh đẹp của 
- Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng. ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới 
 của đất nước.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu: 
 - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Thuộc lòng 2-3 khổ thơ.
 - HS M3,4 thuộc cả bài thơ.
 *Cách tiến hành: 
 - Đọc nối tiếp từng đoạn - Học sinh đọc lại.
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn - Học sinh đọc nối tiếp nhau cả bài thơ.
 cảm khổ 1,2.
 - Luyện học thuộc lòng - Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc - HS thi đọc
 thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
 Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
 - Đọc hay: M3, M4
 4. HĐ ứng dụng: (3 phút)
 *Mục tiêu:Ứng dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
 -Thi đua: Ai hay hơn?Ai diễn cảm hơn ? - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp 
 - Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một từng khổ thơ.
 khổ mình thích nhất? - 3 học sinh thi đọc diễn cảm.
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay 
 nhất.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ________________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả 
hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1)
 + Năng lực văn học : - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2) 
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Chăm chỉ, yêu thích viết văn miêu tả.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, một trong các mẫu đơn đã học
 - HS : SGK, vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học.
 - Cho HS thi đọc biên bản cuộc họp tổ, - HS đọc bài làm của mình.
 họp lớp, họp chi đội
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân 
 vật trong bài văn (BT1) .
 - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2) .
 * Cách tiến hành:
 Bài 1:Cặp đôi 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu 
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp lần lượt - HS thảo luận và làm bài theo cặp, 
 nêu câu hỏi yêu cầu nhau trả lời: TLCH
 + Xác định các đoạn của bài văn? - Đoạn 1: Bác Tâm.....cứ loang ra mãi.
 - Đoạn 2: mảng đường.... vá áo ấy
 - Đoạn 3: còn lại
 + Nêu nội dung chính của từng đoạn? + Đoạn 1: tả bác Tâm đang vá đường
 Đoạn 2: tả kết quả lao động của bác 
 Tâm
 Đoạn 3: tả bác đang đứng trước mảng 
 đường đã vá xong.
 + Tìm những chi tiết tả hoạt động của - Những chi tiết tả hoạt động: 
 bác Tâm trong bài văn? + Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất 
 khéo những viên đá bọc nhựa đường 
 đen nhánh vào chỗ trũng.
 + Bác đập búa đều xuống những viên 
 đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp 
 nhàng.
 + Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền.
 Bài 2: Cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu và gợi ý 
 - Hãy giới thiệu về người em định tả? + Em tả bố em đang xây bồn hoa.
 + Em tả mẹ em đang vá áo....
 - Yêu cầu HS viết đoạn văn - HS làm bài vào vở
 - Gọi HS đọc đoạn văn mà mình viết - HS đọc bài viết
 - GV nhận xét - HS nghe
 3.Hoạt động ứng dụng:(2phút) 
 *Mục tiêu:Ứng dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
 - GV hệ thống lại nội dung chính đã - HS nghe
 học. - HS nghe và thực hiện.
 - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau: Quan 
 sát hoạt động thể hiện tính tình của bạn 
 hoặc em bé.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 24 tháng 11 năm 2021
 Luyện từ và câu
 TỔNG KẾT VỐN TỪ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói 
về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2 .
 - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 ( chọn 3 
trong số 5 ý a, b, c, d, e).
 + Năng lực văn học : - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu 
theo yêu cầu của BT4; : Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác khi tả hình dáng một 
người.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Thể hiện tình cảm thân thiện với mọi người.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Bảng phụ , Bảng lớp viết sẵn bài tập 
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học.
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS thi đặt câu
 "Truyền điện" đặt câu với các từ có 
 tiếng phúc ?
 - Nhận xét câu đặt của HS - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, 
 thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2 .
 - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 ( chọn 
 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e).
 - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của 
 BT4. 
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: Nhóm 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập 
 - Cho HS hoạt động nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
 - Gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm lên trình bày
 - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. Đáp án
 + Người thân trong gia đình: cha mẹ, 
 chú dì, ông bà, cụ, thím, mợ, cô bác, 
 cậu, anh, ..
 +Những người gần gũi em trong trường 
 học: thầy cô, bạn bè, bạn thân, ...
 + Các nghề nghiệp khác nhau: công 
 nhân, nông dân, kĩ sư, bác sĩ...
 + Các dân tộc trên đất nước ta: Ba - na, 
 Ê - đê, Tày, Nùng, Thái, Hơ mông...
Bài tập 2: Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu
- Cho HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ kết quả
- HS nêu thành ngữ tục ngữ tìm được, Ví dụ:
GV ghi bảng a) Tục ngữ nói về quan hệ gia đình
- Nhận xét khen ngợi HS + Chị ngã em nâng
- Yêu cầu lớp viết vào vở + Anh em như thể chân tay
 Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
 + Công cha như núi Thái Sơn..
 + Con có cha như nhà có nóc
 + Con hơn cha là nhà có phúc
 + Cá không ăn muối cá ươn..
 b) Tục ngữ nói về quan hệ thầy trò
 + Không thầy đố mày làm nên
 + Muốn sang thì bắc cầu kiều
 + Kính thầy yêu bạn
 c) Tục ngữ thành ngữ nói về quan hệ 
 bạn bè
 + Học thầy không tày học bạn
 + Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
 + Một cây làm chẳng nên non.. 
Bài 3: Nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng Ví dụ: 
 - Miêu tả mái tóc: đen nhánh, đen 
 mượt, hoa râm, muối tiêu, óng ả, như rễ 
 tre
 - Miêu tả đôi mắt: một mí, bồ câu, đen 
 láy, lanh lợi, gian sảo, soi mói, mờ đục, 
 lờ đờ..
 - Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, thanh 
 tú, nhẹ nhõm, vuông vức, phúc hậu, 
 bầu bĩnh...
 - Miêu tả làn da: trắng trẻo, nõn nà, 
 ngăm ngăm, mịn màng,...
Bài 4: Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu
 - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS làm bài vào vở
 - Gọi HS đọc đoạn văn của mình - 3 HS đọc
 - GV nhận xét - HS nghe
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 *Mục tiêu:Ứng dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
 - Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ - HS nêu
 thuộc các chủ đề trên ?
 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn - HS nghe và thực hiện
 khoảng 4-5 câu tả hình dánh người thân 
 trong gia đình em ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 Toán
 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Bài 1, bài 2(a,b), bài 3.
 - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo
 - Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài. 
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ....
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học.
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
 "Truyền điện" nêu cách chuyển từ 
 phân số thập phân thành tỉ số phần 
 trăm, chẳng hạn; 
 25
 75 = = 25%
 300 100
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_ho_thi_anh.docx