Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 11 Thứ Hai, ngày 22 tháng11 năm2021 Chính tả ÂM – VẦN(TUẦN 14và 15) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3. Làm được bài tập 2a trang 136,137. - Làm được bài tập 2a,3a trang 145,146 - Rèn kĩ năng phân biệt ch/tr. *Góp phần hình thành năng lực và phẩm chất: - Năng lực : Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ , từ điển HS - Học sinh: Vở viết, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5phút) Trò chơi:Ai nhanh,ai đúng. - HS chơi trò chơi *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi cho học sinh bước vào giờ học. *Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức thi viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x. - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi - HS nghe đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác - Mở vở nhau ở âm đầu s/x. Đội nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ làm bài tập: (25 phút) *Mục tiêu: - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3. Làm được bài tập 2a. *Cách tiến hành: Bài 2a: HĐ cả lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Học sinh nêu yêu cầu của bài - GV tổ chức cho HS "Thi tiếp sức" - 2 học sinh đại diện lên làm thi đua. tranh tranh ảnh, bức tranh, tranh thủ, tranh giành, tranh công, chanh quả chanh, chanh chua, chanh chấp, lanh chanh, chanh đào trưng trưng bày, đặc trưng, sáng trưng, trưng cầu... chưng bánh chưng, chưng cất, chưng mắm.chưng hửng trúng trúng đích, trúng đạn, trúng tim, trúng tủ, trúng tuyển, trúng cử. chúng chúng bạn, chúng tôi, chúng ta, chúng mình, công chúng.. trèo leo trèo, trèo cây trèo cao chèo vở chèo, hát chèo, chèo đò, chèo thuyền, chèo chống Bài 3: HĐ cá nhân - cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - HS tự làm bài vào vở bài tập - HS làm vào vở một HS lên bảng làm - GV nhận xét kêt luận: Đáp án: Bài chính tả tuần 15 + ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào *Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, 3a. + ô số 2: trọng, trước, trường, chỗ, trả *Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu Bài 2a: HĐ Nhóm - HS thảo luận và làm bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Đại diện các nhóm lên làm bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm Đáp án: - Cho các nhóm lên bảng làm + tra (tra lúa) - cha (mẹ) - GV nhận xét bổ sung + trà (uống trà) - chà (chà sát) + tròng (tròng dây) - chòng (chòng ghẹo) + trồi (trồi lên) - chồi (chồi cây) + trõ (trõ xôi) - chõ (nói chõ vào)... - HS đọc yêu cầu bài Bài 3a: Cá nhân - HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả - HS đọc yêu cầu - Lớp nhận xét bài của bạn - HS tự làm bài - 1 HS đọc thành tiếng bài đúng - Gọi HS nhận xét bài của bạn Đáp án: - GV nhận xét từ đúng. a. Thứ tự các từ cần điền vào ô trống là: truyện, chẳng, chê, trả, trở. b. tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ 3. HĐ vận dụng,trải nghiệm: (5 phút) *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học - Lắng nghe vào thực tế cuộc sống. *Cách tiến hành: - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học - Cho HS tìm tên con vật có tên ch/tr -HS nêu - Xem trước bài chính tả sau. - HS tự viết chỉnh tả ở nhà Chuỗi ngọc lam ; Buôn Chư Lênh đón cô giáo ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ------------------------------------------------------- Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN(TR71) LUYỆN TẬP(TR72) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn . * HS cả lớp làm được bài 1(a,b,c) , bài 2 (Tr71). Bài 1(a,b,c) (Tr72) - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tư chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp và hợp tác , năng lực tư duy và lập luận toán học năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Phẩm chất:chăm chỉ,tự giác,tích cực trong học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ.... - HS : SGK, bảng con, vở... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi - HS nêu bước vào giờ học. *Cách tiến hành: - HS ghi bảng - Cho HS hát - Cho HS nhắc lại cách chia một số TN cho một STP. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết chia một số thập phân cho một số thập phân. *Cách tiến hành:Cá nhân=> Cả lớp a) Ví dụ1 Hình thành phép tính - GV nêu bài toán ví dụ : Một thanh - HS nghe và tóm tắt bài toán. sắt dài 6,2m cân nặng 23,5kg. Hỏi 1dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? - Làm thế nào để biết được 1dm của - Lấy cân nặng của cả hai thanh sắt chia thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô- cho độ dài của cả thanh sắt. gam? - GV yêu cầu HS đọc phép tính cân - HS nêu phép tính 23,56 : 6,2. nặng của 1dm thanh sắt đó. - GV nêu : Như vậy để tính xem 1dm thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô- gam chúng ta phải thực hiện phép chia 23,56 : 6,2 . Phép chia này có cả số bị chia và số chia là số thập phân nên được gọi là phép chia một số thập phân cho một số thập phân. Đi tìm kết quả - Khi ta nhân cả số bị chia và số chia - Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với với cùng một số khác 0 thì thương có cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương thay đổi không? không thay đổi. - Hãy áp dụng tính chất trên để tìm - HS trao đổi với nhau để tìm kết quả của kết quả của phép chia 23,56 : 6,2. phép chia, HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau. - GV yêu cầu HS nêu cách làm và kết - Một số HS trình bày cách làm của mình quả của mình trước lớp. trước lớp. - Như vậy 23,56 chia cho 6,2 bằng - 23,56 : 6,2 = 3,8 bao nhiêu ? Giới thiệu cách tính - GV nêu : Để thực hiện 23,56 : 6,2 - HS theo dõi GV thông thường chúng ta làm như sau: - Đếm thấy phần thập phân của số 6,2 có một chữ số. 23,56 6,2 496 3,8(kg) 0 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 23,56 : 6,2. - Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên - GV yêu cầu HS so sánh thương của phải một chữ số được 235,6; bỏ dấu phẩy 23,56 : 6,2 trong các cách làm. ở số 6,2 được 62. - Em có biết vì sao trong khi thực - Thực hiện phép chia 235,6 : 62. hiện phép tinh 23,56 : 6,2 ta bỏ dấu Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 phẩy ở 6,2 và chuyển dấu phẩy của - HS đặt tính và thực hiện tính. 23,56 sang bên phải một chữ số mà vẫn tìm được thương đúng không ? - HS nêu : Các cách làm đều chó thương là 3,8. - Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân 6,2 với 10. Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số tức là nhân 23,56 với 10. Vì nhân cả số bị chia và số chia với 10 nên thương không thay đổi. b) Ví dụ 2 - GV nêu yêu cầu: Hãy đặt tính và - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và tính thực hiện tính vào giấy nháp. 82,55 : 1,27 - GV gọi một số HS trình bày cách - Một số HS trình bày trước lớp. tính của mình, nếu HS làm đúng như SGK, GV cho HS trình bày rõ ràng - Đếm thấy phần thập phân của số 82,55 trước lớp và khẳng định cách làm có hai chữ số và phần thập phân của 1,27 đúng cũng có hai chữ số; Bỏ dấu phẩy ở hai số 82,55 1,27 đó đi được 8255 và 127 - Thực hiện phép chia 8255 : 127 6 35 65 - Vậy 82,55 : 1,27 = 65 0 - 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - GV hỏi : Qua cách thực hiện hai - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại cách chia một số thập phân cho một lớp số thập phân ? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu các em mở SGK và đọc phần quy tắc thực hiện phép chia trong SGK. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - HS cả lớp làm được bài 1(a,b,c) , bài 2 . *Cách tiến hành: Bài 1(a,b,c): Cá nhân - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết đó yêu cầu HS tự làm bài. quả - GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện tính của mình. - GV nhận xét HS. Bài 2: Cặp đội - GV gọi1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp, - HS thảo luận cặp đôi, làm bài, chia sẻ chia sẻ trước lớp. trước lớp. Bài giải - GV gọi HS nhận xét bài làm của 1l dầu hoả cân nặng là: bạn trên bảng. 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) - GV nhận xét HS, 8l dầu hoả cân nặng là: 0,76 8 = 6,08 (kg) Dành HSNK Đáp số: 6,08kg Bài 3(M3,4): - Học sinh đọc yêu cầu của bài, làm bài, - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài và báo cáo giáo viên làm bài Bài giải Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1). Vậy 429,5 m vải may được 153 bộ quần áo và còn thừa1,1 m vải. Đáp số: 153 bộ quần áo, thừa1,1 m vải. Phần Luyện tập(Tr72) Bài 1(a,b,c) Bài 1(a,b,c) Cá nhân - Cả lớp đọc thầm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Kết quả tính đúng là : - Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ a) 17,55 : 3,9 = 4,5 cách thực hiện phép tính của mình. b) 0,603 : 0,09 = 6,7 - GV nhận xét HS. c) 0,3068 : 0,26 = 1,18 HD học ở nhà Bài 2(a), Bài 3, 4. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(4 phút) *Mục tiêu :HS vận dụng kiến thức đã - HS làm bài học vào thực tế cuộc sống. 1l mật ong cân nặng là: *Cách tiến hành : 5,04 : 3,6 = 1,4(kg) - Cho HS vận dụng làm bài sau: 7,5l mật ong cân nặng là: Biết 3,6l mật ong cân nặng 5,04kg. 1,4 x 7,5 = 10,5(kg) Hỏi 7,5l mật ong cân năng bao nhiêu Đáp số: 10,5kg ki - lô- gam ? - Về nhà đặt thêm đề toán dạng rút về - HS làm bài đơn vị với số thập phân để làm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ------------------------------------------------------- Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ: - Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc (BT1). -Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2 ) b) Năng lực văn học: - Sử dụng vốn từ hợp lí khi nói và viết. - Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4) 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: +Năng lựcchung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ. +Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, ngoan ngoãn là hạnh phúc của gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp - Học sinh: Vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái cho - HS đọc đoạn văn của mình. HS bước vào tiết học. *Cách tiến hành: - Cho HS thi đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa của bài tập 3 tiết trước. - HS lắng nghe. - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài. - Tiết học hôm nay thầy sẽ giúp các em hiểu thế nào là hạnh phúc. Các em được mở rộng về vốn từ hạnh phúc và - HS ghi vở biết đặt câu liên quan đến chủ đề hạnh phúc. - Gv ghi tên bài lên bảng. 2. Hoạt động thực hành:(27 phút) * Mục tiêu: - Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2 ) . - Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4) . * Cách tiến hành: Bài tập 1:Cặp đôi - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS làm bài theo cặp - Trình bày kết quả - HS trình bày - GV cùng lớp nhận xét bài của bạn Đáp án: Ý đúng là ý b: Trạng thái sung sướng vì cảm thấyhoàn toàn đạt được ý nguyện. - Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc. - HS đặt câu: - Nhận xét câu HS đặt + Em rất hạnh phúc vì đạt HS giỏi. + Gia đình em sống rất hạnh phúc. Bài tập 2: Nhóm 4 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu - Yêu cầu HS làm bài trong nhóm. - HS thảo luận nhóm, trình bày kết quả - Kết luận các từ đúng. Đáp án: + Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: sung sướng, may mắn... + Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực... - Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm - HS đặt câu: được + Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống. - Nhận xét câu HS đặt. +Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 10. + Chị Dậu thật khốn khổ. Bài tập 4: Nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm - Gọi HS phát biểu và giải thích vì sao - HS nối tiếp nhau phát biểu. em lại chọn yếu tố đó. - GV KL: Tất cả các yếu tố trên đều có - Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo thể tạo nên một gia đình hạnh phúc, nên hạnh phúc nhưng mọi người sống nhưng mọi người sống hoà thuận là hoà thuận là quan trọng nhất. Nếu: quan trọng nhất. + Một gia đình nếu con cái học giỏi nhưng bố mẹ mâu thuẫn, quan hệ giữa các thành viên trong gia đình rất căng thẳng cũng không thể có hạnh phúc được. + Một gia đình mà các thành viên sống Dành HSNK hoà thuận, tôn trọng yêu thương nhau, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ là một gia Bài 3(M3,4): đình hạnh phúc. - Cho HS đọc đề rồi tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở. - GV giúp đỡ nếu cần thiết. -Ví dụ: phúc ấm, phúc bất trùng lai, phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc lộc, phúc tinh, vô phúc, có phúc,... 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3phút) *Mục tiêu :HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu: phúc lợi, phúc đức, vô phúc, học vào thực tế. hạnh phúc, phúc hậu, làm phúc, chúc *Cách tiến hành : phúc, hồng phúc. - Ghép các tiếng sau vào trước hoặc sau - HS nghe và thực hiện tiếng phúc để tạo nên các từ ghép: lợi, đức, vô, hạnh, hậu, làm, chúc, hồng - Về nhà đặt câu với các từ tìm được ở trên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ------------------------------------------------------- Khoa học PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS cần đạt yêu cầu sau: - Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. - Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bi xâm hại. - Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. - Chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi tham gia giao thông và tuyên truyền, vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. *Góp phần hình thành năng lực và phẩm chất: Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người Phẩm chất:Luôn ý thức phòng tránh bị xâm hại,phòng tránh TNGT và nhắc nhở mọi người cùng đề cao cảnh giác.Học sinh ham tìm hiểu khoa học và yêu thích môn học. *GDKNS: - Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn. - Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy chiếu,SGK - HS: SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) Trò chơi : Truyền điện -HS chơi *Mục tiêu : Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS nêu: + Bởi ở bể bơi công cộng HS bước vào giờ học. + Ôm, hôn má *Cách tiến hành : + Bắt tay. + Muỗi đốt - Cho HS tổ chức thi kể: + Ngồi học cùng bàn + Những trường hợp tiếp xúc nào + Uống nước chung cốc không gây lây nhiễm HIV/AIDS. -Không nên xa lánh và phân biệt đối xử với họ - HS nghe - HS ghi vở + Chúng ta có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV/AIDS? - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Mục tiêu: Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại? - 3 HS tiếp nối nhau đọc và nêu ý kiến - Yêu cầu HS đọc lời thoại của các trước lớp. nhân vật + Tranh 1: Đi đường vắng 2 bạn có thể + Các bạn trong các tình huống trên có gặp kẻ xấu cướp đồ, dụ dỗ dùng chất thể gặp phải nguy hiểm gì? gây nghiện. + Tranh 2: Đi một mình vào buổi tối - GV ghi nhanh ý kiến của học sinh đêm đường vắng có thể bị kẻ xấu hãm hại, gặp nguy hiểm không có người giúp đỡ. + Tranh 3: Bạn gái có thể bị bắt cóc bị hãm hại nếu lên xe đi cùng người lạ. - GV nêu: Nếu trẻ bị xâm hại về thể - HS hoạt động nhóm ghi vào phiếu chất, tình dục... chúng ta phải làm gì để học tập. Các nhóm trình bày ý kiến đề phòng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - GV nhận xét bổ sung Hoạt động 2: Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại - Yêu cầu học sinh hoạt động theo tổ - HS thảo luận theo tổ - HS đưa tình huống - GV giúp đỡ, hưỡng dẫn từng nhóm Ví dụ: Tình huống 1: Nam đến nhà Bắc - Học sinh làm kịch bản chơi gần 9 giờ tối. Nam đứng dậy đi về Nam: Thôi, muôn rồi tớ về đây. thì Bắc cứ cố giữ ở lại xem đĩa phim Bắc: Còn sớm... ở lại xem một đĩa anh hoạt hình mới được bố mẹ mua cho em siêu nhân đi. hôm qua. Nếu là bạn Nam em sẽ làm gì Nam: Mẹ tớ dặn phải về sớm, không nêu khi đó? đi một mình vào buổi tối. Bắc: Cậu là con trai sợ gì chứ? Nam: Trai hay gái thì cũng không nêu đi về quá muồn. Nhỡ gặp kẻ xấu thì có nguy cơ bị xâm hại. Bắc: Thế cậu về đi nhé... - Gọi các đội lên đóng kịch - Nhận xét nhóm trình bày có hiệu quả Hoạt động 3: Những việc cần làm khi bị xâm hại - 2 học sinh trao đổi - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi + Đứng dậy ngay + Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta + Bỏ đi chỗ khác cần phải làm gì? + Nhìn thẳng vào mặt người đó + Chạy đến chỗ có người + Khi bị xâm hại chúng ta sẽ phải làm + Phải nói ngay với người lớn. gì? + Bố mẹ, ông bà, anh chị, cô giáo. + Theo em có thể tâm sự với ai? - Các tổ báo cáo việc chuẩn bị. Phòng tránh tai nạn giao thông - Hai xe khách đâm nhau. Do lái xe say * Mục tiêu: Nêu được một số việc nên rượu. làm và không nên làm để đảm bảo an - Anh thanh niên tự đâm xe xuống ao là toàn khi tham gia giao thông đường bộ. do phóng nhanh quá khi đó người * Cách tiến hành: không tránh kịp * Hoạt động 1: Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh - Hãy kể các vụ tai nạn giao thông mà em biết. Do nguyên nhân nào dẫn đến? - Hoạt động nhóm 4 - Học sinh thảo luận - Học sinh nêu - Gv trình chiếu một số hình ảnh về -HS quan sát TNGT cho HS quan sát - GV nhận xét kết luận * Hoạt động 2: Những vi phạm luật giao thông của người tham gia giao thông thông với hậu quả của nó. - Tất cả các vụ tai nạn giao thông là do - Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm sai phạm của người tham gia giao - GV trình chiếu tranh về TNGT:Yêu thông cầu quan sát hình minh hoạ để thảo luận nhóm - Hãy chỉ ra những vi phạm của người tham gia? - Điều gì có thể xảy ra với người vi phạm giao thông đó? - Hậu quả của việc vi phạm là gì? - GV nhận xét, đánh giá - Qua những vi phạm về giao thông em có nhận xét gì? - GV trình chiếu tranh về TNGTvà kết - HS hoạt động nhóm luận - Những việc làm an toàn giao thông * Hoạt động 3: Những việc làm để thể hiện an toàn giao thông + Đi đúng phần đường qui định - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo + Học luật an toàn giao thông nhóm và báo cáo trước lớp. Các nhóm + Đi đường phải quan sát kĩ các biển khác bổ sung báo giao thông. + Đi xe đạp sát bên lề đường. + Đi bộ trên vỉa hè + Không đi hàng ba, hàng tư, vừa đi vừa nô đùa. - GV nhận xét, khen ngợi học sinh 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(4 phút) *Mục tiêu : HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu học vào cuộc sống. - HS thực hành *Cách tiến hành : + Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta - HS nghe phải làm gì? - HS nghe - Tổ chức cho học sinh thực hành đi bộ an toàn - Nhận xét học sinh thực hành đi bộ - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị tiết sau ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 23 tháng11 năm2021 Toán TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm . - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm . - HS làm bài 1 ,2 .Khuyến khích HSNK làm bài thêm bài 3. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tư chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp và hợp tác , năng lực tư duy và lập luận toán học năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Phẩm chất:chăm chỉ,tự giác,tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, hình vuông kể ô 100 ô, tô màu 25 ô để biểu diễn 25%. - HS : SGK, bảng con, vở... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS làm bài HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành: - Cho 2 học sinh lên bảng thi làm: Tìm thương của hai số a và b biết - HS nghe a) a = 3 ; b = 5 ; - HS ghi vở b) a = 36 ; b = 54 - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài. Tiết học hôm nay chúng ta làm quen với dạng tỉ số mới qua bài tỉ số phần trăm. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. *Cách tiến hành: Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm * Ví dụ 1 - GV nêu bài toán: Diện tích của một - HS nghe và nêu ví dụ. vườn trồng hoa là 100m2, trong đó có 25m2 trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của diện tích hoa hồng và diện tích vườn hoa. - GV yêu cầu HS tìm tỉ số của diện - HS tính và nêu trước lớp : Tỉ số của tích trồng hoa hồng và diện tích vườn diện tích trồng hoa hồng và diện tích 25 hoa. vườn hoa là 25 : 100 hay . 100 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, sau đó vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới thiệu : + Diện tích vườn hoa là 100m2. + Diện tích trồng hoa hồng là 25m2. + Tỉ số của diện tích trồng hoa và 25 diện tích vườn hoa là : . 100 25 + Ta viết = 25% đọc là hai mươi 100 - HS thực hành. lăm phần trăm. - GV cho HS đọc và viết 25% * Ví dụ 2 - GV nêu bài toán ví dụ : - GV yêu cầu HS tính tỉ số giữa số - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. học sinh giỏi và số học sinh toàn - Tỉ số của số học sinh giỏi và số học trường. sinh toàn trường là : 80 80 : 400 hay 400 - Hãy viết tỉ số giữa số học sinh giỏi 80 20 - HS viết và nêu : = . và số học sinh toàn trường dưới dạng 400 100 phân số thập phân. 20 - Hãy viết tỉ số dưới dạng tỉ số 100 - 20% phần trăm. - Vậy số học sinh giỏi chiếm bao - Số học sinh giỏi chiềm 20% số học sinh nhiêu phần trăm số học sinh toàn toàn trường. trường ? -KL: Tỉ số phần trăm 20% cho biết cứ 100 học sinh trong trường thì có 20 em học sinh giỏi. - GV yêu cầu HS dựa vào cách hiểu hãy giải thích em hiểu các tỉ số phần trăm sau như thế nào ? + Tỉ số giữa số cây còn sống và số + Tỉ số này cho biết cứ trồng 100 cây thì cây được trồng là 92%. có 92 cây sống được. + Số học sinh nữ chiếm 52% số học + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của sinh toàn trường. trường thì có 52 em là học sinh nữ. + Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của học sinh toàn trường. trường thì có 28 em là học sinh lớp 5 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm . - HS làm bài 1 ,2 . - HS (M3,4) làm bài tập 3 *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân 75 - GV viết lên bảng phân số và 300 - 1 HS phát biểu ý kiến, HS cả lớp theo yêu cầu HS : Viết phân số trên thành dõi và bổ sung ý kiến đi đến thống nhất phân số thập phân, sau đó viết phân 75 25 = = 25% số thập phân vừa tìm được dưới dạng 300 100 tỉ số phần trăm. - Cho HS phát biểu ý kiến trước lớp. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ Bài 2: Cặp đôi - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc thầm đề bài - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - HS thỏa luận cặp đôi hỏi: + Mỗi lần người ta kiểm tra bao nhiêu + Mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm. sản phẩm ? + Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt + Mỗi lần có 95 sản phẩm đạt chuẩn. chuẩn ? + Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt + Tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và sản chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra. phẩm kiểm tra là : 95 95 : 100 = . 100 95 + Hãy viết tỉ số giữa số sản phẩm đạt - HS viết và nêu : = 95%. 100 chuẩn và sản phẩm được kiểm tra dưới dạng tỉ số phần trăm. - GV nhận xét chữa bài - HS làm bài vào vở,sau đó chia sẻ trước lớp Bài giải Tỉ số phần trăm của sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là: Dành HSNK 95 95 : 100 = = 95% Bài 3(M3,4): Cá nhân 100 - GV có thể hỏi để hướng dẫn: Muốn Đáp số: 95% biết số cây lấy gỗ chiếm bao nhiêu - HS đọc đề, tự làm bài, báo cáo kết quả phần trăm số cây trong vườn ta làm Tóm tắt: như thế nào? 1000 cây : 540 cây lấy gỗ ? cây ăn quả a) Cây lấy gỗ: ? % cây trong vườn b) Tỉ số % cây ăn quả với cây trong vườn? - HS tính và nêu: 540 510 :1000 54% 1000 - HS tính và nêu: Trong vườn có 1000 - 540 = 460 cây ăn quả 4. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - HS làm bài học vào cuộc sống. Giải *Cách tiến hành: Tỉ số phần trăm của số gà trống và tổng - Gọi học sinh nhắc lại ý nghĩa của tỉ số gà là: số phần trăm. 329 : 700 = 0,47 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài 0,47 = 47% sau: Một trang trại có 700 con gà , Đáp số: 47% trong đó có 329 cn gà trống. Vậy tỉ số - HS nghe và thực hiện phần trăm của số gà trống và tổng số gà là bao nhiêu ? - Dặn học sinh về nhà làm bài tập chưa hoàn thành và chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ------------------------------------------------------- Tập đọc VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do . - HS( M3,4) đọc diễn cảm được bài thơ với giọng vui, tự hào b)Năng lực văn học: Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.(Trả lời được câu hỏi 1, 2 , 3) 2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực : Năng lực chung : - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất : Tự hào, yêu quý ngôi nhà mình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK + Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) Trò chơi: Gió thổi - Học sinh thực hiện. *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học. - Lắng nghe. Cách tiến hành: - Học sinh nhắc lại tên bài và mở Tổ chức cho HS chơi sách giáo khoa. - Tổ chức cho học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài và tựa bài: Về ngôi nhà đang xây. 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài. - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Gọi 1 HS đọc bài - Một học sinh (M3,4) đọc 1 lượt bài thơ. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt + Giúp học sinh đọc đúng và hiểu nghĩa động những từ ngữ mới và khó trong bài. + Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài - Một em đọc toàn bài. - GV viên đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.(Trả lời được câu hỏi 1, 2 , 3) *Cách tiến hành: - Cho 1 HS đọc nội dung các câu hỏi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài trong SGK, giao nhiệm vụ cho các nhóm và TLCH sau đó chia sẻ trước lớp thảo luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp 1. Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh 1 - Giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông nhú ngôi nhà đang xây? lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc Ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi, gạch. Những rãnh tường chưa trát. 2. Tìm những hình ảnh so sánh nói lên - Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây. vẻ đẹp của ngôi nhà. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. Ngôi nhà như bức tranh .., Ngôi nhà như trẻ nhỏ lớn lên cùng trời xanh. 3. Tìm những hình ảnh nhân hoá làm - Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở cho ngôi nhà được miêu tả sống động và ra mùi vôi vữa. Nắng đứng ngủ quên gần gũi? trên những bức tường. Nhà lớn lên với trời xanh. 4. Hình ảnh những ngôi nhà đang xây - Cuộc sống xây dựng trên đất nước ta nói lên điều gì về cuộc sống trên đất rất náo nhiệt, khẩn trương. Đất nước là 1 nước ta? công trường xây dựng lớn. Bộ mặt đất nước đang hàng ngày hàng giờ đổi mới. - Giáo viên tóm tắt ý chính. - Học sinh đọc lại: Hình ảnh đẹp của - Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng. ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. - HS tự tìm hiểu nghe và tự ghi nội dung vào vở. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Thuộc lòng 2-3 khổ thơ. - HS M3,4 thuộc cả bài thơ. *Cách tiến hành: - Đọc nối tiếp từng đoạn - Học sinh đọc lại. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn - Học sinh đọc nối tiếp nhau cả bài thơ. cảm khổ 1,2. - Luyện học thuộc lòng - Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 4. HĐ vận dụng,trải nghiệm: (4 phút) *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp học vào thực tế. từng khổ thơ. *Cách tiến hành: - 3 học sinh thi đọc diễn cảm. -Thi đua: Ai hay hơn?Ai diễn cảm hơn ? - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay - Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một nhất. khổ mình thích nhất? -Họ là những người thợ tuyệt vời.... - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Em có suy nghĩ gì về những người thợ đi xây dựng những ngôi nhà mới cho đát nước thêm tươi đẹp hơn ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ------------------------------------------------------- Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ: - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1) . b)Năng lực văn học: - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2) - Rèn kĩ năng tả hoạt động của một người 2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực : *Năng lực chung : - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ. * Phẩm chất : Yêu thích viết văn miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, một trong các mẫu đơn đã học - HS : SGK, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) Trò chơi: Bắn tên - HS chơi. *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học. - HS nghe *Cách tiến hành: - HS ghi vở Tổ chức trò chơi - Cho HS thi nêu cấu tạo của bài văn tả người - GV nhận xét - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1) . - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2) . * Cách tiến hành: Bài 1:Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài theo cặp lần lượt - HS thảo luận và làm bài theo cặp, nêu câu hỏi yêu cầu nhau trả lời: TLCH + Xác định các đoạn của bài văn? - Đoạn 1: Bác Tâm.....cứ loang ra mãi. - Đoạn 2: mảng đường.... vá áo ấy - Đoạn 3: còn lại + Nêu nội dung chính của từng đoạn? + Đoạn 1: tả bác Tâm đang vá đường Đoạn 2: tả kết quả lao động của bác Tâm Đoạn 3: tả bác đang đứng trước mảng đường đã vá xong. + Tìm những chi tiết tả hoạt động của - Những chi tiết tả hoạt động: bác Tâm trong bài văn? + Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng. + Bác đập búa đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. + Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền. Bài 2: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu và gợi ý - Hãy giới thiệu về người em định tả? + Em tả bố em đang xây bồn hoa. + Em tả mẹ em đang vá áo.... - Yêu cầu HS viết đoạn văn - HS làm bài vào vở - Gọi HS đọc đoạn văn mà mình viết - HS đọc bài viết - GV nhận xét - HS nghe 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe học vào cuộc sống. - HS nghe và thực hiện. *Cách tiến hành: - GV hệ thống lại nội dung chính đã học. - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau: Quan sát hoạt động thể hiện tính tình của bạn hoặc em bé. - Em sẽ quan sát những gì để thể hiện - Em sẽ quan sát hoạt động thường được tính tình của bạn hoặc em bé ? ngày, lúc học, lúc chơi,... ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ------------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 24 tháng11 năm2021 Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2 . - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 ( chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e). b)Năng lực văn học : - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4 . - Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác khi tả hình dáng một người 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(BT4, hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. Thể hiện tình cảm thân thiện với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ , Bảng lớp viết sẵn bài tập - Học sinh: Vở viết, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) Trò chơi: Truyền điện - HS thi đặt câu *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học. Cách tiến hành: - HS nghe - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS ghi vở "Truyền điện" đặt câu với các từ có tiếng phúc ? - Nhận xét câu đặt của HS - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2 . - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 ( chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e).
File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc






