Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn

docx46 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 28 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 11
 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY 20/11 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1: Phát triển năng lực đặc thù:
 - Thực hiện lễ Chào cờ nghiêm túc, trang trọng.
 2: Năng lực nhận thức.
 - Biết thể hiện cảm xúc về các bài hát chào mừng ngày 20/11.
3: Năng lực vận dụng:
 - Có ý thức khi tham gia văn nghệ tập thể
4: Phẩm chất: Kính trọng biết ơn thầy cô giáo.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
Hoạt động 1: Chào cờ. (TPT)
- Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ.
- HS hát Quốc ca, Đội ca.
Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và 
triển khai kế hoạch tuần tới.
Hoạt động 3: Văn nghệ .
 - Chia lớp thành 3 nhóm và biểu diễn các bài hát về thầy cô và mái trường.
 - Bình chọn nhóm biễu diễn hay.
 ____________________________________________
 TẬP ĐỌC
 CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, 
chậm rãi.
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu.
2. Phát triển năng lực văn học: Yêu quý, cảm phục trước vẽ đẹp của thiên nhiên.
3. Phầm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, có ý thức BVMT 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Cho HS hát - HS hát 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - HS nghe
 - Giới thiệu chủ điểm: GV giới thiệu 
 tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu 
 xanh - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:
 a. Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn:
 - Một HS đọc toàn bài - Bài chia thành 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu..... loài cây
 + Đoạn 2: Tiếp theo.....không phải là 
 vườn
 + Đoạn 3: Còn lại
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc:
 - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp đọc từ 
 nhóm khó, câu khó.
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
 - HS đọc cho nhau nghe
 - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc 
 - Gọi HS đọc toàn bài - HS nghe
 - GV đọc mẫu 
 b. Tìm hiểu bài:
 - Cho HS đọc bài và TLCH -HS làm việc cá nhân
 - Bé Thu Thu thích ra ban công để làm + Thu thích ra ban công để được ngắm 
 gì? nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về 
 từng loài cây trồng ở ban công 
 - Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu có + Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. Cây 
 đặc điểm gì nổi bật? hoa ti- gôn thò những cái râu theo gió 
 ngọ nguậy như những vòi voi bé xíu. 
 Cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng 
 nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở 
 trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn 
 hoắt, đỏ hồng.
 - Bạn Thu chưa vui vì điều gì? + Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới 
 bảo ban công nhà Thu không phải là 
 vườn.
 + Vì Thu muốn Hằng công nhận ban 
 công nhà mình cũng là vườn - Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban 
 công Thu muốn báo ngay cho Hằng + Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt 
 biết? đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có 
 - Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế con người đến sinh sống làm ăn
 nào? + Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây 
 cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc 
 - Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé cho từng loài cây rất tỉ mỉ.
 Thu? + Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, 
 làm đẹp môi trường sống trong gia đình
 - Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
 3. Thực hành: - HS đọc diễn cảm
 Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3
 - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3
 + Treo bảng phụ có đoạn 3 - HS đọc theo cặp
 + GV đọc mẫu - Tổ chức HS thi đọc
 + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS nghe
 - HS thi đọc
 - GV nhận xét bình chọn .
 4. Vận dụng: - HS kể.
 - Kể những việc làm ở trường , ở nhà của 
 em nhằm góp phần làm đẹp môi trường 
 sống.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1 Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
-So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
2. Năng lực chung: Sử dụng kiến thức, kĩ năng toán học để giải quyết vấn đề đặt ra 
(NL giải quyết vấn đề toán học)
3. Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm, có ý thức tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai 2 đội, mỗi đội 4 HS. Lần lượt từng HS 
nhanh ai đúng: trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ 
 thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả 
 Số 5,75 7,34 4,5 1,27
 với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một 
 hạng
 phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. 
 Số 7,8 0,45 3,55 5,78 Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng 
 hạng cuộc.
 Số 4,25 2,66 5,5 4,22
 hạng
 Số 1,2 0,05 6,45 8,73
 hạng
 Tổng
 + Lắng nghe.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên 
dương đội thắng cuộc.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài 
2. Thực hành: 
 Bài 1: - HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ 
thực hiện tính cộng nhiều số thập sung.
phân.
- GV yêu cầu HS làm bài.
 - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
 - HS nhận xét bài làm của bạn cả 
- GV nhận xét HS.
 Kết quả:
 a. 65,45 b. 47,66
Bài 2: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi :
 - HĐ cá nhân
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
 - HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS làm bài. - Bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng 
 cách thuận tiện.
- GV nhận xét HS.
 - HS làm bài, HS đổi chéo vở để kiểm 
 tra lẫn nhau.
 - HS chia sẻ trước lớp: 
 a) 4,68 + 6,03 + 3,97 
 = 4,68 + (6,03 + 3,97) 
 = 4,68 + 10 
 = 14,68 
 b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
 = 10 + 8,6 
 = 18,6
Bài 3: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu - HĐ cá nhân
cách làm.
 - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài.
 3,6 + 5.8 > 8,9
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm 
 9,4
của từng phép so sánh.
 7,56 < 4,2 + 3,4
- GV nhận xét HS
 7,6
Bài 4- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán 
bằng sơ đồ rồi giải. - HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS làm bài - HS đọc đề bài
- GV nhận xét, kết luận. - HS tóm tắt bài
 - HS làm vở, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Ngày thứ 2 dệt được số mét vải là: 28,4 +2,2 = 30,6 (m)
 Ngày thứ 3 dệt được số mét vải là :
 30,6 + 1,5 = 32,1(m)
 Cả ba ngày dệt được số mét vải là :
 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 3. Vận dụng: Đáp số: 91,1m
 Đặt tính rồi tính:
 7,5 +4,13 + 3,5
 27,46 + 3,32 + 12,6
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
 KHOA HỌC
 ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên.
- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ ở tuổi dậy thì
- Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm 
HIV/AIDS
2. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
-Biết được để có sức khỏe tốt cần biết cách phòng tránhbệnh sốt rét, sốt xuất huyết, 
viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS
3. Phẩm chất
-Có ý thức bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình, cộng đồng
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh ảnh, sơ đồ trong SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1.Khởi động - HS nghe và thực hành theo
-Nghe nhạc bài hát vũ điệu rửa tay
2. Thực hành Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
HĐ1: Vẽ sơ đồ tuổi dậy thì - HS làm việc nhóm
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm vẽ - Đại diện 3 nhóm trình bày sơ đồ trước lớp
lại sơ đồ và đánh dấu giai đoạn dậy 
 - Lớp nhận xét, bổ sung.
thì ở con gái và con trai
- GV yêu cầu HS chọn đáp án đúng 
cho bài tập 2, 3
- GV chốt: Nữ dậy thì sớm hơn nam, 
tuổi dậy thì là tuổi mà cơ thể có nhiều 
biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, 
tình cảm và mối quan hệ xã hội. Ở 
tuổi này các em cần ăn uống đủ chất, 
học tập và vui chơi, giải trí lành 
mạnh, tham gia thể dục thể thao và 
giữ gìn vệ sinh cơ thể.
 - 2 HS đọc và nêu đáp án: 2-d, 3-c
 - Các nhóm thi vẽ sơ đồ, nhóm hoàn thành 
 trước và có sơ đồ đúng là nhóm thắng cuộc.
HĐ2: Thi “Ai nhanh, ai đúng “ + Nhóm 1: Bệnh sốt rét.
- Hướng dẫn HS tham khảo sơ đồ + Nhóm 2: Bệnh sốt xuất huyết.
cách phòng bệnh viêm gan A ở trang 
 + Nhóm 3: Bệnh viêm não.
43/ SGK.
 + Nhóm 4: Cách phòng tránh nhiễm HIV/ 
- Phân công các nhóm: chọn một bệnh 
 AIDS
để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh 
đó. - Các nhóm trình bày sản phẩm của mình.
 - Các nhóm khác nhận xét góp ý Mỗi HS hỏi cầm giấy, bút.
 - GV chốt và chọn sơ đồ hay nhất. • Lần 1: đi bắt tay 2 bạn rồi ghi tên các bạn 
 đó
 HĐ3Trò chơi “Bắt tay lây bệnh”
 • Lần 2: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi tên các 
 - GV chọn ra 2 HS (giả sử 2 em này 
 bạn đó
 mắc bệnh truyền nhiễm), không nói 
 cho cả lớp biết và những ai bắt tay với • Lần 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi ghi 
 2 HS sẽ bị “Lây bệnh”. tên các bạn đó
 - Yêu cầu HS tìm xem trong mỗi lần - HS đứng thành nhóm những bạn bị bệnh.
 ai đã bắt tay với 2 bạn này.
 - HS tiếp nối phát biểu ý kiến
 - GV tổ chức cho HS thảo luận:
 - HS khác góp ý
 + Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét 
 - HS vẽ tranh
 gì về tốc độ lây truyền bệnh?
 - Một số HS trình bày sản phẩm trước lớp.
 + Em hiểu thế nào là dịch bệnh?
 + Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà 
 em biết?
 * GV chốt và kết luận: Khi có nhiều 
 người cùng mắc chung một loại bệnh 
 lây nhiễm, người ta gọi đó là “dịch 
 bệnh”. Ví dụ: dịch cúm, đại dịch HIV/ 
 AIDS
 HĐ4: Thực hành vẽ tranh vận động.
 -GV theo dõ, giúp đỡ, nhận xet tuyên 
 dương.
 3.Vận dụng
 - Yêu cầu HS nêu về tình hình dịch 
 bệnh hiện nay, cách phòng tránh
 - HS nêu 
 GV chốt 
 - Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) 
 CHÍNH TẢ
 NGHE VIẾT: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
 - Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức văn bản luật. 
 - Làm được bài tập 2a; BT3.
2. Kĩ năng: Nhận biết được văn bản nói về ai, cái gì?
3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài, có ý thức giữ vỡ sạch viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Ổn định tổ chức - HS hát
 - Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó ở bài - HS viết
 trước, dưới lớp viết bảng con.
 - GV nhận xét, tuyên dương
 - HS nghe
 - Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm 
 - HS mở SGK, ghi vở
 nay chúng ta cùng nghe - viết điều 3 
 khoản 3 trong luật bảo vệ rừng
 2.Khám phá: 
 * Trao đổi về nội dung bài viết 
 - Gọi HS đọc đoạn viết - HS đọc đoạn viết
 - Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ 
 môi trừng có nội dung gì? * Hướng dẫn viết từ khó + Nói về hoạt động bảo vệ môi trường , 
 giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi 
 - Yêu cầu HS tìm các tiếng khó dễ lẫn 
 trường.
 khi viết chính tả
 - HS nêu: môi trường, phòng ngừa, ứng 
 - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm 
 phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên nhiên
 được.
 - HS luyện viết
 3. Thực hành
 - GV đọc cho HS viết
 - GV đọc cho HS khảo bài
 - HS nghe viết
 - Chấm bài, nhận xét
 -HS đổi vỡ khảo bài
 -Tổ chức cho HS làm BT
 - HS làm bài vào vở
 Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài nhóm
 HĐ nhóm đôi
 - Nhận xét kết luận
 - HS đọc yêu cầu bài
 Bài 3: 
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
 luận làm bài, chia sẻ kết quả
 -Tổ chức HS thi tìm từ láy theo tổ
 - Nhận xét các từ đúng 
 - HS đọc yêu cầu
 - Phần b tổ chức tương tự
 - HS thi theo tổ, tổ nào tìm được nhiều từ 
 hơn và đúng thì chiến thắng
 a) Các từ láy âm đầu n: na ná, nai nịt, nài 
 nỉ, nao nao, náo nức, năng nổ, nõn nà, 
 nâng niu, ....
 b) Một số từ gợi tả có âm cuối ng:
 4. Vận dụng
 loong coong, leng keng, đùng đoàng, 
 -GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết ông ổng, ăng ẳng,..
 chính tả l/n
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
 KỂ CHUYỆN
 NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
 - Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý BT1); tưởng tượng 
và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2).
2. Phát triển năng lực văn học: Hiểu được ý nghĩa của bài học rút ra từ câu chuyện. 
Có ý thức bảo vệ môi trường.
3. Phẩm chất: Thật thà, nhân hậu
 II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ trong SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - HS hát -HS hát và vận động tại chỗ
 - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
 2. Khám phá
 a. Giáo viên kể chuyện( 2 hoặc 3 lần)
 * HĐ1: Kể chuyện * HS lắng nghe.
 - Kể lần 1 và viết lên bảng tên các nhân - Quan sát tranh minh hoạ.
 vật
 ( trăng, suối, cây...)
 - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
 - Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh 
 minh hoạ phóng to trên bảng.
 - Kể lần 3 (nếu cần).
 3. Thực hành: 
 a) Bài tập 1.
 - HD tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh. * Đọc yêu cầu của bài.
 - Treo bảng phụ, yêu cầu đọc lại lời - Trao đổi nhóm đôi.
 thuyết minh để chốt lại ý kiến đúng. - Phát biểu lời thuyết minh cho tranh.
 - Nhận xét bổ sung. - Đọc lại lời thuyết minh.
 b) Bài tập 2-3.
 - Hướng dẫn HS kể.
 - Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần * Nêu và đọc to yêu cầu nội dung.
 lặp lại nguyên văn lời của thầy cô. - Kể diễn cảm theo cặp, theo đoạn
 - Kể toàn bộ câu chuyện. - Kể xong cần trao đổi về nội dung ý - 2-3 em thi kể diễn cảm trước lớp.
 nghĩa câu chuyện. - Nhận xét đánh giá.
 - Hướng dẫn rút ra ý nghĩa: Giáo dục ý - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại 
 thú rừng.
 - Đánh giá nhận xét HS kể tốt. - 1-2 HS trả lời.
 * Liên hệ
 - Em sẽ làm gì nếu thấy người săn bắn 
 thú rừng? Em làm gì để bảo vệ thú rừng?
 4. Vận dụng:
 - Về nhà kể lại câu chuyện “Người đi săn -HS nghe và thực hiện
 và con nai” cho mọi người nghe
 - Nhắc chuẩn bị giờ sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
 LỊCH SỬ
 ÔN TẬP : HƠN TÁM MƯƠI NĂM 
 CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858-1945)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực nhận thức khoa học lịch sử
- Qua bài này, giúp HS nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu 
biểu nhất từ năm 1858 đến năm 1945 và ý nghĩa của những sự kiện đó
2. Năng lực tìm hiểu lịch sử : Ghi nhớ ý nghĩa lịch sử qua các bài đã học
3. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học : Xác định được những mốc thời 
gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến năm 1945. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Bảng thống kê các sự kiện đã học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò 
chơi "Nói nhanh- Đáp đúng"
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, 
 - HS chơi.
mối đội có 6 em. Khi có hiệu lệnh thì đại 
diện của nhóm này nêu ra một mốc lịch 
sử nào đó thì nhóm kia phải trả lời nhanh 
mốc lịch sử đó diễn ra sự kiện gì. Cứ như 
vậy các nhóm đổi vị trí cho nhau, nhóm 
nào trả lời nhanh và đúng nhiều hơn thì 
nhóm đó thắng.
- GV nhận xét , tuyên dương
2. Khám phá
HĐ 1: Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu 
biểu từ 1858 đến 1945. 
- GV treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh(che 
kín nội dung).
- Chọn 1 HS điều khiển lớp đàm thoại để xây * HS đọc lại bảng thống kê làm ở nhà.
dựng bảng thống kê.
 - HS cả lớp làm việc.
- GV theo dõi và làm trọng tài cho HS khi 
cần thiết.
HĐ 2 :Ôn lại một số sự kiện tiêu biểu.
- HD thảo luận nhóm 4.
+ Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước 
ta vào thời gian nào ? * Các nhóm trưởng điều khiển nhóm 
+ Nêu các phong trào yêu nước nửa cuối mình hoạt động.
thế kỉ XIX , đầu thế kỉ XX? - Lần lượt từng nhóm trả lời.
+ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào - Lớp nhận xét, bổ sung.
thời gian nào ?
+ Ngày 19- 8- 1945 diễn ra sự kiện gì ?
- Nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận chung . 3. Luyện tập: - Sưu tầm các câu chuyện 
 về các nhân vật lịch sử trong giai đoạn 
 lịch sử từ năm 1858 - 1945.
 4. Vận dụng: - Lập bảng thống kê về các 
 mốc thời gian sự kiện lịch sử, nhân vật 
 lịch sử trong giai đoạn trên.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
 Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Năm được khái niệm đại từ xưng hô.
 - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III ); chọn được đại từ 
xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2). 
 - Nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1)
2. Phát triển năng lực văn học
- Có thái độ, tình cảm, xưng hô đúng mực trong giao tiếp
3. Phẩm chất
- Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Cho HS tổ chức trò chơi: Truyền - Học sinh tham gia chơi.
 điện - Nội dung: Kể nhanh các đại từ 
thường dùng hằng ngày.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận 
 - Lắng nghe.
xét, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới 
2. Khám phá: 
HĐ1: Nhận xét
 Bài 1: HĐ nhóm - HS đọc
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Nhóm trưởng điều khiển các bạn TLCH
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để Sau đó chia sẻ kết quả
làm bài.
 + Có Hơ Bia, cơm và thóc gạo
- Đoạn văn có những nhân vật nào 
 + Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc 
- Các nhân vật làm gì? gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng
 + Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng.
- Những từ nào được in đậm trong 
câu văn trên?
 + Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ 
- Những từ đó dùng để làm gì? Bia, thóc gạo, cơm
 + Những từ chỉ người nghe: chị, các 
 người
- Những từ nào chỉ người nghe?
 + Từ chúng
- Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới?
- Thế nào là đại từ xưng hô? - HS trả lời
Bài 2: HĐ cả lớp
 - Yêu cầu HS đọc lại lời của Hơ Bia - HS đọc
và cơm
- Theo em, cách xưng hô của mỗi 
 + Cách xưng hô của cơm rất lịch sự, cách 
nhân vật ở trong đoạn văn trên thể 
 xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thường 
hiện thái độ của người nói như thế 
 người khác.
nào?
Bài 3:HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
 - HS đọc
- HS thảo luận theo cặp
 - HS thảo luận, chia sẻ theo cặp
- Nhận xét các cách xưng hô đúng.
 + Với thầy cô: xưng là em, con
 + Với bố mẹ: Xưng là con
 + Với anh em: Xưng là em, anh, chị
 + với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình
- KL: Để lời nói đảm bảo tính lịch sự 
cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với 
thứ bậc, tuổi tác, giới tính, thể hiện 
đúng mối quan hệ giữa mình với 
người nghe và người được nhắc đến.
HĐ2: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
 - HS đọc ghi nhớ
3. Thực hành: 
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm - Gọi HS đọc
bài trong nhóm
 - HS thảo luận nhóm đôi
 - HS chia sẻ - GV gạch chân từ: ta, chú, em, tôi, 
 anh.
 - HS nghe
 - Nhận xét. 
 Bài 2: 
 - Cá nhân=> Cả lớp
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài
 - HS đọc
 - GV nhận xét chữa bài
 - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
 - Gọi HS đọc bài đúng
 - HS đọc
 - 1 HS đọc lại bài văn đã điền đầy đủ.
 - HS đọc
 4. Vận dụng:
 Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 
 đại từ xưng hô.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
 TOÁN
 TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức kĩ năng: 
- Biết trừ hai số thập phân
- Có kỹ năng trừ hai số thập phân và vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. 
2. Năng lực chung: Sử dụng kiến thức, kĩ năng toán học để thực hiện phép trừ hai 
số thập phân (NL giải quyết vấn đề toán học), tự học, tự chủ.
3. Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm, có ý thức tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Trò chơi: Phản xạ nhanh - HS tham gia chơi
 - Lắng nghe. (Cho HS nêu: Hai số thập phân có 
tổng bằng 100)
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi 
 - Đều bằng 100
và tuyên dương những HS tích cực.
+ Tổng các số hạng trong các phép 
tính chúng ta vừa nêu có đặc điểm gì?
- Ghi đầu bài lên bảng: Trừ hai số 
thập phân
2. Khám phá: 
* Ví dụ 1:
+ Hình thành phép trừ
- GV nêu bài toán: Đường gấp khúc - HS nghe và tự phân tích đề bài toán.
ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng 
AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC 
dài bao nhiêu mét?
+ Giới thiệu cách tính
- Trong bài toán trên để tìm kết quả 
phép trừ
 - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và cùng 
 4,29m - 1,84m = 2,45m đặt tính để thực hiện phép tính.
- Các em phải chuyển từ đơn vị mét 
thành xăng-ti-mét để thực hiện phép 
trừ với số tự nhiên, sau đó lại đổi kết 
quả từ đơn vị xăng-ti-mét thành đơn 
vị mét. Làm như vậy không thuận 
tiện và mất thời gian, vì thế người ta 
nghĩ ra cách đặt tính và tính.
- GV cho HS có cách tính đúng trình 
bày cách tính trước lớp.
 4,29 
 - 1,84 
 - 1 HS lên bảng vừa đặt tính vừa giải 
 2,45 thích cách đặt tính và thực hiện tính. - Cách đặt tính cho kết quả như thế 
nào so với cách đổi đơn vị thành 
xăng-ti-mét?
 - Kết quả phép trừ là 2,45m.
- GV yêu cầu HS so sánh hai phép 
trừ
 429 4,29
 - 184 - 1,84 - HS so sánh và nêu :
 245 và 2,45 * Giống nhau về cách đặt tính và cách 
 thực hiện trừ.
 * Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu 
- Em có nhận xét gì về các dấu phẩy 
 phẩy, một phép tính không có dấu phẩy.
của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở 
hiệu trong phép tính trừ hai số thập 
phân. - Trong phép tính trừ hai số thập phân các 
* Ví dụ 2: dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy 
 ở hiệu thẳng cột với nhau.
- GV nêu ví dụ : Đặt tính rồi tính
 45,8 - 19,26
- Em có nhận xét gì về số các chữ số 
ở phần thập phân của số bị trừ với số - HS nghe và yêu cầu.
các chữ số ở phần thập phân của số 
trừ?
 - Số các chữ số ở phần thập phân của số 
- Hãy tìm cách làm cho các chữ số ở bị trừ ít hơn so với các chữ số ở phần thập 
phần thập phân của số bị trừ bằng số phân của số trừ.
các chữ số phần thập phân của số trừ 
mà giá trị của số bị trừ không thay 
đổi. - Ta viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên 
- GV nêu : Coi 45,8 là 45,80 em hãy phải phần thập phân của số bị trừ.
đặt tính và thực hiện 45,80 - 19,26
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
* Ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc phần chú ý. - 1 HS lên bảng, HS cả lớp đặt tính và 
 tính vào giấy nháp : - Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo 
 dõi và nhận xét.
 - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm 
 trong SGK.
3. Thực hành:
 Bài 1: -HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Tính 
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, chia 
 sẻ kết quả
 - Kết quả:
- GV yêu cầu HS nêu rõ cách thực 
hiện tính của mình. a) 42,7 ; b) 37,46 
- GV nhận xét , kết luận.
Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS làm bài -HĐ cá nhân 
- GV nhận xét HS. - HS đọc: Đặt tính rồi tính
 - HS làm bài bảng con, chia sẻ kết quả
 - Kết quả:
 a) 41,7 ; b) 4,44 
Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - HĐ cặp đôi
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS đọc 
- GV nhận xét chữa bài - HS làm bài vở, đổi chéo vở cho nhau để 
 kiểm tra;
 -1 HS làm bảng lớp
 Bài giải
 Số ki - lô - gam đường lấy ra là:
 10,5 + 8 = 18,5 (kg)
 Số ki - lô - gam đường còn lại là:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx