Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào

docx54 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 26 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Tuần 12
 Thứ 2 ngày 29 tháng 11 năm 2021
 Luyện từ và câu
 TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: 
 - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung 
thực, dũng cảm, cần cù.( BT1)
 -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm ( 
BT2).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 
b) Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, 
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái trước khi vào học bài mới
 - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả hình - HS thi đọc
 dáng của 1 người.
 - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài : ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung 
 thực, dũng cảm, cần cù.( BT1)
 -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm 
 ( BT2).
 * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Nhóm 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu
- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu tìm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với 1 trong luận 
các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, 
cần cù
- Yêu cầu 4 nhóm viết lên bảng, đọc - Đại diện nhóm lên bảng chia sẻ.
các từ nhóm mình vừa tìm được, các 
nhóm khác nhận xét 
- GV ghi nhanh vào cột tương ứng
- Nhận xét kết luận các từ đúng.
 Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa
 nhân ái, nhân nghĩa, nhân bất nhân, bất nghĩa, độc ác, 
 nhân hậu đức, phúc hậu, thương tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, 
 người.. hung bạo
 thành thực, thành thật, thật dối trá, gian dối, gian 
 trung thực thà, thực thà, thẳng thắn, manh, gian giảo, giả dối, 
 chân thật lừa dối, lừa đảo, lừa lọc
 anh dũng, mạnh dạn, bạo hèn nhát, nhút nhát, hèn 
 dũng cảm dạn, dám nghĩ dám làm, yếu, bạc nhược, nhu nhược
 gan dạ
 chăm chỉ, chuyên càn, chịu lười biếng, lười nhác, đại 
 cần cù khó, siêng năng , tần tảo, lãn
 chịu thương chịu khó
Bài 2: HĐ Cặp đôi 
- Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp - HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi
đôi: + Bài tập yêu cầu nêu tính cách của cô 
- Bài tập có những yêu cầu gì? Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để 
 minh hoạ cho nhận xét của mình.
+ Cô Chấm có tính cách gì? + Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, 
 giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động
- Tổ chức cho HS thi tìm các chi tiết và - HS thi 
từ minh hoạ cho từng tính cách của cô Ví dụ:
Chấm - Trung thực, thẳng thắn:
- GV nhận xét, kết luận Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám 
 nhìn thẳng.
 - Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế....
 - Chăm chỉ:
 - Chấm cần cơm và lao động để sống. - Chấm hay làm, đó là một nhu cầu của 
 sự sống, không làm chân tay nó bứt 
 rứt....
 - Giản dị:
 - Chấm không đua đòi may mặc. Mùa 
 hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai áo 
 cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất.
 - Giàu tình cảm, dễ xúc động:
 - Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. 
 Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm 
 khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong 
 giấc mơ, Chấm lại khóc hết bao nhiêu 
 nước mắt.
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
 + Em có nhận xét gì về cách miêu tả + Nhà văn không cần nói lên những 
 tính cách cô Chấm của nhà văn Đào tính cách của cô Chấm mà chỉ bằng 
 Vũ ? những chi tiết, từ ngữ đã khắc hoạ rõ 
 nét tính cách của nhân vật.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _________________________________
 Toán
 GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BỎ TÚI; SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ
 GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, 
chia các số thập phân. 
 - HS làm bài tập 1.
 - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm .
 - HS làm bài 1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 ).
 - Dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, 
 chuyển một số phân số thành số thập phân.
* Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo,
- Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay. - Học sinh: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái trước khi vào học bài mới
 - Cho 2 HS nêu các dạng toán về tỉ - 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần 
 số phần trăm đã học. trăm đã học.
 - Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm - HS thực hiện bảng con, bảng lớp.
 của 45 và 75.
 - GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết cấu tạo, tác dụng của máy tính bỏ túi; biết cách sử dụng máy tính 
 bỏ túi.
 *Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Làm quen với máy 
 tính bỏ túi. 
 - Giáo viên cho học sinh quan sát - Học sinh quan sát máy tính rồi trả lời câu 
 máy tính. hỏi.
 - Trên mặt máy tính có những gì? - Có màn hình, các phím.
 - Hãy nêu những phím em đã biết - Học sinh kể tên như SGK.
 trên bàn phím?
 - Dựa vào nội dung các phím em - HS nêu
 hãy cho biết máy tính bỏ túi có thể 
 dùng để làm gì?
 - GV giới thiệu chung về máy tính - HS theo dõi
 bỏ túi
 - GV yêu cầu HS ấn phím ON/ C - Để khởi động cho máy làm việc
 trên bàn phím và nêu: Phím này để 
 làm gì? 
 - Yêu cầu HS ấn phím OFF và nêu - Để tắt máy
 tác dụng
 - Các phím số từ 0 đến 9 - Để nhập số
 - Các phím +, - , x, : - Để cộng, trừ, nhân, chia.
 - Phím . - Để ghi dấu phẩy trong các số thập phân
 - Phím = - Để hiện kết quả trên màn hình
 - Phím CE - Để xoá số vừa nhập vào nếu nhập sai
 - Ngoài ra còn có các phím đặc biệt 
 khác Hoạt động 2: Thực hiện các phép 
tính.
- Giáo viên ghi 1 phép cộng lên 25,3 + 7,09 =
bảng. - Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các 
- Giáo viên đọc cho học sinh ấn lần phím sau:
lượt các phím cần thiết (chú ý ấn . 
để ghi dấu phảy), đồng thời quan sát 
kết quả trên màn hình. Trên màn hình xuất hiện: 32,39
- Tương tự với các phép tính: trừ, 
nhân, chia.
Hoạt động 3: Hướng dẫn sử dụng - HS nghe và nhớ nhiệm vụ.
máy tính bỏ túi để giải bài toán về tỉ 
số phần trăm. - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và 
*Mục tiêu: Biết sử dụng máy tính nhận xét :
bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về + Tìm thương 7 : 40
tỉ số phần trăm. + Nhân thương đó với 100 rồi viết ký hiệu 
Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 % vào bên phải thương.
- GV nêu yêu cầu : Chúng ta cùng - HS thao tác với máy tính và nêu:
tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40. 7 : 40 = 0,175
- GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách tìm 
tỉ số phần trăm của 7 và 40. - HS nêu : Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 
 17,5%
 - HS lần lượt bấm các phím theo lời đọc 
 của GV :
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính 7 40 %
bỏ túi để thực hiện bước tìm thương 
7 : 40 - Kết quả trên màn hình là 17,5.
- Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 
bao nhiêu phần trăm?
- Chúng ta có thể thực hịên cả hai 
bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 
và 40 bằng máy tính bỏ túi. Ta lần 
lượt bấm các phím sau: - 1 HS nêu trước lớp các bước tìm 34% của 
- GV yêu cầu HS đọc kết quả trên 56.
màn hình. + Tìm thương 56 : 100.
- Đó chính là 17,5%. + Lấy thương vừa tìm được nhân với 34 .
 Tính 34% của 56 - HS tính và nêu :
- GV nêu vấn đề : Chúng ta cùng 56 34 : 100 = 19,4
tìm 34% của 56.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm 34% của 56. 
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính 
để tính 56 34 : 100
- GV nêu : Thay vì bấm 10 phím.
 5 6 3 4 1 0 0 =
khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm 
34% của 56 ta chỉ việc bấm các 
phím :
 5 6 3 4 %
- GV yêu cầu HS thực hiện bấm 
máy tính bỏ túi để tìm 34% của 54.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, 
nhân, chia các số thập phân. 
 - HS làm bài tập 1(tr 81)
 - HS làm bài 1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 )(trang 82)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
- HS đọc yêu cầu - Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra 
 lại kết quả bằng máy tính bỏ túi
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính - HS làm bài
-Yêu cầu HS kiểm tra lại kết quả - Học sinh kiểm tra theo nhóm.
bằng máy tính bỏ túi theo nhóm.
- Giáo viên gọi học sinh đọc kết - Các nhóm đọc kết quả
quả. a) 126,45 + 796,892 = 923,342
- Giáo viên nhận xét chữa bài. b) 352,19 – 189,471 = 162,719
 c) 75,54 x 39 = 2946,06
 d) 308,85 : 14,5 = 21,3
Bài 1(dòng 1,2- tr 82): Cá nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần 
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì? trăm giữa số HS nữ và số HS của một số 
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính trường.
bỏ túi để tính rồi ghi kết quả vào vở. Tỉ số phần trăm 
 Số Số HS 
 Trường của số HS nữ 
 HS nữ
 và tổng số HS
 An Hà 612 311 50,81 %
 An Hải 578 294 50,86 %
 An 714 356 49,85 % Dương
 An Sơn 807 400 49,56 %
 - HS đọc 
 Bài 2( dòng1,2 – tr 82): Cá nhân - HS làm bài vào vở bài tập, dùng máy tính 
 - HS đọc đề bài bỏ túi để tính, sau đó 1 HS đọc kết quả bài 
 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 làm của mình cho HS cả lớp kiểm tra.
 tương tự như bài tập 1. Thóc (kg) Gạo (kg)
 100 69
 150 103,5
 125 86,25
 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
 - Cho HS dùng máy tính để tính: - HS nghe và thực hiện
 475,36 + 5,497 = 475,36 + 5,497 =480,857
 1207 - 63,84 = 1207 - 63,84 = 1143,16
 54,75 x 7,6 = 54,75 x 7,6 =416,1
 14 : 1,25 = 14 : 1,25 = 11,2
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Tập đọc
 THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài văn.
 + Năng lực văn học: : Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng 
cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện( trả lời được các câu hỏi 
trong SGK).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: : Giáo dục HS có ý thức tự giác trong học tập. 
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.HĐ khởi động: (3 phút)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái trước khi vào học bài mới
 - Tổ chức cho học sinh thi đọc và trả lời câu - Học sinh thực hiện.
 hỏi bài: Thầy thuốc như mẹ hiền.
 - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Thầy cúng đi - Học sinh nhắc lại tên bài và mở 
 bệnh viện. sách giáo khoa.
 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Rèn đọc đúng từ khó trong bài.
 - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 *Cách tiến hành: HĐ cả lớp
 - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài một lượt. - Cả lớp đọc thầm theo bạn, chia đoạn:
 + Đ1: Cụ Ún ......cúng bái.
 + Đ2: Vậy mà..... thuyên giảm.
 + Đ3: Thấy cha....không lui. 
 + Đ4: Sáng.....đi bệnh viện.
 - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn văn - Nhóm trưởng điều khiển
 trong nhóm.
 - GV sửa phát âm, giọng đọc, ngắt nghỉ + HS đọc nối tiếp lần 1kết hợp luyện 
 cho HS. đọc từ khó, câu khó.
 - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ trong bài. + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ 
 - Đọc theo cặp - HS đọc theo cặp.
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài.
 - GV đọc diễn cảm bài văn - HS nghe
 Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
 của đối tượng M1
 3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
 *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, 
 khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện( trả lời được các câu hỏi trong 
 SGK).
 *Cách tiến hành: - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK, thảo - Nhóm trưởngđiều khiển nhóm thảo 
luận và TLCH: luận và TLCH sau đó chia sẻ trước lớp:
+ Cụ Ún làm nghề gì ? + Cụ Ún làm nghề thầy cúng.
+Tìm những chi tiết cho thấy cụ Ún + Khắp làng xa bản gần, nhà nào có 
được mọi người tin tưởng về nghề thầy người ốm cũng nhờ đến cụ cúng. Nhiều 
cúng? người tôn cụ làm thầy, ...
+ Khi mắc bệnh cụ tự chữa bằng cách + Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng 
nào? Kết quả ra sao ? bệnh vẫn không thuyên giảm.
+ Cụ Ún bị bệnh gì? + Cụ bị sỏi thận.
+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu + Vì cụ sợ mổ, cụ không tin bác sĩ người 
mổ, trốn viện về nhà? kinh bắt được con ma người Thái.
+ Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? + Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ.
+ Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún + Thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho 
đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? con người. Chỉ có thầy thuốc mới làm 
 được việc đó.
+ Nội dung chính của bài là gì ? - Nội dung: Phê phán cách chữa bệnh 
 bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa 
 bệnh phải đi bệnh viện.
+ Câu chuyện giúp chúng ta hiểu điều - Không nê mê tín, tin vào những điều 
gì? phi lí.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu: 
 - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài. - HS theo dõi và nêu cách đọc.
- GV nhận xét, chốt cách đọc.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn - Đọc theo cặp
3+4.
- Thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp. - Thi đọc diễn cảm 
- GV cùng HS nhận xét bình chọn HS 
đọc hay nhất. 
Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
4. HĐ ứng dụng: (2 phút) 
Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. - Thi đua: Ai hay hơn?Ai diễn cảm hơn? - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp 
 từng đoạn văn.
 - Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một - 3 học sinh thi đọc diễn cảm.
 đoạn mà mình thích nhất?
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay 
 nhất.
 5. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
 - Hiện nay ở địa phương em còn hiện - HS nghe và thực hiện
 tượng chữ bệnh bằng cúng bái nữa 
 không? Nếu có em cần phải làm gì để 
 mọi người từ bỏ hủ tục lạc hậu đó?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 __________________________________________
 Lịch sử
 THU - ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC "MỒ CHÔN GIẶC PHÁP"; CHIẾN 
 THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Yêu cầu kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việt Bắc 
và chiến dịch chiến dịch Biên giới.
 + Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực 
lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
 + Quân Pháp chia làm ba mũi( nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ) tiến công lên Việt 
Bắc.
 + Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan 
Hùng, 
 + Sau hơn một thánh bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta 
chặn đánh dữ dội.
 + ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu 
tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.
 + Ta mở chiến dich Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và 
mở rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
 + Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.
 + Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa 
lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê. + Sau nhiều ngày đêm giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải 
rút chạy.
 + Chiến dịch Biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. 
- Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện.
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sán g tạo.
- Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn anh hùng liệt sĩ đã hi sinh vì độc lập dân 
tộc.
II. CHUẨN BỊ
 - GV: Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái trước khi vào học bài mới
 - Cho HS thi đua trả lời câu hỏi: - HS thi đua trả lời
 + Em hãy nêu dẫn chứng về âm mưu 
 quyết tâm cướp nước ta một lần nữa 
 của thực dân Pháp?
 + Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân 
 dân Hà Nội?
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
 * Mục tiêu: Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt –Bắc thu đông 1947 
 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch( phá tan âm mưu tiêu diệt 
 cơ quan đàu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến). 
 * Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Âm mưu của địch và - HĐ cả lớp
 chủ trương của ta
 + Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và + Pháp âm mưu mở cuộc tấn công với 
 các thành phố lớn thực dân Pháp có âm qui mô lớn lên căn cứ Việt Bắc
 mưu gì?
 + Vì sao chúng quyết tâm thực hiện + Đây là nơi tập trung cơ quan đầu não 
 bằng được âm mưu đó? kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.
 + Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông 
 + Trước âm mưu của thực dân Pháp, 
 của giặc.
 Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương 
 gì? Hoạt động 2: Diễn biến chiến dịch 
 Việt Bắc thu - đông 1947
- GV cho HS làm việc theo nhóm - Học sinh làm việc theo nhóm
+ Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo - 3 đường: Binh đoàn quân nhảy dù; 
mấy đường? Nêu cụ thể từng đường? Bộ binh; Thủy binh
+ Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân + Ta đánh địch ở cả 3 đường tấn công.
địch như thế nào? + Tại thị xã Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ 
 Đồn khi địch vừa nhảy dù xuống đã rơi 
 vào trận địa phục kích.
 + Trên đường số 4 ta chặn đánh địch ở 
 đèo Bông Lau và giành thắng lợi lớn.
 + Trên đường thủy ta chặn đánh ở 
 Đoan Hùng, tàu chiến và ca nô Pháp bị 
 đốt cháy ở sông Lô.
 Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng - HĐ cả lớp
 Việt bắc thu - đông 1947
+ Thắng lợi của chiến dịch đã tác động + Phá tan âm mưu đánh nhanh, thắng 
thế nào đến âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh kết thúc chiến tranh của thực dân 
nhanh, kết thúc chiến tranh của thực Pháp, buộc chúng phải chuyển sang 
dân Pháp? đánh lâu dài với ta.
+ Sau chiến dịch, cơ quan đầu não + Cơ quan đầu não của kháng chiến tại 
kháng chiến của ta ở Việt Bắc như thế Việt Bắc được bảo vệ vững chắc.
nào? + Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi cho 
+ Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng thấy sức mạnh của sự đoàn kết và tinh 
tỏ điều gì về sức mạnh và truyền thống thần đấu tranh kiên cường của nhân 
của nhân dân ta? dân ta.
Bài chiến dịch biên giới Thu- Đông 
1950
 Hoạt động 1: Ta quyết định mở chiến 
 dịch biên giới Thu - Đông 1950.( Cả - HS theo dõi
 lớp)
- GV trình chiếu bản đồ Việt Nam hoặc 
lược đồ vùng Bắc Bộ sau đó giới thiệu: HS QS trên màn chiếu
+ Các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc
+ Từ 1948 đến giữa năm 1950 ta mở 
một loạt các chiến dịch quân sự và 
giành được nhiều thắng lợi. Trong tình 
hình đó, thực dân Pháp âm mưu cô lập 
căn cứ địa Việt Bắc: Chúng khoát chặt + Nếu tiếp tục để địch đóng quân tại 
 đây và khoá chặt Biên giới Việt - Trung biên giới Việt - Trung thì căn cứ địa Việt Bắc bị cô lập, không 
+ Nếu để Pháp tiếp tục khóa chặt biên khai thông được đường liên lạc quốc tế.
giới Việt - Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến + Cần phá tan âm mưu kkhoá chặt biên 
căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của giới của địch, khai thông biên giới, mở 
ta? rộng quan hệ quốc tế.
+ Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc 
này là gì?
 Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả chiến - Trận Đông Khê. Ngày 16-9-1950 ta 
 dịch Biên giới thu - đông 1950 nổ súng tấn công Đông Khê. Địch ra 
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. sức cố thủ. Với tinh thần quyết thắng, 
+ Trận đánh mở màn cho chiến dịch là bộ đội ta đã anh dũng chiến đấu. Sáng 
trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó? 18-9-1950 quân ta chiếm được cứ điểm 
 Đông Khê.
 - Pháp bị cô lập, chúng buộc phải rút 
 khỏi Cao Bằng, theo đường số 4. Sau 
 nhiều ngày giao tranh, quân địch ở 
+ Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? đường số 4 phải rút chạy.
Quân ta làm gì trước hành động đó của - Diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch 
địch? v.v... Căn cứ địa Việt Bắc được củng 
 cố và mở rộng.
+ Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới - 3 nhóm cử đại diện trình bày.
thu - đông 1950.
- 3 nhóm học sinh thi trình bày diễn - Học sinh trao đổi.
biến chiến dịch Biên giới thu - đông 
1950.
+ Em có biết vì sao ta lại chọn Đông 
Khê là trận mở đầu chiến dịch Biên 
giới thu - đông 1950 không? - Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 
 Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng ta chủ động mở và tấn công địch. Chiến 
 Biên giới thu - đông 1950 dịch Việt Bắc thu - đông 1947 địch tấn 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: Nêu công ta, ta đánh lại và giành chiến 
điểm khác nhau chủ yếu của chiến dịch thắng.
Biên giới thu - đông 1950 với chiến - Quân đội ta đã lớn mạnh và trưởng 
dịch Việt Bắc thu - đông 1947. thành.
- Điều đó cho thấy sức mạnh của quân + Địch thiệt hại nặng nề. Hàng nghìn 
và dân ta như thế nào so với những tên tù binh mệt mỏi. Trông chúng thật 
ngày đầu kháng chiến? thảm hại. + Chiến thắng Biên giới thu - đông 
 1950 có tác động thế nào đến địch? Mô 
 tả những điều em thấy trong hình 3.
 Hoạt động 4: Bác Hồ trong chiến dịch - Học sinh làm việc cá nhân.
 Biên giới thu - đông 1950, gương chiến 
 đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu.
 - Yêu cầu: Xem hình 1 và nói rõ suy - Học sinh nêu.
 nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong 
 chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
 + Hãy kể những điều em biết về gương 
 chiến đấu dũng cảm của anh La Văn 
 Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội 
 ta?
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
 - Em học tập được điều gì từ tấm HS nêu
 gương dũng cảm của anh La Văn Cầu ?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
............
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 30 tháng 11 năm 2021
 Luyện từ và câu
 TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). 
 - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
 - Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa.
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - GD HS yêu thích Tiếng Việt
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ ,viết sẵn bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả lên bảng 
lớp
 - Học sinh: Vở viết, SGK 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái trước khi vào học bài mới
- Cho 4 HS lên bảng thi đặt câu với 1 - HS đặt câu
từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi 
từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, 
cần cù.
- Gọi HS dưới lớp đọc các từ trên - HS đọc
- Nhận xét đánh giá. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). 
 - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
* Cách tiến hành:
 Bài tập 1: Cả lớp 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1a - Cả lớp theo dõi
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu 
- Các tiếng ở phần a là những từ chỉ gì? - Chỉ màu sắc
- Thế nào là từ đồng nghĩa
- Yêu cầu HS làm bài - HS nêu
- GV nhận xét chữa bài - HS làm bài
 Đáp án: 
- Vì sao lại xếp như vậy? 1a) đỏ- điều- son; trắng- bạch
- Những từ trong mỗi nhóm là những từ xanh- biếc- lục; hồng- đào
đồng nghĩa hoàn toàn hay không hoàn 
toàn?
- Bài 1b cho HS làm bảng con
- GV nhận xét về khả năng sử dụng từ, 1b) Bảng màu đen gọi là bảng đen.
tìm từ của HS Mắt màu đen gọi là mắt huyền.
- GV kết luận lời giải đúng. Ngựa màu đen gọi là ngựa ô.
 Mèo màu đen gọi là mèo mun.
 Chó màu đen gọi là chó mực.
Bài 2 : Cá nhân=> Cả lớp Quần màu đen gọi là quần thâm.
- Gọi HS đọc bài văn - HS đọc bài văn
+ Trong miêu tả người ta hay so sánh -VD: Trông anh ta như một con gấu.
Em hãy đọc ví dụ về nhận định này 
trong đoạn văn.
+ So sánh thường kèm theo nhân hoá, 
người ta có thể so sánh nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng 
 - Em hãy lấy VD về nhận định này. - VD: Con gà trống bước đi như một 
 ông tướng.
 + Trong quan sát để miêu tả, người ta - VD: Huy-gô thấy bầu trời đầy sao 
 phải tìm ra cái mới, cái riêng, không giống như cánh đồng lúa chín, ở đó 
 có cái mới, cái riêng thì không có văn người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm 
 học.....lấy VD về nhận định này? con là vành trăng non.
 Bài 3: Nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - HS làm bài theo nhóm - Các nhóm tự thảo luận và làm bài, 
 - Gọi 2 HS trình bày chia sẻ kết quả 
 - Lớp nhận xét - VD: 
 - Dòng sông Hồng như một dải lụa đào 
 vắt ngang thành phố.
 - Bé Nga có đôi mắt tròn xoe, đen láy 
 đến là đáng yêu.
 - Nó lê từng bước chậm chạp như một 
 kẻ mất hồn.
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
 - Nhận xét tiết học - HS nghe
 - Yêu cầu ôn tập lại từ đơn, từ phức, từ 
 đồng nghĩa, đồng âm, nhiều nghĩa
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Toán
 HÌNH TAM GIÁC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Biết: 
 - Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
 - Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
 - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
 - HS làm bài 1, 2 .
 - Rèn học sinh vẽ đường cao nhanh, chính xác.
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo
 - Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, bảng phụ, : Các hình tam giác như SGK; Êke.
 - HS : SGK, bảng con, vở, ê ke
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) 
 Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái trước khi vào học bài mới
 - Chia HS thành các đội, thi nhau xếp - HS chơi trò chơi
 nhanh 6 que tính để được: 1 hình tam 
 giác, 2 hình tam giác, 4 hình tam 
 giác.. theo yêu cầu của quản trò.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu:Biết: 
 - Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
 - Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
 - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
 *Cách tiến hành:
 Giới thiệu đặc điểm của hình tam 
 giác
 - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC - 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa 
 và yêu cầu HS nêu rõ : nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý 
 kiến.
 + Số cạnh và tên các cạnh của hình + Hình tam giác ABC có 3 cạnh là :
 tam giác ABC. cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.
 + Số đỉnh và tên các đỉnh của hình + Hình tam giác ABC có ba đỉnh là: đỉnh 
 tam giác. A, đỉnh B, đỉnh C.
 + Số góc và tên các góc của hình tam + Hình tam giác ABC có ba góc là :
 giác ABC. Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A)
 Góc đỉnh B, cạnh BA và BC ( góc B)
 Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C)
 - Như vậy hình tam giác ABC là hình 
 có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
 Giới thiệu ba dạng hình tam giác.
 - GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như - HS quan sát các hình tam giác và nêu :
 SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên các 
 góc, dạng góc của từng hình tam giác.
 + Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn. + Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, C A đều là góc nhọn.
 B C 
 Hình tam giác có 3 góc nhọn
+ Hình tam giác EKG có 1 góc tù và + Hình tam giác EKG có góc E là góc tù 
hai góc nhọn. K và hai góc K, G là hai góc nhọn.
 E G 
Hình tam giác có một góc tù và hai 
góc nhọn.
+ Hình tam giác MNP có 1 góc 
 + Hình tam giác MNP có góc M là góc 
vuông.
 vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn.
 N
 M P
Hình tam giác có một góc vuông và 
hai góc nhọn(tam giác vuông)
- GV giới thiệu : Dựa vào các góc 
của các hình tam giác, người ta chia 
các hình tam giác làm 3 dạng hình - HS nghe.
khác nhau đó là :
+ Hình tam giác có 3 góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc tù và hai 
góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc vuông và 
hai góc nhọn.
- GV vẽ lên bảng một số hình tam 
giác có đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS 
nhận dạng từng hình. - HS thực hành nhận biết 3 dạng hình tam 
Giới thiệu đáy và đường cao của hình giác.
tam giác.
 A
 B C - HS quan sát hình. 
 H
- GV giới thiệu: Trong hình tam giác 
ABC có: + BC là đáy.
 + AH là đường cao tương 
ứng với đáy BC. - HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết 
 + Độ dài AH là chiều cao. luận : đường cao AH của tam giác ABC 
- GV yêu cầu : Hãy quan sát hình và đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC.
mô tả đặc điểm của đường cao AH.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng được kiến thức làm được các bài tập có liên quan.
 - HS làm bài 1, 2 .
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm.
- GV gọi HS chia sẻ kết quả
- GV nhận xét 
Tam giác ABC có Trong tam giác DEG Tam giác MNK có:
3 góc A, B, C 3 góc là góc D, E, G 3 góc là góc M, N, K
3 cạnh: AB, BC, CA 3 cạnh: DE, EG, DG 3 cạnh: MN, NK, KM
Bài 2: Cá nhân
- GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng êke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương 
ứng của từng hình tam giác.
- GV nhận xét Tam giác ABC có đường Tam giác DEG có đường Tam giác MPQ 
 có đường cao CH cao DK cao MN
 Bài 3(M3,4): Cá nhân
 - Cho HS đọc bài, quan sát tự làm bài
 - GV quan sát giúp đỡ HS
 - HS chia sẻ trước lớp kết quả
 a) Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông. Hai 
 hình tam giác đó có diện tích bằng nhau.
 b) Tương tự : Hai hình tam giác EBC và EHC có diện tích bằng nhau.
 c) Từ a và b suy ra diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam 
 giác EDC.
 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) 
 Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
 - Hình tam giác có đặc điểm gì ? - HS nêu
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 Tập đọc
 NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: : Biết đọc diễn cảm bài văn .
 + Năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, 
dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả 
thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Học tập cần cù, chủ động, sáng tạo.
* GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng 
được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_ho_thi_anh.docx
Bài giảng liên quan