Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên

doc51 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 33 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 12
 Thứ Hai, ngày 29 tháng 11 năm2021
 Luyện từ và câu
 TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, 
dũng cảm, cần cù.( BT1)
 -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm 
( BT2).
b)Năng lực văn học :
- Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa và tìm từ miêu tả tính cách nhân vật.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, 
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi,hứng - HS thi đọc
 khởi cho HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành: - HS nghe
 - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả hình - HS ghi vở
 dáng của 1 người.
 - Nhận xét, tuyên dương
 - Giới thiệu bài : ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung 
 thực, dũng cảm, cần cù.( BT1)
 -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm 
 ( BT2).
 * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Nhóm 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu
- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu tìm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với 1 trong luận 
các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, 
cần cù
- Yêu cầu 4 nhóm viết lên bảng, đọc - Đại diện nhóm lên bảng chia sẻ.
các từ nhóm mình vừa tìm được, các 
nhóm khác nhận xét 
- GV ghi nhanh vào cột tương ứng
- Nhận xét kết luận các từ đúng.
 Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa
 nhân ái, nhân nghĩa, nhân bất nhân, bất nghĩa, độc ác, 
 nhân hậu đức, phúc hậu, thương tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, 
 người.. hung bạo
 thành thực, thành thật, thật dối trá, gian dối, gian 
 trung thực thà, thực thà, thẳng thắn, manh, gian giảo, giả dối, 
 chân thật lừa dối, lừa đảo, lừa lọc
 anh dũng, mạnh dạn, bạo hèn nhát, nhút nhát, hèn 
 dũng cảm dạn, dám nghĩ dám làm, yếu, bạc nhược, nhu nhược
 gan dạ
 chăm chỉ, chuyên càn, chịu lười biếng, lười nhác, đại 
 cần cù khó, siêng năng , tần tảo, lãn
 chịu thương chịu khó
Bài 2: HĐ Cặp đôi 
- Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp - HS đọc yêu cầu, thảo luận chia sẻ:
đôi: + Bài tập yêu cầu nêu tính cách của cô 
- Bài tập có những yêu cầu gì? Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để 
 minh hoạ cho nhận xét của mình.
+ Cô Chấm có tính cách gì? + Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, 
 giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động
- Tổ chức cho HS thi tìm các chi tiết và - HS thi 
từ minh hoạ cho từng tính cách của cô Ví dụ:
Chấm - Trung thực, thẳng thắn:
- GV nhận xét, kết luận Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám 
 nhìn thẳng.
 - Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế....
 - Chăm chỉ:
 - Chấm cần cơm và lao động để sống.
 - Chấm hay làm, đó là một nhu cầu của 
 sự sống, không làm chân tay nó bứt 
 rứt....
 - Giản dị:
 - Chấm không đua đòi may mặc. Mùa 
 hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai áo 
 cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất. - Giàu tình cảm, dễ xúc động:
 - Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. 
 Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm 
 khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong 
 giấc mơ, Chấm lại khóc hết bao nhiêu 
 nước mắt.
 Bài 2: HĐ Cặp đôi 
 - Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp - HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi
 đôi: + Bài tập yêu cầu nêu tính cách của cô 
 - Bài tập có những yêu cầu gì? Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để 
 minh hoạ cho nhận xét của mình.
 + Cô Chấm có tính cách gì? + Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, 
 giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động
 - Tổ chức cho HS thi tìm các chi tiết và - HS thi 
 từ minh hoạ cho từng tính cách của cô Ví dụ:
 Chấm - Trung thực, thẳng thắn:
 - GV nhận xét, kết luận Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám 
 nhìn thẳng.
 - Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế....
 - Chăm chỉ:
 - Chấm cần cơm và lao động để sống.
 - Chấm hay làm, đó là một nhu cầu của 
 sự sống, không làm chân tay nó bứt 
 rứt....
 - Giản dị:
 - Chấm không đua đòi may mặc. Mùa 
 hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai áo 
 cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất.
 - Giàu tình cảm, dễ xúc động:
 - Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. 
 Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm 
 khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong 
 giấc mơ, Chấm lại khóc hết bao nhiêu 
 nước mắt.
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(4 phút)
 *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã + Nhà văn không cần nói lên những 
 học vào cuộc sống. tính cách của cô Chấm mà chỉ bằng 
 *Cách tiến hành: những chi tiết, từ ngữ đã khắc hoạ rõ 
 + Em có nhận xét gì về cách miêu tả nét tính cách của nhân vật.
 tính cách cô Chấm của nhà văn Đào + HS nghe
 Vũ ? + HS nghe và thực hiện
 +Nhận xét tiết học
 +Dặn HS về nhà học bài, đọc kĩ bài 
 văn, học cách miêu tả của nhà văn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Toán
 GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BỎ TÚI
 SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ
 GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, 
nhân, chia các số thập phân. 
 - HS làm bài tập 1.
 - Dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, 
chuyển một số phân số thành số thập phân.
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm .
 - Hướng dẫn HS về nhà làm bài 1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 ).
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
 Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số - 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần 
 phần trăm đã học. trăm đã học.
 - Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của - HS thực hiện bảng con, bảng lớp.
 45 và 75.
 - GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết cấu tạo, tác dụng của máy tính bỏ túi; biết cách sử dụng máy tính 
 bỏ túi.
 *Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Làm quen với máy 
 tính bỏ túi. 
 - Giáo viên cho học sinh quan sát - Học sinh quan sát máy tính rồi trả lời máy tính. câu hỏi.
 - Trên mặt máy tính có những gì? - Có màn hình, các phím.
 - Hãy nêu những phím em đã biết - Học sinh kể tên như SGK.
trên bàn phím?
- Dựa vào nội dung các phím em hãy - HS nêu
cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng 
để làm gì?
- GV giới thiệu chung về máy tính bỏ - HS theo dõi
túi
- GV yêu cầu HS ấn phím ON/ C trên - Để khởi động cho máy làm việc
bàn phím và nêu: Phím này để làm 
gì? 
- Yêu cầu HS ấn phím OFF và nêu - Để tắt máy
tác dụng
- Các phím số từ 0 đến 9 - Để nhập số
- Các phím +, - , x, : - Để cộng, trừ, nhân, chia.
- Phím . - Để ghi dấu phẩy trong các số thập phân
- Phím = - Để hiện kết quả trên màn hình
- Phím CE - Để xoá số vừa nhập vào nếu nhập sai
- Ngoài ra còn có các phím đặc biệt 
khác
 Hoạt động 2: Thực hiện các phép 
tính.
- Giáo viên ghi 1 phép cộng lên bảng. 25,3 + 7,09 =
- Giáo viên đọc cho học sinh ấn lần - Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các 
lượt các phím cần thiết (chú ý ấn . phím sau:
để ghi dấu phảy), đồng thời quan sát 
kết quả trên màn hình.
- Tương tự với các phép tính: trừ, Trên màn hình xuất hiện: 32,39
nhân, chia.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, 
nhân, chia các số thập phân. 
 - HS làm bài tập 1.
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
- HS đọc yêu cầu - Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra 
 lại kết quả bằng máy tính bỏ túi
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính - HS làm bài
-Yêu cầu HS kiểm tra lại kết quả - Học sinh kiểm tra theo nhóm.
bằng máy tính bỏ túi theo nhóm.
- Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả. - Các nhóm đọc kết quả
- Giáo viên nhận xét chữa bài. a) 126,45 + 796,892 = 923,342
 b) 352,19 – 189,471 = 162,719
 c) 75,54 x 39 = 2946,06 d) 308,85 : 14,5 = 21,3
Bài 3(M3,4): Cá nhân
- Cho HS tự thực hiện sau đó nêu kết - HS tự làm bài:
quả. - Biểu thức đó là: 4,5 x 6 – 7
Bài: Sử dụng máy tính để giải bài 
toán về tỉ số phần trăm.
*Mục tiêu: Biết sử dụng máy tính bỏ 
túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số 
phần trăm.
*Cách tiến hành:
* Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi 
để giải bài toán về tỉ số phần trăm.
 Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40
- GV nêu yêu cầu : Chúng ta cùng tìm - HS nghe và nhớ nhiệm vụ.
tỉ số phần trăm của 7 và 40.
- GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách tìm tỉ - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và 
số phần trăm của 7 và 40. nhận xét :
 + Tìm thương 7 : 40
 + Nhân thương đó với 100 rồi viết ký 
 hiệu % vào bên phải thương.
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính - HS thao tác với máy tính và nêu:
bỏ túi để thực hiện bước tìm thương 7 7 : 40 = 0,175
: 40
- Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là - HS nêu : Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 
bao nhiêu phần trăm? 17,5%
- Chúng ta có thể thực hịên cả hai - HS lần lượt bấm các phím theo lời đọc 
bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và của GV :
40 bằng máy tính bỏ túi. Ta lần lượt 7  40 %
bấm các phím sau:
- GV yêu cầu HS đọc kết quả trên - Kết quả trên màn hình là 17,5.
màn hình.
- Đó chính là 17,5%.
 Tính 34% của 56
- GV nêu vấn đề : Chúng ta cùng tìm 
34% của 56.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm 34% 
của 56.
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để 
tính 56 34 : 100
- GV nêu : Thay vì bấm 10 phím. - 1 HS nêu trước lớp các bước tìm 34% 
5 6 3 4  1 0 0 =của 56.
khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm + Tìm thương 56 : 100.
34% của 56 ta chỉ việc bấm các phím + Lấy thương vừa tìm được nhân với 34 .
: - HS tính và nêu : 5 6 3 4 % 56 34 : 100 = 19,4
- GV yêu cầu HS thực hiện bấm máy 
tính bỏ túi để tìm 34% của 54.
4. Hoạt động ứng dụng:(4phút)
*Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức - HS nghe và thực hiện
vào cuộc sống. 475,36 + 5,497 =480,857
*Cách tiến hành: 1207 - 63,84 = 1143,16
- Cho HS dùng máy tính để tính: 54,75 x 7,6 =416,1
475,36 + 5,497 = 14 : 1,25 = 11,2
1207 - 63,84 = - HS tính:
54,75 x 7,6 = 324 : 16 x 100 = 2025(người)
14 : 1,25 = 
- Cho HS dùng máy tính để tính:
 Số học sinh tiểu học ở một xã là - HS nghe và thực hiện
324 em và chiếm 16% tổng số dân 
của xã đó. Tính số dân của xã đó
- Về nhà sử dụng máy tính để tính 
toán cho thành thạo.
 - Hướng dẫn HS về nhà làm bài 
1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 ).
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Tập đọc
 THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ:
 -Biết đọc diễn cảm bài văn.
b)Năng lực văn học :
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi 
người chữa bệnh phải đi bệnh viện( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK
 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa .
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 Trò chơi: Bắn tên. - Học sinh thực hiện.
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi,hứng khởi 
 cho HS bước vào giờ học. - Lắng nghe.
 *Cách tiến hành: - Học sinh nhắc lại tên bài và mở 
 - Tổ chức cho học sinh thi đọc và trả lời câu sách giáo khoa.
 hỏi bài: Thầy thuốc như mẹ hiền.
 - Giáo viên nhận xét. 
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Thầy cúng đi 
 bệnh viện.
 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Rèn đọc đúng từ khó trong bài.
 - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 *Cách tiến hành: HĐ cả lớp
 - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài một lượt. - Cả lớp đọc thầm theo bạn, chia đoạn:
 + Đ1: Cụ Ún ......cúng bái.
 + Đ2: Vậy mà..... thuyên giảm.
 + Đ3: Thấy cha....không lui. 
 + Đ4: Sáng.....đi bệnh viện.
 - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn văn - Nhóm trưởng điều khiển
 trong nhóm.
 - GV sửa phát âm, giọng đọc, ngắt nghỉ + HS đọc nối tiếp lần 1kết hợp luyện 
 cho HS. đọc từ khó, câu khó.
 - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ trong bài. + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ 
 - Đọc theo cặp - HS đọc theo cặp.
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài.
 - GV đọc diễn cảm bài văn - HS nghe
 Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
 của đối tượng M1
 3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
 *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, 
 khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện( trả lời được các câu hỏi trong 
 SGK).
 *Cách tiến hành: - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK, thảo - Nhóm trưởngđiều khiển nhóm thảo 
luận và TLCH: luận và TLCH sau đó chia sẻ trước lớp:
+ Cụ Ún làm nghề gì ? + Cụ Ún làm nghề thầy cúng.
+Tìm những chi tiết cho thấy cụ Ún + Khắp làng xa bản gần, nhà nào có 
được mọi người tin tưởng về nghề thầy người ốm cũng nhờ đến cụ cúng. Nhiều 
cúng? người tôn cụ làm thầy, ...
+ Khi mắc bệnh cụ tự chữa bằng cách + Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng 
nào? Kết quả ra sao ? bệnh vẫn không thuyên giảm.
+ Cụ Ún bị bệnh gì? + Cụ bị sỏi thận.
+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu + Vì cụ sợ mổ, cụ không tin bác sĩ người 
mổ, trốn viện về nhà? kinh bắt được con ma người Thái.
+ Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? + Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ.
+ Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún + Thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho 
đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? con người. Chỉ có thầy thuốc mới làm 
 được việc đó.
+ Nội dung chính của bài là gì ? - Nội dung: Phê phán cách chữa bệnh 
 bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa 
 bệnh phải đi bệnh viện.
+ Câu chuyện giúp chúng ta hiểu điều - Không nê mê tín, tin vào những điều 
gì? phi lí.
 - HS tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự 
 ghi vào vở nội dung đó
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu: 
 - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài. - HS theo dõi và nêu cách đọc.
- GV nhận xét, chốt cách đọc.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn - Đọc theo cặp
3+4.
- Thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp. - Thi đọc diễn cảm 
- GV cùng HS nhận xét bình chọn HS 
đọc hay nhất. 
Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
4. HĐ vận dụng,trải nghiệm: (4 phút)
*Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp 
vào thực tế. từng đoạn văn.
*Cách tiến hành: - 3 học sinh thi đọc diễn cảm.
- Thi đua: Ai hay hơn?Ai diễn cảm hơn? 
 - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay 
- Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một nhất.
đoạn mà mình thích nhất? - HS nghe và thực hiện
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Hiện nay ở địa phương em còn hiện 
 tượng chữ bệnh bằng cúng bái nữa 
 không? Nếu có em cần phải làm gì để 
 mọi người từ bỏ hủ tục lạc hậu đó?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Lịch sử
 THU - ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC "MỒ CHÔN GIẶC PHÁP"
 CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU – ĐÔNG 1950 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học ,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 + Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt –Bắc thu đông 1947 trên lược 
đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan 
đàu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến).
 + Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực 
lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
 + Quân Pháp chia làm ba mũi( nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ) tiến công lên Việt 
Bắc.
 + Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan 
Hùng, 
 + Sau hơn một thánh bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta 
chặn đánh dữ dội.
 + ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu 
tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.
 + Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện.
Bài Chiến thắng biên giới thu – đông 1950
- Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ:
 + Ta mở chiến dich Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở 
rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
 + Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.
 + Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa 
lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê.
 + Sau nhiều ngày đêm giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải 
rút chạy.
 + Chiến dịch Biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. 
Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu : Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh 
bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê . Bị trúng đạn, nát một phần 
cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay 
để tiếp tục chiến đấu .
*Góp phần phát triển năng lực: Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng 
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
Phẩm chất: : Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn anh hùng liệt sĩ đã hi sinh vì 
độc lập dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV:Máy chiếu.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS thi đua trả lời
 HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS thi đua trả lời câu hỏi:
 + Em hãy nêu dẫn chứng về âm mưu 
 quyết tâm cướp nước ta một lần nữa 
 của thực dân Pháp? - HS nghe
 + Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân - HS ghi vở
 dân Hà Nội?
 - GV nhận xét, tuyên dương
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
 * Mục tiêu: Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt –Bắc thu đông 1947 
 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch( phá tan âm mưu tiêu diệt 
 cơ quan đàu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến). 
 * Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Âm mưu của địch và - HĐ cả lớp
 chủ trương của ta
 Trình chiếu các câu hỏi: + Pháp âm mưu mở cuộc tấn công với 
 + Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và qui mô lớn lên căn cứ Việt Bắc
 các thành phố lớn thực dân Pháp có âm 
 mưu gì? + Đây là nơi tập trung cơ quan đầu não 
 kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.
 + Vì sao chúng quyết tâm thực hiện 
 + Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông 
 bằng được âm mưu đó?
 của giặc.
 + Trước âm mưu của thực dân Pháp, 
 Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương 
 gì?
 Hoạt động 2: Diễn biến chiến dịch 
 Việt Bắc thu - đông 1947 - Học sinh làm việc chia sẻ kết quả:
 - GV cho HS làm việc theo nhóm - 3 đường: Binh đoàn quân nhảy dù; 
 + Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo Bộ binh; Thủy binh
 mấy đường? Nêu cụ thể từng đường? + Ta đánh địch ở cả 3 đường tấn công. + Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân + Tại thị xã Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ 
địch như thế nào? Đồn khi địch vừa nhảy dù xuống đã rơi 
 vào trận địa phục kích.
+ GV trình chiếu lược đồ chiến dịch + Trên đường số 4 ta chặn đánh địch ở 
Việt Bắc thu-đông 1947, gọi đại diện đèo Bông Lau và giành thắng lợi lớn.
nhóm dựa vào lược đồ trình bày những + Trên đường thủy ta chặn đánh ở 
diễn biến chính của chiến dịch Đoan Hùng, tàu chiến và ca nô Pháp bị 
 - GV có thể kết luận: đốt cháy ở sông Lô.
 + Quân địch tấn công lên Việt Bắc - HĐ cả lớp
theo 3 đường: Đường không (...); 
đường bộ (...) và đường thủy(...) + Phá tan âm mưu đánh nhanh, thắng 
 + Quân ta đã tiến công, chặn đánh nhanh kết thúc chiến tranh của thực dân 
quân địch ở cả ba đường tấn công của Pháp, buộc chúng phải chuyển sang 
chúng . đánh lâu dài với ta.
 + Sau hơn một tháng tấn công lên + Cơ quan đầu não của kháng chiến tại 
Việt Bắc, quân địch buộc phải rút Việt Bắc được bảo vệ vững chắc.
quân.Thế nhưng đường rút quân của + Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi cho 
chúng cũng bị chặn đánh giữ dội tại thấy sức mạnh của sự đoàn kết và tinh 
Bình Ca-Đoan Hùng. thần đấu tranh kiên cường của nhân 
 + Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu, dân ta.
quân ta đã tiêu diệt hơn 3000 tên 
địch,bắt giam hàng trăm tên, bắn rơi 16 
máy bay địch, phá huỷ hàng trăm xe cơ 
giới, tàu chiến, ca nô Ta đã đánh bại 
cuộc tấn công quy mô lớn của địch lên 
Việt Bắc,bảo vệ cơ quan đầu não của 
kháng chiến.
Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng 
Việt bắc thu - đông 1947
+ Thắng lợi của chiến dịch đã tác động 
thế nào đến âm mưu đánh nhanh, thắng 
nhanh, kết thúc chiến tranh của thực 
dân Pháp?
+ Sau chiến dịch, cơ quan đầu não 
kháng chiến của ta ở Việt Bắc như thế 
nào?
+ Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng 
tỏ điều gì về sức mạnh và truyền thống 
của nhân dân ta?
Bài Chiến thắng biên giới thu- đông 
1950
 Hoạt động 1: Ta quyết định mở chiến 
 dịch biên giới Thu - Đông 1950.( Cả 
 lớp)
- Dùng bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ - HS theo dõi
vùng Bắc Bộ sau đó giới thiệu: + Các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc
+ Từ 1948 đến giữa năm 1950 ta mở 
một loạt các chiến dịch quân sự và 
giành được nhiều thắng lợi. Trong tình 
hình đó, thực dân Pháp âm mưu cô lập 
căn cứ địa Việt Bắc: Chúng khoát chặt + Nếu tiếp tục để địch đóng quân tại 
biên giới Việt - Trung đây và khoá chặt Biên giới Việt - Trung 
+ Nếu để Pháp tiếp tục khóa chặt biên thì căn cứ địa Việt Bắc bị cô lập, không 
giới Việt - Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến khai thông được đường liên lạc quốc tế.
căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của + Cần phá tan âm mưu kkhoá chặt biên 
ta? giới của địch, khai thông biên giới, mở 
+ Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc rộng quan hệ quốc tế.
này là gì?
 - Trận Đông Khê. Ngày 16-9-1950 ta 
 Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả chiến nổ súng tấn công Đông Khê. Địch ra 
 dịch Biên giới thu - đông 1950 sức cố thủ. Với tinh thần quyết thắng, 
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. bộ đội ta đã anh dũng chiến đấu. Sáng 
+ Trận đánh mở màn cho chiến dịch là 18-9-1950 quân ta chiếm được cứ điểm 
trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó? Đông Khê.
 - Pháp bị cô lập, chúng buộc phải rút 
 khỏi Cao Bằng, theo đường số 4. Sau 
 nhiều ngày giao tranh, quân địch ở 
 đường số 4 phải rút chạy.
+ Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? - Diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch 
Quân ta làm gì trước hành động đó của v.v... Căn cứ địa Việt Bắc được củng 
địch? cố và mở rộng.
 - 3 nhóm cử đại diện trình bày.
+ Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới 
thu - đông 1950.
 - Học sinh trao đổi.
- 3 nhóm học sinh thi trình bày diễn - Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 
biến chiến dịch Biên giới thu - đông ta chủ động mở và tấn công địch. Chiến 
1950. dịch Việt Bắc thu - đông 1947 địch tấn 
+ Em có biết vì sao ta lại chọn Đông công ta, ta đánh lại và giành chiến 
Khê là trận mở đầu chiến dịch Biên thắng.
giới thu - đông 1950 không? - Quân đội ta đã lớn mạnh và trưởng 
 Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng thành.
 Biên giới thu - đông 1950
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: Nêu + Địch thiệt hại nặng nề. Hàng nghìn 
điểm khác nhau chủ yếu của chiến dịch tên tù binh mệt mỏi. Trông chúng thật 
Biên giới thu - đông 1950 với chiến thảm hại.
dịch Việt Bắc thu - đông 1947. 
- Điều đó cho thấy sức mạnh của quân 
và dân ta như thế nào so với những 
ngày đầu kháng chiến? + Chiến thắng Biên giới thu - đông - Học sinh làm việc cá nhân.
 1950 có tác động thế nào đến địch? Mô 
 tả những điều em thấy trong hình 3.
 Hoạt động 4: Bác Hồ trong chiến dịch 
 Biên giới thu - đông 1950, gương chiến 
 đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu.
 - Yêu cầu: Xem hình 1 và nói rõ suy 
 nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong 
 chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
 + Hãy kể những điều em biết về gương 
 chiến đấu dũng cảm của anh La Văn 
 Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội 
 ta?
 - Học sinh nêu.
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(4 phút)
 *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã 
 học vào cuộc sống. +HS nghe và thực hiện
 *Cách tiến hành:
 - Căn cứ địa Việt Bắc gồm những 
 tỉnh nào? Hãy xác định khu vực căn cứ 
 địa Việt Bắc trên bản đồ hành chính.
 - Hãy nêu tên và chỉ trên lược đồ 
 những địa danh tiêu biểu cho chiến 
 thắng của ta trong chiến dịch thu đông 
 1947?
 - Em hãy sưu tầm những bài thơ, đoạn 
 thơ viết về Việt Bắc.
 - Em học tập được điều gì từ tấm 
 gương dũng cảm của anh La Văn Cầu ?
 - Về nhà tìm hiểu những tấm gương 
 dũng cảm
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Thứ Ba, ngày 30 tháng 11 năm2021
 Luyện từ và câu
 TỔNG KẾT VỐN TỪ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ:
 - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1).
b)Năng lực văn học :
 - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ ,viết sẵn bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả lên bảng 
lớp
 - Học sinh: Vở viết, SGK 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi,hứng - HS đặt câu
 khởi cho HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Cho 4 HS lên bảng thi đặt câu với 1 
 từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi - HS đọc
 từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, - HS nghe
 cần cù. - HS ghi vở 
 - Gọi HS dưới lớp đọc các từ trên 
 - Nhận xét đánh giá.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). 
 - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: Cả lớp 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1a - Cả lớp theo dõi
 - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu 
 - Các tiếng ở phần a là những từ chỉ gì? - Chỉ màu sắc
 - Thế nào là từ đồng nghĩa
 - Yêu cầu HS làm bài - HS nêu
 - GV nhận xét chữa bài - HS làm bài
 Đáp án: 
 - Vì sao lại xếp như vậy? 1a) đỏ- điều- son; trắng- bạch
 - Những từ trong mỗi nhóm là những từ xanh- biếc- lục; hồng- đào
 đồng nghĩa hoàn toàn hay không hoàn 
 toàn?
 - Bài 1b cho HS làm bảng con
 - GV nhận xét về khả năng sử dụng từ, 1b) Bảng màu đen gọi là bảng đen.
 tìm từ của HS Mắt màu đen gọi là mắt huyền.
 - GV kết luận lời giải đúng. Ngựa màu đen gọi là ngựa ô.
 Mèo màu đen gọi là mèo mun. Chó màu đen gọi là chó mực.
 Bài 2 : Cá nhân=> Cả lớp Quần màu đen gọi là quần thâm.
 - Gọi HS đọc bài văn - HS đọc bài văn
 + Trong miêu tả người ta hay so sánh -VD: Trông anh ta như một con gấu.
 Em hãy đọc ví dụ về nhận định này 
 trong đoạn văn.
 + So sánh thường kèm theo nhân hoá, 
 người ta có thể so sánh nhân hoá để tả 
 bên ngoài, để tả tâm trạng 
 - Em hãy lấy VD về nhận định này. - VD: Con gà trống bước đi như một 
 ông tướng.
 + Trong quan sát để miêu tả, người ta - VD: Huy-gô thấy bầu trời đầy sao 
 phải tìm ra cái mới, cái riêng, không giống như cánh đồng lúa chín, ở đó 
 có cái mới, cái riêng thì không có văn người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm 
 học.....lấy VD về nhận định này? con là vành trăng non.
 Bài 3: Nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - HS làm bài theo nhóm - Các nhóm tự thảo luận và làm bài, 
 - Gọi 2 HS trình bày chia sẻ kết quả 
 - Lớp nhận xét - VD: 
 - Dòng sông Hồng như một dải lụa đào 
 vắt ngang thành phố.
 - Bé Nga có đôi mắt tròn xoe, đen láy 
 đến là đáng yêu.
 - Nó lê từng bước chậm chạp như một 
 kẻ mất hồn.
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(4 phút)
 *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành:
 - Yêu cầu ôn tập lại từ đơn, từ phức, từ 
 đồng nghĩa, đồng âm, nhiều nghĩa - HS nghe và thực hiện
 - Viết một đoạn văn trong đó có sử 
 dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để tả 
 về hình dáng của một bạn trong lớp.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Toán
 HÌNH TAM GIÁC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:
 - Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. - Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc) :Tam giác đều(có 3 góc 
nhọn), tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn,tam giác vuông.
 - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
 - HS làm bài 1, 2 , thêm bài tập 3 về phân loại tam giác
 -Rèn học sinh vẽ đường cao nhanh, chính xác.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ, : Các hình tam giác như SGK; Êke.
 - HS : SGK, bảng con, vở, ê ke
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi,hứng - HS chơi trò chơi
khởi cho HS bước vào giờ học.
*Cách tiến hành:
- Chia HS thành các đội, thi nhau xếp 
nhanh 6 que tính để được: 1 hình tam - HS nghe
giác, 2 hình tam giác, 4 hình tam - HS ghi vở 
giác.. theo yêu cầu của quản trò.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài- Ghi bảng
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu:Biết: 
 - Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
 - Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
 - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
*Cách tiến hành:
 Giới thiệu đặc điểm của hình tam 
giác
- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC - 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa 
và yêu cầu HS nêu rõ : nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý 
 kiến.
+ Số cạnh và tên các cạnh của hình + Hình tam giác ABC có 3 cạnh là :
tam giác ABC. cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.
+ Số đỉnh và tên các đỉnh của hình + Hình tam giác ABC có ba đỉnh là: đỉnh 
tam giác. A, đỉnh B, đỉnh C.
+ Số góc và tên các góc của hình tam + Hình tam giác ABC có ba góc là :
giác ABC. Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A) Góc đỉnh B, cạnh BA và BC ( góc B)
 Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C)
- Như vậy hình tam giác ABC là hình 
có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
Giới thiệu ba dạng hình tam giác.
- GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như - HS quan sát các hình tam giác và nêu :
SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên các 
góc, dạng góc của từng hình tam giác.
+ Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn. + Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, C 
 A đều là góc nhọn.
 B C 
 Hình tam giác có 3 góc nhọn
+ Hình tam giác EKG có 1 góc tù và + Hình tam giác EKG có góc E là góc tù 
hai góc nhọn. K và hai góc K, G là hai góc nhọn.
 E G 
Hình tam giác có một góc tù và hai 
góc nhọn.
+ Hình tam giác MNP có 1 góc 
 + Hình tam giác MNP có góc M là góc 
vuông.
 vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn.
 N
 M P
Hình tam giác có một góc vuông và 
hai góc nhọn(tam giác vuông)
- GV giới thiệu : Dựa vào các góc 
của các hình tam giác, người ta chia 
các hình tam giác làm 3 dạng hình - HS nghe.
khác nhau đó là :
+ Hình tam giác có 3 góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc tù và hai 
góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc vuông và 
hai góc nhọn.
- GV vẽ lên bảng một số hình tam 
giác có đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS 
nhận dạng từng hình. - HS thực hành nhận biết 3 dạng hình tam 
Giới thiệu đáy và đường cao của hình giác.
tam giác.
 A B C 
 H
- GV giới thiệu: Trong hình tam giác 
ABC có: + BC là đáy. - HS quan sát hình.
 + AH là đường cao tương 
ứng với đáy BC.
 + Độ dài AH là chiều cao.
- GV yêu cầu : Hãy quan sát hình và 
mô tả đặc điểm của đường cao AH. - HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết 
 luận : đường cao AH của tam giác ABC 
 đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng được kiến thức làm được các bài tập có liên quan.
 - HS làm bài 1, 2 .
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm.
- GV gọi HS chia sẻ kết quả
- GV nhận xét 
Tam giác ABC có Trong tam giác DEG Tam giác MNK có:
3 góc A, B, C 3 góc là góc D, E, G 3 góc là góc M, N, K
3 cạnh: AB, BC, CA 3 cạnh: DE, EG, DG 3 cạnh: MN, NK, KM
Bài 2: Cá nhân
- GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng êke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương 
ứng của từng hình tam giác.
- GV nhận xét 
Tam giác ABC có đường Tam giác DEG có đường Tam giác MPQ 
có đường cao CH cao DK cao MN Bài 3(M3,4): Cá nhân
 - Cho HS đọc bài, quan sát tự làm bài
 - GV quan sát giúp đỡ HS
 - HS chia sẻ trước lớp kết quả
 a) Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông. Hai 
 hình tam giác đó có diện tích bằng nhau.
 b) Tương tự : Hai hình tam giác EBC và EHC có diện tích bằng nhau.
 c) Từ a và b suy ra diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam 
 giác EDC.
 4. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành: - HS nghe và thực hiện
 - Hình tam giác có đặc điểm gì ? 
 - Về nhà tập vẽ các loại hình tam giác 
 và 3 đường cao tương ứng của chúng
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Tập đọc
 NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ:
 Biết đọc diễn cảm bài văn .
b)Năng lực văn học :
Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán 
canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu 
hỏi trong SGK).
Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào sổ 
tay.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Học tập cần cù, chủ động, sáng tạo.
 * GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng 
được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm 
kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng 
cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc