Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 12 Thứ hai, ngày 28 tháng 11 năm2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NÓI LỜI HAY LÀM VIỆC TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Thực hiện lễ Chào cờ nghiêm túc, trang trọng. 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ. - Biết nói lời hay làm việc tốt ở trường cũng như ở nhà. 4. Phẩm chất: chăm chỉ,cần cù II. Chuẩn bị: - HS Ghế ngồi - GV: Một số hình ảnh hoạt động về mẹ hoặc cô giáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: Hoạt động 1: Chào cờ. (TPT) - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ. - HS hát Quốc ca, Đội ca. Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và triển khai kế hoạch tuần tới. Hoạt động 3: Nói lời hay làm việc tốt +Em hãy nêu những việc em đã làm trong cuộc sống hàng ngày ? ví dụ ? + Ở lớp,em đã làm gì cho cô giáo vui lòng ? làm những việc gì cho bạn bè yêu quý ? Hoạt động 4: Vận dụng: - Thực hiện nói lời hay làm việc tốt trong cuộc sống hàng ngày. - Nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------------------- Tập đọc MÙA THẢO QUẢ(Cô Luận dạy) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ: : Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả . b)Năng lực văn học : Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - HS (M3,4) nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. 2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực : - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất : GD HS biết yêu quý chăm sóc cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài học + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS thi đọc bài Chuyện một - HS đọc và TLCH khu vườn nhỏ và trả lời câu hỏi: + Đọc đoạn 1,2 : Bé Thu ra ban công để làm gì? + Đọc đoạn 3: Vì sao khi thấy chim bay về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? - Nhận xét, kết luận - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc to cả bài, chia đoạn - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc đọc bài + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện + Đoạn 1: Từ đầu....nếp áo, nếp khăn đọc từ khó, câu khó. + Đoạn 2: Tiếp theo....không gian + Từ khó: lướt thướt, quyến, ngọt lựng, + Đoạn 3: Còn lại thơm nồng, chín nục... + Câu: Gió thơm./ Cây cỏ thơm./Đất trời thơm. + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cho nhau nghe theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc bài - GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng - HS nghe nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rùng thảo quả. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu:- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - HS (M3,4) nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. * Cách tiến hành: - Cho HS đọc bài, trả lời câu hỏi theo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm, chia sẻ trước lớp. bài, TLCH, chia sẻ trước lớp - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi cách nào? thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm. - Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có + Các từ thơm, hương được lặp đi lặp gì đáng chú ý? lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt - Nội dung ý 1 ? - Ý 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa - Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo + Qua một năm đã lớn cao tới bụng quả phát triển nhanh? người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không gian - Nội dung ý 2 ? - Ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo quả - Hoa thảo quả nảy ở đâu? + Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây - Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp? + Khi thảo quả chín rừng rực lên những chùm quả đỏ chon chót, như chứa nắng, chứa lửa. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng . Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy - Đọc bài văn ta cảm nhận được điều + Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp , hương gì? thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà văn - 1 HS đọc to - GV đọc mẫu - HS theo dõi 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả . * Cách tiến hành: - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài - 1 HS đọc to - GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc: Thảo quả trên rừng Đản Khao...nếp áo, nếp khăn. - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe - GV đọc mẫu - HS nghe - HS đọc trong nhóm - HS đọc cho nhau nghe - HS thi đọc - 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc - GV nhận xét. Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 5. Hoạt động vận dụng: (3phút) + Bài văn ca ngợi điều gì ? - HS nghe + Cây thảo quả có tác dụng gì ? - HS nghe và thực hiện - Ngoài cây thảo quả, em hãy nêu tên - Lá tía tô, cây nhọ nồi, củ sả, hương một vài loại cây thuốc Nam mà em nhu,... biết? - Hãy yêu quý, chăm sóc các loại cây - HS nghe mà các em vừa kể vì nó là những cây thuốc Nam rất có ích cho con người. Ngoài ra các em cần phải biết chăm sóc và bảo vệ các loại cây xanh xung quanh mình để môi trường ngày càng trong sạch. - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài học sau ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: Chính tả MÙA THẢO QUẢ (Nghe – viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ: Rèn kĩ năng phân biệt s/x. *Làm được bài tập 2a, 3a. b)Năng lực văn học: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực : - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất : Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, SGK,... - HS: Vở viết, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện" tìm các từ láy âm đầu n - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm - HS mở SGK, ghi vở nay chúng ta cùng nghe - viết một đoạn trong bài: Mùa thảo quả 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: HĐ cả lớp * Trao đổi về nội dung bài văn - Gọi HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn viết - Em hãy nêu nội dung đoạn văn? + Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt * Hướng dẫn viết từ khó + HS nêu từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó + HS viết từ khó: sự sống, nảy, lặng lẽ, - HS luyện viết từ khó mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa nắng, đỏ chon chót. 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức văn xuôi. *Cách tiến hành: HĐ cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn - HS nghe đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu: Phân biệt phụ âm đầu s/x; làm được bài tập 2a; BT3a * Cách tiến hành: Bài 2a: HĐ trò chơi - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Tổ chức HS làm bài dưới dạng tổ - HS thi theo kiểu tiếp sức. chức trò chơi + Các cặp từ : + sổ – xổ: sổ sách- xổ số; vắt sổ- xổ lồng; sổ mũi- xổ chăn; cửa sổ- chạy xổ ra; sổ sách- xổ tóc + sơ -xơ: sơ sài- xơ múi; sơ lược- xơ mít; sơ qua- xơ xác; sơ sơ- xơ gan; sơ sinh- xơ cua + su – xu: su su- đồng xu; su hào- xu nịnh; cao su- xu thời; su sê- xu xoa + sứ – xứ: bát sứ- xứ sở; đồ sứ- tứ xứ; sứ giả- biệt xứ; cây sứ- xứ đạo; sứ quán- xứ uỷ. Bài 3a: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - HS làm việc theo nhóm làm vào - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết quả bảng nhóm gắn lên bảng, đọc bài. - Nghĩa ở các tiếng ở mỗi dòng có + Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ con điểm gì giống nhau? vật dòng thứ 2 chỉ tên các loài cây. - Nhận xét kết luận các tiếng đúng 6. Hoạt động ứng dụng:(2phút) - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - Học sinh nêu quy tắc chính tả s/x. - Chọn một số vở học sinh viết chữ - Quan sát, học tập. sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem, khuyến khích các em về luyện viết chữ sáng tạo cho đẹp hơn. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả - Lắng nghe và thực hiện. về nhà viết lại các từ đã viết sai (10 lần). Xem trước bài chính tả sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ -------------------------------------------------------- Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,.... I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan. - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2. *Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học. Phẩm chất: cẩn thận,tỉ mỉ,yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối - HS tham gia chơi trò chơi nhanh, nối đúng" 2,5 x 4 36 4,5 x 8 2 0,5 x 4 11 5,5 x 2 10 - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - GV nhận xét tuyên dương HS tham gia chơi. - HS nghe - Giới thiệu bài- ghi bảng - HS mở sách, vở ghi đầu bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết cách nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 *Cách tiến hành: * Ví dụ 1: HĐ cả lớp - GV nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm tính 27,867 10. bài vào vở nháp. 27,867 - GV nhận xét phần đặt tính và tính 10 của HS. - GV nêu : Vậy ta có : 278,670 27,867 10 = 278,67 - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10 : + Nêu rõ các thừa số , tích của phép + Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ nhân 27,867 10 = 278,67. hai là 10, tích là 278,67. + Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 thành 278,67. sang bên phải một chữ số thì ta được số 278,67. + Vậy khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 10 ta 10 ta có thể tìm được ngay kết quả chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bằng cách nào ? bên phải một chữ số là được ngay tích. * Ví dụ 2: HĐ cả lớp - GV nêu ví dụ: Hãy đặt tính và thực - 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS hiện tính 53,286 100. cả lớp làm bài vào giấy nháp. 53,286 100 5328,600 - GV nhận xét phần đặt tính và kết - HS cả lớp theo dõi. quả tính của HS. - Vậy 53,286 100 bằng bao nhiêu ? - HS nêu : 53,286 100 = 5328,6 - GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100. + Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 + Hãy tìm cách để viết 53,286 thành sang bên phải hai chữ số thì ta được số 5328,6. 5328,6 + Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ + Dựa vào nhận xét trên em hãy cho cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang biết làm thế nào để có được ngay tích bên phải hai chữ số là được tích 5328,6 53,286 100 mà không cần thực hiện mà không cần thực hiện phép tính. phép tính ? + Khi nhân một số thập phân với 100 ta + Vậy khi nhân một số thập phân với chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải 100 ta có thể tìm được ngay kết quả hai chữ số là được ngay tích. bằng cách nào ? - Cho HS thảo luận cặp đôi để nêu quy * Quy tắc nhân nhẩm một số thập tắc sau đó chia sẻ trước lớp. phân với 10, 100, 1000,....(HĐ cặp đôi) - Muốn nhân một số thập phân với 10 ta - Muốn nhân một số thập phân với 10 chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang ta làm như thế nào ? bên phải một chữ số. - Số 10 có một chữ số 0. - Số 10 có mấy chữ số 0 ? - Muốn nhân một số thập phân với 100 - Muốn nhân một số thập phân với ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên 100 ta làm như thế nào ? phải hai chữ số. - Số 100 có hai chữ số 0. - Số 100 có mấy chữ số 0 ? - Muốn nhân một số thập phân với 1000 - Dựa vào cách nhân một số thập ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó phân với 10; 100, hãy nêu cách nhân sang bên phải ba chữ số. một số thập phân với 1000. - 3,4 HS nêu trước lớp. - Hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân với 10; 100;1000.... - HS nghe và thực hiện. - GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc ngay tại lớp. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan. - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2. - HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS tự làm bài theo cặp - HS đọc: Nhân nhẩm cho nhau nghe - GV nhận xét 1,4 x 10 = 14 9,63 x 10 = 96,3 2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508 7,2 x 1000 = 7200 5,32 x1000 = 5320 Bài 2: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm. - GV yêu cầu HS làm cá nhân - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả - GV nhận xét HS. a. 10,4dm = 104cm; b. 12,6m = 1260cm c. 0,856m = 85,6cm; d. 5,75dm = 57,5cm Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân - HS đọc bài và làm bài - GV có thể hướng dẫn HS giải bằng - HS nghe các câu hỏi: - HS giải + Bài toán cho biết những gì và hỏi Bài giải gì? 10l dầu hỏa cân nặng là: + Cân nặng của can dầu hoả là tổng 0,8 x 10 = 8(kg) cân nặng của những phần nào? Can dầu hỏa đó cân nặng là: + 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu 8 + 1,3 = 9,3 (kg) ki-lô-gam Đáp số: 9,3kg 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS nhắc lại những phần chính - Học sinh nêu miệng. trong tiết dạy và làm miệng một số phép tính sau: 5,12 x 10 = 4,2 x 100 = 456,7 x 1000 = - Về nhà nghĩ ra các phép toán nhân - HS nghe và thực hiện. nhẩm với 10; 100; 1000;.. để làm thêm. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Khoa học SẮT, GANG, THÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực khoa học: - Nhận biết được một số tính chất của sắt, gang, thép. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép 2. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất :Thích tìm hiểu khoa học, bảo vệ môi trường * GDBVMT: Nêu được sắt, gang, thép là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, Ảnh minh hoạ; kéo, dây thép, miếng gang. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức trả lời câu hỏi: - Học sinh trả lời - Hãy nêu đặc điểm, ứng dụng của tre? - Hãy nêu đặc điểm ứng dụng của mây, song? - Giáo viên nhận xét - GV nhận xét - Lắng nghe. - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh nhắc lại tên bài. 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết được một số tính chất của sắt, gang, thép. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép - GV phát phiếu và các vật mẫu - Kéo, dây thép, miếng gang - Yêu cầu HS nêu tên các vật vừa nhận - HS hoạt động nhóm - Trình bày kết quả - Các nhóm trình bày Sắt Gang Thép Có Hợp Hợp trong kim của kim của thiên sắt và sắt và Nguồn thạch các bon các bon gốc và thêm trong một số quạng chất sắt khác - Dẻo, - Cứng, - Cứng, dễ uốn, giòn, bền, kéo không dẻo thành thể uốn - Có sợi, dễ hay kéo loại bị rèn, thành gỉ trong Tính dập sợi chất không - Có khí ẩm, màu có loại trắng không xám, có ánh kim - GV nhận xét kết quả thảo luận - Được làm từ quặng sắt đều là hợp kim - Yêu cầu câu trả lời của sắt và các bon. + Gang, thép được làm từ đâu? - Gang rất cứng và không thể uốn hay + Gang, thép có điểm nào chung? kéo thành sợi. thép có ít các bon hơn + Gang, thép khác nhau ở điểm nào? gang và có thể thêm một vài chất khác nên bền và dẻo. - GV kết luận - Lớp lắng nghe * Hoạt động 2: Ứng dụng của gang, thép trong đời sống - Tổ chức hoạt động theo cặp - HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận + Tên sản phẩm là gì? H1: Đường ray xe lửa làm từ thép hoặc + Chúng được làm từ vật liệu nào? hợp kim của sắt. H2: Ngôi nhà có lan can làm bằng thép H3: Cầu sử dụng thép để xây dựng H4: Nồi cơm được làm bằng gang H5: Dao, kéo, cuộn dây thép bằng thép H6: Cờ lê, mỏ lết bằng thép - Ngoài ra em còn biết gang, sắt thép - Cày, cuốc, dây phơi, hàng rào, song sản xuất những dụng cụ, đồ dùng nào? cửa sổ, đầu máy xe lửa, xe ô tô, xe đạp * Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm từ sắt và hợp kin của sắt + Nhà em có những đồ dùng nào làm từ sắt hay gang, thép. Nêu cách bảo quản + Dao làm làm từ hợp kim của sắt dùng xong phải rửa sạch để nơi khô ráo sẽ không bị gỉ. + Kéo làm từ hợp kim của sắt dễ bị gỉ, dùng xong phải rửa và để nơi khô ráo + Cày, cuốc, bừa làm từ hợp kim sử dụng xong phải rửa sạch để nơi khô ráo + Hàng rào sắt, cánh cổng làm bằng thép phải có sơn chống gỉ. + Nồi gang, chảo gang làm từ gang nên phải treo để nơi an toàn. nếu rơi sẽ bị vỡ. 3.Hoạt động ứng dụng:(5phút) - Trưng bày tranh ảnh, về các vật dụng - HS nghe và thực hiện làm bằng sắt, gang, thép và nêu hiểu biết của bạn về các vật liệu làm ra các vật dụng đó. - Về nhà tìm hiểu thêm công dụng của - HS nghe và thực hiện một số vật dụng làm từ các vật liệu trên. - Nhận xét giờ học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 29 tháng 11 năm2022 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ : Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ cho phù hợp. b)Năng lực văn học: - Hiểu được nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1 - Biết ghép tiếng bảo( gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2). - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3. - HS(M3,4) nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2. 2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực : - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất : Chăm chỉ,trách nhiệm. * GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Các thẻ có ghi sẵn : phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng mìn, trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, san bắn thú ... + Tranh ảnh về bảo vệ môi trường - Học sinh: Vở viết, SGK. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Trò chơi: Truyền điện - Học sinh tham gia chơi. - Nội dung: Đặt câu với mỗi quan hệ từ : và, nhưng, của. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, - Lắng nghe. tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: - Học sinh mở sách giáo khoa và vở Mở rộng vôn từ: Bảo vệ môi trường viết. 2. HĐ thực hành (27 phút) *Mục tiêu: - Hiểu được nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1. - Biết ghép tiếng bảo( gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2). - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3. - HS(M3,4) nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc yêu cầu bài tập tập - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - HS hoạt động nhóm - Đại diện HS lên trả lời. + Khu dân cư: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp b) Yêu cầu HS tự làm bài - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở HS - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - Nhận xét bảng - Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc yêu cầu tập - Tổ chức HS làm việc theo nhóm - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ trước + Ghép tiếng bảo với mỗi tiếng để tạo lớp thành từ phức. + HS(M3,4) nêu nghĩa của mỗi từ ghép Đáp án: - GV nhận xét, chữa bài + Đảm bảo: làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được + Bảo hiểm: giữ gìn đề phòng tai nạn, trả khoản tiền thoả thuận khi có tai nạn xảy đến với người đóng bảo hiểm + Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư hỏng. + Bảo tàng: cất giữ tài liệu , hiện vật có ý nghĩa lịch sử . + Bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn , không thể suy suyển, mất mát. + Bảo tồn: để lại không để cho mất. + Bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ + Bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài tập : tìm từ đồng - HS nghe nghĩa với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu không thay đổi. - Gọi HS trả lời - Bảo vệ: gìn giữ, giữ gìn - HS (M3,4) đặt câu + Chúng em giữ gìn môi trường sạch - GV nhận xét chữa bài đẹp. (Theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn + Chúng em gìn giữ môi trường sạch thành BT) đẹp. 3. Hoạt động ứng dụng: (5 phút) - Hỏi lại những điều cần nhớ. - 1, 2 học sinh nhắc lại. - Đặt câu với các từ: môi trường, môi sinh, - HS đặt câu sinh thái. - Em cần phải làm những gì để bảo vệ môi - HS nêu trường ? - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ -------------------------------------------------------- Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn. b)Năng lực văn học : - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét về lời kể của bạn. -Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn. 2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực : - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện. *GD BVMT: Kể lại câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường, qua đó nâng cao ý thức BVMT. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động Khởi động (5’) - Cho HS hát - HS hát - Cho 2 HS thi kể câu chuyện “Người đi - 2 học sinh lên bảng thi kể, dưới lớp săn và con nai” cổ vũ. - Giáo viên nhận xét chung. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh quam sát. 2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài - GV gạch chân những từ trọng tâm ca Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe ngợi hòa bình, chống chiến tranh. hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường. - Gọi HS đọc tiếp nối gợi ý SGK - Học sinh đọc gợi ý 1, 2,3. - Gọi 1 HS đọc đoạn văn trong bài 1 tiết - Học sinh đọc LTVC trang 115 để nhớ lại các yếu tố tạo thành môi trường - GV nhấn mạnh các yếu tố tạo thành môi - HS nghe trường. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Một số HS giới thiệu câu chuyện chọn? Đó là truyện gì? Em đọc truyện đó mình kể trước lớp.. trong sách, báo nào? Hoặc em nghe truyện ấy ở đâu? - Cho HS chuẩn bị ra nháp - Học sinh làm dàn ý sơ lược ra nháp. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(22 phút) * Mục tiêu: Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn. * Cách tiến hành: - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. mình kể. 3. Hoạt động ứng dụng (3’) - Sưu tầm truyện, một việc tốt đã làm để - HS nghe và thực hiện bảo vệ môi trường. - Kể lại câu chuyện cho mọi người trong - HS nghe và thực hiện. gia đình cùng nghe. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: Biết : - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. - Giải bài toán có 3 bước tính. - HS cả lớp làm được bài 1a; bài 2(a,b) ; bài 3. *Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học. Phẩm chất: cẩn thận,gọn gàng,khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, bảng con... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng: TS 14,7 29,2 1,3 1,6 TS 10 10 100 100 Tích 2920 34 290 16 + Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc. + Cho học sinh tham gia chơi. - Tham gia chơi - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Lắng nghe. dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bảng: Luyện tập bài vào vở. 2. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Biết : - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. - Giải bài toán có 3 bước tính. - HS cả lớp làm được bài 1a; bài 2(a,b) ; bài 3. *Cách tiến hành: Bài 1a: Cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc: Tính nhẩm - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS đọc bài làm của mình - 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài, trước lớp. HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV hỏi HS : Em làm thế nào để được - HS : Vì phép tính có dạng 1,48 nhân 1,48 10 = 14,8 ? với 10 nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của 1,48 sang bên phải một chữ số. - 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính của bạn. Bài 2(a, b): Cá nhân - HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ trên hiện phép tính. bảng lớp - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. 7,69 12,6 50 800 384,50 10080,0 - GV nhận xét HS. - 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính của bạn. Bài 3: Cá nhân - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Cả lớp đọc thầm - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở . - GV chữa bài HS. Bài giải Lưu ý: Giúp đỡ HS nhóm M1 hoàn Quãng đường người đó đi được trong 3 thành các bài tập. giờ đầu là: 10,8 3 = 32,4 9km) Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ tiếp theo là: 9,52 4 = 38,08 (km) Quãng đường người đó đi được dài tất cả là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số : 70,48km Bài 1(b):M3,4 - Hướng dẫn HS nhận xét: Từ 8,05 ta - HS tự làm bài, báo cáo giáo viên dịch chuyển dấu phẩy sang phải một 8,05 x 100 = 805 chữ số thì được 80,5. 8,05 x 1000 = 8050 - Kết luận: Số 8,05 phải nhân với 10 8,05 x 10000 = 80500 được 80,5. Bài 2(c,d):M3,4 - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên - GV quan sát, nhận xét 12,82 82,14 x x 40 600 512,80 49284,00 Bài 4:M3,4 - GV viên hướng dẫn HS lần lượt thử - HS thử chọn kết quả là: x =0 ; 1 ; 2 chọn các trường hợp bắt đầu từ x = 0, khi kết quả phép nhân lớn hơn 7 thì dừng lại. 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS chốt lại những phần chính - Học sinh nêu trong tiết dạy. Vận dụng tính nhẩm: 15,4 x 10 = 78,25 x 100 = 5,56 x 1000 = - Tìm cách nhân nhẩm một số thập phân - HS nghe và thực hiện. với một số tròn chục khác. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ -------------------------------------------------------- Địa lí CÔNG NGHIỆP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp + Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí,... +Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,... - Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. *HS(M3,4): + Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta: nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có + Nêu những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương ( nếu có). + Xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. *Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: Bảo vệ môi trường *GDBVMT: Nêu được cách xử lí chất thải công nghiệp để bảo vệ môi trường + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta. + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp đặc biệt: than, dầu mỏ, điện, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi Kể nhanh các sản phẩm của ngành Lâm nghiệp và thủy sản. - GV nhận xét, tuyên dương. - Hs nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi đầu bài vào vở, mở SGK 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) *Mục tiêu: - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. - Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. *Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Một số ngành công nghiệp và sản phẩm của chúng - GV tổ chức cho HS cả lớp báo cáo - HS trong lớp tiếp nối nhau báo cáo kết kết quả sưu tầm về các tranh ảnh quả. Cách báo cáo như sau: chụp hoạt động sản xuất công nghiệp hoặc sản phẩm của ngành công + Giơ hình cho các bạn xem. nghiệp. + Nêu tên hình (tên sảm phẩm). - GV nhận xét kết quả sưu tầm của + Nói tên các sản phẩm của ngành đó HS, tuyên dương các em tích cực sưu (hoặc nói tên ngành tạo ra sản phẩm đó). tầm để tìm được nhiều ngành sản + Nói xem sản phẩm của ngành đó có xuất, nhiều sản phẩm của ngành công được xuất khẩu ra nước ngoài không. nghiệp. *Hoạt động 2: Trò chơi "đối đáp vòng tròn?" - GV chia lớp thành 4 nhóm, chọn mỗi nhóm 1 HS làm giám khảo. - HS chia nhóm chơi. - GV nêu cách chơi: Lần lượt mội đội - HS chơi theo hướng dẫn của GV. đưa câu hỏi cho đội bạn trả lời, theo Ví dụ về một số câu hỏi, câu trả lời: vòng tròn, đội 1 đố đội 2, đội 2 đố đội 3, đội 3 đố đội 4, đội 4 đố đội 1. Chơi 1. Ngành khai thác khoáng sản nước ta như vậy 3 vòng. Các câu hỏi phải hỏi khai thác được loại khoáng sản nào nhiều về các ngành sản xuất công nghiệp, nhất (than). hoặc các sản phẩm của ngành này. 2. Kể một số sản phẩm của ngành luyện Mỗi câu hỏi đúng tính 10 điểm, mỗi kim (gang, thép,...) câu trả lời đúng được 10 điểm. Nếu đặt câu hỏi sai bị trừ 2 điểm, nếu trả 3. Cá hộp, thịt hộp,... là sản phẩm của lời sai bị trừ 2 điểm. ngành nào? (Chế biến thuỷ, hải sản). Khi kết thúc cuộc thi, đội nào có nhiều điểm nhất là đội thắng cuộc. - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 3: Một số nghề thủ công ở nước ta - GV tổ chức cho HS làm việc theo - HS làm việc theo nhóm, dán hoặc ghi nhóm trưng bày kết quả sưu tầm về những gì mình biết về các nghề thủ công, các trang ảnh chụp hoạt động sản các sản phẩm thủ công vào phiếu của xuất thủ công hoặc sản phẩm của nhóm mình. nghề thủ công. - GV nhận xét kết quả sưu tầm của HS, tuyên dương các em tích cực sưu - HS cả lớp theo dõi GV nhận xét. tầm để tìm được nhiều nghề sản xuất thủ công, nhiều sản phẩm của các nghề thủ công. - Địa phương ta có nghề thủ công nào? * Hoạt động 4: Vai trò và đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta - GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trao đổi và trả lời các câu hỏi sau: - Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến: + Em hãy nêu đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta? + Nghề thủ công ở nước ta có nhiều và nổi tiếng như: lụa Hà Đông; gốm sứ Bát Tràng, gốm Biên Hoà, chiếu Nga Sơn,... + Nghề thủ công có vai trò gì đối với đời sống nhân dân ta? + Nghề thủ công tạo công ăn việc làm cho nhiều lao độg. + Tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ kiếm trong dân gian... 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Địa phương em có ngành nghề thủ - HS nêu công nào ? - Em sẽ làm gì để gìn giữ những nghề - HS nêu thủ công truyền thống đó ? - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ tư,ngày 30 tháng11 .năm2022. Tập đọc HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc



