Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên

doc44 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 31 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 12
 Thứ hai, ngày 28 tháng 11 năm2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: 
 NÓI LỜI HAY LÀM VIỆC TỐT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Thực hiện lễ Chào cờ nghiêm túc, trang trọng.
 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ.
 - Biết nói lời hay làm việc tốt ở trường cũng như ở nhà.
 4. Phẩm chất: chăm chỉ,cần cù
 II. Chuẩn bị: 
- HS Ghế ngồi 
- GV: Một số hình ảnh hoạt động về mẹ hoặc cô giáo.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
 Hoạt động 1: Chào cờ. (TPT)
 - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ.
 - HS hát Quốc ca, Đội ca.
 Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và 
triển khai kế hoạch tuần tới.
Hoạt động 3: Nói lời hay làm việc tốt
 +Em hãy nêu những việc em đã làm trong cuộc sống hàng ngày ? ví dụ ?
 + Ở lớp,em đã làm gì cho cô giáo vui lòng ? làm những việc gì cho bạn bè yêu 
 quý ?
 Hoạt động 4: Vận dụng:
 - Thực hiện nói lời hay làm việc tốt trong cuộc sống hàng ngày.
 - Nhận xét giờ học.
 -------------------------------------------------------------------
 Tập đọc
 MÙA THẢO QUẢ(Cô Luận dạy)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
a)Năng lực ngôn ngữ: : Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả 
hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả .
b)Năng lực văn học : Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .(Trả 
lời được các câu hỏi trong SGK)
 - HS (M3,4) nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh 
động.
2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực :
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất : GD HS biết yêu quý chăm sóc cây cối. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài học 
 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS thi đọc bài Chuyện một - HS đọc và TLCH 
 khu vườn nhỏ và trả lời câu hỏi:
 + Đọc đoạn 1,2 : Bé Thu ra ban công 
 để làm gì?
 + Đọc đoạn 3: Vì sao khi thấy chim 
 bay về đậu ở ban công, Thu muốn báo 
 ngay cho Hằng biết?
 - Nhận xét, kết luận - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài.
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc to cả bài, chia đoạn
 - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
 đọc bài + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 + Đoạn 1: Từ đầu....nếp áo, nếp khăn đọc từ khó, câu khó.
 + Đoạn 2: Tiếp theo....không gian + Từ khó: lướt thướt, quyến, ngọt lựng, 
 + Đoạn 3: Còn lại thơm nồng, chín nục...
 + Câu: Gió thơm./ Cây cỏ thơm./Đất 
 trời thơm.
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
 - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cho nhau nghe theo cặp
 - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc bài
 - GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng - HS nghe
 nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi 
 vẻ đẹp của rùng thảo quả. 
 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu:- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .(Trả lời 
 được các câu hỏi trong SGK)
 - HS (M3,4) nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh 
 động.
 * Cách tiến hành: 
 - Cho HS đọc bài, trả lời câu hỏi theo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 nhóm, chia sẻ trước lớp. bài, TLCH, chia sẻ trước lớp
 - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi 
 cách nào? thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho 
 gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, 
 từng nếp áo, nếp khăn của người đi 
 rừng cũng thơm.
- Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có + Các từ thơm, hương được lặp đi lặp 
gì đáng chú ý? lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương 
 đặc biệt
- Nội dung ý 1 ? - Ý 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa
- Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo + Qua một năm đã lớn cao tới bụng 
quả phát triển nhanh? người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ 
 đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, 
 thảo quả đã thành từng khóm lan toả, 
 vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không gian
- Nội dung ý 2 ? - Ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo 
 quả
- Hoa thảo quả nảy ở đâu? + Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây
- Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp? + Khi thảo quả chín rừng rực lên những 
 chùm quả đỏ chon chót, như chứa nắng, 
 chứa lửa. Rừng ngập hương thơm. Rừng 
 sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy 
 rừng . Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo 
 quả như những đốm lửa hồng thắp lên 
 nhiều ngọn mới, nhấp nháy
- Đọc bài văn ta cảm nhận được điều + Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp , hương 
gì? thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển 
 nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua 
 nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà văn
 - 1 HS đọc to
- GV đọc mẫu - HS theo dõi
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu 
sắc, mùi vị của rừng thảo quả .
* Cách tiến hành: 
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài - 1 HS đọc to
- GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện 
đọc: Thảo quả trên rừng Đản 
Khao...nếp áo, nếp khăn.
- GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe
- GV đọc mẫu - HS nghe
- HS đọc trong nhóm - HS đọc cho nhau nghe
- HS thi đọc - 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc
- GV nhận xét.
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
5. Hoạt động vận dụng: (3phút)
+ Bài văn ca ngợi điều gì ? - HS nghe
+ Cây thảo quả có tác dụng gì ? - HS nghe và thực hiện
 - Ngoài cây thảo quả, em hãy nêu tên - Lá tía tô, cây nhọ nồi, củ sả, hương 
 một vài loại cây thuốc Nam mà em nhu,... 
 biết? 
 - Hãy yêu quý, chăm sóc các loại cây - HS nghe
 mà các em vừa kể vì nó là những cây 
 thuốc Nam rất có ích cho con người. 
 Ngoài ra các em cần phải biết chăm 
 sóc và bảo vệ các loại cây xanh xung 
 quanh mình để môi trường ngày càng 
 trong sạch.
 - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài học 
 sau
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU:
 Chính tả
 MÙA THẢO QUẢ (Nghe – viết) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
a)Năng lực ngôn ngữ: Rèn kĩ năng phân biệt s/x. *Làm được bài tập 2a, 3a.
b)Năng lực văn học: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực :
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất : Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ, SGK,...
- HS: Vở viết, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
 "Truyền điện" tìm các từ láy âm đầu 
 n 
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm - HS mở SGK, ghi vở
 nay chúng ta cùng nghe - viết một 
 đoạn trong bài: Mùa thảo quả
 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành: HĐ cả lớp
* Trao đổi về nội dung bài văn
- Gọi HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn viết
- Em hãy nêu nội dung đoạn văn? + Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa 
 kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập 
 hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt
* Hướng dẫn viết từ khó + HS nêu từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó + HS viết từ khó: sự sống, nảy, lặng lẽ, 
- HS luyện viết từ khó mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa 
 nắng, đỏ chon chót.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức văn xuôi.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn - HS nghe
 đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào 
 giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa 
 lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên 
 bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết 
 cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng 
 tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: 
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Phân biệt phụ âm đầu s/x; làm được bài tập 2a; BT3a 
* Cách tiến hành:
 Bài 2a: HĐ trò chơi
- HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- Tổ chức HS làm bài dưới dạng tổ - HS thi theo kiểu tiếp sức.
chức trò chơi
+ Các cặp từ : + sổ – xổ: sổ sách- xổ số; vắt sổ- xổ lồng; 
 sổ mũi- xổ chăn; cửa sổ- chạy xổ ra; sổ 
 sách- xổ tóc
 + sơ -xơ: sơ sài- xơ múi; sơ lược- xơ mít; 
 sơ qua- xơ xác; sơ sơ- xơ gan; sơ sinh- 
 xơ cua
 + su – xu: su su- đồng xu; su hào- xu 
 nịnh; cao su- xu thời; su sê- xu xoa
 + sứ – xứ: bát sứ- xứ sở; đồ sứ- tứ xứ; sứ 
 giả- biệt xứ; cây sứ- xứ đạo; sứ quán- xứ 
 uỷ.
Bài 3a: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - HS làm việc theo nhóm làm vào - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết quả
 bảng nhóm gắn lên bảng, đọc bài.
 - Nghĩa ở các tiếng ở mỗi dòng có + Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ con 
 điểm gì giống nhau? vật dòng thứ 2 chỉ tên các loài cây.
 - Nhận xét kết luận các tiếng đúng
 6. Hoạt động ứng dụng:(2phút)
 - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - Học sinh nêu
 quy tắc chính tả s/x.
 - Chọn một số vở học sinh viết chữ - Quan sát, học tập.
 sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp 
 xem, khuyến khích các em về luyện 
 viết chữ sáng tạo cho đẹp hơn.
 - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
 - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả - Lắng nghe và thực hiện.
 về nhà viết lại các từ đã viết sai (10 
 lần). Xem trước bài chính tả sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 Toán
 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,....
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 
 - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
 - Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số 
thập phân để làm các bài toán có liên quan.
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
- Năng lực chung: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học.
Phẩm chất: cẩn thận,tỉ mỉ,yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối - HS tham gia chơi trò chơi
 nhanh, nối đúng"
 2,5 x 4 36
 4,5 x 8 2
 0,5 x 4 11
 5,5 x 2 10
- Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 
4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh 
nhanh chóng lên nối phép tính với kết 
quả đúng. Đội nào nhanh và đúng 
hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn 
lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
- GV nhận xét tuyên dương HS tham 
gia chơi. - HS nghe
- Giới thiệu bài- ghi bảng - HS mở sách, vở ghi đầu bài
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết cách nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 
*Cách tiến hành: 
* Ví dụ 1: HĐ cả lớp
- GV nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm 
tính 27,867 10. bài vào vở nháp.
 27,867 
- GV nhận xét phần đặt tính và tính 10
của HS. 
- GV nêu : Vậy ta có : 278,670
27,867 10 = 278,67
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
ra quy tắc nhân nhẩm một số thập 
phân với 10 :
+ Nêu rõ các thừa số , tích của phép + Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ 
nhân 27,867 10 = 278,67. hai là 10, tích là 278,67.
+ Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 
thành 278,67. sang bên phải một chữ số thì ta được số 
 278,67.
+ Vậy khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 10 ta 
10 ta có thể tìm được ngay kết quả chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang 
bằng cách nào ? bên phải một chữ số là được ngay tích.
* Ví dụ 2: HĐ cả lớp
- GV nêu ví dụ: Hãy đặt tính và thực - 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS 
hiện tính 53,286 100. cả lớp làm bài vào giấy nháp.
 53,286
 100
 5328,600
- GV nhận xét phần đặt tính và kết - HS cả lớp theo dõi.
quả tính của HS.
- Vậy 53,286 100 bằng bao nhiêu ? - HS nêu : 53,286 100 = 5328,6
- GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
quy tắc nhân nhẩm một số thập phân 
với 100.
 + Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 
 + Hãy tìm cách để viết 53,286 thành sang bên phải hai chữ số thì ta được số 
5328,6. 5328,6
 + Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ 
+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang 
biết làm thế nào để có được ngay tích bên phải hai chữ số là được tích 5328,6 
53,286 100 mà không cần thực hiện mà không cần thực hiện phép tính.
phép tính ? + Khi nhân một số thập phân với 100 ta 
+ Vậy khi nhân một số thập phân với chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải 
100 ta có thể tìm được ngay kết quả hai chữ số là được ngay tích.
bằng cách nào ? - Cho HS thảo luận cặp đôi để nêu quy 
* Quy tắc nhân nhẩm một số thập tắc sau đó chia sẻ trước lớp.
phân với 10, 100, 1000,....(HĐ cặp 
đôi) - Muốn nhân một số thập phân với 10 ta 
- Muốn nhân một số thập phân với 10 chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang 
ta làm như thế nào ? bên phải một chữ số.
 - Số 10 có một chữ số 0.
- Số 10 có mấy chữ số 0 ? - Muốn nhân một số thập phân với 100 
- Muốn nhân một số thập phân với ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên 
100 ta làm như thế nào ? phải hai chữ số.
 - Số 100 có hai chữ số 0.
- Số 100 có mấy chữ số 0 ? - Muốn nhân một số thập phân với 1000 
- Dựa vào cách nhân một số thập ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó 
phân với 10; 100, hãy nêu cách nhân sang bên phải ba chữ số.
một số thập phân với 1000. - 3,4 HS nêu trước lớp.
- Hãy nêu quy tắc nhân một số thập 
phân với 10; 100;1000.... - HS nghe và thực hiện.
- GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc 
ngay tại lớp.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới 
dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan.
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2.
 - HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập.
*Cách tiến hành: 
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm bài theo cặp - HS đọc: Nhân nhẩm cho nhau nghe
- GV nhận xét 1,4 x 10 = 14 9,63 x 10 = 96,3
 2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508
 7,2 x 1000 = 7200 5,32 x1000 = 5320
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có 
 đơn vị là cm.
- GV yêu cầu HS làm cá nhân - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét HS. a. 10,4dm = 104cm; 
 b. 12,6m = 1260cm
 c. 0,856m = 85,6cm; 
 d. 5,75dm = 57,5cm
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân - HS đọc bài và làm bài
- GV có thể hướng dẫn HS giải bằng - HS nghe
các câu hỏi: - HS giải
+ Bài toán cho biết những gì và hỏi Bài giải
gì? 10l dầu hỏa cân nặng là:
+ Cân nặng của can dầu hoả là tổng 0,8 x 10 = 8(kg)
cân nặng của những phần nào? Can dầu hỏa đó cân nặng là:
+ 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu 8 + 1,3 = 9,3 (kg)
ki-lô-gam Đáp số: 9,3kg
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS nhắc lại những phần chính - Học sinh nêu miệng.
trong tiết dạy và làm miệng một số 
phép tính sau:
5,12 x 10 =
4,2 x 100 =
456,7 x 1000 =
- Về nhà nghĩ ra các phép toán nhân - HS nghe và thực hiện.
nhẩm với 10; 100; 1000;.. để làm 
thêm.
- Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 Khoa học
 SẮT, GANG, THÉP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực khoa học:
 - Nhận biết được một số tính chất của sắt, gang, thép.
 - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép
2. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
* Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
Phẩm chất :Thích tìm hiểu khoa học, bảo vệ môi trường
* GDBVMT: Nêu được sắt, gang, thép là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai 
 thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Ảnh minh hoạ; kéo, dây thép, miếng gang. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức trả lời câu hỏi: - Học sinh trả lời
- Hãy nêu đặc điểm, ứng dụng của tre?
- Hãy nêu đặc điểm ứng dụng của mây, 
song?
 - Giáo viên nhận xét - GV nhận xét - Lắng nghe.
- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh 
 nhắc lại tên bài.
2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
* Mục tiêu: 
 - Nhận biết được một số tính chất của sắt, gang, thép.
 - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép
* Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Nguồn gốc và tính 
chất của sắt, gang, thép
- GV phát phiếu và các vật mẫu - Kéo, dây thép, miếng gang
- Yêu cầu HS nêu tên các vật vừa nhận - HS hoạt động nhóm
- Trình bày kết quả - Các nhóm trình bày
 Sắt Gang Thép
 Có Hợp Hợp 
 trong kim của kim của 
 thiên sắt và sắt và 
 Nguồn thạch các bon các bon 
 gốc và thêm 
 trong một số 
 quạng chất 
 sắt khác
 - Dẻo, - Cứng, - Cứng, 
 dễ uốn, giòn, bền, 
 kéo không dẻo
 thành thể uốn - Có 
 sợi, dễ hay kéo loại bị 
 rèn, thành gỉ trong 
 Tính dập sợi
 chất không 
 - Có khí ẩm, 
 màu có loại 
 trắng không
 xám, có 
 ánh 
 kim
- GV nhận xét kết quả thảo luận - Được làm từ quặng sắt đều là hợp kim 
- Yêu cầu câu trả lời của sắt và các bon.
 + Gang, thép được làm từ đâu? - Gang rất cứng và không thể uốn hay 
+ Gang, thép có điểm nào chung? kéo thành sợi. thép có ít các bon hơn 
+ Gang, thép khác nhau ở điểm nào? gang và có thể thêm một vài chất khác 
 nên bền và dẻo.
- GV kết luận
 - Lớp lắng nghe
* Hoạt động 2: Ứng dụng của gang, 
thép trong đời sống
- Tổ chức hoạt động theo cặp - HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
+ Tên sản phẩm là gì? H1: Đường ray xe lửa làm từ thép hoặc 
+ Chúng được làm từ vật liệu nào? hợp kim của sắt.
 H2: Ngôi nhà có lan can làm bằng thép
 H3: Cầu sử dụng thép để xây dựng
 H4: Nồi cơm được làm bằng gang
 H5: Dao, kéo, cuộn dây thép bằng thép
 H6: Cờ lê, mỏ lết bằng thép
- Ngoài ra em còn biết gang, sắt thép - Cày, cuốc, dây phơi, hàng rào, song 
sản xuất những dụng cụ, đồ dùng nào? cửa sổ, đầu máy xe lửa, xe ô tô, xe đạp
* Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm từ 
sắt và hợp kin của sắt
+ Nhà em có những đồ dùng nào làm từ 
sắt hay gang, thép. Nêu cách bảo quản + Dao làm làm từ hợp kim của sắt dùng 
 xong phải rửa sạch để nơi khô ráo sẽ 
 không bị gỉ.
 + Kéo làm từ hợp kim của sắt dễ bị gỉ, 
 dùng xong phải rửa và để nơi khô ráo
 + Cày, cuốc, bừa làm từ hợp kim sử 
 dụng xong phải rửa sạch để nơi khô ráo
 + Hàng rào sắt, cánh cổng làm bằng 
 thép phải có sơn chống gỉ.
 + Nồi gang, chảo gang làm từ gang nên 
 phải treo để nơi an toàn. nếu rơi sẽ bị 
 vỡ.
3.Hoạt động ứng dụng:(5phút)
- Trưng bày tranh ảnh, về các vật dụng - HS nghe và thực hiện
làm bằng sắt, gang, thép và nêu hiểu 
biết của bạn về các vật liệu làm ra các 
vật dụng đó.
- Về nhà tìm hiểu thêm công dụng của - HS nghe và thực hiện
một số vật dụng làm từ các vật liệu 
trên.
- Nhận xét giờ học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 29 tháng 11 năm2022
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
a)Năng lực ngôn ngữ : Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ cho phù hợp.
b)Năng lực văn học: 
- Hiểu được nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1
 - Biết ghép tiếng bảo( gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức 
(BT2).
 - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
 - HS(M3,4) nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2.
2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực :
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất : Chăm chỉ,trách nhiệm.
* GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi 
 trường xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: + Các thẻ có ghi sẵn : phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng mìn, 
trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, san bắn thú ...
 + Tranh ảnh về bảo vệ môi trường
 - Học sinh: Vở viết, SGK.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Trò chơi: Truyền điện - Học sinh tham gia chơi.
 - Nội dung: Đặt câu với mỗi quan hệ từ : 
 và, nhưng, của.
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, - Lắng nghe.
 tuyên dương học sinh.
 - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: - Học sinh mở sách giáo khoa và vở 
 Mở rộng vôn từ: Bảo vệ môi trường viết.
 2. HĐ thực hành (27 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Hiểu được nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.
 - Biết ghép tiếng bảo( gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức 
 (BT2).
 - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
 - HS(M3,4) nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm
a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc yêu cầu bài tập
tập
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - HS hoạt động nhóm
- Đại diện HS lên trả lời. + Khu dân cư: khu vực làm việc của 
 nhà máy, xí nghiệp 
b) Yêu cầu HS tự làm bài - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở HS
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - Nhận xét 
bảng 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc yêu cầu
tập
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ trước 
+ Ghép tiếng bảo với mỗi tiếng để tạo lớp
thành từ phức.
+ HS(M3,4) nêu nghĩa của mỗi từ ghép Đáp án:
- GV nhận xét, chữa bài + Đảm bảo: làm cho chắc chắn thực 
 hiện được, giữ gìn được 
 + Bảo hiểm: giữ gìn đề phòng tai nạn, 
 trả khoản tiền thoả thuận khi có tai 
 nạn xảy đến với người đóng bảo hiểm
 + Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư 
 hỏng.
 + Bảo tàng: cất giữ tài liệu , hiện vật 
 có ý nghĩa lịch sử .
 + Bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn , 
 không thể suy suyển, mất mát.
 + Bảo tồn: để lại không để cho mất.
 + Bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ
 + Bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm 
 để giữ cho nguyên vẹn
Bài 3: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài tập : tìm từ đồng - HS nghe
nghĩa với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu 
không thay đổi.
- Gọi HS trả lời - Bảo vệ: gìn giữ, giữ gìn 
- HS (M3,4) đặt câu + Chúng em giữ gìn môi trường sạch 
- GV nhận xét chữa bài đẹp.
(Theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn + Chúng em gìn giữ môi trường sạch 
thành BT) đẹp.
3. Hoạt động ứng dụng: (5 phút)
- Hỏi lại những điều cần nhớ. - 1, 2 học sinh nhắc lại.
- Đặt câu với các từ: môi trường, môi sinh, - HS đặt câu
sinh thái. 
 - Em cần phải làm những gì để bảo vệ môi - HS nêu
 trường ?
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
a)Năng lực ngôn ngữ:
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ 
ràng, ngắn gọn.
b)Năng lực văn học : 
 - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét về lời kể của 
bạn.
-Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập 
trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực :
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.
*GD BVMT: Kể lại câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường, 
qua đó nâng cao ý thức BVMT.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (5’)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho 2 HS thi kể câu chuyện “Người đi - 2 học sinh lên bảng thi kể, dưới lớp 
săn và con nai” cổ vũ.
- Giáo viên nhận xét chung. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh quam sát.
2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi 
trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn.
* Cách tiến hành: 
- Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài
- GV gạch chân những từ trọng tâm ca Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe 
ngợi hòa bình, chống chiến tranh. hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi 
 trường.
- Gọi HS đọc tiếp nối gợi ý SGK - Học sinh đọc gợi ý 1, 2,3.
 - Gọi 1 HS đọc đoạn văn trong bài 1 tiết - Học sinh đọc 
LTVC trang 115 để nhớ lại các yếu tố tạo 
thành môi trường
- GV nhấn mạnh các yếu tố tạo thành môi - HS nghe
trường.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Một số HS giới thiệu câu chuyện 
chọn? Đó là truyện gì? Em đọc truyện đó mình kể trước lớp..
trong sách, báo nào? Hoặc em nghe 
truyện ấy ở đâu?
- Cho HS chuẩn bị ra nháp - Học sinh làm dàn ý sơ lược ra nháp.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(22 phút)
* Mục tiêu: Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung 
theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
* Cách tiến hành: 
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
 câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
- Nhận xét. mình kể.
3. Hoạt động ứng dụng (3’)
- Sưu tầm truyện, một việc tốt đã làm để - HS nghe và thực hiện
bảo vệ môi trường.
- Kể lại câu chuyện cho mọi người trong - HS nghe và thực hiện.
gia đình cùng nghe.
- Nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 Biết :
 - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 
 - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
 - Giải bài toán có 3 bước tính.
 - HS cả lớp làm được bài 1a; bài 2(a,b) ; bài 3.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực chung: 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học.
Phẩm chất: cẩn thận,gọn gàng,khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, Bảng phụ
 - HS : SGK, bảng con...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai 
 nhanh ai đúng:
 TS 14,7 29,2 1,3 1,6
 TS 10 10 100 100
 Tích 2920 34 290 16
 + Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 
 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em 
 trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ 
 thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả 
 với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một 
 phép tính đúng được thưởng 1 bông 
 hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội 
 thắng cuộc.
 + Cho học sinh tham gia chơi. - Tham gia chơi
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Lắng nghe.
 dương đội thắng cuộc.
 - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
 bảng: Luyện tập bài vào vở.
 2. HĐ thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: Biết :
 - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 
 - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
 - Giải bài toán có 3 bước tính.
 - HS cả lớp làm được bài 1a; bài 2(a,b) ; bài 3.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1a: Cá nhân=> Cả lớp
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc: Tính nhẩm
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở 
 - GV yêu cầu HS đọc bài làm của mình - 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài, 
 trước lớp. HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài 
 của nhau.
 - GV hỏi HS : Em làm thế nào để được - HS : Vì phép tính có dạng 1,48 nhân 
 1,48 10 = 14,8 ? với 10 nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy 
 của 1,48 sang bên phải một chữ số.
 - 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và 
 thực hiện phép tính của bạn.
 Bài 2(a, b): Cá nhân 
- HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ trên 
hiện phép tính. bảng lớp 
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. 7,69 12,6 
 50 800 
 384,50 10080,0 
- GV nhận xét HS. - 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và 
 thực hiện phép tính của bạn.
Bài 3: Cá nhân 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS làm bài - 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở .
- GV chữa bài HS. Bài giải
Lưu ý: Giúp đỡ HS nhóm M1 hoàn Quãng đường người đó đi được trong 3 
thành các bài tập. giờ đầu là:
 10,8 3 = 32,4 9km)
 Quãng đường người đó đi được trong 4 
 giờ tiếp theo là:
 9,52 4 = 38,08 (km)
 Quãng đường người đó đi được dài tất cả 
 là:
 32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
 Đáp số : 70,48km
Bài 1(b):M3,4
- Hướng dẫn HS nhận xét: Từ 8,05 ta - HS tự làm bài, báo cáo giáo viên
dịch chuyển dấu phẩy sang phải một 8,05 x 100 = 805 
chữ số thì được 80,5. 8,05 x 1000 = 8050
- Kết luận: Số 8,05 phải nhân với 10 8,05 x 10000 = 80500
được 80,5.
Bài 2(c,d):M3,4
- Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
- GV quan sát, nhận xét 12,82 82,14
 x x
 40 600
 512,80 49284,00
Bài 4:M3,4
- GV viên hướng dẫn HS lần lượt thử - HS thử chọn kết quả là: x =0 ; 1 ; 2
chọn các trường hợp bắt đầu từ x = 0, 
khi kết quả phép nhân lớn hơn 7 thì 
dừng lại.
3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS chốt lại những phần chính - Học sinh nêu
trong tiết dạy. Vận dụng tính nhẩm:
 15,4 x 10 =
78,25 x 100 =
 5,56 x 1000 =
 - Tìm cách nhân nhẩm một số thập phân - HS nghe và thực hiện.
 với một số tròn chục khác.
 - Nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 Địa lí
 CÔNG NGHIỆP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp
+ Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí,...
+Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,...
- Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
*HS(M3,4):
+ Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta: nhiều nghề, nhiều thợ 
khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có
+ Nêu những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương ( nếu có).
+ Xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng.
*Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
Năng lực chung:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
Phẩm chất: Bảo vệ môi trường
*GDBVMT: Nêu được cách xử lí chất thải công nghiệp để bảo vệ môi trường
+ Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm 
của một số ngành công nghiệp ở nước ta.
+ Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp đặc biệt: than, 
dầu mỏ, điện, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi
Kể nhanh các sản phẩm của ngành 
Lâm nghiệp và thủy sản.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Hs nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi đầu bài vào vở, mở SGK
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
*Mục tiêu: 
 - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
 - Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
 - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
*Cách tiến hành: 
 * Hoạt động 1: Một số ngành công 
nghiệp và sản phẩm của chúng
- GV tổ chức cho HS cả lớp báo cáo - HS trong lớp tiếp nối nhau báo cáo kết 
kết quả sưu tầm về các tranh ảnh quả. Cách báo cáo như sau:
chụp hoạt động sản xuất công nghiệp 
hoặc sản phẩm của ngành công + Giơ hình cho các bạn xem.
nghiệp. + Nêu tên hình (tên sảm phẩm).
- GV nhận xét kết quả sưu tầm của + Nói tên các sản phẩm của ngành đó 
HS, tuyên dương các em tích cực sưu (hoặc nói tên ngành tạo ra sản phẩm đó).
tầm để tìm được nhiều ngành sản 
 + Nói xem sản phẩm của ngành đó có 
xuất, nhiều sản phẩm của ngành công 
 được xuất khẩu ra nước ngoài không.
nghiệp.
*Hoạt động 2: Trò chơi "đối đáp 
vòng tròn?"
- GV chia lớp thành 4 nhóm, chọn 
mỗi nhóm 1 HS làm giám khảo. - HS chia nhóm chơi.
- GV nêu cách chơi: Lần lượt mội đội - HS chơi theo hướng dẫn của GV.
đưa câu hỏi cho đội bạn trả lời, theo 
 Ví dụ về một số câu hỏi, câu trả lời:
vòng tròn, đội 1 đố đội 2, đội 2 đố đội 
3, đội 3 đố đội 4, đội 4 đố đội 1. Chơi 1. Ngành khai thác khoáng sản nước ta 
như vậy 3 vòng. Các câu hỏi phải hỏi khai thác được loại khoáng sản nào nhiều 
về các ngành sản xuất công nghiệp, nhất (than).
hoặc các sản phẩm của ngành này. 2. Kể một số sản phẩm của ngành luyện 
Mỗi câu hỏi đúng tính 10 điểm, mỗi kim (gang, thép,...)
câu trả lời đúng được 10 điểm. Nếu 
đặt câu hỏi sai bị trừ 2 điểm, nếu trả 3. Cá hộp, thịt hộp,... là sản phẩm của 
lời sai bị trừ 2 điểm. ngành nào? (Chế biến thuỷ, hải sản).
Khi kết thúc cuộc thi, đội nào có 
nhiều điểm nhất là đội thắng cuộc.
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương 
nhóm thắng cuộc.
 * Hoạt động 3: Một số nghề thủ công 
 ở nước ta
 - GV tổ chức cho HS làm việc theo - HS làm việc theo nhóm, dán hoặc ghi 
 nhóm trưng bày kết quả sưu tầm về những gì mình biết về các nghề thủ công, 
 các trang ảnh chụp hoạt động sản các sản phẩm thủ công vào phiếu của 
 xuất thủ công hoặc sản phẩm của nhóm mình.
 nghề thủ công.
 - GV nhận xét kết quả sưu tầm của 
 HS, tuyên dương các em tích cực sưu - HS cả lớp theo dõi GV nhận xét.
 tầm để tìm được nhiều nghề sản xuất 
 thủ công, nhiều sản phẩm của các 
 nghề thủ công.
 - Địa phương ta có nghề thủ công 
 nào?
 * Hoạt động 4: Vai trò và đặc điểm 
 của nghề thủ công ở nước ta
 - GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trao 
 đổi và trả lời các câu hỏi sau: - Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác 
 theo dõi và bổ sung ý kiến:
 + Em hãy nêu đặc điểm của nghề thủ 
 công ở nước ta? + Nghề thủ công ở nước ta có nhiều và 
 nổi tiếng như: lụa Hà Đông; gốm sứ Bát 
 Tràng, gốm Biên Hoà, chiếu Nga Sơn,...
 + Nghề thủ công có vai trò gì đối với 
 đời sống nhân dân ta? + Nghề thủ công tạo công ăn việc làm 
 cho nhiều lao độg.
 + Tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ 
 kiếm trong dân gian...
 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Địa phương em có ngành nghề thủ - HS nêu
 công nào ?
 - Em sẽ làm gì để gìn giữ những nghề - HS nêu
 thủ công truyền thống đó ?
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư,ngày 30 tháng11 .năm2022.
 Tập đọc
 HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù: 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc