Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 12 Thứ hai, ngày 28 tháng 11 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NÓI LỜI HAY, LÀM VIỆC TỐT. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1: Phát triển năng lực đặc thù: - Thực hiện lễ Chào cờ nghiêm túc, trang trọng. 2: Năng lực nhận thức. - Biết nói lời hay, biết những việc làm tốt và rèn kỹ năng cho học sinh về thái độ lễ phép với mọi người, làm việc tốt ở mọi nơi- mọi lúc. 3: Năng lực vận dụng: - Có ý thức nói lời hay, làm việc tốt ở mọi lúc, mọi nơi. 4: Phẩm chất: Yêu quý mọi người, tôn trọng trong giao tiếp. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: Hoạt động 1: Chào cờ. (TPT) - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ. - HS hát Quốc ca, Đội ca. Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và triển khai kế hoạch tuần tới. Hoạt động 3: - GV nêu nhiệm vụ, các tổ thể hiện nói lời hay để chúc mừng bạn hoặc giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. - Các tổ nêu những việc làm tốt trong thời gian qua ở trường, ở lớp. - GV khen ngợi những học sinh trong thời gian qua làm được nhiều việc tốt như: chăm ngoan, học giỏi, làm nhiều việc tốt. Tập đọc MÙA THẢO QUẢ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. 2. Phát triển năng lực văn học: - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả . 3. Phẩm chất: Góp phần giáo dục tình yêu thiên nhiên (Yêu nước ) II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài học + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS thi đọc bài Chuyện một - HS đọc và TLCH khu vườn nhỏ và trả lời câu hỏi: + Đọc đoạn 1,2 : Bé Thu ra ban công để làm gì? + Đọc đoạn 3: Vì sao khi thấy chim bay về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? - Nhận xét, kết luận - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: a. Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc to cả bài, chia đoạn - Cho nhóm trưởng điều khiển - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm đọc bài + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện + Đoạn 1: Từ đầu....nếp áo, nếp đọc từ khó, câu khó. khăn + Từ khó: lướt thướt, quyến, ngọt lựng, + Đoạn 2: Tiếp theo....không gian thơm nồng, chín nục... + Đoạn 3: Còn lại + Câu: Gió thơm./ Cây cỏ thơm./Đất trời thơm. + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc cho nhau nghe theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc bài - Gọi HS đọc toàn bài - HS nghe - GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rùng thảo quả. b. Tìm hiểu bài - Cho HS đọc bài, trả lời câu hỏi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, theo nhóm, chia sẻ trước lớp. TLCH, chia sẻ trước lớp - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi cách nào? thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm. - Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu + Các từ thơm, hương được lặp đi lặp lại có gì đáng chú ý? cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt - Nội dung ý 1 ? - Ý 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa - Tìm những chi tiết cho thấy cây + Qua một năm đã lớn cao tới bụng thảo quả phát triển nhanh? người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không gian - Nội dung ý 2 ? - Ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo quả - Hoa thảo quả nảy ở đâu? + Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây - Khi thảo quả chín rừng có gì + Khi thảo quả chín rừng rực lên những đẹp? chùm quả đỏ chon chót, như chứa nắng, chứa lửa. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng . Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy + Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp , hương - Đọc bài văn ta cảm nhận được thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển điều gì? nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà văn - GV đọc mẫu - 1 HS đọc to - HS theo dõi 3. Thực hành: - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài - 1 HS đọc to - GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc: Thảo quả trên rừng Đản Khao...nếp áo, nếp khăn. - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe - GV đọc mẫu - HS nghe - HS đọc trong nhóm - HS đọc cho nhau nghe - HS thi đọc - 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc - GV nhận xét. 4. Vận dụng: + Bài văn ca ngợi điều gì ? - HS nghe + Cây thảo quả có tác dụng gì ? - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,.... I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- Kĩ năng: - Nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 2. Năng lực chung: - Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan ( NL giải quyết vấn đề ) - Trình bày được cách nhân nhẩm số thập phân với 10, 100, 1000... ( NL giao tiếp toán học ) 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối - HS tham gia chơi trò chơi nhanh, nối đúng" 2,5 x 4 36 4,5 x 8 2 0,5 x 4 11 5,5 x 2 10 - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - GV nhận xét tuyên dương HS tham - HS nghe gia chơi. - HS mở sách, vở ghi đầu bài - Giới thiệu bài- ghi bảng 2.Khám phá: * Ví dụ 1: HĐ cả lớp - GV nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp tính 27,867 10. làm bài vào vở nháp. 27,867 - GV nhận xét phần đặt tính và tính 10 của HS. - GV nêu : Vậy ta có : 278,670 27,867 10 = 278,67 - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10 : + Nêu rõ các thừa số , tích của phép + Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số nhân 27,867 10 = 278,67. thứ hai là 10, tích là 278,67. + Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 thành 278,67. sang bên phải một chữ số thì ta được số 278,67. + Vậy khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 10 ta 10 ta có thể tìm được ngay kết quả chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bằng cách nào ? bên phải một chữ số là được ngay tích. * Ví dụ 2: HĐ cả lớp - GV nêu ví dụ: Hãy đặt tính và thực - 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS hiện tính 53,286 100. cả lớp làm bài vào giấy nháp. 53,286 100 5328,600 * Quy tắc nhân nhẩm một số thập - Muốn nhân một số thập phân với 10 ta phân với 10, 100, 1000,....(HĐ cặp chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang đôi) bên phải một chữ số. - Muốn nhân một số thập phân với - Số 10 có một chữ số 0. 10 ta làm như thế nào ? - 3,4 HS nêu trước lớp. - Dựa vào cách nhân một số thập - HS nghe và thực hiện. phân với 10; 100, hãy nêu cách nhân một số thập phân với 1000. - Hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân với 10; 100;1000.... - GV chốt lại cách nhân STP với 10,100; 1000...yêu cầu HS học thuộc quy tắc ngay tại lớp. 3. Thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS tự làm bài theo cặp - HS đọc: Nhân nhẩm cho nhau nghe - GV nhận xét 1,4 x 10 = 14 9,63 x 10 = 96,3 2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508 7,2 x 1000 = 7200 5,32 x1000 = 5320 Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm. - GV yêu cầu HS làm cá nhân - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả - GV nhận xét HS và chốt dạng bài a. 10,4dm = 104cm; đổi đơn vị đo áp dụng nhân nhẩm với b. 12,6m = 1260cm 10; 100 c. 0,856m = 85,6cm; d. 5,75dm = 57,5cm - HS đọc bài và làm bài Bài 3: HĐ cá nhân - HS nghe - Cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân - HS giải - GV có thể hướng dẫn HS giải bằng Bài giải các câu hỏi: 10l dầu hỏa cân nặng là: + Bài toán cho biết những gì và hỏi 0,8 x 10 = 8(kg) gì? Can dầu hỏa đó cân nặng là: + Cân nặng của can dầu hoả là tổng 8 + 1,3 = 9,3 (kg) cân nặng của những phần nào? Đáp số: 9,3kg + 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam 4. Vận dụng: - Cho HS nhắc lại những phần chính - Học sinh nêu miệng. trong tiết dạy và làm miệng một số phép tính sau: 5,12 x 10 = 4,2 x 100 = 456,7 x 1000 = ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Khoa học SẮT, GANG, THÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. NL nhận thức khoa học tự nhiên - Nhận biết được một số tính chất của sắt, gang, thép. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép 2. NL tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh: - Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ gang thép. 3. NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến sắt, thép trong tự nhiên 3. Phẩm chất: Thích tìm hiểu khoa học, bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: Sách giáo khoa, Ảnh minh hoạ; kéo, dây thép, miếng gang. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của HS Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức trả lời câu hỏi: - Học sinh trả lời - Hãy nêu đặc điểm, ứng dụng của tre? - Hãy nêu đặc điểm ứng dụng của mây, song? - Giáo viên nhận xét - GV nhận xét - Lắng nghe. - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh nhắc lại tên bài. 2. Hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép - GV phát phiếu và các vật mẫu - Kéo, dây thép, miếng gang - Yêu cầu HS nêu tên các vật vừa nhận - HS hoạt động nhóm - Trình bày kết quả - Các nhóm trình bày Sắt Gang Thép Có Hợp Hợp trong kim của kim của thiên sắt và sắt và Nguồn thạch các bon các bon gốc và thêm trong một số quạng chất sắt khác - Dẻo, - Cứng, - Cứng, dễ uốn, giòn, bền, kéo không dẻo thành thể uốn - Có sợi, dễ hay kéo loại bị rèn, thành gỉ trong Tính dập sợi chất không - Có khí ẩm, màu có loại trắng không xám, có ánh kim - Được làm từ quặng sắt đều là hợp - GV nhận xét kết quả thảo luận kim của sắt và các bon. - Yêu cầu câu trả lời - Gang rất cứng và không thể uốn hay + Gang, thép được làm từ đâu? kéo thành sợi. thép có ít các bon hơn + Gang, thép có điểm nào chung? gang và có thể thêm một vài chất khác nên bền và dẻo. + Gang, thép khác nhau ở điểm nào? - Lớp lắng nghe - GV chốt tính chất của gang, thép * Hoạt động 2: Ứng dụng của gang, thép trong đời sống - HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận - Tổ chức hoạt động theo cặp H1: Đường ray xe lửa làm từ thép hoặc + Tên sản phẩm là gì? hợp kim của sắt. + Chúng được làm từ vật liệu nào? H2: Ngôi nhà có lan can làm bằng thép H3: Cầu sử dụng thép để xây dựng H4: Nồi cơm được làm bằng gang H5: Dao, kéo, cuộn dây thép bằng thép H6: Cờ lê, mỏ lết bằng thép - Cày, cuốc, dây phơi, hàng rào, song - Ngoài ra em còn biết gang, sắt thép cửa sổ, đầu máy xe lửa, xe ô tô, xe đạp sản xuất những dụng cụ, đồ dùng nào? * Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm từ sắt và hợp kin của sắt + Nhà em có những đồ dùng nào làm từ sắt hay gang, thép. Nêu cách bảo quản 3.Vận dụng - Trưng bày tranh ảnh, về các vật dụng - HS nghe và thực hiện làm bằng sắt, gang, thép và nêu hiểu biết của bạn về các vật liệu làm ra các vật dụng đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Chính tả MÙA THẢO QUẢ (Nghe – viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Rèn kĩ năng phân biệt s/x. 2. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. ĐỒ DÙNG - GV: Bảng phụ, SGK,... - HS: Vở viết, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện" tìm các từ láy âm đầu n - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - HS mở SGK, ghi vở - Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay chúng ta cùng nghe - viết một đoạn trong bài: Mùa thảo quả 2.Thực hành: * Trao đổi về nội dung bài văn - Gọi HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn viết - Em hãy nêu nội dung đoạn văn? + Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt * Hướng dẫn viết từ khó + HS nêu từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó + HS viết từ khó: sự sống, nảy, lặng lẽ, - HS luyện viết từ khó mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa nắng, đỏ chon chót. - Giáo viên nhắc học sinh những vấn - HS nghe đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. Bài 2a: HĐ trò chơi - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Tổ chức HS làm bài dưới dạng tổ - HS thi theo kiểu tiếp sức. chức trò chơi + Các cặp từ : + sổ – xổ: sổ sách- xổ số; vắt sổ- xổ lồng; sổ mũi- xổ chăn; cửa sổ- chạy xổ ra; sổ sách- xổ tóc + sơ -xơ: sơ sài- xơ múi; sơ lược- xơ mít; sơ qua- xơ xác; sơ sơ- xơ gan; sơ sinh- xơ cua + su – xu: su su- đồng xu; su hào- xu nịnh; cao su- xu thời; su sê- xu xoa + sứ – xứ: bát sứ- xứ sở; đồ sứ- tứ xứ; sứ giả- biệt xứ; cây sứ- xứ đạo; sứ quán- xứ uỷ. Bài 3a: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - HS làm việc theo nhóm làm vào - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết quả bảng nhóm gắn lên bảng, đọc bài. - Nghĩa ở các tiếng ở mỗi dòng có + Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ con điểm gì giống nhau? vật dòng thứ 2 chỉ tên các loài cây. - Nhận xét kết luận các tiếng đúng 3. Vận dụng: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - Học sinh nêu quy tắc chính tả s/x. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét về lời kể của bạn. - Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn. 2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG: - Giáo viên: Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát - Cho 2 HS thi kể câu chuyện “Người đi - 2 học sinh lên bảng thi kể, dưới lớp săn và con nai” cổ vũ. - Giáo viên nhận xét chung. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh quam sát. 2.Thực hành - Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài - GV gạch chân những từ trọng tâm ca Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe ngợi hòa bình, chống chiến tranh. hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường. - Gọi HS đọc tiếp nối gợi ý SGK - Học sinh đọc gợi ý 1, 2,3. - Gọi 1 HS đọc đoạn văn trong bài 1 tiết - Học sinh đọc LTVC trang 115 để nhớ lại các yếu tố tạo thành môi trường - GV nhấn mạnh các yếu tố tạo thành môi - HS nghe trường. - GV kiểm tra sự ĐỒ DÙNG của HS - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Một số HS giới thiệu câu chuyện chọn? Đó là truyện gì? Em đọc truyện đó mình kể trước lớp.. trong sách, báo nào? Hoặc em nghe truyện ấy ở đâu? - Cho HS ĐỒ DÙNG ra nháp - Học sinh làm dàn ý sơ lược ra nháp. - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. mình kể. 3. Vận dụng - Sưu tầm truyện, một việc tốt đã làm để - HS nghe và thực hiện bảo vệ môi trường. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Lịch sử VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. NL nhận thức khoa học lịch sử: - Biết sau CM tháng Tám 1945, nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.. - Biết các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,... 2. Nl tìm hiểu lịch sử: Nêu được các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói” “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ... 3. NL vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Biết vận dụng các kiến thức đã học để nhận xét về một giai đoạn lịch sử khó khân của đất nước 3. Phẩm chất: Tự hào về lịch sử dân tộc. II. ĐỒ DÙNG - GV: Các hình minh họa trong SGK. - HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức thi trả lời câu hỏi sau: - Học sinh trả lời - Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì? Kết quả của hội nghị ? - Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì ? - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng Tám - Học sinh đọc từ "Từ cuối năm- sợi - HS đọc, thảo luận nhóm TLCH tóc" thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Vì sao nói: ngay sau Cách mạng - Tình thế vô cùng bấp bênh, nguy tháng Tám, nước ta ở trong tình thế hiểm, đất nước gặp muôn vàn khó "Nghìn cân treo sợi tóc". khăn. + Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những - Hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp khó khăn, nguy hiểm gì? đình đốn, 90% người mù chữ v.v... - Học sinh phát biểu ý kiến. - Đại diện nhóm nêu ý kiến. - Đàm thoại: + Nếu không đẩy lùi được nạn đói và - Đồng bào ta chết đói, không đủ sức nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra? chống giặc ngoại xâm. + Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt - Chúng cũng nguy hiểm như giặc là giặc? ngoại xâm. * Hoạt động 2: Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt (HĐ cả lớp) - Yêu cầu: Quan sát hình minh họa 2, 3 - HS quan sát trang 25, 26 SGK. + Hình chụp cảnh gì? - Hình 2: Nhân dân đang quyên góp gạo. - Hình 3: Chụp một lớp bình dân học vụ. + Em hiểu thế nào là "Bình dân học - Lớp dành cho người lớn tuổi học vụ" ngoài giờ lao động. - Yêu cầu học sinh bổ sung thêm các ý kiến khác. * Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc đẩy lùi "Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm" - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo - Học sinh thảo luận theo nhóm, trả lời luận câu hỏi: - Tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng + Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta đã làm được những công việc để dân ta. đẩy lùi những khó khăn, việc đó cho thấy sức mạnh của nhân dân ta như thế nào? - Nhân dân một lòng tin tưởng vào + Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua Chính phủ, vào Bác Hồ để làm cách được cơn hiểm nghèo, uy tín của Chính mạng phủ và Bác Hồ như thế nào? * Hoạt động 4: Bác Hồ trong những ngày diệt "Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm" - Một số học sinh nêu ý kiến. - 1 em đọc câu chuyện về Bác Hồ trong đoạn "Bác HVT - cho ai được". + Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên? 3. Vận dụng: - Em phải làm gì để đáp lại lòng mong - HS nêu muốn của Bác Hồ ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2022 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Hiểu được nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1. - Biết ghép tiếng bảo( gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2). - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3. - Nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2. 2. Phẩm chất: Yêu thiên nhiên , có ý thức bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: + Các thẻ có ghi sẵn : phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng mìn, trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, san bắn thú ... + Tranh ảnh về bảo vệ môi trường - Học sinh: Vở viết, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Trò chơi: Truyền điện - Học sinh tham gia chơi. - Nội dung: Đặt câu với mỗi quan hệ từ : và, nhưng, của. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, - Lắng nghe. tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: - Học sinh mở sách giáo khoa và vở Mở rộng vôn từ: Bảo vệ môi trường viết. 2. Khám phá: Bài 1: a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc yêu cầu bài tập tập - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - HS hoạt động nhóm - Đại diện HS lên trả lời. + Khu dân cư: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp b) Yêu cầu HS tự làm bài - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở HS - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - Nhận xét bảng - Nhận xét kết luận lời giải đúng 3.Thực hành Bài 2: - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ trước - Tổ chức HS làm việc theo nhóm lớp + Ghép tiếng bảo với mỗi tiếng để tạo thành từ phức. Đáp án: + HS(M3,4) nêu nghĩa của mỗi từ ghép + Đảm bảo: làm cho chắc chắn thực - GV nhận xét, chữa bài hiện được, giữ gìn được + Bảo hiểm: giữ gìn đề phòng tai nạn, trả khoản tiền thoả thuận khi có tai nạn xảy đến với người đóng bảo hiểm + Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư hỏng. + Bảo tàng: cất giữ tài liệu , hiện vật có ý nghĩa lịch sử . + Bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn , không thể suy suyển, mất mát. + Bảo tồn: để lại không để cho mất. + Bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ + Bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn Bài 3: HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nghe - Yêu cầu HS làm bài tập : tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu không thay đổi. - Bảo vệ: gìn giữ, giữ gìn - Gọi HS trả lời + Chúng em giữ gìn môi trường sạch - HS (M3,4) đặt câu đẹp. - GV nhận xét chốt nội dung các bài tập + Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp. 3. Vận dụng - Hỏi lại những điều cần nhớ. - 1, 2 học sinh nhắc lại. - Đặt câu với các từ: môi trường, môi sinh, - HS đặt câu sinh thái. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- Kĩ năng: - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. - Giải bài toán có 3 bước tính. - Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,..với số tròn chục, tròn trăm, giải bài toán có 3 bước tính. 2. Năng lực: - Dựa vào cách nhân số thập phân với 10,100,1000..., số tròn chục, tròn trăm để giải bài toán liên quan ( NL giải quyết vấn đề ) - Lựa chọn được các phép toán phù hợp để giải bài toán thực tế ( NL mô hình hóa toán học ) 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, bảng con... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : - Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng: TS 14,7 29,2 1,3 1,6 TS 10 10 100 100 Tích 2920 34 290 16 + Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc. + Cho học sinh tham gia chơi. - Tham gia chơi - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Lắng nghe. dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bảng: Luyện tập bày bài vào vở. 2. Thực hành: Bài 1a: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc: Tính nhẩm - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS đọc bài làm của mình - 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa trước lớp. bài, HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV hỏi HS : Em làm thế nào để được - HS : Vì phép tính có dạng 1,48 1,48 10 = 14,8 ? nhân với 10 nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của 1,48 sang bên phải một chữ số. - 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và Bài 2(a, b): thực hiện phép tính của bạn. - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực - Đặt tính rồi tính hiện phép tính. - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. trên bảng lớp 7,69 12,6 50 800 - GV nhận xét HS. 384,50 10080,0 - 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và Bài 3: thực hiện phép tính của bạn. - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp đọc thầm - GV chữa bài HS. - 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở . Bài giải Lưu ý: Giúp đỡ HS nhóm M1 hoàn Quãng đường người đó đi được trong thành các bài tập. 3 giờ đầu là: 10,8 3 = 32,4 9km) Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ tiếp theo là: 9,52 4 = 38,08 (km) Quãng đường người đó đi được dài tất cả là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số : 70,48km Bài 1(b) - Hướng dẫn HS nhận xét: Từ 8,05 ta - HS tự làm bài, báo cáo giáo viên dịch chuyển dấu phẩy sang phải một 8,05 x 100 = 805 chữ số thì được 80,5. 8,05 x 1000 = 8050 - Kết luận: Số 8,05 phải nhân với 10 8,05 x 10000 = 80500 được 80,5. Bài 2(c,d) - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo - GV quan sát, nhận xét viên 12,82 82,14 x x 40 600 Bài 4: 512,80 49284,00 - GV viên hướng dẫn HS lần lượt thử chọn các trường hợp bắt đầu từ x = 0, - HS thử chọn kết quả là: x =0 ; 1 ; 2 khi kết quả phép nhân lớn hơn 7 thì dừng lại. 3. Vận dụng: - Cho HS chốt lại những phần chính - Học sinh nêu trong tiết dạy. Vận dụng tính nhẩm: 15,4 x 10 = 78,25 x 100 = 5,56 x 1000 = ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tiết đọc thư viện: ĐỌC CẶP ĐÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc. - Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn. - Tạo cơ hội để học sinh chọn đọc sách theo ý thích. 2: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực thẩm mĩ... 3. Phẩm chất: Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc sách. II. CHUẨN BỊ. - GV chuẩn bị đầy đủ sách có trình độ phù hợp với HS (đủ cho tất cả các cặp đôi) - Bút vẽ, bút màu và giấy vẽ. III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN. 1. Giới thiệu. (2 – 3 phút) - Các em có thích vào thư viện không? Vì sao? ( 2 – 3 HS trả lời) - HS nhắc nội quy thư viện? ( 2 – 3 HS trả lời) - Hôm nay chúng ta sẽ tham gia tiết: ĐỌC CẶP ĐÔI. 2. Đọc cặp đôi a, Trước khi đọc. (5 – 6 phút) - HD chọn bạn để tạo thành cặp đôi và cùng đọc: - Mời các cặp các em ngồi cạnh nhau.. - Các em có nhớ mã màu phù hợp với lớp mình là những mã màu nào không? (Màu trắng, xanh dương, màu vàng) - Còn cách lật sách như thế nào là đúng? Mời 1 bạn lên làm lại cho cả lớp cùng xem. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Các cặp đôi hãy lên chọn 1 quyển sách mà các em muốn đọc cùng nhau. Sau khi chọn sách xong, các em có thể chọn vị trí ngồi thoải mái trong phòng để ngồi
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx



