Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 13 Thứ hai, ngày 6 tháng 12 năm2021 Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - HS( M3,4) đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài . b)Năng lực văn học : - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2 . - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3 . 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ; phiếu ghi tên các bài tập đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) Trò chơi: Truyền điện. - HS chơi trò chơi *Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi,hứng khởi cho HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành: - HS nghe - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS ghi vở Kể tên các bài tập đọc đã học trong chương trình. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (15 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - HS( M3,4) đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài . * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS lên bảng gắp phiếu bài - Lần lượt HS gắp thăm học - Yêu cầu HS đọc bài - HS đọc và trả lời câu hỏi - GV nhận xét 2. Hoạt động thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2 . - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3 . * Cách tiến hành: Bài 2: Cặp đôi - Học sinh đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài - Cần thống kê các bài tập đọc theo nội - Cần thống kê theo nội dung dung như thế nào? Tên bài - tác giả - thể loại + Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc + Chuyện một khu vườn nhỏ chủ đề Giữ lấy màu xanh? + Mùa thảo quả + Hành trình của bầy ong + Người gác rừng tí hon + Trồng rừng ngập mặn + 3 cột dọc: tên bài - tên tác giả - thể + Như vậy cần lập bảng thống kê có loại, 7 hàng ngang mấy cột dọc, mấy hàng ngang - Lớp làm vở, chia sẻ - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chia sẻ STT Tên bài Tác giả Thể loại 1 Chuyện một khu vườn nhỏ Vân Long Văn 2 Mùa thảo quả Ma Văn Kháng Văn 3 Hành trình của bầy ong Nguyễn Đức Mậu Thơ 4 Người gác rừng tí hon Nguyễn Thị Cẩm Châu Văn 5 Trồng rừng ngập mặn Phan Nguyên Hồng Văn Bài 3: Cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chia sẻ - HS làm bài cá nhân sau đó chia sẻ - Gợi ý: Nên đọc lại chuyện: Người gác rừng tí hon để có nhận xét chính xác về bạn. - GV nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ - con người gác rừng - như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện. - Yêu cầu HS đọc bài của mình - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình - GV nhận xét 3. Hoạt động ứng dụng:(4 phút) *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe và thực hiện học vào cuộc sống. *Cách tiến hành: - Em biết nhân vật nhỏ tuổi dũng cảm nào khác không ? Hãy kể về nhân vật đó. - Về kể lại câu chuyện đó cho người thân nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG(Tr48) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh đạt các yêu cầu sau: - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân. -So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài toán có liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. *Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất:Chăm chỉ,trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi,hứng - HS chơi khởi cho HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh,ai đúng" - Cách chơi: Chuẩn bị 11 tấm thẻ ghi các chữ số từ 0-9 và dấu phẩy sau đó phát cho 2 đội chơi. + Khi quản trò đọc to một số thập phân hai đội phải mau chóng xếp thành hàng ngang đứng giơ thẻ sao cho đúng với số quản trò vừa đọc + Mỗi lần đúng được 10 điẻm. + Chậm chạp, lúng túng: 5 điểm. - HS nghe + Đội nào nhiều điểm hơn thì thắng - HS ghi vở cuộc. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài toán có liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. *Cách tiến hành: Bài 1:HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết - GV nhận xét HS quả 127 a) = 12,7 (mười hai phẩy bảy) 10 65 b) = 0,65 100 2005 c) = 2,005 1000 8 d) = 0,008 1000 Bài 2: HĐ cặp đôi - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS chuyển các số đo về dạng số thập - GV yêu cầu HS làm bài. phân có đơn vị là ki-lô-mét và rút ra kết luận. - HS thảo luận báo cáo kết quả trước lớp, - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả bài HS cả lớp theo dõi và nhận xét. làm. - HS giải thích : - GV yêu cầu HS giải thích rõ vì sao a) 11,20 km > 11,02 km các số đo trên đều bằng 11,02km. b) 11,02 km = 11,020km 20 c) 11km20m = 11 km = 11,02km 1000 d) 11 020m = 1100m + 20m - GV nhận xét HS. = 11km 20m = 11,02km Vậy các số đo ở b, c, d bằng 11,02km - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp Bài 3:HĐ cá nhân - HS cả lớp làm bài vào vở - GV gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo - GV yêu cầu HS tự làm bài. dõi và nhận xét. - Gọi1 HS đọc bài làm trước lớp rồi a) 4m 85cm = 4,85m nhận xét HS. b) 72ha = 0,72km2 Bài 4: HĐ nhóm - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo - Cho HS thảo luận làm bài theo 2 luận làm bài theo 2 cách, sau đó chia sẻ cách trên. kết quả trước lớp. - GV nhận xét, kết luận . Giải C1: Giá tiền 1 hộp đồ dùng là: 180 000 : 12 = 15 000 (đồng) Mua 36 hộp hết số tiền là: 15 000 x 36 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 (đồng) C2: 36 hộp so với 12 hộp gấp số lần là: 36 : 12 = 4 (lần) Mua 36 hộp hết số tiền là: 180 000 x 3 = 540 000 (đồng ) Đáp số: 540 000 (đồng) - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên Bài 5(M3,4): Biết 5 gói bột ngọt cân Bài giải nặng 2270g. Hỏi 12 gói như thế cân Cân nặng của 1 gói bột ngọt là: nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? 2270 : 5 = 454(g) - Cho HS làm bài Cân nặng của 12 gói bột ngọt là: - GV quan sát, sửa sai 454 x 12 = 5448(g) 5448g = 5,448kg Đáp số: 5,448kg 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS làm bài học vào thực tế cuộc sống. *Cách tiến hành: - Cho HS làm bài toán sau: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 200m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Diện tích của khu đất đó bằng bao nhiêu héc-ta ? - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 7 tháng12 năm2021 Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . b)Năng lực văn học : - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu cảu BT2 . - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Chăm chỉ,trách nhiệm.Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Phiếu viết tên các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học + Bảng nhóm kẻ theo mẫu SGK - Học sinh: Sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi - HS hát cho HS và kết nối bài học. - HS nghe *Cách tiến hành: - HS ghi vở - Cho HS hát - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động kiểm tra tập đọc và HTL:(15 phút) *Mục tiêu : Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . *Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS lên bốc thăm bài + HS lên bốc thăm bài đọc. tập đọc hoặc học thuộc lòng. - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi + HS đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu nội dung bài theo yêu cầu trong trước lớp. phiếu. - GV đánh giá 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu cảu BT2 . - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3. *Cách tiến hành: Bài 2: HĐ Nhóm - HS đọc yêu cầu - Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người. - Cho HS lập bảng: + HS thảo luận nhóm: Lập bảng thống kê + Thống kê các bài tập đọc như thế các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc nào? + Cần lập bảng gồm mấy cột? +Cần lập bảng gồm mấy dòng ngang... - Tổ chức cho học sinh làm bài theo nhóm Thể STT Tên bài Tác giả loại Chuỗi 1 ... ngọc lam 2 ... - Đại diện các nhóm trình bày và + Đại diện các nhóm trình bày kết quả tranh luận với các nhóm khác. thảo luận trước lớp. + GV theo dõi, nhận xét và đánh giá kết luận chung. Bài 3: HĐ nhóm - Gọi học sinh nêu tên hai bài thơ đã - HS nêu tên học thuộc lòng thuộc chủ điểm - Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài thơ - Học sinh đọc hai bài thơ đã học thuộc và nêu những câu thơ em thích. lòng trong chủ điểm: + Hạt gạo làng ta + Về ngôi nhà đang xây. - Cho HS thảo luận nhóm đôi - HS thực hiện yêu cầu bài tập và trình + Trình bày cái hay, cái đẹp của bày trước lớp. những câu thơ đó(Nội dung cần diễn đạt, cách diễn đạt) - Thuyết trình trước lớp. 4. Hoạt động vậndụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS đọc học vào thực tế cuộc sống. *Cách tiến hành: - Cho HS đọc diễn cảm một đoạn thơ, - HS nghe và thực hiện đoạn văn mà em thích nhất. - Về nhà luyện đọc các bài thơ, đoạn văn cho hay hơn, diễn cảm hơn. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Tr55) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh đạt các yêu cầu sau: - Biết cộng, trừ số thập phân. - Tính giá trị của biểu thức số tìm thành phân chưa bết của phép tính . - Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất . - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3. *Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số - Học sinh tham gia chơi. 8,2 +x = 15,7 ; x + 7,7 = 25,7, x - 7,2 = 8,1 ; 6,5 - x = 1,5 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi - Lắng nghe. và tuyên dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày lên bảng: Luyện tập chung bài vào vở. 2. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết cộng, trừ số thập phân. - Tính giá trị của biểu thức số tìm thành phân chưa bết của phép tính . - Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - GV yêu cầu HS đặt tính và tính với - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết phần a,b. quả - GV nhận xét , kết luận a) 605,26 + 217,3 = 822,56 . b) 800,56 – 384,48 = 416,08 . c)16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 –10,3 Bài 2: HĐ nhóm = 11,34 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Tìm x - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài, trao đổi vở cho nhau để - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành kiểm tra sau đó chia sẻ trước lớp. phần trong phép tính a) x - 5,2 = 1,9 + 3,8 x = 5,2 + 5,7 x = 10,9 b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x + 2,7 = 13,6 x = 13,6 – 2,7 Bài 3: HĐ cá nhân x = 10,9 - GV yêu cầu HS đọc và nêu đề bài. - Tính bằng cách thuận tiện nhất - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ - GV nhận xét, kết luận a) 12,45 + 6,98 +7,55 = (12,45 +7,55) +6,98 = 20 + 6,98 = 26,98 b) 42,37 - 28,73 - 11,27 = 42,37 - (28,73 +11,27) = 42,37 - 40 = 2,37 Bài 4:(M3,4) - Cho HS đọc bài tóm tắt bài toán sau - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên đó giải và chia sẻ trước lớp Bài giải Quãng đường người đi xe đạp đi trong giời thứ hai là: 13,25 - 1,5 = 11,76(km) Quãng đường người đi xe đạp đi trong hai giờ đầu là: 13,25 + 11,75 = 25(km) Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ ba là: 36 - 25 = 11(km) Đáp số: 11 km Bài 5:(M4) - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên Bài giải Số thứ ba là: 8 - 4,7 = 3,3 Số thữ nhất là: 8 - 5,5 = 2,5 Số thứ hai là: 5,5 - 3,3 = 2,2 3. Hoạt động ứng dụng:(4 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - Học sinh nêu. học vào cuộc sống. *Cách tiến hành: - Cho HS chốt lại những phần chính - HS làm bài trong tiết dạy. - Cho HS vận dụng làm bài sau: Tìm x X + 5,34 = 14,7 - 4,56 -Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------- Địa lí THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta: + Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu, +Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển. HS(M3,4): + Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế. + Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội, ; các dịch vụ du lịch được cải thiện - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, TPHồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, *Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. Phẩm chất: Giữ gìn của công * GDBVMT: Giáo dục các em giữ gìn đường làng, ngõ xóm, giữ gìn vệ sinh chung khi đi du lịch, giáo dục lòng tự hào, có ý thức phấn đấu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Bản đồ Hành chính Việt Nam. - HS: SGK, vở bài tập. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi,hứng - HS thi kể khởi cho HS và kết nối bài học. *Cách tiến hành: - HS nghe - Cho học sinh thi kể nhanh: Nước ta - HS ghi vở có những loại hình giao thông nào? ... - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới :(27phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta. - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về các khái niệm thương mại, nội thương, ngoại thương, xuất khẩu, nhập khẩu. - GV yêu cầu HS nêu ý hiểu của mình - 5 HS lần lượt nêu ý kiến, mỗi HS nêu về các khái niệm: về 1 khái niệm, HS cả lớp theo dõi + Em hiểu thế nào là thương mại, nội nhận xét. thương, ngoại thương, xuất khẩu, nhập khẩu? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó lần lượt nêu về từng khái niệm: *Hoạt động 2: Hoạt động thương mại của nước ta - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 lời các câu hỏi sau: HS cùng đọc SGK, trao đổi và chia sẻ: + Hoạt động thương mại có ở khắp nơi + Hoạt động thương mại có ở những trên đất nước ta trong các chợ, các đâu trên đất nước ta? trung tâm thương mại, các siêu thị, trên phố,... + Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh + Những địa phương nào có hoạt động là nơi có hoạt động thương mại lớn thương mại lớn nhất cả nước? nhất cả nước. + Nhờ có hoạt động thương mại mà sản + Nêu vai trò của các hoạt động thương phẩm của các ngành sản xuất đến được mại? tay người tiêu dùng. Người tiêu dùng có sản phẩm để sử dụng. Các nhà máy, xí nghiệp,...bán được hàng có điều kiện thúc đẩy sản xuất phát triển. + Nước ta xuất khẩu các khoáng sản + Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu (than đá, dầu mỏ,...); hàng công nghiệp của nước ta? nhẹ (giầy da, quần áo, bánh kẹo,...); các mặt hàng thủ công (bàn ghế, đồ gỗ các loại, đồ gốm sứ, hàng mây tre đan, tranh thêu,...; các nông sản (gạo, sản phẩm cây công nghiệp, hoa quả,...); hàng thuỷ sản (cá tôm đông lạnh, cá hộp,...). + Việt Nam thường nhập khẩu máy + Kể tên một số mặt hàng chúng ta phải móc, thiết bị, nhiên liệu, nguyên liệu,... nhập khẩu? để sản xuất, xây dựng. - Đại diện cho các nhóm trình, các - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả. nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, chỉnh sửa * Hoạt động 3: Ngành du lịch nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển - HS làm việc theo nhóm bàn, cùng trao - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận đổi và ghi vào phiếu các điều kiện mà nhóm để tìm các điều kiện thuận lợi nhóm mình tìm được. cho sự phát triển của ngành du lịch ở - 1 nhóm trình bày kết quả trước lớp, nước ta: các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý + Em hãy nêu một số điều kiện để phát kiến. triển du lịch ở nước ta? + Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên? + Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta? + Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp và - GV mời đại diện 1 nhóm phát biểu ý nhiều di tích lịch sử nổi tiếng. kiến. + Lượng khách du lịch đến nước ta - GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời tăng lên vì: cho HS, sau đó vẽ sơ đồ các điều kiện - Nước ta có nhiều danh lam thắng để phát triển ngành du lịch của nước ta cảnh, di tích lịch sử. lên bảng để HS ghi nhớ nội dung này. - Nhiều lễ hội truyền thống. - Các loại dịch vụ du lịch ngày càng được cải thiện. - Có nhiều di sản văn hoá được công nhận. - Nhu cầu du lịch của người dân ngày càng tăng cao. - Nước ta có hệ thống an ninh nghiêm ngặt tạo cảm giác an toàn cho khách du lịch. - Người Việt Nam có tấm lòng hào hiệp và mến khách. + Bãi biển Vũng Tàu, Bãi Cháy, Đền Hùng, Sa Pa 3.Hoạt động ứng dụng:(4 phút) *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu học vào cuộc sống. *Cách tiến hành: - Đia phương em có ngành du lịch nào ? Hãy giới thiệu về ngành du lịch đó ? - Nếu em là một lãnh đạo của địa phương thì em có thể làm gì để phát triển ngành du lịch của địa phương mình ? -Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 8 tháng12 năm2021 Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . b)Năng lực văn học : - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường . - HS (M3,4) nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ bài văn. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Chăm chỉ,trách nhiệm.Yêu thích môn học. *GDBVMT: Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, Phiếu viết tên các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học, Bảng nhóm kẻ theo mẫu SGK - Học sinh: Sách giáo khoa . III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi,hứng - HS thi kể khởi cho HS và kết nối bài học. *Cách tiến hành: - HS nghe - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc - HS ghi vở thuộc chủ đề: Giữ lấy màu xanh - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động kiểm tra tập đọc hoặc học thuộc lòng:(15 phút) *Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - HS (M3,4) nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ bài văn. *Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS lên bốc thăm bài + HS lên bốc thăm bài đọc. tập đọc hoặc học thuộc lòng. - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi + HS đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu nội dung bài theo yêu cầu trong trước lớp. phiếu. - GV đánh giá 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường . *Cách tiến hành: Bài 2: HĐ Nhóm - Lập bảng tổng kết vốn từ về môi + HS thảo luận lập bảng trường - Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ: Sinh quyển, thủy quyển, khí quyển. - Tổ chức cho học sinh làm bài theo - HS làm bài theo nhóm nhóm hoàn thành bảng - Chia sẻ kết quả - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận trước lớp. Sinh quyển Thuỷ quyển Khí quyển (MT động, thực (Môi trường (MT không khí) vật) nước) Các sự vật trong Rừng, con người, Sông, suối, ao, hồ, Bầu trời, vũ trụ, môi trường thú, chim, cây biển, khe, thác... âm thanh, khí hậu + Trồng cây rừng, Giữ sạch nguồn Lọc khói công chống đốt nương, nước sạch, xây nghiệp, xử lý rác chống đánh bắt thải chống ô Những hành động dựng nhà máy cá, chống bắt thú nhiễm bầu không bảo vệ môi trường nước... rừng, chống buôn Lọc nước thải khí bán động vật công nghiệp hoang dã... 4. Hoạt động ứng dụng:(4 phút) *Mục tiêu :HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu: Biện pháp nghệ thuật so sánh học vào thực tế. *Cách tiến hành : - Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong câu thơ sau: Mặt trờ xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then, đêm sập cửa. - Về nhà tìm các câu thơ có sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh và nhân hóa. -Nhận xét kết thúc giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------- Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 4) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn b)Năng lực văn học : Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ / 15 phút . 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Chăm chỉ,trách nhiệm.Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, Phiếu ghi sẵn tên bài tập đọc và học thuộc lòng, - Học sinh: Sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi,hứng - HS hát khởi cho HS và kết nối bài học. - HS ghi vở *Cách tiến hành: - Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động kiểm tra đọc:(12 phút) *Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . *Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS lên bốc thăm bài + HS lên bốc thăm bài đọc. tập đọc hoặc học thuộc lòng. - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi + HS đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu nội dung bài theo yêu cầu trong trước lớp phiếu. - GV đánh giá 3. HĐ viết chính tả: (20 phút) *Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ / 15 phút *Cách tiến hành: a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS tiếp nối nhau đọc - Hình ảnh nào trong bài gây ấn tượng - HS nêu cho em nhất trong cảnh chợ ở Ta- sken ? b) Hướng dẫn viết từ khó : - Em hãy tìm từ khó dễ lẫn khi viết - Ta-sken, trộn lẫn, nẹp, mũ chính tả. - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ - HS luyện viết từ khó vừa tìm được. - GV nhận xét chỉnh sửa. c) Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài d) Thu, chấm bài. 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu: Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ học vào cuộc sống. phận tạo thành tên riêng đó. *Cách tiến hành: - Cho HS nêu quy tắc viết hoa tên - HS nghe và thực hiện riêng nước ngoài. - Về nhà tìm thêm một số tên riêng nước ngoài và luyện viết thêm. -Nhận xét giờ học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Tr62) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau : - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, hiệu hai số thập phân trong thực hành tính . - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3(b) ,4 . *Có cơ hội hình thành và phát triển : Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học,năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) *Mục tiêu:Tạo không khí vui tươi cho - HS chơi trò chơi HS và kết nối bài học. *Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện" - Cách chơi: HS lần lượt nêu các phép tính nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001... Bạn nào nêu đúng kết quả được chỉ định bạn khác thực hiện phép tính mà - HS nghe mình đưa ra. Cứ như vậy, bạn nào - HS ghi đầu bài vào vở không trả lời được thì thua cuộc - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Mục tiêu: - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, hiệu hai số thập phân trong thực hành tính . * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Tính - HS làm việc cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính a) 375,84 - 95,69 + 36,78 giá trị của biểu thức. = 280,15 + 36,78 - GV nhận xét chữa bài = 316,93 b) 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72 Bài 2: HĐ Cặp đôi - Cho HS nêu yêu cầu của bài - Tính bằng hai cách - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm - HS làm bài cặp đôi, chia sẻ trước lớp bài, chia sẻ trước lớp a. (6,75 + 3,25) x 4,2 - GV nhận xét chữa bài Cách 1: = 10 x 4,2 - Yêu cầu HS nêu lại cách làm = 42 Cách 2: 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42 b. (9,6 - 4,2) x 3,6 Cách 1: = 5,4 x 3,6 = 19,44 Cách 2: 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6 = 34,56 - 15,12 = 19,44 Bài 3b: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Tính nhẩm kết quả tìm x, chia sẻ - GV nhận xét, chữa bài trước lớp - Yêu cầu HS giải thích cách làm b. 5,4 x x = 5,4 x = 1. 9,8 x x = 6,2 x 9,8 Bài 4 : HĐ Cả lớp x = 6,2 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề, xác định - Cả lớp theo dõi dạng bài - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét chữa bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ trước lớp Bài giải Giá tiền của 1m vải là: 60000 : 4 = 15000 (đồng) Số tiền phải trả để mua 6,8m vải là: 15000 x 6,8 = 102000 (đồng) Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải là: 102000 - 60000 = 42000 (đồng) Đáp số: 42000 (đồng) Bài 3a:(M3;4) - Cho HS tự làm bài - GV quan sát uốn nắn - HS tự làm và chữa bài, báo cáo giáo viên a) 0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4 = 12 x 4 = 48 4,7 x 5,5 - 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 - 4,5) = 4,7 x 1 = 47 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(4 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS làm bài học vào cuộc sống. 4 x 3,75 x 2,5=(4 x 2,5)x 3,75 *Cách tiến hành: = 10 x 3,75 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài = 37,5 tập sau: - HS làm bài Tính bằng cách thuận tiện nhất - x = 2 thì 2,6 x 2 = 5,2 < 7 (loại) 4 x 3,75 x 2,5= - x = 3 thì 2,6 x 3 = 7,8 > 7 (chọn) - Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các - x = 4 thì 2,6 x 4 = 10,4 > 7 (chọn) số: 2; 3; 4; 5sao cho: 2,6 x > 7 - x = 5 thì 2,6 x 5 = 13 > 7 (chọn) - Nhận xét giờ học. Vậy x = 3 ; 4 ; 5 thì 2,6 x > 7 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- Khoa học THUỶ TINH. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học , học sinh cần đạt yêu cầu sau: - Làm thí nghiệm để tìm ra tính chất đặc trưng của thủy tinh. - Nêu được một số tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh. *Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất : Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Phẩm chất :Có ý thức bảo vệ môi trường * GDBVMT: Giữ vệ sinh môi trường khi sản xuất và khi đã sử dụng đồ dùng bằng thủy tinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy chiếu. + Cốc bằng thủy tinh, a- xít, miếng thủy tinh, bảng nhóm + Phiếu học tập cho HĐ3. - HS: Nến, máy lửa,bút dạ. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) *Mục tiêu :Tạo tâm thế hứng khởi - HS chơi trò chơi cho HS và kết nối bài học. *Cách tiến hành : Tổ chức trò chơi - Cho HS thi trả lời câu hỏi: + Hãy nêu tính chất và cách bảo quản - HS nghe của xi măng ? - HS ghi vở + Xi măng có những ích lợi gì trong đời sống ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài : - GV chỉ vào lọ hoa hỏi: Lọ hoa làm bằng gì ? - Để biết được một số tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh cô trò sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. - Ghi mục bài lên bảng. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết 1 số tính của thủy tinh. - Nêu được công dụng của thuỷ tinh. - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh. *Cách tiến hành: : Hoạt động 1: Liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi: - Cho HS thảo luận nhóm TLCH: -Quan sát các hình ở trang 60 và dựa vào + Trong số đồ dùng trong gia đình có hiểu biết của mình để kể tên một số đồ rất nhiều đồ dùng bằng thuỷ tinh. Hãy dùng được làm bằng thủy tinh. kể tên các đồ dùng mà bạn biết ? -Một số học sinh trình bày trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung -GV giới thiệu một số đồ dùng bằng thủy tinh ở máy chiếu. - HS quan sát Hoạt động 2: Thực hành tìm hiểu tính chất của thủy tinh thường. (PP “BTNB”) - HS làm việc theo nhóm 4: Ghi vào * Nêu được một số tính chất của thủy bảng nhóm tinh thường. - Dán bảng nhóm lên bảng - Đại diện 1. Tình huống xuất phát và câu hỏi nhóm trình bày kết quả thảo luận. nêu vấn đề: Thủy tinh thường có -Nhóm khác nhận xét những tính chất gì? - Phát bảng nhóm cho các nhóm. - Lần lượt 1 số HS nêu câu hỏi 2. Bộc lộ những hiểu biết ban đầu: - Yêu cầu HS nêu những hiểu biết - Thủy tinh có trong suốt không ? ban đầu của mình về tính chất của - Thủy tinh có bị gỉ không? thủy tinh. - Thủy tinh cứng hay mềm? - GV giữ lại một bảng nhóm chung - Thủy tinh có dễ vỡ không ? nhất. - Thủy tinh có cháy không ? 3. Đề xuất câu hỏi, phương án tìm tòi: - GV yêu cầu: Các em hãy nêu thắc mắc của mình về tính chất của thủy tinh bằng một số câu hỏi (cho HS nêu miệng) - GV chốt lại một số câu hỏi (dự kiến): - Thủy tinh có trong suốt không ? - Thủy tinh có bị gỉ không? - Thủy tinh cứng hay mềm? - HS đề xuất các cách làm để kiểm tra kết - Thủy tinh có dễ vỡ không ? quả dự đoán (VD: Thí nghiệm, quan sát, - Thủy tinh có cháy không ? trải nghiệm...,) - Thủy tinh có hút ẩm không? - Thủy tinh có bị a- xít ăn mòn không ? + GV: Để kiểm tra kết quả dự đoán của mình các em phải làm thế nào? + GV: Các em đã đưa ra nhiều cách * - Các nhóm đưa lên bàn các dồ dùng làm để kiểm tra kết quả, nhưng ngay học tập đã chuẩn bị. tại lớp bây giờ thì phương án quan - Các nhóm HS tự thực hiện thí nghiệm, sát,làm thí nghiệm và dựa vào trải quan sát và rút ra kết luận từ thí nghiệm. nghiệm là phù hợp nhất. Các nhóm làm thí nghiệm và chia sẻ: 4. Thực hiện phương án tìm tòi khám Nhóm 1 : phá: - Em hãy giải thích cách làm thí -GV kiểm tra đồ dùngTN của HS nghiệm để biết: Thủy tinh có trong suốt -GV quan sát các nhóm không?(- Đặt tấm kính che lên mặt em * GV tổ chức cho các nhóm báo cáo vẫn nhìn thấy các vật phía sau tấm kính). kết quả sau khi thí nghiệm và thực KL : Thủy tinh trong suốt hiện thí nghiệm trước lớp . - Làm thế nào để biết: Thủy tinh có bị - GV chiếu hình ảnh phòng TN có lọ gỉ không? (- Trong thực tế, để đồ dùng thủy tinh đựng a – xít. bằng thủy tinh lâu ngày ngoài trời nó + Sau mỗi lần đại diện nhóm trình không bị gỉ.) bày thí nghiệm, GV có thể hỏi thêm: KL : Thủy tinh không bị gỉ Có nhóm nào làm thí nghiệm khác Nhóm 2 : như thế mà kết quả cũng giống như - Làm sao để biết: Thủy tinh cứng nhóm bạn không? hay mềm?( Dùng tay bóp các đồ vật bằng 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thủy tinh, các đồ vật ấy không bị biến thức: dạng.) - H: Qua thí nghiệm các em rút ra kết KL : Thủy tinh cứng luận gì ? - Làm sao để biết: Thủy tinh có dễ vỡ - GV hướng dẫn HS so sánh kết quả không?(Em để rơi bóng đèn xuống nền thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu nhà, bóng đèn bị vỡ ra nhiều mảnh.) của mình ở bước 2 có gì khác nhau. - KL : Thủy tinh dễ vỡ
File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc






