Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 13 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU VỀ NHỮNG NGƯỜI CĨ CƠNG VỚI QUÊ HƯƠNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Thực hiện lễ Chào cờ nghiêm túc, trang trọng. 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ - Biết truyền thống “Uống nước nhớ nguồn”, “Đền ơn đáp nghĩa” là một truyền thống tốt đẹp. - Biết tìm hiểu những người cĩ cơng với quê hương xã nhà. -Biết một số hoạt động nhằm tri ân cơng lao những thương binh, liệt sĩ trong cuộc chiến giành độc lập, bảo vệ tổ quốc 3. Năng lực vận dụng: - Viết cảm nghĩ của em về những người cĩ cơng với cách mạng. 4. Phẩm chất: Tự hào, kính trọng. Qua đĩ tuyên truyền, giáo dục thế hệ trẻ về lịng biết ơn người đã cĩ cơng với cách mạng II: Chuẩn bị: - HS Ghế ngồi - GV: Một số hình ảnh về những người cĩ cơng với CM.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: Hoạt động 1: Chào cờ. (TPT) - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ. - HS hát Quốc ca, Đội ca. Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và triển khai kế hoạch tuần tới. Hoạt động 3: - Tìm hiểu những người cĩ cơng với quê hương xã nhà. - Nêu những người cĩ cơng với CM trên quê hương Sơn Phú mà em biết? - HS kể. GV bổ sung thêm. - Liên hệ những hoạt động tri ân với những người, những gia đình cĩ cơng với Cách mạng. HĐ 4: vận dụng: - Viết cảm nghĩ của em về những người cĩ cơng với cách mạng. ----------------------------------------- Tốn LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Kĩ năng: HS Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. 2. Năng lực: – Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận khi giải tốn cĩ lời văn. Bước đầu chỉ ra được các yêu cầu và quan hệ giũa các phép tính (NL tư duy lập luận tốn học 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học tốn. * Cả lớp làm được bài 1, 2, 4(a). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Trị chơi Ai nhanh ai đúng: Trị chơi gồm 2 đội, mỗi đội 6 em. Lần TS 14 45 13 16 lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp TS 10 100 100 10 nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án Tích 450 6500 48 160 để ghi kết quả với mỗi phép tính tương . ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bơng hoa. Đội nào cĩ nhiều - Giáo viên tổng kết trị chơi, tuyên dương hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc. đội thắng cuộc Học sinh tham gia chơi 2. Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Gọi học sinh nêu yêu cầu. - 3 học sinh làm trên bảng lớp, chia sẻ - Gọi 3 học sinh lên bảng làm 375,86 + 80,475 48,16 - Cả lớp làm bài vào vở. + 29,05 26,287 x 3,4 - Nhận xét bài học sinh trên bảng 404, 91 53,468 19264 - Gọi học sinh nêu cách tính. 14448 - Giáo viên nhận xét, chữa bài. 163,744 Bài 2: Tính nhẩm - Cả lớp theo dõi - GV yêu cầu HS đọc đề bài tốn - HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc nhân a, 78,29 x 10 = 782,9 nhẩm để thực hiện phép tính 78,29 x 0,1 = 7,829..... - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - HS làm bài vào vở Bài 4a: Gọi HS đọc yêu cầu -1 HS lên bảng làm trên bảng phụ - GV treo bảng phụ -Yêu cầu HS làm bài a b c (a + b) x c a x c + b x c - Tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm - HS nhận xét của bạn trên bảng. + HS thảo luận nhĩm đơi để đưa ra tính - Cho HS thảo luận cặp đơi chất nhân một số thập phân với một tổng - Giáo viên nhận xét chung, chữa bài. hai số thập phân . b. (a + b) x c = a x c + b x c - Cho HS tự làm rồi chữa bài. - HS làm bài, báo cáo giáo viên -GV chốt cách áp dụng tinh chất vừa học. 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3= 9,3x(6,7+ 3,3) = 9,3 x 10 = 93 7,8 x 0,35 + 0,35 + 2,2 = (7,8 + 2,2) x 0,35 Bài 3 : = 10 x 0,35 = 3,5 - Cho HS đọc bài, tĩm tắt bài tốn rồi giải - HS làm bài,1 HS làm bài và chữa bài - GV quan sát, uốn nắn, sửa sai. trên bảng nhĩm -Lớp nhận xét Đáp số:11550 đồng 3. Vận dụng -Nêu tên và mối quan hệ giữa các đơn vị - Học sinh nêu trong bảng đơn vị đo độ dài. + Nêu phương pháp đổi đơn vị đo độ dài. - Nghĩ ra các bài tốn phải vận dụng tính - HS nghe và thực hiện chất nhân một số với một tổng để làm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ --------------------------------------------------------------- Gộp 2 bài Đá vơi, xi măng, gốm xây dựng thành 1 tiết - Nêu được một số tính chất của đá vơi, xi măng ; gạch, ngĩi và cơng dụng của chúng. - Quan sát, nhận biết đá vơi, một số vật liệu xây dựng: gạch, ngĩi. Gộp 2 bài Cao su, thủy tinh thành 1 tiết - Nhân biết một số tính chất của thủy tinh và cao su. - Nêu được cơng dụng của thủy tinh và cao su. - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh và cao su. Khoa học ĐÁ VƠI,XI MĂNG, GỐM XÂY DỰNG. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên - Nêu được một số tính chất của đá vơi, xi măng; gạch, ngĩi và cơng dụng của chúng. 2.Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học - Quan sát, nhận biết đá vơi, một số vật liệu xây dựng: gạch, ngĩi. 3. Phẩm chất: - Cĩ ý thức bảo vệ đồ dùng trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, một số hình ảnh về các ứng dụng của đá vơi, xi măng; gạch, ngĩi. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát 2. Thực hành * Hoạt động 1: Tính chất của đá vơi.cơng dụng của chúng. *Tiến trình đề xuất 3 HS nối tiếp nhau nêu - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 54 SGK, kể tên các vùng núi đá - Động Hương Tích ở Hà Nội. vơi đĩ Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh - Em cịn biết ở vùng nào nước ta cĩ nhiều đá vơi và núi đá vơi? - HS làm việc cá nhân *GV Theo em đá vơi cĩ tính chất gì? - - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - HS thảo luận theo cặp ban đầu của mình về tính chất của đá vơi vào vở Ghi chép khoa học. - Đá vơi dùng để nung vơi, lát đường, xây - Yêu cầu HS nêu kết quả nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết, tạc -Ích lợi của đá vơi tượng, tạc đồ lưu niệm. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và trả - Ta cĩ thể cọ sát nĩ vào một hịn đá khác lời câu hỏi hoặc nhỏ lên đĩ vài giọt giấm hoặc a xit - Đá vơi được dùng để làm gì? lỗng. - Muốn biết một hịn đá cĩ phải là đá vơi hay khơng, ta làm thế nào - Yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau: * Hoạt động 2: Xi măng - Ở địa phương bạn, xi măng được dùng để làm gì? - Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta ? - GV nhận xét, kết luận - Yêu cầu đọc thơng tin và thảo luận các câu hỏi trang 59 SGK về: - Tính chất của xi măng. - Cách bảo quản xi măng. - Tính chất của vữa xi măng. - Các vật liệu tạo thành bê tơng. - Cách tạo ra bê tơng cốt thép. - Sau đĩ GV yêu cầu trả lời câu hỏi: - Xi măng được làm từ những vật liệu nào? - Kết luận: Xi măng được làm từ đất sét, đá vơi và một số chất khác. Nĩ cĩ màu xám xanh, được dùng trong xây dựng. * Hoạt động 3: Gốm, gạch ngĩi xây dựng 3.Vận dụng - Đá vơi cĩ vai trị quan trọng như thế - HS nêu nào đối với đời sống của nhân dân ta ? - Tìm hiểu thêm các đồ vật được làm từ - HS nghe và thực hiện đá vơi. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ _____________________________________ Chính tả (Nhớ - viết) HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngơn ngữ Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. 2. Phát triển năng lực văn học: Hiểu được nội dung đoạn viết. Rèn kĩ năng phân biệt s/x. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. - Làm được BT2a , 3a . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài viết. Bảng phụ chép sẵn bài tập 2a; 3a. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho cả lớp hát - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. 2. Khám phá: - Gọi HS đọc trong SGK 2 khổ cuối của bài - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm Hành trình của bầy ong. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lịng 2 khổ - 2 HS nối tiếp nhau đọc thơ -Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ trong - Cả lớp đọc thầm SGK - Yêu cầu HS tìm những từ khi viết dễ lẫn - HS nêu: rong ruổi, nối liền, rù rì, lặng - Luyện viết từ khĩ thầm,... 3.Thực hành + HS luyện viết từ dễ viết sai. *Viết bài chính tả. - Nhớ- viết đúng 2 khổ thơ bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: HĐ cá nhân + GV cho HS viết bài (nhớ viết) - HS gấp SGK, nhớ lại 2 khổ thơ, viết Lưu ý: - Tư thế ngồi ,Cách cầm bút - Tốc bài. độ *Chấm và nhận xét bài. - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh sốt lỗi. - HS sốt lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài lỗi. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. *Làm bài tập Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu của bài - GV tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng - 2 nhĩm học sinh đại diện lên làm thi trị chơi “Thi tiếp sức tìm từ” đua. Bài 3 - Cả lớp theo dõi - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS tự làm bài - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng 4.Vận dụng - Về nhà tìm hiểu thêm các quy tắc chính tả - HS nghe và thực hiện khác, chẳng hạn như ng/ngh; g/gh;... ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC ĐƯỢC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngơn ngữ Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ mơi trường của bản thân hoặc những người xung quanh. 2. Phát triển năng lực văn học: Biết kể một cách tự nhiên, chân thực. 3. Phẩm chất: Biết ý thức bảo vệ mơi trường, tinh thần phấn đấu nĩi theo những tấm gương dũng cảm. - Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh tích cực tham gia phong trào xanh, sạch, đẹp ở địa phương, nhà trường. * GDBVMT: GDHS ý thức BVMT qua các câu chuyện được kể cĩ nội dung bảo vệ mơi trường, qua đĩ nâng cao ý thức BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Giáo viên: Một số câu chuyện thuộc chủ đề - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Khởi động - Cho HS tổ hát 1 bài - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện 2.Hình thành kiến thức mới - Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc đề. - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu * Giáo viên nhắc học sinh: Câu chuyện em kể phải là câu chuyện về một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ mơi trường của em hoặc những người xung quanh. - Gọi HS đọc gợi ý SGK - Học sinh nối tiếp nhau đọc. - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh tiếp nối nhau nĩi tên câu chọn kể chuyện mìn chọn. - Yêu cầu HS Tự viết nhanh dàn ý của câu - HS viết dàn ý chuyện * Lưu ý: Nhĩm HS M1 lựa chọn được câu chuyện phù hợp. 3. Thực hành - Y/c HS luyện kể theo nhĩm đơi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn cĩ câu hỏi hay nhất, bạn cĩ câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nĩi ý nghĩa câu chuyện mình kể. - Nhận xét. - HS nghe * Lưu ý: Giúp đỡ HS kể được câu chuyện phù hợp. 3. Vận dụng - Bảo vệ mơi trường mang lại những lợi ích gì ? - HS nêu - Nêu những tấm gương học sinh tích cực tham gia phong trào xanh, sạch, đẹp ở địa - HS nêu phương, nhà trường. - Sưu tầm thêm những câu chuyện cĩ nội - HS nghe và thực hiện dung BVMT. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................... Lịch sử “THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHƠNG CHỊU MẤT NƯỚC” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực nhận thức khoa học lịch sử: Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Tồn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp: + Cách mạng tháng Tám thành cơng, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. + Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động tồn quốc kháng chiến. + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đơ Hà Nội và các thành phố khác trong tồn quốc. 2. Năng lực tìm hiểu lịch sử : Tìm hiểu sự kiện về Cách mạng tháng 8 3.Năng lực vận dụng kiến thức đã học: Nêu được tình hình thực dân Pháp trở lại xâm lược. Tồn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp. 4.Phẩm chất : GD truyền thống yêu nước cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ảnh tư liệu về những ngày đầu tồn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế, Đà Nẵng. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS hát bài Em yêu tổ quốc VN - HS hát 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Âm mưu thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta - Tổ chức cho HS thảo luận nhĩm đơi - HS thảo luận nhĩm đơi: nêu những dẫn sau đĩ một số nhĩm báo cáo kết quả: chứng chứng tỏ âm mưu cướp nước ta một lần nữa của thực dân Pháp? -GV nhận xét về việc làm thể hiện dã tâm của chúng và việc Đảng, Chính -Các nhĩm chia sẻ phủ và nhân dân ta đã làm . *Hoạt động 2: Lời kêu gọi tồn quốc - HS đọc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn “Đêm -Hs nối tiếp nêu 18 ... khơng chịu làm nơ lệ” - HS đọc lời kêu gọi của Bác và nêu nội - Yêu cầu HS đọc to lời kêu gọi tồn dung quốc kháng chiến và nêu nội dung -GV chốt : Lời kêu gọi của Bác thơi thúc nhân dân ta đứng lênh đấu tranh.. - HS làm việc theo nhĩm, mỗi nhĩm 4 em *Hoạt động 3: “Quyết tử cho Tổ quốc lần lượt từng em thuật lại cuộc chiến đấu quyết sinh” của nhân dân Hà Nội. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhĩm - GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi nội dung các hình ảnh SGK -Hs lắng nghe, đọcghi nhớ SGK -GV chốt nội dung về tinh thần chiến đấu của nhân dân Hà Nội . 3 Vận dụng - GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của em - HS nghe và thực hiện về những ngày đầu tồn quốc kháng chiến ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2022 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngơn ngữ - Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 . - Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với mơi trường vào nhĩm thích hợp theo yêu cầu của BT2 . Rèn kĩ năng sử dụng các từ ngữ về mơi trường để viết đoạn văn theo yêu cầu. 2. Phát triển năng lực văn học: Viết được đoạn văn ngắn về mơi trường theo yêu cầu của BT3 . 3.Phẩm chất :Cĩ ý thức bảo vệ mơi trường. * GDBVMT: GD lịng yêu quý, ý thức bảo vệ mơi trường, cĩ hành vi đúng đắn với mơi trường xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ.... - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS tổ chức thi đặt câu cĩ quan hệ - HS chơi trị chơi từ. - HS nghe -- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe và ghi đầu bài vào vở 2. Thực hành: Bài tập 1: đọc đoạn văn - GV yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu + HS đọc yêu cầu của bài. của đề bài. - Yêu cầu HS làm bài + HS làm việc nhĩm. Đại diện của nhĩm lên báo cáo. - GV nhận xét chữa bài, chốt . Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ nhiều loại động vật và thực vật - 2 HS nêu lại - Gọi HS nhắc lại . Bài tập 2 : Xác định từ chỉ hành động nêu trong ngoặc vào nhĩm - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm thích hợp - HS thi đua làm bài, chia sẻ - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS thi đua giữa các nhĩm, nhĩm nào tìm được đúng từ sẽ thắng. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - GV nhận xét chữa bài + HS tiến hành thảo luận nhĩm đơi, một Bài tập 3: Viết đoạn văn số nhĩm báo cáo kết quả: - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS viết vào bảng nhĩm, HS dưới lớp - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhĩm. viết vào vở - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình. - Gọi HS đọc đoạn văn của mình. - GV nhận xét chữa bài. 3.Vận dụng - Đặt câu với mỗi cụm từ sau: Trồng - HS đặt câu rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc - HS nghe và thực hiện - GV nhận xét ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------- Tốn LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Kĩ năng: Biết: - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. 2. Năng lực: Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và vận dụng các tính chất của phép nhân để làm bài. (Năng tư chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo) 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính tốn - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3(b) ,4 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS chơi trị chơi"Truyền điện" - HS chơi trị chơi - Cách chơi: HS lần lượt nêu các phép tính nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001... - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở 2. Thực hành Bài 1: Tính - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Tính - HS làm việc cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị của biểu thức. - GV nhận xét chữa bài -Nhận xét cho nhau. Bài 2: Tính bằng 2 cách - Cho HS nêu yêu cầu của bài - HS đọc đề: Tính bằng hai cách - Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi làm bài, - HS làm bài cặp đơi, chia sẻ trước lớp chia sẻ trước lớp - GV nhận xét chữa bài, chốt cách tính -Rút ra cách tính Cĩ 2 cách sau khi hiểu cả 2 cách ,các a x( b +c) = a xb + a x c em vận dụng cách nào nhanh thì áp dụng tính. - Tính nhẩm kết quả tìm x, chia sẻ Bài 3 trước lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - Rút ra cách tính . - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp theo dõi - GV nhận xét, chữa bài - Yêu cầu HS giải thích cách làm, GV chốt - Cả lớp làm vở, 1 HS làm bảng nhĩm Bài 4 : chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài. Đáp số: 42000 (đồng) - Hướng dẫn HS phân tích đề, xác định dạng bài - Yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm và chữa bài, báo cáo giáo - GV nhận xét chữa bài, lưu ý đơn vị tiền viên ( đồng) a 3.Vận dụng Tính bằng cách thuận tiện nhất - HS làm bài 4 x 3,75 x 2,5= Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- Tiết đọc thư viện ĐỌC TRUYỆN VỀ NHỮNG ANH HÙNG, DANH NHÂN 1.YÊU CẦU CẦN ĐAT: Giúp các em chọn được sách theo chủ đề, đọc và cảm nhận nội dung câu chuyện về các anh hùng, danh nhân và danh lam thắng của cảnh Việt Nam. 2. Năng lực: Chọn đúng sách theo chủ đề, đọc tốt và cảm nhận được những tấm gương anh hùng trong chiến đấu / lao động là những giá trị cuộc sống. Khám phá được sự giàu đẹp của quê hương trên mọi miền đất nước. - 3. Phẩm chât: * Biết tự hào về những tấm gương anh hùng – yêu quê hương. * Có thói quen đọc sách theo chủ đề trên và vận dụng kiến thức đã đọc vào thực hành các bài tập trong lớp. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên & cán bộ thư viện chuẩn bị: * Xếp bàn theo nhóm học sinh * Danh mục sách theo chủ đề: + Về các anh hùng, danh nhân Việt. + Về danh lam thắng cảnh Việt Nam. Học sinh : + Nắm được nội qui sinh hoạt ở thư viện. + Sổ tay đọc sách. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - HS: Đi theo vòng tròn hát nhận quả táo, - Hướng dẫn hình thức khởi động. hát xong về đúng quả táo lớn có cùng màu sắc trên bàn hình thành nhóm. 2. Tìm hiểu về qui định ở thư viện: - Yêu cầu các em nhớ nhắc về nội qui ơ - (1-2 HS) Nhắc lại nội qui sinh hoạt ở thư thư v v - Giới thiệu danh mục sách đến các em 3. Giới thiệu bài: Đọc truyện về những anh hùng, danh nhân và danh lam thắng cảnh của Việt Nam II- TRONG KHI ĐỌC ( 15’) Hoạt động 1: Chọn sách theo chủ đề Mục tiêu: Biết chọn đúng sách theo trình độ, theo chủ đề. - Yêu cầu học sinh mở quả táo của nhóm - Mở quả táo đọc nhiệm vụ của nhóm lên và nêu yêu cầu trước lớp. trước lớp. * Nhóm 1,3: Chọn sách về các anh hùng nước Việt. * Nhóm 2,5: Chọn sách về các danh nhân nước Việt - Yêu cầu các em chọn sách * Nhóm 4,6: Chọn sách về các danh lam - Hướng dẫn các em giới thiệu sách. thắng cảnh của Việt Nam. - Tiến hành đến giá chọn sách (cá nhân ) - Giới thiệu sách đã chọn trong nhóm thư kí Hoạt động 2: Thực hành đọc truyện ghi lại – Giới thiệu trước lớp. Mục tiêu: Đọc hết một câu chuyện ngắn – ghi lại đúng tác giả, nội dung câu chuyện. - Nêu yêu cầu đọc truyện cùng những nhiệm vụ sau: - Tiến hành đọc truyện + Đọc hết câu chuyện ngắn - Ghi những cảm nhận vào sổ tay. Hoặc sử + Ghi lại tên truyện, tác giả, nhân vật dụng sơ đồ mạng đối với nhóm đọc cùng chính, nội dung về sự kiện mà các em một truyện. nghĩ là quan trọng của câu chuyện vào sổ * Tên truyện – tác giả tay, hoặc trên sơ đồ mạng. * Nhân vật chính III- SAU KHI ĐỌC . * Nội dung quan tam trong câu chuyện Hoạt động 1: Báo cáo nôi dung Mục tiêu: Biết trao đổi những cảm nhận sau khi đọc truyên trong nhóm, trước lớp. - Giới thiệu trong nhóm - Giới thiệu trước lớp - Hướng dẫn các em giới thiệu những ghi về câu chuyện của mình với các bạn: * Giới thiệu trong nhóm * Đại diện nhóm trình bày trong nhóm - Nhận xét nội dung giới thiệu của bạn * Chọn một vài bạn ở các nhóm giới thiệu trước lớp ( khuyến khích nhóm sử dụng sơ đồ mạng) * Đại diện nhóm trình bày trước lớp - Hướng dẫn nhận xét - Nhận xét chung Họat động 2: Tổng kết - Nhận xét nội dung giới thiệu của bạn - Qua tiết đọc này các em học được những gì ? - Giáo dục các em lòng dũng cảm - tình yêu quê hương đất nước . - ( 1-3 HS ) nêu - Nhắc các em tìm mượn những câu chuyện được bạn giới thiệu đọc ghi vào sổ. Địa lí CƠNG NGHIỆP (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực nhận thức khoa học địa lý : - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành cơng nghiệp: + Cơng nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển. + Hai trung tâm cơng nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu NX phân bố của cơng nghiệp + Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm cơng nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. + Giải thích vì sao các ngành cơng nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ởvùng đồng bằng và ven biển: do cĩ nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ. 2. Năng lực tìm hiểu địa lý: Tìm hiểu 1 số ngành cơng nghiệp của nước ta. 3.Năng lực vận dụng kiến thức đã học: - Chỉ một số trung tâm cơng nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, . + Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm cơng nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. + Giải thích vì sao các ngành cơng nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ởvùng đồng bằng và ven biển: do cĩ nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ. 3.Phẩm chất : Bảo vệ mơi trường + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành cơng nghiệp ở nước ta. II. ĐỒ DÙNG - GV: + Lược đồ ngành cơng nghiệp nước ta. + Quả địa cầu. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS chơi trị chơi "Hỏi nhanh, - HS chơi trị chơi đáp đúng": - Chia lớp thành 2 đội chơi ,1HS nêu tên một ngành cơng nghiệp của nước ta gọi 1 bạn khác nêu sản phẩm của các ngành đĩ.. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hình thành kiến thức mới *Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân bố - HS làm việc cá nhân các ngành cơng nghiệp - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 trang - Lược đồ cơng nghiệp Việt Nam cho ta 94 và cho biết tên, tác dụng của lược đồ biết về các ngành cơng nghiệp và sự phân - GV nêu yêu cầu: Xem hình 3 và tìm bố của các ngành cơng nghiệp đĩ. những nơi cĩ các ngành cơng nghiệp - 5 HS nối tiếp nhau nêu về từng ngành cơng nghiệp, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. khai thác than, dầu mỏ, a- pa- tít, cơng nghiệp nhiệt điện, thủy điện. - GV yêu cầu HS nêu ý kiến, GV bổ - HS làm việc theo nhĩm sung. *Hoạt động 2: Tìm hiểu các trung tâm cơng nghiệp lớn của nước ta - GV yêu cầu HS làm việc theo nhĩm để thực hiện yêu cầu của phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP 1. Viết tên các trung tâm cơng nghiệp nước ta vào cột thích hợp trong bảng sau: Các trung tâm cơng nghiệp của nước ta Trung tâm rất lớn Trung tâm lớn Trung tâm vừa 2. Nêu các điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm cơng nghiệp lớn nhất nước ta. - GV gọi 1 nhĩm dán phiếu của nhĩm - 1 nhĩm báo cáo kết quả trước lớp, các mình lên bảng và trình bày kết quả làm nhĩm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. việc của nhĩm - GV sửa chữa câu trả lời cho HS - GV nĩi thêm về trung tâm cơng nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh 3. Vận dụng - Ở địa phương em cĩ những ngành - HS nêu cơng nghiệp nào ? - Tìm hiểu sự phát triển các ngành cơng - HS nghe và thực hiện nghiệp ở địa phương em ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------------------------------------- HĐNGLL CHỦ ĐIỂM THÁNG 12: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN TÌM HIỂU CẢNH ĐẸP, DI TÍCH LỊCH SỬ CỦA QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết một số cảnh đẹp, di tích lịch sử ở địa phương em. - HS thể hiện giọng hát qua các bài về chủ đề quê hương - Rèn thĩi quen mạnh dạn, tự tin khi biểu diễn. - Rèn kĩ năng nhanh nhẹn, hoạt bát cho học sinh. - Giáo dục HS ý thức học tập và tình yêu quê hương đất nước; tính mạnh dạn, đồn kết. II. Chuẩn bị: - Những bài thơ, bài hát về quê hương, đất nước IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài . Hoạt động 2: Tìm hiểu về cảnh đẹp, di tích lịch sử ở quê hương - HS lắng nghe -Chuẩn bị một số câu hỏi mang tính gợi mở: + Quê huong em cĩ những danh lam thắng cảnh (di tích lịch sử, di tích văn hĩa) nào? + Người dân quê em thường tham gia các hoạt động sản xuất gì? - HS hỏi đáp - GV: Em thích nhất là cảnh đẹp ở đâu nhất? Vì sao? - Giới thiệu về cảnh đẹp quê hương: + Đặc điểm, địa lí - HS trả lời + Cảnh vật, con người + Các nét văn hĩa riêng biệt - HS lắng nghe - Sinh hoạt văn nghệ mừng xuân. - Nêu tên những bài thơ bài hát về mùa xuân. - Mùa xuân tình bạn ( Cao Minh Khanh) - Mùa xuân và tuổi hoa ( Hàn Ngọc Bích) - Mùa xuân về (Phan Trần Bảng) - Yêu cầu các nhĩm làm việc cùng nhau chọn bài - Các nhĩm, các cá nhân bốc hát cá nhân, tốp ca cả đội. thăm hoặc xung phong lên - Yêu cầu các nhĩm thể hiện bài hát. biểu diễn. - Yêu cầu lớp bình chọn tiết mục hay đúng chủ - Các nhĩm, các cá nhân giới đề. thiệu bài hát, sau đĩ biểu diễn. - Giáo viên yêu cầu lớp phĩ văn nghệ lên điều - Lớp bình chọn tiết mục hay khiển, tổ chức buổi văn nghệ. đúng chủ đề. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương – nhắc nhở. Hoạt động 3: Quan sát -Hãy quan sát hình minh họa và mơ tả một số tình huống lo lắng quá mức. -GV nhận xét. Hoạt động 4:Văn nghệ. - Cho học sinh hoạt văn nghệ ca hát -HS viết ra những tình huống - Người điều khiển lần lượt giới thiệu các tiết mục lo lắng quá mức. văn nghệ đã đăng kí. - Nhận xét tiết sinh hoạt. - Nhận xét tiết học - Dặn dị học sinh về nhà học bài và làm bài tập -HS sinh hoạt văn nghệ ca hát - HS lắng nghe và thực hiện Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2022 Tập đọc TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngơn ngữ Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khơi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Phát triển năng văn học Biết đọc với giọng thơng báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. 3.Phẩm chất: Giáo dục HS yêu rừng, ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ mơi trường. * GDBVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: qua nội dung bài giúp HS hiểu những nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn, thấy được phong trào trồng rừng ngập mặn đang sơi nổi trên khắp đất nước và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: + Ảnh rừng ngập mặn trong sgk. + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Tổ chức cho học sinh hát 1 bài - Học sinh hát 2. Khám phá: - Gọi HS đọc tồn bài - 1 học sinh đọc bài, chia đoạn + Đoạn 1: Trước đây sĩng lớn. + Đoạn 2: Mấy năm Cồn Mờ. + Đoạn 3: Nhờ phục hồi đê điều. - Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh về rừng - Học sinh quan sát ảnh minh hoạ SGK. ngập mặn - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhĩm - Nhĩm trưởng điều khiển + Từng tốp 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài lần 1 + Luyện đọc từ khĩ, câu khĩ. + 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài lần 2 - Luyện đọc theo cặp kết hợp giải nghĩa từ - 1 HS đọc tồn bài - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Giáo viên đọc diễn cảm bài văn. - Cả lớp theo dõi Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 * Tìm hiểu bài: - Cho HS thảo luận nhĩm đọc bài và - Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm đọc bài TLCH SGK và trả lời câu hỏi, chia sẻ trước lớp - Tĩm tắt nội dung chính. - Học sinh đọc lại - GVKL - Cả lớp theo dõi 3. Thực hành - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn văn. - HS đọc - Giáo viên hướng dân học sinh đọc thể hiện đúng nội dung thơng báo của từng - HS nghe đoạn văn. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp đọc 1 đoạn văn tiêu biểu (chọn đoạn 3) - HS nghe - Giáo viên đọc mẫu đoạn 3. - HS luyện đọc theo cặp - HS nghe - Thi đọc - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Học sinh thi đọc đoạn văn. 4. Vận dụng - Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp đoạn mình thích nhất? từng câu, từng đoạn. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - 3 học sinh thi đọc diễn cảm. - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất. - Tìm hiểu về những nguyên nhân và hậu - HS nghe và thực hiện quả của việc phá rừng ngập mặn ở nước ta và cách khắc phục các hậu quả đĩ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------- Tốn CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức- Kĩ năng: Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành tính. Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên. 2. Năng lực: – Thực hiện được các thao tác tư duy (ở mức độ đơn giản), đặc biệt biết quan sát, tìm kiếm sự tương đồng trong các phép chia . (NL Tư duy và lập luận tốn học) - Trình bày ý tưởng , đặt câu hỏi và trả lời về các phép chia (giao tiếp tốn học) 3.Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài. * HS cả lớp làm được bài 1, 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên:sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện 2. Khám phá: 1. Ví dụ 1: GV nêu bài tốn - GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thương - HS nghe và tĩm tắt bài tốn của phép chia 8,4 : 4 - Nêu các làm - GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện chia 8,4 : 4 như SGK - HS thảo luận theo cặp để tìm cách chia - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 8,4 : 4 - HS đặt tính và tính - GV yêu cầu HS lên bảng trình bày cách thực hiện chia của mình - HS trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét - GV yêu cầu HS nêu cách chia một số - 2 đến 3 HS nêu trước lớp, HS cả lớp thập phân cho một số tự nhiên theo dõi 2. Ví dụ 2: 72,58 : 19 =? - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính - HS lên bảng đặt tính và tính - GV nhận xét - HS nghe - Cho HS rút ra cách chia SKG - HS nêu 3. Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính - Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề. - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài + HS làm việc cá nhân, 2 HS làm bảng - GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ a, 5,28 4 b, 95,2 68 cách tính của mình - GV nhận xét chữa bài 1 2 1,32 27 2 1,4 08 0 0 Bài 2: Tìm x - HS đọc, nêu yêu cầu - Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề. + HS làm việc cá nhân, cặp đơi, chia sẻ - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đơi nêu trước lớp cách tìm thừa số chưa biết rồi làm bài. + HS lên chia sẻ trước lớp: - GV nhận xét chữa bài Bài 3- Yêu cầu HS đọc đề, nêu tĩm tắt - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên - Cho HS tự làm bài - Lớp nhận xét, chữa bài 3.Vận dụng - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài: tập sau: Giải Chiều rộng HCN là: Một HCN cĩ chiều dài là 9,92m; chiều 9,92 x 3 : 8 = 3,72(m) rộng bằng 3/8 chiều dài. Tính diện tích Diện tích HCN là: của hình chữ nhật đĩ ? 9,92 x 3,72 = 36,8024(m2) Đáp số: 36,8024m2 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... KHOA HỌC CAO SU, THỦY TINH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên. - Biết được các đồ dùng được làm bằng cao su, thủy tinh. - Nhận biết một số tính chất của cao su, thủy tinh. 2. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học - Nêu được một số cách bảo quản những đồ dùng được làm bằng cao su, thủy tinh. 3. Phẩm chất - Giữ vệ sinh mơi trường khi sản xuất và khi đã sử dụng đồ dùng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình và thơng tin trang 60; 61,63,64 SGK, một số hình ảnh về các ứng dụng của cao su, thủy tinh... - Học sinh: Sách giáo khoa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS hát tập thể - GV nhận xét, giới thiệu bài 2.Khám phá: Hoạt động 1: Cao su Em hãy kể tên các đồ dùng được làm bằng cao su? GV tổ chức trị chơi “Truyền điện” để HS kể được các đồ dùng làm bằng cao su -Kết luận trị chơi
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx



