Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào

docx34 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 29 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Tuần 14
 Thứ 2 ngày 13 tháng 12 năm 2021
 Tập làm văn 
 LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: Biết một lá đơn cần phải đúng quy định về thể thức, đủ 
nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
 + Năng lực văn học : Viết được một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội 
dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học ; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
b) Phẩm chất: Tập làm đơn đúng mẫu.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng 
 - GV: + Một số tranh ảnh về thảm hoạ mà chất độc màu da cam gây ra.
 + Viết ra những điều chú ý trên bảng lớp SGK
 - HS: SGK, vở
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 Mục tiêu: tạo tâm thế học tập thoải mái trước khi học bài mới. - Kiểm tra một số đoạn văn viết lại tả - HS đọc
cảnh ở nhà? (sau tiết trả bài văn tả 
cảnh cuối tuân)
- GV nhận xét, đánh giá
 - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
* Mục tiêu: Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, 
trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc bài văn: “Thần chết mang tên 
 bày sắc cầu vồng”
 - Chất độc đựng trong thùng chứa có
- Chất độc màu da cam là gì ?
 đánh dấu phân biệt bằng màu da cam.
 - Các nhóm thảo luận- trình bày 
- Yêu cầu HS TL nhóm đôi để TLCH:
+ Chất độc màu da cam gây ra những 
hậu quả gì cho con người ?
+ Chúng ta cần làm gì để giảm bớt nỗi - Ủng hộ vật chất, ký tên ủng hộ vụ kiện 
đau cho những nạn nhân chất độc màu Mỹ của các nạn nhân chất độc màu da 
da cam? cam trường em đã tham gia.
+ Địa phương em có người bị nhiễm 
chất độc màu da cam không ? Cuộc
sống của họ ra sao?
 - Đơn xin gia nhập đội tình nguyện...da 
 cam. - Kính gửi BCH Hội chữ thập đỏ xã...
 + Em biết tham gia phong trào nào để - Sau khi tìm hiểu nội dung, cách thức 
 giúp đỡ, ủng hộ nạn nhân chất độc hoạt động, em thấy việc làm của Đội 
 màu da cam? thiết thực và nhiều ý nghĩa. Em thấy 
 mình có thể tham gia tốt các hoạt động 
 - GV tóm tắt kết luận
 của Đội, em viết đơn bày tỏ nguyện 
 vọng muốn được là thành viên của Đội 
 đóng góp vào việc xoa dịu nỗi đau... da 
 cam.
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - HS viết đơn theo yêu cầu.
 - Hãy đọc tên đơn em sẽ viết ?
 - Nơi nhận đơn em viết gì ?
 - Phần lý do viết đơn em viết gì ?
 - Yêu cầu HS viết đơn
 - 5 em đọc đơn trước lớp.
 - Lưu ý HS phần lý do viết đơn trọng 
 tâm phải nêu bật sự đồng tình của 
 mình với hoạt động đội tình nguyện.
 - Gọi HS đọc bài.
 - GV nhận xét.
 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức đã học để viết đơn .
 - Nêu các nội dung cần có của một lá - HS nêu
 đơn?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... __________________________________
 Khoa học
 CHẤT DẺO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo
 Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 a,Năng lực chung:
 - Tự chủ và tự học ; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến 
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 b) Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường.
 * Lồng ghép GDKNS :
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 64 , 65, một số đồ vật bằng chất dẻo
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút) 
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng 
 thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 - Cho HS hát - HS hát
 - Nêu cách sản xuất, tính chất, công - HS nêu
 dụng của cao su 
 - GV nhận xét - HS nghe - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(27 phút)
* Mục tiêu: 
 - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo
 - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo
* Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, 
độ cứng của một số sản phẩm được làm 
ra từ chất dẻo.
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan 
sát một số đồ dùng bằng nhựa được 
đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình 
trang 64 SGK để tìm hiểu về tính chất 
của các đồ dùng được làm bằng chất - Thảo luận .
dẻo. - Đại diện các nhóm lên trình bày.
 - Lớp nhận xét, hoàn chỉnh kết quả:
- GV nhận xét, thống nhất các kết quả
 Hoạt động 2: Tìm hiểu chất, công - HS thực hiện theo cặp đôi
dụng và cách bảo quản các đồ dùng 
bằng chất dẻo. - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi 
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh 
mục Bạn cần biết ở trang 65 SGK và các đáp án:
trả lời các câu hỏi.
+ Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên 
không? Nó được làm ra từ gì?
+ Nêu tính chất chung của chất dẻo
+ Ngày này, chất dẻo có thể thay thế 
những vật liệu nào để chế tạo ra các sản 
phẩm thường dùng hằng ngày? Tại 
sao?
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng 
chất dẻo.
- GV nhận xét, thống nhất các kết quả
- GV tổ chức cho HS thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. Trong - Thi đua tiếp sức
 cùng một khoảng thời gian, nhóm nào - Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo 
 viết được tên nhiều đồ dùng bằng chất mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi, 
 dẻo là nhóm đó thắng. hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi 
 đựng hàng, áo, quần, bí tất, dép, keo 
 dán, phủ ngoài bìa sách, dây dù, vải 
 dù,.. 
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 Mục tiêu : Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
 - Em bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo - HS nêu
 trong gia đình như thế nào ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 ______________________________________
 Thứ 3 ngày 14 tháng 12 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết nhân, chia hai phân số. 
 - Chuyển số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo. HS 
làm bài 1, 2, 3
 *Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a, Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học ; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học. b) Phẩm chất: Yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác.
II- CHUẨN BỊ
- GV: 
- HS: SGK, vở viết
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.HĐ khởi động: (3 phút) 
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
 học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh và - HS chơi trò chơi: Chia lớp thành 2 đội 
 đúng hơn" với các phép tính sau: chơi, mỗi đội 3 thành viên. Khi có hiệu 
 lệnh chơi, mỗi HS lên bảng làm nhanh 1 
 9 4 3 5
 a. - = ... b. + = ..... phép tính, sau đó tiếp đến bạn khác. Khi 
 10 5 2 10
 trò chơi két thúc, đội nào nhanh và đúng 
 c. 4 - 1 + 9 =..
 10 10 10 thì đội đó thắng.
 - HS nghe
 - GV nhận xét - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. HĐ thực hành: (30 phút)
 *Mục tiêu: Nắm vững kiến thức, làm được các bài tập theo yêu cầu.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu bài 1.
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS vào vở, báo cáo kết quả - Nhận xét chữa.
- Có thể hỏi thêm học sinh: - Học sinh trả lời. 
+ Muốn nhân 2 phân số ta làm như thế 
nào?
 - Học sinh nhận xét câu trả lừi của bạn.
+ Muốn chia 2 phân số ta làm như thế 
nào?
+ Muốn thực hiện các phép tính với hỗn 
số ta làm như thế nào?
 - Giáo viên nhận xét - Học sinh nghe
Bài 2: HĐ cá nhân
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành phần - Tìm x:
chưa biết trong phép tính
 - HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Nhận xét.
 - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả 
Bài 3: HĐ cá nhân
- Đọc yêu cầu bài 3.
 - Cả lớp theo dõi 
- GV hướng dẫn mẫu
 - HS theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét chữa bài
 2.HĐ ứng dụng: (2 phút)
 Mục tiêu : vận dụng KT đã học vào thực tế cuộc sống
- Cho HS nhắc lại cách thực hiện các - HS thực hiện.
phép tính với hỗn số. 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Khoa học 
 TRE, MÂY, SONG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song
- HS nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng 
* Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 a. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận 
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 b. Phẩm chất: Yêu thích các sản phẩm làm từ tre, mây, song.
II. CHUẨN BỊ
 - GV: Hình vẽ trong SGK trang 46 , 47 / SGK, phiếu học tập, một số tranh 
ảnh hoặc đồ dùng thật làm từ tre, mây, song
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút) Mục tiêu: tạo tâm thế học tập thoải mái trước khi học bài mới.
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Truyền - HS chơi trò chơi
điện" kể nhanh, kể đúng tên các đồ vật 
trong gia đình.
- GV nhận xét, tuyên dương
 - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS nghe
2. Hoạt động thực hành:(25phút)
* Mục tiêu: - HS kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song
 - HS nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song
 - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách 
bảo quản chúng
* Cách tiến hành: 
  Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm, 
ứng dụng của tre, mây, song
 - GV chia nhóm, phát cho 
 các nhóm phiếu bài tập. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm: HS 
 đọc thông tin có trong SGK, kết hợp 
 với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành 
 phiếu:
 Tre Mây, song
 Đặc - Mọc đứng, - Cây leo, 
 điểm thân tròn, thân gỗ, dài, 
 rỗng bên không phân 
 trong, gồm nhánh
 nhiều đốt, 
 - Dài đòn 
 thẳng hình 
 hàng trăm 
 ống - Cứng, đàn mét
 hồi, chịu áp 
 lực và lực 
 căng
 Ứng - Làm nhà, - Làm lạt, 
 dụng nông cụ, đồ đan lát, làm 
 dùng đồ mỹ nghệ
 - Trồng để - Làm dây 
 phủ xanh, buộc, đóng 
 làm hàng bè, bàn 
 rào bào ghế 
 vệ 
 - Đại diện các nhóm trình 
 bày kết quả, các nhóm khác bổ 
 sung.
 - GV nhận xét, thống nhất - Nhóm trương điều khiển 
 kết quả làm việc các nhóm thực hiện
 - Đại diện nhóm trình bày, 
 nhóm khác bổ sung.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu sản phẩm từ Hình Tên sản phẩm Tên vật 
tre, mây song liệu
 - Yêu cầu các nhóm tiếp tục 4 - Đòn gánh Tre
 quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 47 
 SGK, nói tên đồ dùng và vật liệu - Ống đựng nước Ống tre
 tạo nên đồ dùng đó.
 5 -Bộ bàn ghế tiếp Mây
 khách
 6 - Các loại rổ Tre
 7 - Thuy Tre
 ền nan, cần 
 câu, sọt, 
 nhà, chuồng 
 lợn, thang, chõng, sáo, 
 tay cầm cối 
 xay
 - GV nhận xét, thống nhất đáp án
 - GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các 
 câu hỏi trong SGK. - Kể những đồ dùng làm 
 bằng tre, mâu, song mà bạn biết?
 - GVchốt: Tre, mây, song là vật liệu - Nêu cách bảo quản những 
 phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản đồ dùng bằng tre, mây song có 
 phẩm của các vật liệu này rất đa dạng trong nhà bạn?
 và phong phú. Những đồ dùng trong 
 gia đình được làm từ tre hoặc mây, - 2 dãy thi đua kể
 song thường được sơn dầu để bảo quản, 
 chống ẩm mốc.
 3.Hoạt động ứng dụng:(3phút)
 Mục tiêu: Ứng dụng Kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
 Trong lớp ta bạn nào biết đan lát - HS nêu
 những đồ dùng làm bằng tre hoặc mây 
 hoặc song. Em hãy chia sẽ các công 
 đoạn để có một sản phẩm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------.
 Thứ 4 ngày 15 tháng 12 năm 2021
 Toán LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các 
bài toán có liên quan. HS cả lớp hoàn thành bài 1a( 2 số đo đầu ), bài 1b (2 số đo 
đầu), bài 2, bài 3(cột 1), bài 4.
*Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học ; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học
b) Phẩm chất: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) 
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng 
 thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 - Cho học sinh chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
 với các phép toán sau:
 6cm2 = .mm2
 30km2 = hm2 8m2 = ..cm2
 200mm2 = cm2
 4000dm2 = .m2
 34 000hm2 = km2
- GV nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (25 phút)
* Mục tiêu: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và 
giải các bài toán có liên quan. HS cả lớp hoàn thành bài 1a( 2 số đo đầu ), bài 1b 
(2 số đo đầu), bài 2, bài 3(cột 1), bài 4.
* Cách tiến hành:
Bài 1a,b: HĐ cặp đôi
- GV viết bài mẫu lên bảng. - HS đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đổi. - Học sinh thảo luận và nêu cách đổi
 35 35
 6m235dm2 = 6m2+ m2 6 m2
 100 100
 - Học sinh lắng nghe
- GV giảng lại cách đổi cho học sinh.
 - HS làm bài, đổi vở để kiểm tra chéo
- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2: HĐ cá nhân
 - Học sinh đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
- Gọi học sinh đọc bài.
 - Học sinh thực hiện đổi, chọn đáp án 
- Hướng dẫn học sinh tự làm bài. cho phù hợp, chia sẻ trước lớp
 - Đáp án B đúng vì : - Đáp án nào đúng? Vì sao? 3cm25mm2 = 300mm2+ 5mm2 = 305mm2.
 - GV nhận xét phần trả lời của học sinh
 Bài 3( cột 1): HĐ cả lớp - So sánh các số đo rồi viết dấu thích 
 hợp vào....
 - Nêu yêu cầu của đề bài?
 - Chúng ta phải đổi về cùng đơn vị đo 
 rồi mới so sánh.
 - Để so sánh các số đo diện tích chúng
 - HS làm vở 
 ta phải làm gì?
 2dm27cm2 = 207cm2
 - Yêu cầu học sinh làm bài.
 - Ta có 2dm27cm2 = 200cm2+7cm2
 - GV yêu cầu học sinh giải thích làm.
 = 207cm2
 - GV nhận xét
 Vậy: 2dm27cm2 = 207cm2
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Gọi học sinh đọc đề.
 - 1 học sinh đọc đề, lớp đọc thầm.
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài.
 - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét
 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo - HS nêu và thực hiện
 diện tích đã học, làm các câu sau:
 71dam2 25m2 .. 7125m2
 801cm2 .8dm2 10cm2
 12km2 60hm2 .1206hm2
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 __________________________
 Thứ 5 ngày 16 tháng 12 năm 2021
 Tập làm văn
 LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của 
biên bản ( ghi nhớ ); Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, 
mục III ), biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1(BT2) .
 + Năng lực văn học: Hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào 
không cần lập biên bản
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học ; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
b) Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi làm biên bản.
* GDKNS: Ra quyết định/ giải quyết vấn đề . Tư duy phê phán.
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, một trong các mẫu đơn đã học
 - HS : SGK, vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) 
Mục tiêu: Tạo cho HS vui tươi, thoải mái trước khi học bài mới.
- Yêu cầu HS thi đọc đoạn văn tả - HS thi đọc.
ngoại hình của một người mà em 
thường gặp.
- Nhận xét 
 - HS nghe, bình chọn người viết hay
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS ghi vở.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu:Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản 
(ND ghi nhớ ) 
*Cách tiến hành:
 - Yêu cầu HS đọc biên bản đại hội - HS đọc 
chi đội.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 
 - HS đọc
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm để 
 - HS thảo luận nhóm
hoàn thành bài
- Gọi HS trả lời 
 - HS trả lời
- GV cùng HS nhận xét bổ sung.
+ Chi đội lớp 5A ghi biên bản làm gì?
 + Ghi biên bản cuộc họp để nhớ việc đã 
 xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều 
 thống nhất... nhằm thực hiện đúng nhiều 
 đã thống nhất, xem xét lại khi cần thiết...
+ Cách mở đầu và kết thúc biên bản có điểm gì khác cách mở đầu và kết - HS trả lời
thúc đơn?
 - HS đọc ghi nhớ
+ Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào 
biên bản.
+ Biên bản là gì? Nội dung biên bản 
thường gồm có những phần nào?
 Ghi nhớ
- HS đọc phần ghi nhớ
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III ), 
biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1(BT2) .
*Cách tiến hành: 
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu ND của bài tập - HS đọc
- HS làm việc theo cặp - HS thảo luận theo cặp
- Gọi HS trả lời - HS trả lời
- GV nhận xét 
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài
- 4 HS lên bảng làm bài - 4 HS lên bảng làm bài tập
- Nhận xét, kết luận bài đúng. + Biên bản đại hội liên đội
- Trường hợp cần ghi biên bản là: + Biên bản bàn giao tài sản
+ Đại hội Liên đội: Cần ghi lại các ý + Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về kiến, chương trình công tác cả năm giao thông
 học và kết quả bầu cử để làm bằng 
 + Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái 
 chứng và thực hiện.
 phép
 + Bàn giao tài sản: Cần ghi lại danh 
 sách và tình trạng của tài sản lúc bàn 
 giao để làm bằng chứng.
 + Xử lí vi phạm pháp luật về giao 
 thông: Cần ghi lại tình hình vi phạm 
 và cách xử lí để làm bằng chứng.
 + Xử lí việc xây dựng nhà trái phép: 
 Cần ghi lại tình hình vi phạm và cách 
 xử lí để làm bằng chứng.
 - Trường hợp không cần ghi biên 
 bản là:
 + Họp lớp phổ biến kế hoạch tham 
 quan một di tích lịch sử: Đây chỉ là 
 việc phổ biến kế hoạch để mọi người 
 thực hiện ngay, không có điều gì cần 
 ghi lại để làm bằng chứng.
 + Đêm liên hoan văn nghệ: Đây là 
 một sinh hoạt vui không có điều gì 
 cần ghi lại để làm bằng chứng.
 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 Mục tiêu : Ứng dụng KT đã học vào thực tế cuộc sống
 - Khi viết biên bản, em cần lưu ý điều - HS nêu
 gì ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS biết tính diện tích của hình đã học; Giải các bài toán có liên quan đến diện 
tích.HS cả lớp hoàn thành bài 1 và bài 2
Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học
b) Phẩm chất: Yêu thích học toán
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Bảng phụ,..
 - HS : SGK, bảng con...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) 
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng 
 thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 - Co HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi:
 các phép tính sau: 
 40000m2 = ... ha 2600ha = ...km2
 700000m2 = .... ha 19000ha = ...km2

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_ho_thi_anh.docx