Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên

docx28 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 14
 Thứ hai, ngày 13 tháng 12 năm2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ:
Biết một lá đơn cần phải đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình 
bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
b)Năng lực văn học :
 Viết được một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình 
bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Một số tranh ảnh về thảm hoạ mà chất độc màu da cam gây ra.
 + Viết ra những điều chú ý trên bảng lớp SGK
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Kiểm tra một số đoạn văn viết lại tả - HS đọc
 cảnh ở nhà? (sau tiết trả bài văn tả 
 cảnh cuối tuân)
 - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
 * Mục tiêu: Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, 
 trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
 * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc bài văn: “Thần chết mang tên 
 bày sắc cầu vồng”
- Chất độc màu da cam là gì ? - Chất độc đựng trong thùng chứa có
 đánh dấu phân biệt bằng màu da cam.
- Yêu cầu HS TL nhóm đôi để TLCH: - Các nhóm thảo luận- trình bày 
+ Chất độc màu da cam gây ra những - Phá huỷ 2 triệu héc ta rừng làm xói 
hậu quả gì cho con người ? mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều 
 loài muông thú gây ra những bệnh nguy 
 hiểm cho người nhiễm độc và con cái 
 của họ: ung thư cột sống, thần kinh, tiểu 
 đường, quái thai, dị tật bẩm sinh. Hiện 
 nay có khoảng 70.000 người lớn và 
 200.000 đến 300.000 người là nạn nhân 
 của chất độc màu da cam.
+ Chúng ta cần làm gì để giảm bớt nỗi - Động viên, thăm hỏi, giúp đỡ về vật 
đau cho những nạn nhân chất độc màu chất, sáng tác thơ, truyện vẽ tranh động 
da cam? viên họ
+ Địa phương em có người bị nhiễm - Con cháu của các chú bộ đội bị nhiễm 
chất độc màu da cam không ? Cuộc chất độc màu da cam. Cuộc sống của họ 
sống của họ ra sao? vô cùng khó khăn về vật chất, tinh thần. 
 Có em bị dị dạng, liệt, có người cả đời 
 chỉ nằm la hét, thần kinh.
+ Em biết tham gia phong trào nào để - Ủng hộ vật chất, ký tên ủng hộ vụ kiện 
giúp đỡ, ủng hộ nạn nhân chất độc Mỹ của các nạn nhân chất độc màu da 
màu da cam? cam trường em đã tham gia.
- GV tóm tắt kết luận
Bài 2: HĐ cá nhân
- Hãy đọc tên đơn em sẽ viết ? - Đơn xin gia nhập đội tình nguyện...da 
 cam.
- Nơi nhận đơn em viết gì ? - Kính gửi BCH Hội chữ thập đỏ xã...
- Phần lý do viết đơn em viết gì ? - Sau khi tìm hiểu nội dung, cách thức 
 hoạt động, em thấy việc làm của Đội 
 thiết thực và nhiều ý nghĩa. Em thấy 
 mình có thể tham gia tốt các hoạt động 
 của Đội, em viết đơn bày tỏ nguyện 
 vọng muốn được là thành viên của Đội 
 đóng góp vào việc xoa dịu nỗi đau... da 
 cam.
- Yêu cầu HS viết đơn - HS viết đơn theo yêu cầu. - Lưu ý HS phần lý do viết đơn trọng 
 tâm phải nêu bật sự đồng tình của 
 mình với hoạt động đội tình nguyện.
 - Gọi HS đọc bài. - 5 em đọc đơn trước lớp.
 - GV nhận xét.
 3. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(5 phút)
 *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu
 học vào cuocj sống.
 *Cách tiến hành: - HS nghe và thực hiện
 - Nêu các nội dung cần có của một lá 
 đơn?
 - Về nhà viết một lá đơn xin phép nghỉ 
 học.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
 Khoa học
 CHẤT DẺO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo
 - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo
 - Có ý thức bảo vệ môi trường.
 * Lồng ghép GDKNS:
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu.
 - Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra.
 - Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu.
 *Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
 nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 64 , 65, một số đồ vật bằng chất dẻo
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi,hứng - HS hát
 khởi cho HS bước vào giờ học. - HS nêu
 *Cách tiến hành: - HS nghe
 - Cho HS hát - HS ghi vở
 - Nêu cách sản xuất, tính chất, công 
 dụng của cao su 
 - GV nhận xét 
 2. Hoạt động thực hành:(27 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo
 - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo
 * Cách tiến hành: 
  Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, 
 độ cứng của một số sản phẩm được làm 
 ra từ chất dẻo.
 - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm - Thảo luận nhóm.
 quan sát một số đồ dùng bằng nhựa - Đại diện các nhóm lên trình bày.
 được đem đến lớp, kết hợp quan sát các 
 hình trang 64 SGK để tìm hiểu về tính - Lớp nhận xét, hoàn chỉnh kết quả:
 chất của các đồ dùng được làm bằng Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được 
 chất dẻo. sức nén; các máng luồn dây điện 
 thường không cứng lắm, không thấm 
 nước.
 Hình 2: Các loại ống nhựa có màu 
 trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể 
 cuộn lại được, không thấm nước.
 Hình 3: Áo mưa mỏng mềm, không 
 thấm nước 
 - GV nhận xét, thống nhất các kết Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không 
 quả thấm nước.  Hoạt động 2: Tìm hiểu chất, công 
dụng và cách bảo quản các đồ dùng 
bằng chất dẻo.
 - HS thực hiện theo cặp đôi
 - GV yêu cầu HS đọc nội dung 
trong mục Bạn cần biết ở trang 65 SGK - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi 
và trả lời các câu hỏi. - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh 
 các đáp án:
 + Chất dẻo không có sẵn trong tự 
 nhiên, nó được làm ra từ than đá và dầu 
+ Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên mỏ
không? Nó được làm ra từ gì?
 + Nêu tính chất của chất dẻo là cách 
 điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, 
+ Nêu tính chất chung của chất dẻo có tính dẻo ở nhiệt độ cao
 + Ngày nay, các sản phẩm bằng chất 
+ Ngày này, chất dẻo có thể thay thế dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy 
những vật liệu nào để chế tạo ra các sản tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, 
phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ.
sao? + Các đồ dùng bằng chất dẻo sau khi 
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng dùng xong cần được rửa sạch và lau 
chất dẻo. chùi bảo đảm vệ sinh
 - Thi đua tiếp sức
 - GV nhận xét, thống nhất các kết - Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo 
quả mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi, 
 hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi 
 - GV tổ chức cho HS thi kể tên đựng hàng, áo, quần, bí tất, dép, keo 
các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. dán, phủ ngoài bìa sách, dây dù, vải 
Trong cùng một khoảng thời gian, dù,.. 
nhóm nào viết được tên nhiều đồ dùng 
bằng chất dẻo là nhóm đó thắng.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
*Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu
học vào cuộc sống.
*Cách tiến hành:
- Em bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo 
trong gia đình như thế nào ?
- Học ghi nhớ. - HS nghe
- Chuẩn bị bài: Tơ sợi
-Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 14 tháng 12 năm2021
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG(Tr16)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Biết nhân, chia hai phân số.
 - Chuyển số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo. 
*HS làm bài 1, 2, 3.
 *Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi,hứng - HS chơi trò chơi: Chia lớp thành 2 đội 
 khởi cho HS và kết nối bài học. chơi, mỗi đội 3 thành viên. Khi có hiệu 
 *Cách tiến hành: lệnh chơi, mỗi HS lên bảng làm nhanh 1 
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh và 
 phép tính, sau đó tiếp đến bạn khác. Khi 
 đúng hơn" với các phép tính sau:
 trò chơi két thúc, đội nào nhanh và đúng 
 a. 9 - 4 = ... b. 3 + 5 = .....
 10 5 2 10 thì đội đó thắng.
 c. 4 - 1 + 9 =.. - HS nghe
 10 10 10 - HS ghi vở
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: Nắm vững kiến thức, làm được các bài tập theo yêu cầu.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS vào vở, báo cáo kết quả
 7 4 28 1 2 9 17 153
- Nhận xét chữa. x ; 2 3 
 9 5 45 4 5 4 5 20
 1 7 1 8 8
 : 
 5 8 5 7 35
 1 1 6 4 6 3 18 9
 1 :1 : 
 5 3 5 3 5 4 20 10
- Có thể hỏi thêm học sinh: - Học sinh trả lời. 
+ Muốn nhân 2 phân số ta làm như thế 
nào? - Học sinh nêu.
+ Muốn chia 2 phân số ta làm như thế 
nào? - Học sinh trả lời.
+ Muốn thực hiện các phép tính với hỗn 
số ta làm như thế nào? - Học sinh nghe
 - Giáo viên nhận xét 
Bài 2: HĐ cá nhân
- Đọc yêu cầu bài 2. - Tìm x:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành phần - HS nêu
chưa biết trong phép tính
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
 1 5 2 6
 x x 
- Nhận xét. 4 8 7 11
 5 1 6 2
 x ; x : 
 8 4 11 7
 3 21
 x x 
 8 11
Bài 3: HĐ cá nhân 
- Đọc yêu cầu bài 3. - Cả lớp theo dõi 
- GV hướng dẫn mẫu - HS thực hiện
 15 15
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân 2m15cm 2m m 2 m
 100 100
- GV nhận xét chữa bài 75 75
 1m 75cm = 1m + m = 1 m
 100 100
 36 36
 5m36cm 5m m 5 m
 100 100
 8 8
 8m 8cm = 8m + m = 8 m.
 100 100
 3. HĐ vận dụng,trải nghiệm: (3 phút)
 *Mục tiêu:Vận dụng kiến thức đã học - HS thực hiện.
 vào cuộc sống. 
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS nhắc lại cách thực hiện các 
 phép tính với hỗn số.
 - Về nhà vận dụng kiến thức vào thực 
 tiễn.
 -Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Khoa học 
 TRE, MÂY, SONG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 -HS kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song
 -HS nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song
 - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản 
chúng
 *Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận 
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 Phẩm chất: Yêu thích các sản phẩm làm từ tre, mây, song.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 46 , 47 / SGK, phiếu học tập, một số tranh 
ảnh hoặc đồ dùng thật làm từ tre, mây, song
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi,hứng - HS chơi trò chơi
 khởi cho HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Truyền - HS nghe
 điện" kể nhanh, kể đúng tên các đồ vật - HS nghe
 trong gia đình.
 - GV nhận xét, tuyên dương
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(25phút)
 * Mục tiêu: - HS kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song
 - HS nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song
 - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách 
 bảo quản chúng
 * Cách tiến hành: 
  Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm, 
 ứng dụng của tre, mây, song
 - GV chia nhóm, phát cho các nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm: HS 
 phiếu bài tập. đọc thông tin có trong SGK, kết hợp 
 với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành 
 phiếu:
 Tre Mây, song
 Đặc - Mọc đứng, - Cây leo, 
 điểm thân tròn, thân gỗ, dài, 
 rỗng bên không phân 
 trong, gồm nhánh
 nhiều đốt, - Dài đòn 
 thẳng hình hàng trăm 
 ống mét
 - Cứng, đàn 
 hồi, chịu áp 
 lực và lực 
 căng
 Ứng - Làm nhà, - Làm lạt, dụng nông cụ, đồ đan lát, làm 
 dùng đồ mỹ nghệ
 - Trồng để - Làm dây 
 phủ xanh, buộc, đóng 
 làm hàng bè, bàn 
 rào bào ghế 
 vệ 
- GV nhận xét, thống nhất kết quả làm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, 
việc các nhóm khác bổ sung.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu sản phẩm từ 
tre, mây song
- Yêu cầu các nhóm tiếp tục quan sát - Nhóm trương điều khiển các nhóm 
hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ thực hiện
dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng đó. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác 
 bổ sung.
 Hình Tên sản phẩm Tên vật 
 liệu
 4 - Đòn gánh Tre
 - Ống đựng nước Ống tre
 5 -Bộ bàn ghế tiếp Mây
 khách
 6 - Các loại rổ Tre
 7 - Thuyền nan, cần Tre
 câu, sọt, nhà, 
- GV nhận xét, thống nhất đáp án chuồng lợn, thang, 
- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các chõng, sáo, tay 
câu hỏi trong SGK. cầm cối xay
- GVchốt: Tre, mây, song là vật liệu 
phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản 
phẩm của các vật liệu này rất đa dạng 
và phong phú. Những đồ dùng trong 
gia đình được làm từ tre hoặc mây, 
song thường được sơn dầu để bảo quản, 
chống ẩm mốc.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua: Kể tiếp sức các đồ dùng làm - Kể những đồ dùng làm bằng tre, mâu, 
bằng tre, mây, song mà bạn biết (2 song mà bạn biết?
dãy). - Nêu cách bảo quản những đồ dùng 
- GV nhận xét, tuyên dương. bằng tre, mây song có trong nhà bạn?
 - 2 dãy thi đua kể
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3phút)
 *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành:
 - Ngày nay, các đồ dùng làm bằng tre, 
 mây, song còn được dùng thường 
 xuyên hay không ? Vì sao ?
 - Em sẽ nói để mọi người trong gia 
 đình em sử dụng các sản phẩm từ thiên 
 nhiên nhiều hơn ?
 -Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 15 tháng 12 năm2021
 Kiểm tra định kì cuối HK1 Tiếng việt và Khoa học.
 --------------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP(Tr28)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
 -Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các 
bài toán có liên quan. HS cả lớp hoàn thành bài 1a( 2 số đo đầu ), bài 1b (2 số đo 
đầu), bài 2, bài 3(cột 1), bài 4.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học. Phẩm chất: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
 Trò chơi :Bắn tên. - HS chơi trò chơi
 *Mục tiêu :Tạo tâm thế vui tươi,hứng 
 khởi cho HS bước vào fhocj.
 *Cách tiến hành :
 - Cho học sinh chơi trò chơi "Bắn tên" 
 với các phép toán sau:
 6cm2 = .mm2
 30km2 = hm2
 8m2 = ..cm2 - Lớp theo dõi nhận xét
 200mm2 = cm2 - Học sinh ghi vở
 4000dm2 = .m2
 34 000hm2 = km2
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành: (25 phút)
 * Mục tiêu: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và 
 giải các bài toán có liên quan. HS cả lớp hoàn thành bài 1a( 2 số đo đầu ), bài 1b 
 (2 số đo đầu), bài 2, bài 3(cột 1), bài 4.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1a,b: HĐ cặp đôi
 - GV viết bài mẫu lên bảng. - HS đọc đề bài.
 - Yêu cầu học sinh nêu cách đổi. - Học sinh thảo luận và nêu cách đổi
 35 35
 6m235dm2 = 6m2+ m2 6 m2
 100 100
 - GV giảng lại cách đổi cho học sinh. - Học sinh lắng nghe
 - Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp - HS làm bài, đổi vở để kiểm tra chéo
 - GV nhận xét, kết luận
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi học sinh đọc bài. - Học sinh đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
 - Hướng dẫn học sinh tự làm bài. - Học sinh thực hiện đổi, chọn đáp án 
 cho phù hợp, chia sẻ trước lớp
 - Đáp án nào đúng? Vì sao? - Đáp án B đúng vì : - GV nhận xét phần trả lời của học sinh 3cm25mm2 = 300mm2+ 5mm2 = 305mm2.
Bài 3( cột 1): HĐ cả lớp
- Nêu yêu cầu của đề bài? - So sánh các số đo rồi viết dấu thích 
 hợp vào....
- Để so sánh các số đo diện tích chúng - Chúng ta phải đổi về cùng đơn vị đo 
 ta phải làm gì? rồi mới so sánh.
- Yêu cầu học sinh làm bài. - HS làm vở 
- GV yêu cầu học sinh giải thích làm. 2dm27cm2 = 207cm2
- GV nhận xét - Ta có 2dm27cm2 = 200cm2+7cm2
 = 207cm2
 Vậy: 2dm27cm2 = 207cm2
 300mm2 > 2cm289mm2= 289mm2
 3m248dm2 < 4m2
 348dm2 < 400dm2
 61km2 > 620hm2
Bài 4: HĐ cá nhân 6100hm2 > 610hm2
- Gọi học sinh đọc đề. - 1 học sinh đọc đề, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét. Giải
 Diện tích của một viên gạch là:
 40 x 40 = 1600 (cm2)
 Diện tích của một căn phòng là:
 1600 x 150 = 240.000 (cm2)
 240.000 (cm2) = 24m2
 Đáp số: 24m2
3. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
*Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu và thực hiện
học vào cuộc sống.
*Cách tiến hành:
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo 
diện tích đã học, làm các câu sau:
 71dam2 25m2 .. 7125m2
 801cm2 .8dm2 10cm2 - HS nghe và thực hiện
 12km2 60hm2 .1206hm2
- Về nhà làm bài tập sau:
 Để lát một căn phòng, người ta 
 đã dùng vừa hết 200 mảnh gỗ 
 hình chữ nhật có chiều dài 
 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích là bao 
 nhiêu m2 ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
 Thứ năm, ngày 16 tháng 12 năm2021
 Kiểm tra định kì cuối HK1 Toán và Lịch sử và Địa lí
 --------------------------------------------------------------
 Tập làm văn
 LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP(Tuần 14)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ:
- Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III ), biết đặt tên 
cho biên bản cần lập ở BT1(BT2) .
b)Năng lực văn học :
 - Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản(ND ghi nhớ ) 
- Hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi làm biên bản. 
* GDKNS: Ra quyết định/ giải quyết vấn đề . Tư duy phê phán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, một trong các mẫu đơn đã học
 - HS : SGK, vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Yêu cầu HS thi đọc đoạn văn tả - HS thi đọc.
ngoại hình của một người mà em 
thường gặp.
- Nhận xét - HS nghe, bình chọn người viết hay
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu:Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản 
(ND ghi nhớ ) 
*Cách tiến hành:
 - Yêu cầu HS đọc biên bản đại hội - HS đọc 
chi đội.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm để - HS thảo luận nhóm
hoàn thành bài
- Gọi HS trả lời - HS trả lời
- GV cùng HS nhận xét bổ sung.
+ Chi đội lớp 5A ghi biên bản làm gì? + Ghi biên bản cuộc họp để nhớ việc đã 
 xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều 
 thống nhất... nhằm thực hiện đúng nhiều 
 đã thống nhất, xem xét lại khi cần thiết...
+ Cách mở đầu và kết thúc biên bản + Cách mở đầu:
có điểm gì khác cách mở đầu và kết - Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn 
thúc đơn? bản.
 - Khác: biên bản không có tên nơi nhận , 
 thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở 
 phần nội dung .
 + Cách kết thúc:
 - Giống: có tên, chữ kí của người có trách 
 nhiệm.
 - Khác: biên bản cuộc họp có 2 chữ kí 
 của chủ tịch và thư kí, không có lời cảm 
 ơn.
+ Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào + Những điều cần ghi biên bản : thời 
biên bản. gian, địa điểm họp, thành phần tham gia 
 dự, chủ toạ, thư kí, nội dung cuộc họp, 
 diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết luận của 
 cuộc họp, chữ kí của chủ tịch và thư kí.
+ Biên bản là gì? Nội dung biên bản - HS trả lời
thường gồm có những phần nào?
 Ghi nhớ - HS đọc phần ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III ), 
biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1(BT2) .
*Cách tiến hành: 
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu ND của bài tập - HS đọc
- HS làm việc theo cặp - HS thực hiện
- Gọi HS trả lời - HS trả lời
- GV nhận xét 
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài
- 4 HS lên bảng làm bài - 4 HS lên bảng làm bài tập
- Nhận xét, kết luận bài đúng. + Biên bản đại hội liên đội
- Trường hợp cần ghi biên bản là: + Biên bản bàn giao tài sản
+ Đại hội Liên đội: Cần ghi lại các ý + Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về 
kiến, chương trình công tác cả năm giao thông
học và kết quả bầu cử để làm bằng + Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái 
chứng và thực hiện. phép
+ Bàn giao tài sản: Cần ghi lại danh 
sách và tình trạng của tài sản lúc bàn 
giao để làm bằng chứng.
+ Xử lí vi phạm pháp luật về giao 
thông: Cần ghi lại tình hình vi phạm 
và cách xử lí để làm bằng chứng.
+ Xử lí việc xây dựng nhà trái phép: 
Cần ghi lại tình hình vi phạm và cách 
xử lí để làm bằng chứng.
- Trường hợp không cần ghi biên 
bản là:
+ Họp lớp phổ biến kế hoạch tham 
quan một di tích lịch sử: Đây chỉ là 
việc phổ biến kế hoạch để mọi người 
thực hiện ngay, không có điều gì cần 
ghi lại để làm bằng chứng.
+ Đêm liên hoan văn nghệ: Đây là 
một sinh hoạt vui không có điều gì 
cần ghi lại để làm bằng chứng. 4. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu :HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành : - HS nghe và thực hiện
 - Khi viết biên bản, em cần lưu ý điều 
 gì ?
 - Về nhà tập viết biên bản họp tổ của 
 em về việc bình bầu thi đua trong 
 tháng
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...............................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG(Tr31)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 -Biết so sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
- Giải bài toán, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2 (a ,d ) , bài 4. 
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo,năng lực tư duy và lập luận toán học.
Phẩm chất: Yêu thích học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK, Bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
 *Mục tiêu :Tạo tâm thế vui tươi,hứng - HS chơi trò chơi: Chia lớp thành 2 đội 
 khởi cho HS bước vào giờ học. chơi, mối đội 4 bạn thi tiếp sức, đội nào 
 *Cách tiến hành : đúng và nhanh hơn thì giành chiến 
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai thắng:
 nhanh, ai đúng" với nội dung: Hãy xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớp đến a) 59 ; 57 ; 53 ; 47
bé: 60 60 60 60
a) 47 ; 57 ; 59 ; 53
 60 60 60 60 b) 4 ; 4 ; 11 ; 12
b) 4 ; 4 ; 12 ; 11 3 5 15 30
 5 3 30 15 - HS nghe 
- GV nhận xét - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(27 phút)
* Mục tiêu: - Biết so sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
 - Giải bài toán, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2 (a ,d ) , bài 4. 
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm SGK.
- Để xếp được các phân số theo thứ tự - So sánh các phân số đó.
từ bé đến lớn ta phải làm gì?
- Hãy nêu cách so sánh các phân - HS nêu
số?
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, chia sẻ cách làm
 18 28 31 32
- GV nhận xét, kết luận a) 
 35 35 35 35
 2 8 3 9 5 10 1
 b) ; ; ; xếp 
 3 12 4 12 6 12 12
 1 8 9 10 1 2 3 5
 nên 
 12 12 12 12 12 3 4 6
Bài 2(a,d): HĐ cá nhân, cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Gọi HS nêu cách cộng trừ, nhân, chia - 4 HS nêu, lớp nhận xét
phân số.
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính - 1 HS nêu.
trong biểu thức?
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở (chú ý rút gọn)
 3 2 5 9 8 5 22 11
- GV nhận xét chữa bài a) 
 4 3 12 12 12 12 12 6
 15 3 3 15 8 3 15
 d) x x x 
 16 8 4 16 3 4 8
Bài 4: HĐ nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm làm bài, báo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo cáo kết quả luận, tìm cách giải và giải bài toán sau 
 đó chia sẻ kết quả
 - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Thuộc dạng toán tìm 2 số khi biết hiệu 
 và tỉ số của hai số đó.
 - GV nhận xét, kết luận - HS làm vở, chia sẻ kết quả
 Giải
 Hiệu số phần bằng nhau: 
 4 -1 = 3 (phần)
 Tuổi con là:
 30: 3 = 10 (tuổi)
 Tuổi bố là: 
 10 + 30 = 40 (tuổi)
 Đáp số: 10 tuổi
 40 tuổi
 3. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm: (3 phút)
 *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe và thực hiện
 học vào cuộc sống. 
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS về nhà vận dụng kiến thức 
 làm bài sau:
 Hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 
 chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng 20m 
 thì hình chữ nhật trở thành hình 
 vuông. Tính diện tích của hình chữ 
 nhật ?
 -Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 -------------------------------------------------------------
 Thứ sáu, ngày 17 tháng 12 năm2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
 a)Năng lực ngôn ngữ:
Biết biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo 
gợi ý của SGK b) Năng lực văn học: Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội 
đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
+Năng lựcchung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
+Phẩm chất: Chăm chỉ học tập. Cẩn thận, tỉ mỉ khi ghi chép.
* GDKNS: Có kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng lớp viết sẵn nội dung biên bản và gợi ý 
 - HS : SGK, vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi,hứng - HS hát
 khởi cho HS bước vào giờ học. - HS nêu
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS nghe
 -Thế nào là biên bản? Biên bản thường - HS ghi vở 
 có nội dung nào?
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu:Biết biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, 
 nội dung, theo gợi ý của SGK.
 * Cách tiến hành:Cá nhân=> Nhóm=> Cả lớp
 - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề
 - GV nêu các câu hỏi gợi ý để HS định - HS trả lời theo gợi ý của GV
 hướng bài của mình
 + Em chọn cuộc họp nào để viết biên + Em chọn viết biên bản cuộc họp tổ 
 bản? (họp lớp, họp chi đội).
 + Cuộc họp bàn việc gì? + Cuộc họp bàn việc chuẩn bị chào 
 mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20- 11.
 + Cuộc họp diễn ra vào lúc nào? Ở + Cuộc họp vào lúc 16h30 chiều thứ 
 đâu? sáu tại phòng học lớp 5A.
 + Cuộc họp có những ai tham dự? + Cuộc họp có 23 thành viên lớp 5A, 
 cô giáo chủ nhiệm.
 + Ai điều hành cuộc họp? + Bạn Viện lớp trưởng.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx