Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên

doc52 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 35 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 14
 Thứ hai,ngày 12 .tháng 12 năm2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: 
 KỂ NHỮNG TẤM GƯƠNG VỀ NGƯỜI TỐT,VIỆC TỐT.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Thực hiện lễ Chào cờ nghiêm túc, trang trọng.
 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ.
 - Biết kể những tấm gương về người tốt,việc tốt. 
 4. Phẩm chất: chăm chỉ,cần cù
 II. Chuẩn bị: 
 - HS Ghế ngồi 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
 Hoạt động 1: Chào cờ. (TPT)
 - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ.
 - HS hát Quốc ca, Đội ca.
 Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và 
triển khai kế hoạch tuần tới.
Hoạt động 3: Kể những tấm gương về người tốt,việc tốt.
 - Kể tên những tấm gương về người tốt,việc tốt mà em biết ?
 - Em có học tập được đức tính gì qua chuyện kể.
 Hoạt động 4: Vận dụng:
 - HS biết noi gương người tốt,việc tốt.
 - Nhận xét giờ học.
 ----------------------------------------------------------
 Tập đọc
 CHUỖI NGỌC LAM(Cô Luận dạy)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
a)Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc đúng và đọc diễn cảm bài văn ,biết phân biệt lời 
người kể và lời các nhân vật ,thể hiện được tính cách nhân vật. Trả lời được các câu 
hỏi 1, 2, 3 ở SGK.
b)Năng lực văn học:HS hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi những con người có tấm lòng 
nhân hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác
2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực :
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất : Giáo dục tình yêu thương giữa con người với con người
II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, 
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Tổ chức cho 3 học sinh thi đọc đoạn - 3 học sinh thực hiện.
 trong bài Trồng rừng ngập măn.
 - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Chuỗi ngọc lam - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
 giáo khoa.
 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Rèn đọc đúng từ khó trong bài : Pi-e, con lơn, Gioan,làm lại,...
 - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Lễ Nô-en, giáo đường
 *Cách tiến hành: HĐ cả lớp
 - Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu.......người anh yêu 
 quý ?
 + Đoạn 2: Còn lại
 - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
 + 2 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp 
 luyện đọc từ khó, câu khó.
 + 2 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
 - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe
 - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
 - GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
 Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
 của đối tượng M1
 3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
 *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu ,biết 
 quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
 *Cách tiến hành: 
 Phần 1 
 - HS đọc thầm bài và câu hỏi sau đó thảo - Nhóm trưởng cho các bạn đọc, 
 luận và trả lời câu hỏi TLCH và chia sẻ trước lớp:
 + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng 
 chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người 
 chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
 + Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc + Cô bé không đủ tiền mua chuỗi 
 lam không? ngọc lam.
 + Chi tiết nào cho biết điều đó? + Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một 
 nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập 
 con lợn đất. + Thái độ của chú Pi-e lúc đó như thế nào? + Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi 
 lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên 
- GV kết luận nội dung phần 1 chuỗi ngọc lam.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm phần - HS luyện đọc
1 theo vai.
- Tổ chức HS thi đọc - HS thi đọc
- GV nhận xét - HS nghe
 Phần 2
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2 - 3 HS đọc nối tiếp
- Yêu cầu HS đọc thầm trong nhóm và trả - HS thảo luận nhóm TLCH:
lời câu hỏi
+ Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để + Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có 
làm gì? đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở 
 đây không? Chuỗi ngọc có phải là 
 ngọc thật không? Pi-e đã bán cho cô 
 bé với giá bao nhiêu?
+ Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả giá + Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng 
rất cao để mua ngọc? tất cả số tiền mà em có.
+ Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào đối + Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để 
với chú Pi-e? tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cô 
 đã mất trong một vụ tai nạn giao 
 thông.
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu + Các nhân vật trong câu chuyện này 
chuyện này? đề là những người tốt, có tấm lòng 
 nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang 
 lại hạnh phúc cho nhau. Chú Pi-e 
 mang lại niềm vui cho cô bé Gioan. 
 Bé Gioan mong muốn mang lại niềm 
 vui cho người chị đã thay mẹ nuôi 
 mình. Chị của cô bé đã cưu mang nuôi 
 nấng cô bé từ khi mẹ mất.
- GV kết luận nội dung phần - HS nêu nội dung của bài:Ca ngợi 
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài? những con người có tấm lòng nhân 
 hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm 
 vui cho người khác 
 Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và 
- GV ghi nội dung bài lên bảng tự ghi vào vở nội dung đó.
- Tổ chức HS đọc diễn cảm phần 2
- HS thi đọc - HS đọc
- GV nhận xét - HS đọc cho nhau nghe
Lưu ý: - 2 HS thi đọc
 - Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
4. HĐ vận dụng,trải nghiệm: (3-5 phút)
*Mục tiêu: Vận dụng bài học vào cuộc - Học sinh trả lời.
sống thực tiễn. - Qua bài này em học được điều gì từ bạn 
 nhỏ ?
 - Về nhà tìm đọc thêm những câu chuyện - Lắng nghe và thực hiện
 có nội dung ca ngợi những con người có 
 tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem 
 lại niềm vui cho người khác.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
Buổi chiều: 
 Chính tả
 CHUỖI NGỌC LAM 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Rèn kĩ năng phân biệt ch/tr
 - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3. Làm được 
bài tập 2a.
b)Năng lực văn học:
2. Góp phần phát triển phẩm chất,năng lực :
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất : cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích môn học. 
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Bảng phụ , từ điển HS
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (5phút)
 - Cho HS tổ chức thi viết các từ chỉ khác - HS chơi trò chơi
 nhau ở âm đầu s/x.
 - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi 
 đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác 
 nhau ở âm đầu s/x. Đội nào viết đúng và 
 nhiều hơn thì đội đó thắng. 
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Gọi HS đọc đoạn viết - HS đọc đoạn viết
+ Nội dung đoạn văn là gì ? + Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa 
 chú Pi-e và bé Gioan.
* Hướng dẫn viết từ khó
- HS tìm từ khó - HS nêu: ngạc nhiên, Nô-en; Pi-e; 
 trầm ngâm; Gioan; chuỗi, lúi húi, 
 rạng rỡ...
- HS luyện viết từ khó - HS viết từ khó
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân
- GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe
- GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài
- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa 
đúng chưa đẹp
Lưu ý: 
- Tư thế ngồi: 
- Cách cầm bút: 
- Tốc độ viết:
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: 
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và 
lỗi. sửa lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
*Mục tiêu: - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của 
BT3. Làm được bài tập 2a.
*Cách tiến hành:
Bài 2a: HĐ cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Học sinh nêu yêu cầu của bài 
- GV tổ chức cho HS "Thi tiếp sức" - 2 học sinh đại diện lên làm thi đua.
 tranh tranh ảnh, bức tranh, tranh thủ, tranh giành, tranh công, 
 chanh quả chanh, chanh chua, chanh chấp, lanh chanh, chanh đào
 trưng trưng bày, đặc trưng, sáng trưng, trưng cầu...
 chưng bánh chưng, chưng cất, chưng mắm.chưng hửng
 trúng trúng đích, trúng đạn, trúng tim, trúng tủ, trúng tuyển, trúng cử.
 chúng chúng bạn, chúng tôi, chúng ta, chúng mình, công chúng..
 trèo leo trèo, trèo cây trèo cao 
 chèo vở chèo, hát chèo, chèo đò, chèo thuyền, chèo chống Bài 3: HĐ cá nhân - cả lớp
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc
 - HS tự làm bài vào vở bài tập - HS làm vào vở một HS lên bảng làm
 - GV nhận xét kêt luận: Đáp án:
 + ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào
 + ô số 2: trọng, trước, trường, chỗ, trả
 6. HĐ vận dụng,trải nghiệm: (5 phút)
 - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
 trong tiết học 
 - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập.
 đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
 - Về nhà viết lại bài viết trên cho đẹp hơn - Lắng nghe và thực hiện.
 - Xem trước bài chính tả sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Toán
 CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM 
 ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: 
- Thực hiện đúng phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là 
một số thập phân .
- Vận dụng phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là 
một số thập phân vào giải bài toán liên quan .
- HS cả lớp làm được bài 1(a), bài 2 .
- Khuyến khích HS có năng khiếu làm bài 1b,bài 3
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
+Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực 
giao tiếp toán học
+Phẩm chất: Chăm chỉ,trung thực,trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên:Máy chiếu, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 Trò chơi: "Gọi thuyền" - HS chơi theo yêu cầu trả lời kết quả 
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế thoải mái từng phép tính: trước khi vào giờ học 12,3:10; 54,3 x 10;45,6 :100; 17:4.
*Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi"Gọi 
thuyền"
 - Quan sát, lắng nghe
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài, ghi bảng 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một 
số thập phân . 
*Cách tiến hành: 
 Ví dụ 1: HĐ cặp đôi
- GVnêu bài toán ví dụ: Một cái sân - HS nghe và tóm tắt bài toán.
hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi 
cạnh của sân dài bao nhiêu mét? 27 4
- Thực hiện theo sách giáo khoa 30 6,75 (m)
 20
 0
Ví dụ 2: HĐ cá nhân - HS tháoluận cặp đôi nêu cách làm.
- GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện 
phép tính 43 : 52. - Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số 
+ Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện bị chia (52 > 43) nên không thực hiện 
giống phép chia 27 : 4 không ? Vì giống phép chia 27 : 4.
sao? - HS nêu : 43 = 43,0
 - HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52 
+ Hãy viết số 43 thành số thập phân và 1 HS lên bảng làm bài.
mà giá trị không thay đổi.
+ Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể 
thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không 
thay đổi. - HS nêu cách thực hiện phép tính trước 
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống 
cách thực hiện của mình. nhất cách thực hiện phép tính.
 - 3 đến 4 HS nêu trước lớp.
- Quy tắc thực hiện phép chia(GV 
trình chiếu)
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một 
số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
- HS cả lớp làm được bài 1(a), bài 2 .
*Cách tiến hành:
 Bài 1a: HĐ Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một 
học tự đặt tính và tính. cột, HS cả lớp làm bài vào vở.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn 
bạn trên bảng. làm sai thì sửa lại cho đúng. - GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ nhóm 4 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm trong SGK.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS thảo luận nhóm 4 làm bài vào vở, 
- GV nhận xét, kết luận chia sẻ kết quả.1HS làm bài trên bảng 
 phụ.
 Bài giải
 May 1 bộ quần áo hết số mét vải là:
 70 : 25 = 2,8 (m)
 May 6 bộ quần áo hết số mét vải là:
 *Dành cho HSNK 2,8 x 6 = 16,8 (m)
Bài 1b(M3,4): HĐ cá nhân Đáp số: 16, 8m
- Cho HS tự làm bài vào vở và chữa 
bài. - HS làm bài vào vở, báo cáo GV
 b) Kết quả các phép tính lần lượt là:
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân 1,875; 6,25;20,25
- Cho HS tự làm bài vào vở và chia sẻ 
trước lớp - HS tự làm bài và báo cáo GV
 - Kết quả là : 0,4; 0,75; 3,6.
4. Hoạt động vận dụng:(3-5 phút)
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - HS làm bài
học để giải bài toán thực tế cuộc Giải
sống. Đi 1km tiêu thụ hết số lít xăng là:
Cho HS vận dụng kiến thức giải bài 9 : 400 = 0,0225(l)
toán sau: Đi 300km tiêu thụ hết số lít xăng là:
Một xe máy đi 400km tiêu thụ hết 9l 0,0225 x 300= 6,75(l)
xăng. Hỏi xe máy đó đi 300km thì tiêu Đáp số: 6,75l xăng
thụ hết bao nhiêu lít xăng ?
- Gv trình chiếu:Trò chơi: Ai nhanh, - HS nghe và thực hiện
ai đúng?
 136 5
(A) 36 27,2 
 10
 0
 136 5
(B) 36 272
 10
 0
 136 5
(C) 36 2,72 10
 0
 -Nhận xét giờ học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 Khoa học
 CHẤT DẺO VÀ TƠ SỢI.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực khoa học:
- Nhận biết một số tính chất của chất déo và tơ sợi.
- Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo tơ sợi.
2.Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
 Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Phẩm chất: Bảo vệ môi trường
* Lồng ghép GDKNS :
 - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
 - Kĩ năng bình luận về cách làm và kết quả quan sát.
 - Kĩ năng giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: 
 - Hình vẽ trong SGK trang 64 , 65, một số đồ vật bằng chất dẻo
 -Hình vẽ trong SGK trang trang 66, tơ sợi thật
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Nêu cách sản xuất, tính chất, công dụng của - HS nêu
cao su - HS nghe
- GV nhận xét - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(27 phút)
* Mục tiêu: 
 - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo,tơ sợi
 - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo,tơ sợi
* Cách tiến hành:  Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, độ 
cứng của một số sản phẩm được làm ra từ 
chất dẻo.
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát một - Thảo luận nhóm.
số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết - Đại diện các nhóm lên trình bày.
hợp quan sát các hình trang 64 SGK để tìm 
hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm - Lớp nhận xét, hoàn chỉnh kết quả:
bằng chất dẻo. Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu 
 được sức nén; các máng luồn dây điện 
 thường không cứng lắm, không thấm 
 nước.
 Hình 2: Các loại ống nhựa có màu 
 trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể 
 cuộn lại được, không thấm nước.
 Hình 3: Áo mưa mỏng mềm, không 
- GV nhận xét, thống nhất các kết quả thấm nước 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu chất, công dụng và Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không 
cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. thấm nước.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong mục 
Bạn cần biết ở trang 65 SGK và trả lời các 
câu hỏi. - HS thực hiện theo cặp đôi
 - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi 
 - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh 
+ Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không? Nó các đáp án:
được làm ra từ gì? + Chất dẻo không có sẵn trong tự 
 nhiên,nó được làm ra từ than đá và 
+ Nêu tính chất chung của chất dẻo dầu mỏ
 + Nêu tính chất của chất dẻo là cách 
 điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, 
+ Ngày này, chất dẻo có thể thay thế những có tính dẻo ở nhiệt độ cao
vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm 
thường dùng hằng ngày? Tại sao? + Ngày nay, các sản phẩm bằng chất 
 dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy 
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng chất tinh, vải và kim loại vì chúng bền, 
dẻo. nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ.
 + Các đồ dùng bằng chất dẻo sau khi 
- GV nhận xét, thống nhất các kết quả dùng xong cần được rửa sạch và lau 
- GV tổ chức cho HS thi kể tên các đồ dùng chùi bảo đảm vệ sinh
được làm bằng chất dẻo. Trong cùng một - Thi đua tiếp sức
khoảng thời gian, nhóm nào viết được tên - Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo 
nhiều đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, 
thắng. chuỗi, hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế, 
 Hoạt động 3: Kể tên một số loại tơ sợi. túi đựng hàng, áo, quần, bí tất, dép, 
- GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau, quan sát keo dán, phủ ngoài bìa sách, dây dù, 
áo của nhau và kể tên một số loại vải dùng để vải dù,.. 
may áo, quần, chăn, màn - Nhiều HS kể tên - GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận nhóm 
các câu hỏi sau:
+ Quan sát tranh 1, 2, 3 SGK trang 66 và cho - Các nhóm quan sát, thảo luận
biết hình nào liên quan đến việc làm ra sợi - Đại diện nhóm trình bày
bông, tơ tằm, sợi đay? - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh
 +Hình1: Liên quan đến việc làm ra 
 sợi đay.
 +Hình2: Liên quan đến việc làm ra 
 sợi bông.
+ Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, sợi gai, +Hình3: Liên quan đến việc làm ra 
loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có sợi tơ tằm.
nguồn gốc từ động vật? + Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi 
- GV nhận xét, thống nhất các kết quả: Các bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai
sợi có nguồn gốc thực vật hoặc động vật + Các sợi có nguồn gốc động vật: tơ 
được gọi là tơ sợi tự nhiên. Ngoài ra còn có tằm.
loại tơ được làm ra từ chất dẻo như các loại 
sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo
 Hoạt động 4: Thực hành phân biệt tơ sợi 
tự nhiên và tơ sợi nhân tạo 
- GV làm thực hành yêu cầu HS quan sát, nêu 
nhận xét: 
+ Đốt mẫu sợi tơ tự nhiên - Quan sát thí nghiệm, nêu nhận xét:
+ Đốt mẫu sợi tơ nhân tạo 
-GV chốt: Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo 
thành tàn tro 
+ Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại .
 Hoạt động 5: Tìm hiểu đặc điểm sản 
phẩm từ tơ sợi.
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông 
tin SGK để hoàn thành phiếu học tập sau:
 - Các nhóm thực hiện
 Loại tơ sợi Đặc điểm - Đại diện các nhóm trình bày
 1.Tơ sợi tự nhiên - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh 
 - Sợi bông các kết quả:
 - Tơ tằm +Vải bông có thể mỏng, nhẹ hoặc 
 2.Tơ sợi nhân tạo cũng có thể rất dày. Quần áo may 
 - Sợi ni lông bằng vải bông thoáng mát về mùa hè 
- GV nhận xét, thống nhất các kết quả và ấm về mùa đông.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học +Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, 
 óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và 
 mát khi trời nóng.
 +Vải ni-lông khô nhanh, không thấm 
 nước, dai, bền và không nhàu.
 - 2 HS nhắc lại nội dung bài học 3.Hoạt động vận dụng:(3phút)
- Em bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo trong - HS nêu
gia đình như thế nào ?
-- Em làm gì để bảo quản quần áo của mình 
được bền đẹp hơn ?
- Học ghi nhớ. - HS nghe
- Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Thứ ba,ngày 13 .tháng 12 năm2022
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lựcđặc thù:
 a)Nănglực ngôn ngữ:
 - Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riêng,trong đoạn văn ở bài tập 1.
 - Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) .
 - Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 .
 b)Nănglựcvăn học:
 - Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c) .
 - HS (M3,4) làm được toàn bộ BT4 .
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
a)Năng lựcchung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
b)Phẩm chất:Giáo dục HS giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ; từ điển HS
 - Học sinh: Vở 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 Trò chơi: Truyền điện - HS chơi trò chơi
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi,phấn 
 khởi cho HS và kết nối vào bài học 
 mới. - HS nghe
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi " - HS ghi vở
 Truyền điện" đặt nhanh câu có sử dụng 
 cặp quan hệ từ Vì....nên. 
 - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: 
 - Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riêng,trong đoạn văn ở bài tập 1.
 - Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) .
 - Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 .
 - Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c) .
 - HS (M3,4) làm được toàn bộ BT4 .
* Cách tiến hành:
 Bài tập: Cả lớp 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu, trả lời câu hỏi
tập
+ Thế nào là danh từ chung? Cho ví + Danh từ chung là tên chung của một 
dụ? loại sự vật. VD: sông, bàn, ghế, thầy 
 giáo...
+ Thế nào là danh từ riêng? Cho ví dụ? + Danh từ riêng là tên của một sự vật 
 Danh từ riêng luôn được viết hoa. 
- Yêu cầu HS tự làm bài VD: Huyền, Hà,..
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét
- GV treo bảng phụ cho HS đọc ghi - HS đọc
nhớ về danh từ
 Bài tập2: Cả lớp
- HS đọc yêu cầu bài - HS đọc
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ - HS nêu
riêng.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết - HS đọc lại
hoa danh từ riêng
- Đọc cho HS viết các danh từ riêng - HS viết trên bảng, dưới lớp viết vào 
VD: Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Trường vở
Sơn....
- GV nhận xét các danh từ riêng HS 
viết trên bảng.
 Bài tập 3: Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu
- HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại - HS nhắc lại 
từ
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài - HS thảo luận cặp đôi là và chia sẻ kết 
sau đó chia sẻ trước lớp. quả trước lớp.
- GV nhận xét bài - Đáp án: Chị, em, tôi, chúng tôi.
 Bài tập 4a,b,c: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu - HS đọc 
- HS tự làm bài - HS làm bài
- Gọi HS lên chia sẻ kết quả - HS lên chia sẻ kết quả 
- Nhận xét bài trên bảng a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì?
 - Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn 
 DT
 ngào.
 - Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước 
 ĐT
 mắt.
 - Nguyên cười rồi đưa tay quyệt nước 
 DT
 mắt.
 b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ 
 trong kiểu câu Ai như thế nào?
 - Một mùa xuân mới bắt đầu.
 Cụm DT
 c) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong 
 kiểu câu “Ai là gì ?”
 + Chị (đại từ gốc DT) là chị gái của em 
 Dành cho HS cóNK nhé !
 + Chị (đại từ gốc DT) sẽ là chị của em 
 mãi mãi .
 Bài 4d(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho Hs tự làm bài vào vở - HS tự làm bài vào vở, báo cáo GV
 - GV kiểm tra, sửa sai d) DT tham gia bộ phận làm vị ngữ 
 trong kiểu câu “Ai là gì ?”
 + Chị là chị(DT)gái của em nhé !
 + Chị sẽ là chị(DT) của em mãi mãi .
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS biết vận dụng kiến thức - Khi viết tên riêng người , tên riêng địa 
 đã học vào thực tế lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu 
 - Tên riêng người, tên riêng địa lí Việt của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. 
 Nam được viết hoa theo quy tắc nào?
 - Về nhà tập đặt câu có chủ ngữ, vị ngữ - HS nghe và thực hiện
 là danh từ hoặc cụm danh từ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Kể chuyện
 PA-XTƠ VÀ EM BÉ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcđặc thù:
 a)Nănglực ngôn ngữ:Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được 
từng đoạn ,kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
- HS M3,4 kể lại được toàn bộ câu chuyện . b)Nănglựcvăn học: Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 a)Năng lựcchung : Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo,năng lực thẫm mĩ.
 b)Phẩm chất: trách nhiệm,trung thực. Yêu quý, tôn trọng tính mạng của con người.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS thi kể lại một việc làm tốt - HS thi kể
hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ 
môi trường mà em đã làm hoặc chứng 
kiến.
- Nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài – ghi đề. - HS ghi vở
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu: 
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1)
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4)
*Cách tiến hành:
 - Giáo viên kể lần 1. - HS nghe
- GV viết lên bảng các tên riêng từ - HS theo dõi
mượn nước ngoài, ngày tháng đáng 
nhớ; Lu-i-Pa-xtơ, cậu bé Giơ-dép 
thuốc vắc- xin, 6/7/1885 (ngày Giơ- 
dép được đưa đến viện gặp bác sĩ Pa-
xtơ), 7/7/1885 (ngày những giọt vắc- 
xin chống bệnh dại đầu tiên được thử 
nghiệm trên cơ thể con người)
- GV giới thiệu ảnh Pa-xtơ (1822 - - HS nghe và quan sát
1895) 
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh - HS nghe
minh hoạ SGK.
- Giáo viên kể lần 3(nếu cần) - HS nghe
3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 Học sinh đọc lần lượt yêu cầu của từng 
 bài tập.
- GV nhắc HS kết hợp kể chuyện với - HS nghe
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS kể theo cặp - Học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện 
 theo nhóm đôi. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu 
 chuyện.
- Thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu 
 chuyện theo tranh
 - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) .
- GV nhận xét - Lớp nhận xét
- GV và HS bình chọn bạn kể chuyện - HS nghe
hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất. - Hs bình chọn
4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:
 - GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa - HS nêu ý kiến.
truyện:
+ Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt + Pa-xtơ muốn em bé khỏi bệnh nhưng 
rất nhiều trước khi tiêm vắc xin cho không dám lấy em làm vật thí nghiệm vì 
Giô-dép? loại vắc xin này chưa thử nghiệm trên cơ 
 thể người.
+ Câu chuyện muốn nói điều gì? + Ca ngợi tấm lòng nhân hậu, yêu thương 
 con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ.
- GV: Để cứu em bé bị chó dại cắn - HS nghe
Pa - xtơ đã đi đến một quyết định táo 
bạo: Dùng thuốc chống bệnh dại mới 
thí nghiệm ở động vật để tiêm cho em 
bé. Ông đã thực hiện việc này một 
cách thận trọng, tỉnh táo, có tính toán, 
cân nhắc ông đã dồn tất cả tâm trí và 
sức lực để theo dõi tiến triển của quá 
trình điều trị. 
- Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý 
nghĩa truyện.
5. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3-5 phút)
*Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu
học vào thực tế.
*Cách tiến hành: - HS nghe và thực hiện
- Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ 
nhất ?
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho 
người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP(Tr68)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học,học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập 
phân . 
- Vận dụng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số 
thập phân vào giải toán liên quan .
- HS cả lớp làm được bài 1, 3, 4
* Có cơ hội hình thành và phát triển :
 - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất:chăm chỉ,cẩn thận,chính xác.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi:"Nối nhanh, nối - HS chơi trò chơi
 đúng
 *Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi,phấn 
 khởi cho HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 
 bạn, các bạn còn lại cổ vũ cho 2 đội 
 chơi.
 25 : 50 0,75
 125 : 40 0,25 - HS nghe
 75 : 100 0,5 - HS nêu
 30 : 120 3,125
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương
 - Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số tự - HS ghi vở
 nhiên cho số tự nhiên và thương tìm 
 được là số thập phân.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số 
 thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
 - HS cả lớp làm được bài 1, 3, 4 .
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. a) 5,9 : 2 + 13,6 = 2,95 + 13,6
 - GV nhận xét HS = 16,01
 b) 35,04 : 4 - 6,87 = 8,67 - 6,87 = 1,89
 c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4
 = 1,67
 d) 8,76 4 : 8 = 35,04 : 8 
 = 4,38
Bài 3: Cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ trước lớp 
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn Bài giải
trên bảng. Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật 
- GV nhận xét là:
 2
 24 = 9,6 (m)
 5
 Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
 (24 + 9,6) 2 = 67,2 (m)
 Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
 24 9,6 = 230,4 (m2)
 Đáp số: 67,2m 
Bài 4: Cặp đôi 230,4m2
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV cho HS thảo luận cặp đôi tóm tắt - HS tóm tắt bài toán, giải bài toán
bài toán, giải bài toán - 1 HS lên bảng chia sẻ kết quả trước 
- GV yêu cầu các nhóm chia sẻ trước lớp.
lớp. 
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - Các nhóm nhận xét bài làm của bạn, 
- GV nhận xét nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
 Bài giải
 Trong 1 giờ xe máy đi được:
 93 : 3 = 31(km)
 Trong 1 giờ ô tô đi được:
 103 : 2 = 51,5(km)
 Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy 
 là:
 51,5 - 31 = 20,5(km)
 Đáp số: 20,5km
*Dành cho HSNK
Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự nhẩm kết quả - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
- GV giải thích vì 10 : 25 = 0,4 và nêu 8,3 x 0,4= 3,32 8,3 x 10 : 25= 3,32
tác dụng chuyển phép nhân thành phép - HS nhận xét:
chia(do 8,3 x 10 khi tính nhẩm có kết 8,3 x 0,4= 8,3 x 10 : 25
quả là 83) 
3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - HS tính:
 học vào thực tế. 112,5 : 5 + 4 = 22,5 + 4
 *Cách tiến hành: = 26,5
 - Cho HS tính giá trị của biểu thức:
 112,5 : 5 + 4
 - Về nhà làm thêm các phép tính tương 
 tự như bài tập 2
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... 
 -----------------------------------------------------------
 Địa lí
 GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông nước ta:
 + Nhiều loại đường và phương tiện giao thông.
 + Tuyến đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài 
nhất của đất nước.
 - Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A.
 - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận 
tải .
- HS M3,4 :
 +Nêu được một vài điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta: Toả khắp 
 nước; tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc - Nam.
 + Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nướcc ta chạy theo chiều
 Bắc- Nam: do hình dáng đất nước theo hướng Bắc- Nam . 
 + Xác định được trên Bản đồ Giao thông VN một số tuyến đường giao thông, sân 
bay quốc tế và cảng biển lớn
Tích hợp ATGT:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta.
- Tôn trọng người điều khiển giao thông
*Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sán g tạo.
 Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành Luật Giao thông 
khi đi đường- Tuyên truyền cho mọi người đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên mô tô xe 
máy và vận động người dân đi xe công cộng hoặc xe đạp để hạn chế ô nhiễm MT.
II. CHUẨN BỊ
 - GV: Bản đồ Giao thông Việt Nam
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Truyền - HS chơi trò chơi
điện" kể nhanh xem các ngành công 
nghiệp khai thác dầu, than, a-pa-tít có ở 
những đâu?
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27phút)
* Mục tiêu: 
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông nước ta.
 - Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A.
 - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông 
vận tải .
* Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Các loại hình và phương 
tiện giao thông vận tải
- GV tổ chức cho HS thi kể các loại - HS hoạt động theo hướng dẫn của 
hình các phương tiện giao thông vận GV.
tải.
+ Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 10 em, + HS lên tham gia cuộc thi.
đứng xếp thành 2 hàng dọc ở hai bên Ví dụ về các loại hình, các phương tiện 
bảng. giao thông mà HS có thể kể:
+ Yêu cầu mỗi em chỉ viết tên của một + Đường bộ: ô tô, xe máy, xe đạp, xe 
loại hình hoặc một phương tiện giao ngựa, xe bò, xe ba bánh,...
thông. + Đường thuỷ: tàu thuỷ, ca nô, thuyền, 
+ HS thứ nhất viết xong thì chạy nhanh sà lan,...
về đội đưa phấn cho bạn thứ hai lên + Đường biển: tàu biển.
viết, chơi như thế nào cho đến khi hết + Đường sắt: tàu hoả.
thời gian (2 phút), nếu bạn cuối cùng + Đường hàng không: Máy bay
viết xong mà vẫn còn thời gian thì lại 
quay về bạn đầu tiên.
- GV tổ chức cho HS 2 đội chơi.
- GV nhận xét và tuyên dương đội 
thắng cuộc.
- GV hướng dẫn HS khai thác kết quả 
của trò chơi:
 - HS trả lời
+ Các bạn đã kể được các loại hình 
giao thông nào?
+ Chia các phương tiện giao thông có 
trong trò chơi thành các nhóm, mỗi 
nhóm là các phương tiện hoạt động trên 
cùng một loại hình.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc