Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 14 Thứ hai ngày14 tháng 12 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: KỂ VỀ NGƯỜI TỐT, VIỆC TỐT. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Thực hiện lễ Chào cờ nghiêm túc, trang trọng. 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ - Biết kể về người tơt, việc tốt 3. Năng lực vận dụng: - Viết cảm nghĩ của em về việc tốt đĩ. 4. Phẩm chất: Yêu quí, học tập và noi gương người tốt, việc tốt II: Chuẩn bị: - HS Ghế ngồi - III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: Hoạt động 1: Chào cờ. (TPT) - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ. - HS hát Quốc ca, Đội ca. Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và triển khai kế hoạch tuần tới. Hoạt động 3: -Kể chuyện về tấm gương người tốt việc tốt . - HS nêu tên câu chuyện. - Kể trong nhĩm. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. -Nhận xét. ----------------------------------- Tốn CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải tốn cĩ lời văn . - Rèn kĩ năng chia 1 số tự nhiên cho 1 số TN thương tìm được là 1 số TP - HS cả lớp làm được bài 1(a), bài 2 . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trị chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trị chơi"Gọi thuyền" - HS chơi trị chơi. - Cách chơi: + Trưởng trị hơ: Gọi thuyền , gọi thuyền. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trị hơ: Thuyền....(Tên HS) + HS hơ: Thuyền... chở gì ? + Trưởng trị : Chuyền....chở phép chia: .....:10 hoặc 100; 1000... - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân . *Cách tiến hành: Ví dụ 1: HĐ cá nhân - GVnêu bài tốn ví dụ: Một cái sân - HS nghe và tĩm tắt bài tốn. hình vuơng cĩ chu vi là 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét? - Thực hiện theo sách giáo khoa 27 4 30 6,75 (m) 20 Ví dụ 2: HĐ cá nhân 0 - GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện - HS nghe yêu cầu. phép tính 43 : 52. + Phép chia 43 : 52 cĩ thể thực hiện - Phép chia 43 : 52 cĩ số chia lớn hơn số giống phép chia 27 : 4 khơng ? Vì sao? bị chia (52 > 43) nên khơng thực hiện giống phép chia 27 : 4. + Hãy viết số 43 thành số thập phân - HS nêu : 43 = 43,0 mà giá trị khơng thay đổi. - HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52 và + Vậy để thực hiện 43 : 52 ta cĩ thể 1 HS lên bảng làm bài. thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả khơng thay đổi. - GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ - HS nêu cách thực hiện phép tính trước cách thực hiện của mình. lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống nhất cách thực hiện phép tính. - Quy tắc thực hiện phép chia - 3 đến 4 HS nêu trước lớp. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải tốn cĩ lời văn . - HS cả lớp làm được bài 1(a), bài 2 . *Cách tiến hành: Bài 1a: HĐ Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một học tự đặt tính và tính. cột, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn trên bảng. làm sai thì sửa lại cho đúng. - GV nhận xét chữa bài Bài 2: HĐ Cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài tốn. - 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận Bài giải May 1 bộ quần áo hết số mét vải là: 70 : 25 = 2,8 (m) May 6 bộ quần áo hết số mét vải là: 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16, 8m Bài 1b(M3,4): HĐ cá nhân - HS làm bài vào vở, báo cáo GV - Cho HS tự làm bài vào vở và chữa b) Kết quả các phép tính lần lượt là: bài. 1,875; 6,25;20,25 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - HS tự làm bài và báo cáo GV - Cho HS tự làm bài vào vở và chia sẻ - Kết quả là : 0,4; 0,75; 3,6. trước lớp 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức giải bài - HS làm bài tốn sau: Giải Một xe máy đi 400km tiêu thụ hết 9l Đi 1km tiêu thụ hết số lít xăng là: xăng. Hỏi xe máy đĩ đi 300km thì tiêu 9 : 400 = 0,0225(l) thụ hết bao nhiêu lít xăng ? Đi 300km tiêu thụ hết số lít xăng là: 0,0225 x 300= 6,75(l) Đáp số: 6,75l xăng - Về nhà sưu tầm các dạng tốn tương - HS nghe và thực hiện tự như trên để làm thêm. KHOA HỌC CHẤT DẺO, TƠ SỢI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên. - Biết được các đồ dùng được làm bằng chất dẻo, một số tính chất, nêu được cơng dụng của chất dẻo. - Nhận biết một số tính chất , cơng dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. 2. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học - Nêu được một số cách bảo quản những đồ dùng được làm bằng chất dẻo, tơ sợi. 3. Phẩm chất - Cĩ ý thức bảo vệ các đồ dùng bằng chất dẻo, tơ sợi. Cĩ ý thức bảo vệ mơi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: -Cho HS hát tập thể -Học sinh hát -GV nhận xét, giới thiệu bài 2. Khám phá: HĐ1: Chất dẻo. -Nĩi về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo. Làm việc theo nhĩm 4 Học sinh thảo luận nhĩm 4 - Yêu cầu nhĩm trường điều khiển các bạn Đại diện các nhĩm lên trình bày. cùng quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình H1:Các ống nhựa cứng, chịu được trang 58 SGK để tìm hiểu về tính chất của các sức nén; các máng luồn dây điện đồ dùng được làm bằng chất dẻo. thường khơng cứng lắm, khơng thấm nước. H 2:Các loại ống nhựa cĩ màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi cĩ thể cuộn lại được, khơng thấm nước. H 3:Aĩ mưa mỏng mềm, khơng thấm nước. - GV nhận xét, thống nhất các kết quả H4:Chậu, xơ nhựa đều khơng thấm nước. * Nêu tính chất, cơng dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 65 SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài. - Giáo viên gọi một số học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi. -HS tìm hiểu và trả lời + Nêu tính chất của chất dẻo và cách bảo quản - Chất dẻo cách điện, cách nhiệt, rất các đồ dùng bằng chất dẻo. bền, khĩ vỡ, cĩ tính dẻo ở nhiệt độ cao. -Cơng dụng: Làm bát đĩa, xơ, chậu,... -Khi sử dụng xong các đị dùng bằng chất dẻo phải rửa sạch hoặc lau chùi sạch sẽ. - GV nhận xét, thống nhất các kết quả - 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo HĐ2: Tơ sợi luận. *Nguồn gốc của một số loại sợi tơ - Đại diện các nhĩm nĩi về từng hình. - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp . - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Sợi bơng, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh loại nào cĩ nguồn gốc từ thực vật, loại nào cĩ nguồn - Sợi bơng, sợi đay, sợi lanh cĩ nguồn gốc từ động vật? gốc từ thực vật. Tơ tằm cĩ nguồn gốc từ động vật. * Kết luận: Cĩ rất nhiều loại sơi tơ khác nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau. * Tính chất của sợi tơ - Tổ chức cho HS hoạt động theo tổ như sau: + Phát cho mỗi nhĩm một bộ học tập bao gồm: Phiếu học tập, hai miếng vải nhỏ các loại, diêm, bát nước. - Hướng dẫn HS làm TN. - Nhận xét, khen ngợi HS trung thực khi làm TN, biết tổng họp kiến thức và ghi chép khoa học. - Nhận ĐDHT làm việc theo tổ theo - Gọi HS đọc lại bảng thơng tin trang 67 SGK. sự điều khiển của tổ trưởng, hướng dẫn của GV. Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK. - HS trực tiếp làm TN và nêu lên hiện 3.Vận dụng: tượng , thư kí ghi kết quả TN vào - Em làm gì để bảo quản quần áo của mình phiếu học tập. được bền đẹp hơn Về nhà tìm hiểu các vật dụng trong gia đình - 1 nhĩm dán phiếu thảo luận lên được làm từ chất dẻo. bảng, 2 HS lên cùng trình bày kết quả TN, cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CĨ) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... CHÍNH TẢ CHUỖI NGỌC LAM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực ngơn ngữ - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi. - Tìm được tiếng thích hợp để hồn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3. Làm được bài tập 2a. 2.Phát triển năng lực văn học - Rèn kĩ năng phân biệt ch/tr. - Viết đúng tốc độ chữ viết đều, đẹp, đúng mẫu, làm đúng các bài tập theo yêu cầu. 3. Phẩm chất: cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK, Bảng phụ cho bài tập 2 - HS: SGK, III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Cho HS tổ chức thi viết các từ chỉ khác - HS chơi trị chơi nhau ở âm đầu s/x. - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - HS nghe 2. Khám phá: - Gọi HS đọc đoạn viết - HS đọc đoạn viết + Nội dung đoạn văn là gì ? + Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa * Hướng dẫn viết từ khĩ chú Pi-e và bé Gioan. - HS tìm từ khĩ -ngạc nhiên, Nơ-en; Pi-e; trầm ngâm; Gioan; chuỗi, lúi húi, rạng rỡ... - HS luyện viết từ khĩ - HS viết từ khĩ - GV đọc bài viết lần 2 - GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa - HS viết bài đúng chưa đẹp - Giáo viên đọc dị cho học sinh sốt lỗi. - HS nghe và thực hiện - Giáo viên chấm 5 - 7 bài - Nhận xét 3.Thực hành Bài 2a: HĐ cả lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV tổ chức cho HS "Thi tiếp sức" tranh tranh ảnh, bức tranh, tranh thủ, tranh giành, tranh cơng, chanh quả chanh, chanh chua, chanh chấp, lanh chanh, chanh đào trưng trưng bày, đặc trưng, sáng trưng, trưng cầu... chưng bánh chưng, chưng cất, chưng mắm.chưng hửng trúng trúng đích, trúng đạn, trúng tim, trúng tủ, trúng tuyển, trúng cử. chúng chúng bạn, chúng tơi, chúng ta, chúng mình, cơng chúng.. trèo leo trèo, trèo cây trèo cao hèo vở chèo, hát chèo, hèo đị, chèo thuyền, chèo c ống Bài 3: HĐ cá nhân - cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - HS tự làm bài vào vở bài tập - HS làm vào vở một HS lên bảng làm - GV nhận xét kêt luận: Đáp án: + ơ số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào 4.Vận dụng + ơ số 2: trọng, trước, trường, chỗ, trả - Về nhà viết lại bài viết trên cho đẹp hơn - Xem trước bài chính tả sau. - Lắng nghe và thực hiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN PA-XTƠ VÀ EM BÉ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Phát triển năng lực ngơn ngữ - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn ,kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện. Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 2. Phát triển năng lực văn học - HS M3,4 kể lại được tồn bộ câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện. 3. Phẩm chất: - Yêu quý, tơn trọng tính mạng của con người. II. ĐỒ DÙNG DH - GV: SGK - HS: SGK, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS thi kể lại một việc làm tốt - HS thi kể hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ mơi trường mà em đã làm hoặc chứng kiến. - Nhận xét.-- Giới thiệu bài - HS nghe 2. Khám phá: - HS ghi vở - Giáo viên kể lần 1. - GV viết lên bảng các tên riêng từ - HS nghe mượn nước ngồi, ngày tháng đáng - HS theo dõi nhớ; Lu-i-Pa-xtơ, cậu bé Giơ-dép thuốc vắc- xin, 6/7/1885 (ngày Giơ- dép được đưa đến viện gặp bác sĩ Pa- xtơ), 7/7/1885 (ngày những giọt vắc- xin chống bệnh dại đầu tiên được thử nghiệm trên cơ thể con người) - GV giới thiệu ảnh Pa-xtơ (1822 - 1895) - HS nghe và quan sát - Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ SGK. - HS nghe - Giáo viên kể lần 3(nếu cần) 3. Thực hành - HS nghe - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 Học sinh đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập. - GV nhắc HS kết hợp kể chuyện với - HS nghe trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS kể theo cặp - Học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhĩm đơi. Sau đĩ kể lại tồn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu - Thi kể trước lớp chuyện theo tranh - 2 HS kể tồn bộ câu chuyện) . - Lớp nhận xét - GV nhận xét - HS nghe - GV và HS bình chọn bạn kể chuyện - Hs bình chọn hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất + Ca ngợi tấm lịng nhân hậu, yêu thương + Câu chuyện muốn nĩi điều gì? con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ. - HS nghe GV chốt ý- Nhận xét, khen HS kể tốt, nĩi đúng ý nghĩa truyện. 4.Vận dụng - Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ - HS nghe và thực hiện nhất ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................................................... LỊCH SỬ. THU - ĐƠNG 1947 VIỆT BẮC “MỒ CHƠN GIẶC PHÁP” I.MỤC TIÊU: 1.Năng lực nhận thức lịch sử: • Thời gian địa điểm, diễn biến sơ lược. 2. NL tìm hiểu lịch sử : Ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu - đơng 1947 đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: • Bản đồ hành chính Việt Nam. • Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Phương pháp hình Thời Nội dung các hoạt động dạy học Đồ thức tổ chức dạy học gian chủ yếu dùng tương ứng A- Khởi động: * Phương pháp kiểm tra và - Nêu dẫn chứng về âm mưu "quyết đánh giá. cướp nước ta lần nữa" của thực dân - 3 HS trả lời câu hỏi. Bản đồ, Pháp? - GV nhận xét, cho điểm. phấn - Hãy đọc đoạn lời kêu gọi của Hồ - GV nêu mục đích yêu cầu, màu Chủ Tịch? ghi bảng, HS ghi vở. Lượcđồ - Hưởng ứng lời kêu gọi của Hồ SGK Chủ Tịch quân, dân Thủ đơ đã làm gì? 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Âm mưu của địch và chủ trương của ta. - Quan sát và chỉ địa danh - Sau khi đánh chiếm Hà Nội và các Việt Bắc. thành phố lớn thực dân pháp cĩ âm - HS đọc SGK và chú thích, mưu gì? trả lời câu hỏi. - Vì sao chúng quyết tâm thực hiện - Mỗi HS trình bày 1 ý kiến, âm đĩ? các HS khác theo dõi và bổ - Trước âm mưucủa thưc dân Pháp, sung ý kiến. Đảng và CP ta đã cĩ chủ trương gì? - GV kết luận. * Hoạt động 2: Diễn biến chiến dịch Việt bắc thu- đơng 1947. * Phương pháp thảo luận - Quân địch tấn cơng lên Việt Bắc nhĩm, quan sát lược đồ. theo mấy đường? Nêu cụ thể từng - HS làm việc theo nhĩm 4, đường? đọc sách và quan sát lược đồ - Trước tình hình đĩ, Đảng và Bác trình bày diễn biến, các bạn làm gì? khác gĩp ý. - Chiến dịch Việt Bắc bắt đầu vào - HS quan sát GV thuật lại thời gian nào? diễn biến chiến dịch (kết - Lược lượng của địch lúc đĩ ra hợp vấn đáp). sao? - Quân ta đã tiêu diệt địch ở đâu? diễn biến thế nào? - Sau hơn một tháng tấn cơng lên Việt Bắc quân địch rơi vào tình thế như thế nào? - Chiến dịch Việt Bắc diễn biến trong bao lâu? - Sau 75 ngày đêm chiến đấu đánh địch, ta đã thu được kết quả gì? - Chiến thắng này cĩ ảnh hưởng gì đến cuộc kháng chiến của nhân dân ta? * Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu- đơng 1947. - Thắng lợi của chiến dịch đã tác động thế nào đến âm mưư đánh nhanh - thắng nhanh, kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp ntn? - Sau chiến dịch cơ quan đầu não của ta ntn? - Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng tỏ điều gì về sức mạnh và truyền thống của ND ta? - Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt - HS suy nghĩ để rút ra ý Bắc? nghĩa. => GV rút ra ý nghĩa. - Gv chốt lại và ghi bảng. 3. Vận dụng. - Vài HS nhắc lại. - Tìm và nêu 1 số câu thơ viết về Việt Bắc. - Nêu cảm nghĩ của em trước tinh thần chiến đấu dũng cảm của bồ đội trong chiến dịch Việt Bắc năm 1947 - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài 15. ___________________________ Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ƠN TẬP VỀ TỪ LOẠI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Phát triển năng lực ngơn ngữ - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng, trong đoạn văn ở bài tập 1. - Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2). - Tìm được đại từ xưng hơ theo yêu cầu của BT3 . - Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c) 2. Phát triển năng lực văn học. -Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng, trong đoạn văn . - Rèn quy tắc viết hoa, tự tìm đại từ xưng hơ để thể hiện phép lịch sự, văn hĩa. 3. Phẩm chất: GD tình cẩn thận, tơn trọng người khác khi giao tiếp II. ĐỒ DÙNG DH - GV: SGK - HS: SGK, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trị chơi " Truyền - HS chơi trị chơi điện" đặt nhanh câu cĩ sử dụng cặp quan hệ từ Vì....nên. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng 2. Khám phá: Bài tập1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội - HS đọc yêu cầu, trả lời câu hỏi dung . + Danh từ chung là tên chung của một Thế nào là danh từ chung? Cho ví dụ? loại sự vật. VD: sơng, bàn, ghế, thầy giáo... + Thế nào là danh từ riêng? Cho ví dụ? + Danh từ riêng là tên của một sự vật - Yêu cầu HS tự làm bài Danh từ riêng luơn được viết hoa. - Gọi HS chữa bài- GV nhận xét VD: Huyền, Hà,.. - GV cho HS đọc ghi nhớ về danh từ Bài tập2: Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng. - HS đọc - Treo bảng phụ cĩ ghi sẵn quy tắc viết hoa danh từ riêng - Đọc cho HS viết các danh từ riêng - HS đọc Hồ Chí Minh, Trường Sơn.... - HS nêu - GV nhận xét các danh từ riêng HS viết - HS đọc lại trên bảng. - HS viết trên bảng, dưới lớp viết vào vở Bài tập 3: Cho hs thảo luận cặp đơi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu - HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại từ - HS nhắc lại - Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi làm bài sau đĩ chia sẻ trước lớp. - HS thảo luận cặp đơi là và chia sẻ kết - GV nhận xét bài quả trước lớp. Bài tập 4. Gọi HS đọc yêu cầu - Đáp án: Chị, em, tơi, chúng tơi. - HS tự làm bài - HS đọc - Gọi HS lên chia sẻ kết quả - HS làm bài- HS lên chia sẻ kết quả - Nhận xét bài trên bảng a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì? - Nguyên quay sang tơi, giọng nghẹn DT ngào. - Tơi nhìn em cười trong hai hàng nước ĐT mắt. - Nguyên cười rồi đưa tay quyệt nước DT mắt. b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai như thế nào? - Một mùa xuân mới bắt đầu. Cụm DT c) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu “Ai là gì?” + Chị (đại từ gốc DT) là chị gái của em nhé! + Chị (đại từ gốc DT) sẽ là chị của em mãi mãi. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo GV d) DT tham gia bộ phận làm vị ngữ trong kiểu câu “Ai là gì?” + Chị là chị(DT)gái của em nhé! + Chị sẽ là chị(DT) của em mãi mãi. 3.Vận dụng - Tên riêng người, tên riêng địa lí Việt - Khi viết tên riêng người, tên riêng địa Nam được viết hoa theo quy tắc nào? lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu - Về nhà tập đặt câu cĩ chủ ngữ, vị ngữ của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đĩ. là danh từ hoặc cụm danh từ. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................................................... TỐN LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- Kĩ năng - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải tốn cĩ lời văn . 2.Năng lực - Rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. ( Giải quyết vấn đề tốn học) - Thể hiện được sự tự tin khi trả lời. trình bày thảo luận các tình huống tốn học (giao tiếp tốn học) 3. Phẩm chất: Gĩp phần hình thành và phát triển tính trung thực trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Tổ chứctrị chơi:"Nối nhanh, nối đúng" - HS chơi trị chơi 25 : 0 0,75 125 : 40 0,25 75 : 100 0,5 0 : 120 3,125 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số tự - HS nghe nhiên cho số tự nhiên và thương tìm - HS nêu được là số thập phân. 2. Khám phá: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Tính - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét HS a) 5,9 : 2 + 13,6 = 2,95 + 13,6 = 16,01 b) 35,04 : 4 - 6,87 = 8,67 - 6,87 = 1,89 c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d) 8,76 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38 Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài tốn - 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp, HS cả -HD phân tích tìm hiểu đề tốn lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ trước lớp - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn Bài giải trên bảng. Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật 2 - GV nhận xét là: 24 = 9,6 (m) 5 Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (24 + 9,6) 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 24 9,6 = 230,4 (m2) Đáp số: 67,2m ; 230,4m2 - 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp. - HS tĩm tắt bài tốn, giải bài tốn Bài 4: Tổ chức cho hs TL N - 1 nhĩm chia sẻ kết quả trước lớp. - GV gọi 1 HS đọc đề bài tốn. Bài giải - GV cho HS thảo luận cặp đơi tĩm tắt Trong 1 giờ xe máy đi được: bài tốn, giải bài tốn 93 : 3 = 31(km) - GV yêu cầu chia sẻ trước lớp. Trong 1 giờ ơ tơ đi được: - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn 103 : 2 = 51,5(km) - GV nhận xét Mỗi giờ ơ tơ đi được nhiều hơn xe máy là: 51,5 - 31 = 20,5(km) Đáp số: 20,5km - HS tính: 3.Vận dụng 112,5 : 5 + 4 = 22,5 + 4 - Cho HS tính giá trị của biểu thức: = 26,5 112,5 : 5 + 4 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................................................... _____________________________________ Tiết đọc thư viện ĐỌC CÁ NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc sách.( Lựa chọn những câu chuyện cĩ nội dung theo chủ điểm“ Uống nước nhớ nguồn“ - Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn. - Tạo cơ hội để học sinh chọn đọc sách theo ý thích. - Giúp học sinh xây dựng thĩi quen đọc sách. II. CHUẨN BỊ. - GV: Sách đủ cho HS - HS: Bút vẽ, bút màu và giấy vẽ. III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài - GV ổn định chỗ ngồi cho HS Lớp trưởng hướng dẫn các bạn vào ngồi đúng vị trí tồn lớp - 1 -2 HS nêu nội quy đọc sách ở thư viện - Giới thiệu yêu cầu tiết đọc sách thu - HS nghe viện: Đọc cá nhân 2. Các hoạt động chính * Mục tiêu: Biết chọn và đọc cuốn sách mình thích, biết chia sẽ một số nét về nhân vật, chi tiết, nội dung cuốn sách mà mình vừa đọc. * Cách tiến hành: 2.1. Trước khi đọc - Cho HS nhắc lại mã màu phù hợp với - 1 HS nhắc lại mã màu phù hợp với lớp lớp mình. mình là (Màu vàng) - Cho 2HS lên thực hành cách lật sách - 2HS lên thực hành cách lật sách cho cả cho cả lớp cùng xem. lớp cùng xem. - Mời lần lượt 6-8 HS lên chọn sách và - HS nghe và thực hiện tìmvị trí thoải mái để ngồi đọc. 2.2. Trong khi đọc - GV di chuyển xung quanh phịng thư - HS đọc cá nhân trong khoảng thời gian viện kiểm tra HS đọc, giúp đỡ khi HS 15 phút. cần sự hỗ trợ. - Lắng nghe HS đọc, khen ngợi sự nổ lực của các em và nhắc nhở HS khoảng cách đọc từ sách đến mắt, cách lật sách, 2.3. Sau khi đọc - Cho HS mang sách về ngồi gần giáo viên - HS cầm sách trật tự di chuyển về ngồi - Gợi ý cho HS một số câu chia sẽ về gần cơ giáo cuốn sách vừa đọc: Cuốn sách em vừa - 1HS điều hành các bạn chia sẽ (3-4 HS) đọc cĩ tên gì? Cĩ những nhân vật nào? Đâu là nhân vật chính? Chi tiết nào trong cuốn sách em thích nhất? nội dung cuốn sách; Cĩ thể đặt câu hỏi thắc mắc về nhân vật, cuốn sách cho - HS lắng nghe bạn, - Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ 3. Hoạt động mở rộng * Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ về nhân vật yêu thích trong cuốn sách * Cách tiến hành - Nêu yêu cầu: Các em vẽ hoặc viết 4-5 - HS lắng nghe câu hoặc bài thơ về 1 nhân vật em yêu thích trong cuốn sách mà các em vừa đọc vào giấy A4. - HS thực hành trong vịng 10-12 phút - Cho HS về vị trí lấy bút, giấy về vị trí ngồi và thực hành *GV di chuyển đến các bàn để hỗ trợ HS (nếu cần). Động viên, khen ngợi sản phẩm của HS. Khơng bắt buộc HS - 1HS điều hành các bạn chia sẽ (3-4 HS) vẽ đúng và hồn chỉnh bức tranh. - Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ. - Nhận xét tiết học, nhắc nhở, em nào đọc chưa xong cuốn sách thì cĩ thể mượn cơ phụ trách thư viên về nhà đọc và trả đúng thời gian. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................................... ĐỊA LÍ GIAO THƠNG VẬN TẢI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực nhận thức khoa học địa lí: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thơng nước ta: 2. Năng lực tìm hiểu Địa lí. - Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của GTVT 3. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học - Xác định được trên Bản đồ GT VN một số tuyến đường GT, sân bay quốc tế và cảng biển lớn. 4.Phẩm chất - Cĩ ý thức bảo vệ các đường giao thơng và chấp hành Luật Giao thơng khi đi đường * ATGT- Tuyên truyền cho mọi người đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên mơ tơ xe máy và vận động người dân đi xe cơng cộng hoặc xe đạp để hạn chế ơ nhiễm MT. II. ĐỒ DÙNG DH : - GV: SGK,Bản đồ Giao thơng Việt Nam - HS: SGK, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trị chơi"Truyền - HS chơi trị chơi điện" kể nhanh xem các ngành cơng nghiệp khai thác dầu, than, a-pa-tít cĩ ở những đâu? - HS nghe - GV nhận xét-- Giới thiệu bài. - HS hoạt động theo hướng dẫn của GV. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Các loại hình và phương + HS lên tham gia cuộc thi. tiện giao thơng vận tải - GV tổ chức cho HS thi tiếp sức kể các loại hình các phương tiện giao thơng vận Ví dụ về các loại hình, các phương tiện tải. giao thơng mà HS cĩ thể kể: + Yêu cầu mỗi em chỉ viết tên của một + Đường bộ: ơ tơ, xe máy, xe đạp, xe loại hình hoặc một PTGT ngựa, xe bị, xe ba bánh,... - GV tổ chức cho HS 2 đội chơi. + Đường thuỷ: tàu thuỷ, ca nơ, thuyền, -GV nhận xét tuyên dương đội thắng . sà lan,... - GV HDkhai thác kết quả của trị chơi: + Đường biển: tàu biển. + Chia các PTGT cĩ trong trị chơi thành + Đường sắt: tàu hoả. các nhĩm, mỗi nhĩm là các PT hoạt + Đường hàng khơng: Máy bay động trên cùng một loại hình. Hoạt động 2: Tình hình vận chuyển của - HS trả lời các loại hình giao thơng - HS quan sát, đọc tên biểu đồ và nêu: - GV treo Biểu đồ khối lượng hàng hố phân theo loại hình vận tải năm 2003 và + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hố hỏi HS: vận chuyển phân theo loại hình giao + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hố thơng. vận chuyển được của các loại hình giao + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hố thơng nào? vận chuyển được của các loại hình giao + Khối lượng hàng hố được biểu diễn thơng: đường sắt, đường ơ tơ, đường theo đơn vị nào? sơng, đường biển,... + Năm 2003, mỗi loại hình giao thơng + Theo đơn vị là triệu tấn. vận chuyển được bao nhiêu triệu tấn + HS lần lượt nêu: hàng hố? + Đường ơ tơ giữ vai trị quan trọng + Qua khối lượng hàng hố vận chuyển nhất, chở được khối lượng hàng hố được mỗi loại hình, em thấy loại hình nhiều nhất. nào giữ vai trị quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hố ở Việt Nam? - Đây là lược đồ giao thơng Việt Nam, Hoạt động 3: Phân bố một số loại hình dựa vào đĩ ta cĩ thể biết các loại hình giao thơng ở nước ta giao thơng Việt Nam, biết loại đường - GV treo lược đồ giao thơng vận tải và nào đi từ đâu đến đâu,... hỏi đây là lược đồ gì, tác dụng của nĩ. - Chúng ta xem lược đồ ,nhận xét về sự phân bố các loại hình giao thơng của nước ta. - GV nêu yêu cầu HS làm việc theo - HS thảo luận để hồn thành phiếu. nhĩm để thực hiện phiếu học tập . - 2 nhĩm trình bày. -GV cho HS trình bày ý kiến trước lớp. - HS nghe - GV nhận xét kết luận: 3.Vận dụng - HS nghe và thực hiện - Về nhà tìm hiểu những thay đổi về giao thơng vận tải của địa phương em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................... HĐNGLL CHỦ ĐIỂM THÁNG 12: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY 22-12 I. Mục tiêu: - Tổ chức văn nghệ, thể thao về quê hương. - HS thể hiện giọng hát qua các bài về chủ đề quê hương - Rèn thĩi quen mạnh dạn, tự tin khi biểu diễn. - Rèn kĩ năng nhanh nhẹn, hoạt bát cho học sinh. - Giáo dục HS ý thức học tập và tình yêu quê hương đất nước; tính mạnh dạn, đồn kết. II. Chuẩn bị: - Những bài thơ, bài hát về quê hương, đất nước III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động. Hoạt động 2: Tìm hiểu về truyền thống anh bộ đội ở quê hương - HS lắng nghe -Chuẩn bị một số câu hỏi mang tính gợi mở: + Quê huong em cĩ những danh lam thắng cảnh (di tích lịch sử, di tích văn hĩa) nào? + Người dân quê em thường tham gia các hoạt động sản xuất gì? - HS hỏi đáp + Các nét văn hĩa riêng biệt - Sinh hoạt văn nghệ các bài hát về chú bộ đội. - HS trả lời - Nêu tên những bài thơ, bài hát . - HS lắng nghe - Yêu cầu các nhĩm làm việc cùng nhau chọn bài hát cá nhân, tốp ca cả đội. - Các nhĩm, các cá nhân bốc - Yêu cầu các nhĩm thể hiện bài hát. thăm hoặc xung phong lên - Yêu cầu lớp bình chọn tiết mục hay đúng chủ biểu diễn. đề. - Các nhĩm, các cá nhân giới - Giáo viên yêu cầu lớp phĩ văn nghệ lên điều thiệu bài hát, sau đĩ biểu diễn. khiển, tổ chức buổi văn nghệ. - Lớp bình chọn tiết mục hay - Giáo viên nhận xét, tuyên dương – nhắc nhở. đúng chủ đề. Hoạt động 4: Văn nghệ. - Cho học sinh hoạt văn nghệ ca hát - Người điều khiển lần lượt giới thiệu các tiết mục văn nghệ đã đăng kí. - Nhận xét tiết sinh hoạt. - Nhận xét tiết học -HS sinh hoạt văn nghệ ca hát - Dặn dị học sinh về nhà học bài và làm bài tập - HS lắng nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2022 TẬP ĐỌC HẠT GẠO LÀNG TA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực ngơn ngữ. -Đọc đúng bài thơ, ngắt nghi theo đúng nhịp các khổ thơ - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hạt gạo được làm nên từ cơng sức của nhiều người, là tấm lịng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lịng 2-3 khổ thơ) . 2. Phát triển năng lực văn học - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Biết được biện pháp điệp từ, điệp ngữ trong thơ văn 3. Phẩm chất: - Yêu quý những người làm ra hạt thĩc, hạt gạo. II. ĐỒ DÙNG. - Giáo viên: SGK, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:- Học sinh tổ chức thi đọc và trả lời câu hỏi bài Chuỗi ngọc lam. - Học sinh thực hiện. - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài : Hạt gạo làng ta - Lắng nghe. 2. Khám phá: - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách Luyện đọc giáo khoa. - Gọi 1 HS đọc tồn bài - Đọc nối tiếp từng đoạn thơ trong nhĩm - Một học sinh bài thơ. - Nhĩm trưởng điều khiển: + Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ lần - Đọc theo cặp 1 kết hợp luyện đọc từ khĩ, câu khĩ. - 1 HS đọc tồn bài nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc diễn cảm - Học sinh luyện đọc theo cặp. Tìm hiểu bài - Một em đọc cả bài. - Cho HS thảo luận nhĩm TLCH sau đĩ - HS nghe chia sẻ kết quả trước lớp 1. Em hiểu hạt gạo được làm nên từ - Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm đọc bài, những gì? TLCH sau đĩ chia sẻ trước lớp: - Làm nên từ tính tuý của đất (cĩ vị phù sa); của nước (cĩ hương sen thơm trong 2. Những hình ảnh nào nĩi lên nỗi vất vả hồ nước đầy) và cơng lao của con người, của người nơng dân? của cha mẹ. - Giọt mồ hơi sa/ Những chưa tháng sáu? 3. Tuổi nhỏ đã gĩp cơng sức như thế nào Nước như ai nấu/ chết cả cá cờ/ cua ngoi để làm ra hạt gạo? lên bờ/ Mẹ em xuống cấy.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx



