Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào

docx31 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 15
 Thứ 2 ngày 20 tháng 12 năm 2021
 Tập đọc
 NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ:
 - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật 
(anh Thành, anh Lê).
b)Năng lực văn học :
-Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. 
Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do).
 - HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu 
hỏi 4).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần 
luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút) *Mục tiêu : Tạo tâm thế vui tươi, thoải mái trước khi học 
 bài mới.
 *Cách tiến hành : - Học sinh hát
 - Cho HS hát - HS thực hiện
 - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Người công - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
 dân số một giáo khoa.
 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Rèn đọc đúng từ khó trong bài 
 - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
 *Cách tiến hành: 
 - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài
 + Đoạn 1: Từ đầu đến...Sài Gòn làm 
 gì ?
 + Đoạn 2: Tiếp theo.....Sài Gòn này 
 nữa ?
 + Đoạn 3: Còn lại - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm 
 đọc
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp 
 luyện đọc từ khó
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ +luyện đọc câu khó
- Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài - Lớp theo dõi.
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
của đối tượng M1
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn 
Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do).
*Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. - HS trao đổi thảo luận và trả lời câu 
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì? hỏi.
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết - HS khác nhận xét bổ sung.
quả như thế nào?
- Thái độ của anh Thành khi nghe tin anh 
Lê nói về việc làm như thế nào?
- Theo em, vì sao anh Thành nói như vậy?
- Những câu nói nào của anh Thành cho 
thấy anh luôn nghĩ về dân về nước?
- Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa 
anh Lê và anh Thành?
- Hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải 
thích?
- Theo em tại sao không ăn khớp với nhau?
- Phần 1 đoạn kịch cho biết gì?
Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu: 
 - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật 
(anh Thành, anh Lê).
 - HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu 
hỏi 4).
*Cách tiến hành: 
- Nên đọc vở kịch thế nào cho phù hợp? - HS tìm cách đọc
- Cho học sinh đọc phân vai - HS đọc phân vai
- GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS - HS luyện đọc
luyện đọc
- GV đọc mẫu - HS nghe
- HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo nhóm - Cho HS thi đọc - 3 nhóm lên thi đọc
 - GV nhận xét, khen nhóm đọc hay
 5. HĐ ứng dụng: (3 phút)
 * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
 - Anh Thành đến Sài Gòn nhằm mục đích - Anh Thành đến Sài Gòn để tìm 
 gì ? đường cứu nước.
 - Về nhà tìm thêm các tư liệu về Bác Hồ 
 khi ra đi tìm đường cứu nước. - Lắng nghe và thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------
 Toán
 DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. 
 - HS làm bài 1a, bài 2a.
 - Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tính diện tích hình thang
 Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
Tích cực học tập, say mê học toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ, giấy mầu cắt hình thang.
 - Học sinh: Vở, SGK, bộ đồ dùng học toán
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) 
 *Mục tiêu : Tạo tâm thế vui tươi, thoải mái trước khi học bài mới.
 - Cho HS thi đua: - HS thi đua
 + Nêu công thức diện tích tam giác.
 + Nêu các đặc điểm của hình thang.
 + Hình như thế nào gọi là hình thang 
 vuông?
 - Gv nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết cách tính diện tích hình thang. (Lưu ý: giúp đỡ học sinh nhóm (M1,2) nắm được cách tính diện tchs hình thang)
*Cách tiến hành: 
*Xây dựng công thức tính diện tích 
hình thang 
*Cắt ghép hình: HS thao tác cá nhân
- Yêu cầu HS xác định trung điểm M - HS xác định trung điểm M của BC.
của cạnh BC.
- Yêu cầu HS vẽ - HS dùng thước vẽ
- Yêu cầu HS suy nghĩ và xếp hình - HS xếp hình và đặt tên cho hình
- GV thao tác lại, gắn hình ghép lên - HS quan sát và so sánh
bảng
*So sánh đối chiếu các yếu tố hình 
học giữa hình thang ABCD và hình 
tam giác ADK.
- Hãy so sánh diện tích hình thang - Diện tích hình thang bằng diện tích tam 
ABCD và diện tích tam giác ADK giác ADK
- GV viết bảng 
 SABCD = SADK
- Nêu cách tính diện tích tam giác - Diện tích tam giác ADK độ dài đáy DK 
ADK nhân với chiều cao AH chia 2.
- GV viết bảng:
 SABCD= SADK= DK x AH : 2 
- Hãy so sánh chiều cao của hình - Bằng nhau (đều bằng AH)
thang ABCD và chiều cao của tam 
giác ADK
- Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam - DK = AB + CD
giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB 
và CD của hình thang ABCD?
- GV viết bảng:
SABC D = SAD K = DK x AH : 2
 = (DC + AB) x AH : 2 
(1)
(AB, CD : độ dài 2 đáy hình thang
 AH : Chiều cao) 
- Để tính diện tích hình thang ta làm - Diện tích hình thang bằng tổng độ dài 
như thế nào? hai đáy nhân với chiều cao (cùng một 
Quy tắc: đơn vị đo) rồi chia cho 2 
- GV giới thiệu công thức: 
 S = (a xb) x h : 2 
 - Gọi HS nêu quy tắc và công thức - 2 HS nêu.
tính
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. 
 - HS làm bài 1a, bài 2a.
 (Lưu ý: HS nhóm (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành:
 Bài 1a: Cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài. - Tính diện tích hình thang biết :
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân a. a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm.
 - Yêu cầu HS chia sẻ - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở.
 - GV nhận xét, kết luận
 Bài 2a: - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS viết ra vở nháp.
 - Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện 
 tích hình thang - 1 HS chia sẻ trước lớp
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở, chia sẻ a) S = ( 9 + 4 ) x 5 : 2 = 32,5 (cm2)
 - GV nhận xét , kết luận
 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
 - GV quan sát giúp đỡ nếu cần thiết.
 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán liên quan.
 - Cho HS tính diện tích hình thang có - HS tính:
 độ dài hai cạnh đáy là 24m và 18m, S = (24 + 18) x 15 : 2 = 315(m2)
 chiều cao là 15m. 
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------
 Chính tả
 ÂM –VẦN ( TUẦN 19-20)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Làm được bài tập 2, bài 3a (Tuần 19); - Làm được bài tập 2a ( tuần 20)
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Rèn kĩ năng viết đúng âm đầu r/d/gi. 
Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- GDAN-QP: Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống giặc 
ngoại xâm.
- Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ 
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở viết.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) 
*Mục tiêu : Tạo tâm thế vui tươi, thoải mái trước khi học bài mới.
- Cho HS hát - HS hát
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học - HS thực hiện
sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu :Làm được bài tập 2, bài 3a .
 (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập)
* Cách tiến hành: 
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
* Mục tiêu: HS làm được bài tập 2a.
 (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 hoàn thành bài tập)
* Cách tiến hành:
Bài 2a: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của câu a. - Lớp làm vào vở, 1HS làm bài trên bảng 
- GV giao việc: lớp.
 + Các em đọc truyện.
 + Chọn r, d hoặc gi để điền vào - Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ 
chỗ trống sao cho đúng. trống như sau: ra, giữa, dòng, rò, ra duy, 
- HS làm bài tập. ra, giấu, giận, rồi.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả 
đúng.
Bài 2b: HĐ Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm 
- Cho Hs chia sẻ vào vở sau đó chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận - HS nghe
- Gọi HS đọc lại bài thơ - 1 HS đọc bài thơ
Bài 3a: Trò chơi
- HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
-Tổ chức cho HS thi điền tiếng nhanh - HS thi tiếp sức điền tiếng
theo nhóm + Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi
- GV nhận xét chữa bài + Bác nông dân ôn tồn giảng giải.
 + Nhà tôi có bố mẹ già
 + Còn làm để nuôi con là dành dụm.
 - Lớp làm vào vở, 1HS làm bài trên bảng 
 Bài 2a( Tuần 20): HĐ cá nhân lớp.
- Cho HS đọc yêu cầu của câu a.
- GV giao việc: - Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ 
 + Các em đọc truyện. trống như sau: ra, giữa, dòng, rò, ra duy, 
 + Chọn r, d hoặc gi để điền vào ra, giấu, giận, rồi.
chỗ trống sao cho đúng.
- HS làm bài tập.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
 6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) 
 * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
 - Giải câu đố sau: - HS nêu: là gió
 Mênh mông không sắc không hình,
 Gợn trên sóng nước rung rinh lúa 
 vàng, 
 Dắt đàn mây trắng lang thang, 
 Hương đồng cỏ nội gửi hương đem về 
 - Là gì?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 Khoa học
 SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí
- Phân biệt được một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức 
vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học 
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Thẻ, bảng nhóm
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút) 
 Mục tiêu : Tạo tâm thế vui tươi, thoải mái trước khi học bài mới.
 - Nhận xét bài KTĐK - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm 
 của chất ở thể rắn, chất ở thể lỏng và - HS chia nhóm
 chất ở thể khí.
 - HS hoạt động nhóm và báo cáo kết 
 Bước 1: Tình huống xuất phát và câu 
 quả, các nhóm khác bổ sung ý kiến. hỏi nêu vấn đề
- Từ các chất ở thể rắn, thể lỏng, thể 
khí em đã tìm được trên.
=> Theo em mỗi chất đó có đặc điểm 
gì?
Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của 
học sinh
-GV yêu cầu HS thảo luận mô tả bằng HS thực hiện
lời dự đoán về các đặc điểm của các 
chất trên. Bạn thư kí tổng hợp ghi vào 
bảng nhóm.
- GV yêu cầu HS trình bày quan điểm 
của các em về vấn đề trên
Bước 3: Đề xuất câu hỏi hay giả thuyết -HS nêu
và thiết kế phương án thực nghiệm
Từ những ý kiến ban đầu của của HS 
do nhóm đề xuất- Định hướng cho HS 
nêu ra các câu hỏi thắc mắc liên quan 
cho các nhóm
Bước 4: Tiến hành thí nghiệm tìm tòi - 
nghiên cứu
-GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất 
thí nghiệm nghiên cứu: - Nhóm 1: Thể rắn
- Tổ chức cho các nhóm trình bày thí - Nhóm 2: Thể rắn
nghiệm - Nhóm 3: Thể khí
Bước 5: Kết luận và hợp thức hoá kiến 
thức 
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết 
quả sau khi trình bày thí nghiệm
-GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí 
nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của 
mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức: - Chất rắn:Có hình dạng nhất định
 - Chất lỏng: Không có hình dạng nhất 
 định, có hình dạng của vật chứa nó, 
 nhìn thấy được.
 - Chất khí: Không có hình dạng nhất 
 định, chiếm toàn bộ vật nó, không nhìn 
 thấy được.
Hoạt động 3: Trò chơi "Ai nhanh, ai 
đúng"
- Tổ chức trò chơi
- Chia nhóm
- Ghi các chất vào cột phù hợp đánh dấu vào các chất có thể chuyển từ thể 
 này sang thể khác.
 - Tại sao bạn lại cho rằng chất đó có 
 thể chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
 - Lấy ví dụ chứng minh
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 Mục tiêu : Ứng dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 - Nêu một số ví dụ về sự chuyển thể - HS nêu:
 của chất ? + Sáp, thuỷ tinh, kim loại ở nhiệt độ 
 cao thích hợp thì chuyển từ thể rắn 
 sang thể lỏng.
 + Khí ni-tơ được làm lạnh trở thành khí 
 ni-tơ lỏng. 
 + Nước ở nhiệt độ cao chuyển thành đá 
 ở thể rắn,...
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 21 tháng 12 năm 2021
 Luyện từ và câu
 CÂU GHÉP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép 
thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của 
những vế câu khác (ND ghi nhớ ) .
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); 
thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
- HS( M3,4) thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do).
 Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: 
 Phẩm chất: Tích cực học tập
II. CHUẨN BỊ 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) 
 *Mục tiêu : Tạo tâm thế vui tươi, thoải mái trước khi học bài mới.
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS thi đặt câu theo các mẫu câu đã - HS đặt câu
 học nói về các bạn trong lớp. - GV nhận xét - Hs nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu:Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế 
câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt 
chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) .
(Lưu ý nhóm học sinh (M3,4) nắm được khái niệm câu ghép)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi 
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu thứ tự các câu trong C1: Mỗi lần...... con chó to
đoạn văn. C2: Hễ con chó....... giật giật
 C3: Con chó..............phi ngựa
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: C4: Chó chạy..... ngúc nga ngúc ngắc
+ Muốn tìm chủ ngữ trong câu ta đặt câu + Câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?
hỏi nào?
+ Muốn tìm vị ngữ trong câu ta đặt câu hỏi + Câu hỏi: Làm gì? Thế nào?
nào?
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
- Cho HS chia sẻ
- GV nhận xét kết luận - HS thảo luận:
- Ở C1: em xác định chủ ngữ, vị ngữ bằng - Câu có 1 có 1 vế; câu 2, 3, 4 có 2 vế
cách nào?
- Hỏi tương tự câu 2,3,4 - Câu đơn là câu do một cụm từ chủ 
Bài 2: HĐ Nhóm ngữ, vị ngữ tạo thành.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về số vế câu của các - HS làm việc theo nhóm
câu ở đoạn văn trên? - HS chia sẻ
+ Thế nào là câu đơn? Thế nào là câu - HS nghe và thực hiện
ghép?
+ Vậy câu ghép là câu do nhiều cụm chủ - HS đọc
ngữ, vị ngữ tạo thành. - HS tách thì mỗi vế câu rời rạc
- Yêu cầu HS xếp các câu thành 2 nhóm. + Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép 
- Cho HS chia sẻ lại
- GV nhận xét , kết luận + Mỗi vế câu ghép thường cấu tạo 
Bài 3:Cá nhân giống một câu đơn có đủ chủ ngữ, vị 
- Yêu cầu HS đọc lại các câu ghép ngữ ý có quan hệ chặt chẽ với nhau
- Yêu cầu HS tách mỗi vế câu ghép.
- Thế nào là câu ghép? - HS đọc
 - Em đi học còn mẹ em đi làm.
*Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu lấy ví dụ minh hoạ. 3. HĐ thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu:
 - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục 
 III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
 - HS( M3,4) thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do).
 (Lưu ý: Học sinh nhóm M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ Cá nhân
 - GV giao nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu
 + Hãy đọc các câu ghép trong đoạn văn? - Căn cứ về số lượng vế câu trong câu.
 + Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là 
 những câu ghép?
 + Yêu cầu xác định các vế câu trong từng - HS xác định
 câu?
 - Cho HS chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét, kết luận
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Có thể tách mỗi vế câu ghép thành 
 một câu đơn có được không? Vì sao?
 - Yêu cầu HS nêu + Không thể tách mỗi vế câu ghép vừa 
 - GV nhận xét, kết luận tìm được thành 1 câu đơn.Vì mỗi vế 
 câu có thể hiện một ý có quan hệ chặt 
 chẽ với các vế câu khác
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Yêu cầu HS đọc đề - HS đọc
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vở
 - HS chia sẻ kết quả trước lớp - HS chia sẻ:
 - Nhận xét bài làm của HS a)Mùa xuân đã về, không khí ấm áp 
 hẳn lên. 
 - Mùa xuân đã về, muôn hoa đua nở.
 b) Mặt trời mọc, sương tan dần.
 c) Trong truyện cổ tích người anh 
 lười biếng, tham lam. 
 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Xác định các vế câu trong câu ghép sau: - HS nêu:
 Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, Dừa mọc ven sông,/ dừa men bờ 
 dừa leo sườn núi. ruộng,/ dừa leo sườn núi./
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tính diện tích hình thang.
 - HS làm bài 1, bài 3a
 - Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Yêu thích học toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 *Mục tiêu : Tạo tâm thế vui tươi, thoải mái trước khi học bài mới.
 - Cho HS thi đua: - HS thi đua nêu
 + Nêu quy tắc tính diện tích hình thang
 + Viết công thức tính diện tích
 - HS nghe
 - GV nhận xét
 - HS ghi bảng
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình thang.
 - HS làm bài 1, bài 3a
 (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành nội dung bài tập theo yêu cầu)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ Cá nhân
 - Yêu cầu HS đọc đề bài - Tính diện tích hình thang có độ dài 2 
 đáy lần lượt là a và b, chiều cao là h:
 - Nhận xét các đơn vị đo của các số đo. - Các số đo cùng đơn vị đo 
 - Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích S = (a + b) x h : 2 
 hình thang 
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vở sau đó chia sẻ
 - GV nhận xét , kết luận a) a =14cm; b = 6cm; h = 7cm.
 2 1 9
 b) a = m ; b = m ; h = m
 3 2 4
 c) a = 2,8m ; b = 1,8m; h = 0,5m
 Bài 3a: HĐ nhóm 
 - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu
 - GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2 
 nhận định 
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết bài quả
 - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo Chiều cao cũng chính là chiều rộng của 
 luận. Giải thích. HCN là:
 - GV nhận xét chữa bài AD = AM + MN = 3 + 3 = 6 
 S hình thang AMCD là: 
 (3 + 9) x 6 : 2 = 3 6 (cm2) 
 S hình thang MNCD là
 (3 + 9) x 6 : 2 = 36 (cm2) 
 a) Vậy diện tích các hình thang 
 AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau (Đ)
 Vì (3 hình thang đều có chung đáy lớn, 
 chung đường cao, chung số đo đáy nhỏ 
 bằng nhau) => S bằng nhau. 
 Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS làm bài cá nhân. - HS làm bài, báo cáo giáo viên
 - GV hướng dẫn, sửa sai Đáp số: 4837,5kg
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) 
 * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán liên quan.
 - Người ta còn nêu quy tắc tính diện - HS nêu:
 tích hình thang bằng thơ lục bát, em có Muốn tính diện tích hình thang
 biết câu thơ đó không ? Hãy đọc cho cả Đáy lớn, đáy nhỏ ta mang cộng vào
 lớp cùng nghe. Rồi đem nhân với chiều cao
 Chia đôi lấy nửa thế nào cũng ra.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 __________________________________
 Lịch sử
 CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp 
phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ:
 + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ 
điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
 + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc 
thắng lợi.
Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sán g tạo. - Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh 
hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về chiến thắng lịch sử ĐBP 
 - HS: SGK,vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút) 
 *Mục tiêu : Tạo tâm thế vui tươi, thoải mái trước khi học bài mới.
 - Cho HS hát - HS hát
 - Gọi HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời
 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II 
 của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho 
 CMVN?
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu:Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son 
 chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm 
 lược.
 - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ:
 + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ 
 điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
 + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc 
 thắng lợi.
 * Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Tập đoàn Điện Biên Phủ 
 và âm mưu của giặc Pháp
 - Yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc SGK và đọc chú thích. 
 - GV treo bản đồ hành chính VN yêu - HS quan sát theo dõi.
 cầu HS lên bảng chỉ vị trí của ĐBP.
 - Vì sao Pháp lại xây dựng ĐBP thành - HS nêu ý kiến trước lớp
 pháo đài vững chắc nhất Đông Dương?
 Hoạt động 2: Chiến dịch ĐBP
 - GV chia lớp thành 9 nhóm thảo luận - HS thảo luận 4 nhóm
 theo các câu hỏi:
 + Vì sao ta quyết định mở chiến dịch - Mùa đông 1953 tại chiến khu VB, 
 ĐBP? trung ương Đảng và Bác Hồ đã họp và 
 nêu quyết tâm giành thắng lợi trong 
 chiến dịch ĐBP để kết thúc cuộc kháng 
 chiến. 
 + Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến - Ta đã chuẩn bị cho chiến dịch với tinh 
 dịch như thế nào? thần cao nhất: Nửa triệu chiến sĩ từ các 
 mặt trận hành quân về ĐBP. Hàng vạn 
 tấn vũ khí được vận chuyển vào trận địa.
 - Trong chiến dịch ĐBP ta mở 3 đợt tấn 
 + Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt công
 tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công + Đợt 1: mở vào ngày 13-3- 1954 
 đó? + Đợt 2: vào ngày 30- 3- 1954 
 + Đợt 3: Bắt đầu vào ngày 1- 5- 
 1954 
 + Vì sao ta giành được thắng lợi trong - Ta giành chiến thắng trong chiến dịch 
 chiến dịch ĐBP ?thắng lợi đó có ý ĐBP vì: 
 nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta + Có đường lối lãnh đạo đúng đắn của 
 ? Đảng
 + Quân và dân ta có tinh thần chiến 
 đấu bất khuất kiên cường
 + Kể về một số gương chiến đấu tiêu + Kể về các nhân vật tiêu biểu như 
 biểu trong chiến dịch ĐBP? Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ 
 châu mai, Tô Vĩnh Diện lấy thân mình 
 chèn pháo...
 - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày.
 thảo luận.
 - GV nhận xét kết quả làm việc theo 
 nhóm của HS.
 - Kết luận kiến thức - HS đọc ghi nhớ bài SGK/39
 Hoạt động 3: Ý nghĩa 
 - Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng + Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc 
 lịch sử Điện Biên Phủ? son chói lọi, góp phần kết thúc thắng 
 => Rút bài học. lợi chín năm kháng chiến chống thực 
 dân Pháp xâm lược.
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) 
 * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
 - Cho 2hs nhắc lại nội dung bài học. - HS nêu lại nội dung bài học- HS nêu: 
 - Em hãy nêu những tấm gương dũng Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình 
 cảm trong chiến dịch ĐBP mà em biết? Giót,...
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 22 tháng 12 năm 2021
 Tập đọc
 NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực chung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân 
vật, lời tác giả; HS (M3,4) biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện 
được tính cách của từng nhân vật( câu hỏi 4). b)Năng lực văn học : Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm 
đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết 
tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 
và câu hỏi 3( không yêu cầu giải thích lí do).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Phẩm chất: Giáo dục ý thức trở thành một công dân tốt.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK
 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) 
 *Mục tiêu : Tạo tâm thế vui tươi, thoải mái trước khi học bài mới.
 - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn kịch - HS đọc
 phần 1.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
 * Mục tiêu:
 - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Súng thần công, hùng tâm tráng khí...
 - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài : La - tút - sơ Tơ - rê -vin, A - lê 
 hấp...
 * Cách tiến hành:
 - Cho 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi
 - Cho HS đọc thầm chia đoạn - HS đọc thầm chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu  sóng nữa.
 + Đoạn 2: Phần còn lại.
 - Đọc nối tiếp từng đoạn lần 1, 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
 + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó: La- tút- sơTơ- rê- vin, A- lê- 
 hấp.
 + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
 - Luyện đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp.
 - Học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch. - 1 học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch.
 - GV đọc mẫu - HS theo dõi
 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (8 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm 
 đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết 
 tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 
 1, 2 và câu hỏi 3( không yêu cầu giải thích lí do). * Cách tiến hành:
 - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi, 
 hỏi: chia sẻ kết quả
 1. Anh Lê, anh Thành đều là thanh -
 niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì 
 khác nhau?
 2. Quyết tâm của anh Thành đi tìm con 
 đường cứu nước được thể hiện qua 
 những lời nói, cử chỉ nào?
 3. “Người công dân số một” trong 
 đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như 
 vậy?
 - Cho đại diện các nhóm báo cáo Các nhóm báo cáo
 - GV nhận xét, kết luận
 - Giáo viên tóm tắt ý chính: Người - Học sinh đọc lại.
 công dân số một ở đây là Nguyễn Tất 
 Thành, sau này là chủ tịch Hồ Chí 
 Minh. Có thể gọi Nguyễn Tất Thành là 
 “Người công dân số Một” vì ý thức là 
 công dân của một nước Việt Nam độc 
 lập được thức tỉnh rất sớm ở Người. 
 Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài 
 tìm con đường cứu nước, lãnh đạo 
 nhân dân giành độc lập.
 - Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng.
 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
 * Cách tiến hành:
 - Giáo viên hướng dẫn các em đọc - 4 học sinh đọc diễn cảm 4 đoạn kịch 
 đúng lời các nhân vật. theo phân vai.
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc - Từng tốp 4 học sinh phân vai luyện 
 diễn cảm 1 đoạn kịch tiêu biểu theo đọc.
 cách phân vai. - Một vài tốp học sinh thi đọc diễn cảm.
 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút) 
 * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
 - Qua vở kịch này, tác giả muốn nói - Tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm 
 điều gì ? nhìn xa và quyết tâm cứu nước của 
 người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
...................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Kể chuyện
 CHIẾC ĐỒNG HỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực chung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh 
minh họa trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
b)Năng lực văn học : Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện 
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm, cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động vận 
dụng và trải nghiệm).
Phẩm chất: Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc 
nào cũng quan trọng cũng đáng quý.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: SGK, bảng phụ,tranh minh họa.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút) 
*Mục tiêu : Tạo tâm thế vui tươi, thoải mái trước khi học bài mới.
- Cho HS hát - HS hát
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS thực hiện.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu: 
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện.
(Lưu ý: Nhóm HS(M1,2) chăm chú nghe kể) 
*Cách tiến hành:
 Giáo viên kể chuyện “Chiếc đồng hồ” 
- Giáo viên kể lần 1.
- Giáo viên kể lần 2 + Kết hợp tranh - Học sinh nghe.
minh hoạ. - Học sinh nghe.
- Giáo viên kể lần 3 (nếu cần)
+ Giáo viên giải nghĩa từ: Tiếp quản, 
đồng hồ quả quýt. + Tiếp quản: thu nhận và quản lí những thứ 
 đối phương giao lại.
 + Đồng hồ quả quýt: đồng hồ bỏ túi nhỏ, 
 hình tròn, to hơn đồng hồ bình thường.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện.
( Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) kể được từng đoạn câu chuyện) * Cách tiến hành:
Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a) Kể theo cặp.
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của - HS nêu
từng tranh.
- Yêu cầu từng HS kể từng đoạn trong - HS kể theo cặp
nhóm theo tranh.
b) Thi kể trước lớp.
- Học sinh thi kể từng đoạn trước lớp - 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn
- Kể toàn bộ câu chuyện - 1 đến 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn kể - HS nhận xét
hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
( Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) nắm được ý nghĩa câu chuyện)
*Cách tiến hành:
- Cho HS trao đổi với nhau để tìm ý - HS trao đổi cặp đôi tìm ý nghĩa câu 
nghĩa của câu chuyện. chuyện.
- Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, kết luận - Ý nghĩa: Qua câu chuyện Chiếc đồng hồ, 
 Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ 
 nào của cách mạng cũng cần thiết, quan 
 trọng, do đó cần làm tốt việc được phân 
 công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc 
 riêng của mình.
5. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) 
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã 
học vào thực tế cuộc sống
Về nhà Kể lại câu chuyện cho người - HS nghe
thân nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 Toán
 CHU VI HÌNH TRÒN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực chung :
 - Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về 
chu vi hình tròn.
 - HS làm bài 1(a,b), bài 2c, bài 3. - Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán 
Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: + Bảng phụ vẽ một hình tròn 
 + Cả GV và HS chuẩn bị mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm
 + Tranh phóng to hình vẽ như SGK(trang 97)
 + Một thước có vạch chia xăng- ti - mét và mi - li - mét có thể gắn được trên 
 bảng 
 - HS : SGK, bảng con, vở, mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) 
 *Mục tiêu : Tạo tâm thế vui tươi, thoải mái và đồng thời ôn lại kiến thức bài cũ.
 - Cho HS hát - HS hát
 - Gọi 1 HS lên vẽ một bán kính và - HS thực hiện vẽ .Trả lời 
 một đường kính trong hình tròn trên - Đường kính dài gấp 2 lần bán kính 
 bảng phụ, so sánh độ dài đường kính 
 và bán kính .
 - Hỏi: Nêu các bước vẽ hình tròn với - HS chỉ trên hình vẽ phần đường tròn và 
 kích thước cho sẵn? nêu.
 - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu Biết quy tắc tính chu vi hình tròn. 
 *Cách tiến hành:
 *Giới thiệu công thức và quy tắc tính 
 diện tích hình tròn
 - Đặt vấn đề : Có thể tính được độ dài - HS theo dõi hiểu được mục tiêu bài học 
 đường tròn hay không? Tính bằng 
 cách nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ 
 biết.
 *Tổ chức hoật động trên đồ dùng 
 trực quan
 - GV: Lấy mảnh bìa hình tròn có bán - HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị 
 kính 2cm giơ lên và yêu cầu HS lấy đặt lên bàn theo yêu cầu của GV 
 hình tròn đã chuẩn bị để lên bàn, lấy 
 thước có chia vạch đến xăng-ti-mét 
 và mi-li- mét ra.
 - GV kiểm tra đồ dùng học tập của 
 HS ; tạo ra nhóm học tập
 *Giới thiệu công thức tính chu vi 
 hình tròn 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_ho_thi_anh.docx