Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên

doc37 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 15
 Thứ hai, ngày 19 tháng 12 năm2021
 Tập đọc
 NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác 
giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).
 - HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu 
hỏi 4).
b)Năng lực văn học :
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. 
Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do).
Thêm phần nội dung :
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
- Kết hợp dạy kiến thức về nhân vật trong kịch.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần 
luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 *Mục tiêu : Tạo tâm thế hứng khởi cho HS - Học sinh hát
 bước vào giờ học. - HS thực hiện
 *Cách tiến hành : - Lắng nghe.
 - Cho HS hát - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS giáo khoa.
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Người công 
 dân số một
 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Rèn đọc đúng từ khó trong bài 
 - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
 *Cách tiến hành: 
 - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài + Đoạn 1: Từ đầu đến...Sài Gòn làm 
 gì ?
 + Đoạn 2: Tiếp theo.....Sài Gòn này 
 nữa ?
 + Đoạn 3: Còn lại
 - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm 
 đọc
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp 
 luyện đọc từ khó
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ +luyện đọc câu khó
- Luyện đọc theo cặp. - HS thực hiện.
- HS đọc toàn bài - Lớp theo dõi.
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
của đối tượng M1
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn 
Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do).
*Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - HS trao đổi thảo luận và trả lời câu 
 hỏi
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết - Anh Lê đòi thêm được cho anh Thành 
quả như thế nào? mỗi năm 2 bộ quần áo và mỗi tháng 
 thêm 5 hào.
- Thái độ của anh Thành khi nghe tin anh - Anh Thành không để ý đến công 
Lê nói về việc làm như thế nào? việc và món tiền lương mà anh Lê tìm 
 cho. Anh nói: "Nếu chỉ cần miếng 
 cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết 
 cũng đủ sống".
- Theo em, vì sao anh Thành nói như vậy? - Vì anh không nghĩ dến miếng cơm 
 manh áo của cá nhân mình mà nghĩ 
 đến dân, đến nước
- Những câu nói nào của anh Thành cho + "Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ 
thấy anh luôn nghĩ về dân về nước? da vàng. Nhưng ....... anh có khi nào 
 nghĩ đến đồng bào không".
 + "Vì anh với tôi.... công dân nước 
 Việt...."
- Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa - Câu chuyện giữa anh Lê và anh 
anh Lê và anh Thành? Thành không cùng một nội dung, mỗi 
 người nói một chuyện khác.
- Hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải + Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn 
thích? này làm gì? Anh Thành đáp: anh học 
 trường Sa-xơ-lu....
 + Anh Lê nói : nhưng tôi...... này nữa. + Anh Thành trả lời:.... không có 
 khói.
 - Theo em tại sao không ăn khớp với nhau? - Vì anh Lê nghĩ đến miếng cơm 
 manh áo. Còn anh Thành nghĩ đến 
 việc cứu nước, cứu dân.
 - Phần 1 đoạn kịch cho biết gì? - Tâm trạng của người thanh niên 
 Lưu ý: Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở 
 - Đọc đúng: M1, M2 tìm đường cứu nước, cứu dân.
 - Đọc hay: M3, M4
 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật 
 (anh Thành, anh Lê).
 - HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu 
 hỏi 4).
 *Cách tiến hành: 
 - Nên đọc vở kịch thế nào cho phù hợp? - HS tìm cách đọc
 - Cho học sinh đọc phân vai - HS đọc phân vai
 - GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS - HS luyện đọc
 luyện đọc
 - GV đọc mẫu - HS nghe
 - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo nhóm
 - Cho HS thi đọc - 3 nhóm lên thi đọc
 - GV nhận xét, khen nhóm đọc hay
 5. HĐ vận dụng,trải nghiệm: (3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học - Anh Thành đến Sài Gòn để tìm 
 vào cuộc sống. đường cứu nước.
 *Cách tiến hành:
 - Anh Thành đến Sài Gòn nhằm mục đích - Lắng nghe và thực hiện
 gì ?
 - Về nhà tìm thêm các tư liệu về Bác Hồ 
 khi ra đi tìm đường cứu nước
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------
 Toán
 DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. 
 - HS làm bài 1a, bài 2a.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học,năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học
Phẩm chất: Tích cực học tập, say mê học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, giấy mầu cắt hình thang.
 - Học sinh: Vở, SGK, bộ đồ dùng học toán
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS thi đua: - HS thi đua
 + Nêu công thức diện tích tam giác.
 + Nêu các đặc điểm của hình thang.
 + Hình như thế nào gọi là hình thang 
 vuông?
 - Gv nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết cách tính diện tích hình thang.
 (Lưu ý: giúp đỡ học sinh nhóm (M1,2) nắm được cách tính diện tchs hình thang)
 *Cách tiến hành: 
 *Xây dựng công thức tính diện tích 
 hình thang 
 *Cắt ghép hình: HS thao tác cá nhân
 - Yêu cầu HS xác định trung điểm M - HS xác định trung điểm M của BC.
 của cạnh BC.
 - Yêu cầu HS vẽ - HS dùng thước vẽ
 - Yêu cầu HS suy nghĩ và xếp hình - HS xếp hình và đặt tên cho hình
 - GV thao tác lại, gắn hình ghép lên - HS quan sát và so sánh
 bảng
 *So sánh đối chiếu các yếu tố hình 
 học giữa hình thang ABCD và hình 
 tam giác ADK.
 - Hãy so sánh diện tích hình thang - Diện tích hình thang bằng diện tích tam 
 ABCD và diện tích tam giác ADK giác ADK
 - GV viết bảng 
 SABCD = SADK
 - Nêu cách tính diện tích tam giác - Diện tích tam giác ADK độ dài đáy DK 
 ADK nhân với chiều cao AH chia 2.
 - GV viết bảng:
 SABCD= SADK= DK x AH : 2 
 - Hãy so sánh chiều cao của hình - Bằng nhau (đều bằng AH)
 thang ABCD và chiều cao của tam 
 giác ADK - Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam - DK = AB + CD
giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB 
và CD của hình thang ABCD?
- GV viết bảng:
SABC D = SAD K = DK x AH : 2
 = (DC + AB) x AH : 2 
(1)
(AB, CD : độ dài 2 đáy hình thang
 AH : Chiều cao) 
- Để tính diện tích hình thang ta làm - Diện tích hình thang bằng tổng độ dài 
như thế nào? hai đáy nhân với chiều cao (cùng một 
Quy tắc: đơn vị đo) rồi chia cho 2 
- GV giới thiệu công thức: 
 S = (a xb) x h : 2 
 - Gọi HS nêu quy tắc và công thức - 2 HS nêu.
tính
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. 
 - HS làm bài 1a, bài 2a.
 (Lưu ý: HS nhóm (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1a: Cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài. - Tính diện tích hình thang biết :
 a. a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS chia sẻ Bài giải
- GV nhận xét, kết luận a. Diện tích hình thang là:
 (12 + 8 ) x 5 : 2 = 50 (cm2)
 Đáp số : 50 cm2
Bài 2a: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện - HS viết ra vở nháp.
tích hình thang 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, chia sẻ - 1 HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét , kết luận a) S = ( 9 + 4 ) x 5 : 2 = 32,5 (cm2)
Dành cho HS có NK
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
- GV quan sát giúp đỡ nếu cần thiết. Bài giải
 Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
 (110 + 90,2) : 2 = 100,1(m)
 Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
 (110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2)
 Đáp số: 10020,01m2
4. Hoạt động vân dụng,trải nghiệm:(4 phút) *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - HS tính:
 học vào cuộc sống. S = (24 + 18) x 15 : 2 = 315(m2)
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS tính diện tích hình thang có - HS nghe và thực hiện
 độ dài hai cạnh đáy là 24m và 18m, 
 chiều cao là 15m.
 - Về nhà tìm thêm các bài tập tương 
 tự để làm.
 -Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------
 Chính tả
 ÂM – VẦN (Tuần 19 và 20)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ:Rèn kĩ năng viết đúng âm đầu r/d/gi.
b)Năng lực văn học :
 - Làm được bài tập 2, bài 3a tuần 19,bài 2a tuần 20
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 
- GDAN-QP: Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống giặc 
ngoại xâm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở viết.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 *Mục tiêu :Tạo tâm thế vui tươi,hứng - HS hát
 khởi cho HS bước vào giờ học. - HS thực hiện
 *Cách tiến hành :
 - Cho HS hát - HS ghi vở
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của học 
 sinh.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. HĐ làm bài tập: (25 phút)
 * Mục tiêu :Làm được bài tập 2, bài 3a .
 (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập) * Cách tiến hành: 
Bài 2: HĐ Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm 
- Cho Hs chia sẻ vào vở sau đó chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận - HS nghe
- Gọi HS đọc lại bài thơ - 1 HS đọc bài thơ
 Tháng giêng của bé
 Đồng làng nương chút heo may
 Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
 Hạt mưa mải miết trốn tìm
 Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
 Quất gom từng hạt nắng rơi
 Làm thành quả những mặt trời vàng mơ
 Tháng giêng đến tự bao giờ
 Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào
Bài 3a: Trò chơi
- HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
-Tổ chức cho HS thi điền tiếng nhanh - HS thi tiếp sức điền tiếng
theo nhóm
- GV nhận xét chữa bài + Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi
Bài tậpchính tả tuần 20 + Bác nông dân ôn tồn giảng giải.
* Mục tiêu: HS làm được bài tập 2a. + Nhà tôi có bố mẹ già
 (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 hoàn thành + Còn làm để nuôi con là dành dụm.
bài tập)
* Cách tiến hành:
Bài 2a: HĐ cá nhân - Lớp làm vào vở, 1HS làm bài trên bảng 
- Cho HS đọc yêu cầu của câu a. lớp.
- GV giao việc:
 + Các em đọc truyện. - Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ 
 + Chọn r, d hoặc gi để điền vào trống như sau: ra, giữa, dòng, rò, ra duy, 
chỗ trống sao cho đúng. ra, giấu, giận, rồi.
- HS làm bài tập.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả 
đúng.
6. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3phút)
*Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu: là gió
học vào cuộc sống.
*Cách tiến hành:
- Giải câu đố sau:
 Mênh mông không sắc không hình,
Gợn trên sóng nước rung rinh lúa 
vàng, 
Dắt đàn mây trắng lang thang, - HS nghe và thực hiện Hương đồng cỏ nội gửi hương đem về 
 - Là gì?
 - Điền vào chỗ trống r, d hay gi:
 Tôi là bèo lục bình
 Bứt khỏi sình đi ....ạo
 .....ong mây trắng làm buồm
 Mượn trăng non làm ....áo.
 - Tìm hiểu quy tắc viết r/d/gi.
 -Hướng dẫn HS về nhà viết bài: Nhà 
 yêu nước Nguyễn Trung Trực và bài 
 Cánh cam lạc mẹ.
 -Nhận xét giờ học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 Khoa học
 SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 -Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí
 -Phân biệt được một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.
*Góp phần phát triển nănglực và phẩm chất:
Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: bảng nhóm
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Nhận xét bài KTĐK - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí
 * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Ba thể của chất và đặc 
điểm của chất rắn, chất lỏng, chất khí
+ Theo em, các chất có thể tồn tại ở + Các chất có thể tồn tại ở thể lỏng thể 
những thể nào? rắn, thể khí.
- Yêu cầu HS làm phiếu - 1 HS lên bảng, lớp làm phiếu
 a) Cát: thể rắn
 Cồn: thể lỏng
 Ôxi: thể khí
 b) Chất rắn có đặc điểm gì?
 1 b. Có hình dạng nhất định
 + Chất lỏng có đặc điểm gì?
 2 c . Không có hình dạng nhất định, có 
 hình dạng của vật chứa nó.
 + Chất khí có đặc điểm gì?
 3c .Không có hình dáng nhất định, có 
 hình dạng của vật chứa nó, không nhìn 
 thấy được
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn - HS nhận xét và đối chiếu bài
- GV nhận xét, khen ngợi
 Hoạt động 2: Sự chuyển thể của chất 
lỏng trong đời sống hàng ngày
- Dưới ảnh hưởng của nhiệt, yêu cầu - 2 HS ngồi cùng trao đổi và trả lời câu 
HS quan sát hỏi
- Gọi HS trình bày ý kiến H1: Nước ở thể lỏng đựng trọng cốc
- GV nhận xét H2: Nước ở thể rắn ở nhiệt độ thấp
 H3: Nước bốc hơi chuyển thành thể khí 
 gặp nhiệt độ cao
+ Trong cuộc sống hàng ngày còn rất - Mùa đông mỡ ở thể rắn cho vào chảo 
nhiều chất có thể chuyển từ thể này nóng mỡ chuyển sang thế lỏng.
sang thể khác. Nêu ví dụ? - Nước ở thể lỏng cho vào ngăn đá 
 chuyển thành đá (thể rắn)
 - Khí ni tơ gặp nhiệt độ lạnh thích hợp 
 chuyển sang khí ni tơ lỏng.
 - Điều kiện nào để các chất chuyển từ - Để chuyển từ thế này sang thế khác 
thể này sang thể khác khi có điều kiện thích hợp của nhiệt độ
 Hoạt động 3: Trò chơi "Ai nhanh, ai 
đúng"
- Tổ chức trò chơi
- Chia nhóm - HS thực hiện - Ghi các chất vào cột phù hợp đánh - HS hoạt động nhóm và báo cáo kết 
 dấu vào các chất có thể chuyển từ thể quả, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
 này sang thể khác.
 - Tại sao bạn lại cho rằng chất đó có - Trả lời theo ý gợi ý
 thể chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
 - Lấy ví dụ chứng minh
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu :HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu:
 học vào cuộc sống. + Sáp, thuỷ tinh, kim loại ở nhiệt độ 
 *Cách tiến hành : cao thích hợp thì chuyển từ thể rắn 
 sang thể lỏng.
 - Nêu một số ví dụ về sự chuyển thể 
 của chất ? + Khí ni-tơ được làm lạnh trở thành khí 
 ni-tơ lỏng. 
 + Nước ở nhiệt độ cao chuyển thành đá 
 ở thể rắn,...
 - HS nghe và thực hiện
 - Về nhà thực hiện một thí nghiệm đơn 
 giản để thấy sự chuyển thể của nước
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 21 tháng 12 năm2021
 Luyện từ và câu
 CÂU GHÉP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục 
III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
 - HS( M3,4) thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do).
b)Năng lực văn học :
. - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu 
ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với 
ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) .
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi,hứng khởi - HS hát
 cho HS bước vào giờ học. - HS đặt câu
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - Hs nghe
 - Cho HS thi đặt câu theo các mẫu câu đã học - HS ghi vở
 nói về các bạn trong lớp.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu:Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế 
 câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt 
 chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) .
 (Lưu ý nhóm học sinh (M3,4) nắm được khái niệm câu ghép)
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - Yêu cầu HS nêu thứ tự các câu trong đoạn C1: Mỗi lần...... con chó to
 văn. C2: Hễ con chó....... giật giật
 C3: Con chó..............phi ngựa
 - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: C4: Chó chạy..... ngúc nga ngúc 
 + Muốn tìm chủ ngữ trong câu ta đặt câu hỏi ngắc
 nào? + Câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?
 + Muốn tìm vị ngữ trong câu ta đặt câu hỏi 
 nào? + Câu hỏi: Làm gì? Thế nào?
 - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở
 - Cho HS chia sẻ - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
 - GV nhận xét kết luận + Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con 
 khỉ/ cũng nhảy phốc lên ngồi trên 
 lưng con chó to.
 + Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ / 
 cầm hai tai con chó giật giật.
 + Con chó/ chạy sải thì khỉ/ gò lưng 
 như người phi ngựa.
 + Chó/ chạy thong thả, khỉ/ buông 
 thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc 
 - Ở C1: em xác định chủ ngữ, vị ngữ bằng ngắc.
 cách nào? + Đặt câu hỏi : Con gì nhảy phốc lên 
 - Hỏi tương tự câu 2,3,4 ngồi trên lưng con chó to?
 Bài 2: HĐ Nhóm + Đặt câu hỏi: Con khỉ làm gì? - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về số vế câu của các câu - HS thảo luận:
ở đoạn văn trên? - Câu có 1 có 1 vế; câu 2, 3, 4 có 2 
+ Thế nào là câu đơn? Thế nào là câu ghép? vế
+ Vậy câu ghép là câu do nhiều cụm chủ 
ngữ, vị ngữ tạo thành. - Câu đơn là câu do một cụm từ chủ 
- Yêu cầu HS xếp các câu thành 2 nhóm. ngữ, vị ngữ tạo thành.
- Cho HS chia sẻ
- GV nhận xét , kết luận - HS làm việc theo nhóm
Bài 3:Cá nhân - HS chia sẻ
- Yêu cầu HS đọc lại các câu ghép - HS nghe và thực hiện
- Yêu cầu HS tách mỗi vế câu ghép.
- Thế nào là câu ghép? - HS đọc
 - HS tách thì mỗi vế câu rời rạc
 + Câu ghép là câu do nhiều vế câu 
 ghép lại
 + Mỗi vế câu ghép thường cấu tạo 
*Ghi nhớ giống một câu đơn có đủ chủ ngữ, vị 
- Gọi HS đọc ghi nhớ ngữ ý có quan hệ chặt chẽ với nhau
- Yêu cầu lấy ví dụ minh hoạ.
 - HS đọc
 - Em đi học còn mẹ em đi làm.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
 - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục 
III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
 - HS( M3,4) thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do).
 (Lưu ý: Học sinh nhóm M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm đôi
- GV giao nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu
+ Hãy đọc các câu ghép trong đoạn văn? - Căn cứ về số lượng vế câu trong 
+ Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là câu.
những câu ghép?
+ Yêu cầu xác định các vế câu trong từng 
câu? - HS xác định
- Cho HS chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận
 STT Vế 1 Vế 2
 Câu 1 Trời / xanh thẳm Biển / cũng thẳm xanh, như 
 c v c v
 dâng cao lên, chắc nịch
 Câu 2 Trời / rải mây trắng nhạt / Biển/ mơ màng dịu hơn sương
 c v c v
 Câu 3 Trời/ âm u mây mưa Biển/ xám xịt, nặng nề C V C V
 Câu 4 Trời / ầm ầm dông gió Biển/ đục ngầu, giận giữ
 C V C V
 Câu 5 Biển / nhiều khi rất đẹp Ai / cũng thấy như thế
 CV C V
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Có thể tách mỗi vế câu ghép thành 
 một câu đơn có được không? Vì sao?
 - Yêu cầu HS nêu + Không thể tách mỗi vế câu ghép 
 - GV nhận xét, kết luận vừa tìm được thành 1 câu đơn.Vì 
 mỗi vế câu có thể hiện một ý có 
 quan hệ chặt chẽ với các vế câu khác
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Yêu cầu HS đọc đề - HS đọc
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vở
 - HS chia sẻ kết quả trước lớp - HS chia sẻ:
 - Nhận xét bài làm của HS a)Mùa xuân đã về, không khí ấm áp 
 hẳn lên. 
 - Mùa xuân đã về, muôn hoa đua 
 nở.
 b) Mặt trời mọc, sương tan dần.
 c) Trong truyện cổ tích người anh 
 lười biếng, tham lam. 
 4. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(4 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học vào - HS nêu:
 thực tế. Dừa mọc ven sông,/ dừa men bờ 
 *Cách tiến hành: ruộng,/ dừa leo sườn núi./
 - Xác định các vế câu trong câu ghép sau:
 Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, dừa 
 leo sườn núi. 
 - Đặt 1 câu ghép nói về một người bạn thân 
 của em ? - HS thực hiện
 -Nhận xét giờ học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Biết tính diện tích hình thang.
 - HS làm bài 1, bài 3a *Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán 
học.
 Phẩm chất: chăm chỉ,trách nhiệm.Yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS thi đua: - HS thi đua nêu
 + Nêu quy tắc tính diện tích hình thang
 + Viết công thức tính diện tích
 - HS nghe
 - GV nhận xét
 - HS ghi bảng
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình thang.
 - HS làm bài 1, bài 3a
 (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành nội dung bài tập theo yêu cầu)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ Cá nhân
 - Yêu cầu HS đọc đề bài - Tính diện tích hình thang có độ dài 2 
 đáy lần lượt là a và b, chiều cao là h:
 - Nhận xét các đơn vị đo của các số đo. - Các số đo cùng đơn vị đo 
 - Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích S = (a + b) x h : 2 
 hình thang 
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vở sau đó chia sẻ
 - GV nhận xét , kết luận a) a =14cm; b = 6cm; h = 7cm.
 b) a = 2 m ; b = 1 m ; h = 9 m
 3 2 4
 c) a = 2,8m ; b = 1,8m; h = 0,5m
 Bài 3a: HĐ nhóm 
 - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu
 - GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2 
 nhận định 
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết 
 bài quả
 - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo Chiều cao cũng chính là chiều rộng của luận. Giải thích. HCN là:
 - GV nhận xét chữa bài AD = AM + MN = 3 + 3 = 6 
 S hình thang AMCD là: 
 (3 + 9) x 6 : 2 = 3 6 (cm2) 
 S hình thang MNCD là
 (3 + 9) x 6 : 2 = 36 (cm2) 
 a) Vậy diện tích các hình thang 
 AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau (Đ)
 Vì (3 hình thang đều có chung đáy lớn, 
 chung đường cao, chung số đo đáy nhỏ 
 Dành cho HS có NK
 bằng nhau) => S bằng nhau. 
 Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS làm bài cá nhân. - HS làm bài, báo cáo giáo viên
 - GV hướng dẫn, sửa sai Bài giải
 Độ dài đáy bé của thửa tuộng hình 
 thang là:
 120 x 2 : 3= 80(m)
 Chiều cao của thửa tuộng hình thang 
 là:
 80 - 5 = 75(m)
 Diện tích của thửa ruộng hình thang 
 là:
 (120 + 80) x 75 : 2 = 7500(m2)
 Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5(kg)
 Đáp số: 4837,5kg
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu:
 học vào cuộc sống. Muốn tính diện tích hình thang
 *Cách tiến hành: Đáy lớn, đáy nhỏ ta mang cộng vào
 - Người ta còn nêu quy tắc tính diện Rồi đem nhân với chiều cao
 tích hình thang bằng thơ lục bát, em có Chia đôi lấy nửa thế nào cũng ra.
 biết câu thơ đó không ? Hãy đọc cho cả - HS nghe và thực hiện
 lớp cùng nghe.
 - Về nhà dựa vào công thức tính diện 
 tích hình thang tìm cách tính chiều cao
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
...................................................................................................................................... --------------------------------------------------------
 Lịch sử
 CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 -Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp 
phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
 -Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ:
 + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ 
điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
 + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc 
thắng lợi.
*Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng 
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
Phẩm chất: Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu 
biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy chiếu
 - HS: SGK,vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo không khí vui tươi cho - HS hát
 HS và kết nối bài học. - HS trả lời
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS hát
 - Gọi HS trả lời câu hỏi:
 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II - HS nghe
 của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho - HS ghi vở
 CMVN?
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu:Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son 
 chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm 
 lược.
 - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ:
 + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ 
 điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
 + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc 
 thắng lợi. * Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Tập đoàn Điện Biên Phủ 
và âm mưu của giặc Pháp
- Yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc SGK và đọc chú thích. 
- GV trình chiếu bản đồ hành chính VN - HS quan sát theo dõi.
yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của 
ĐBP. - HS nêu ý kiến trước lớp
- Vì sao Pháp lại xây dựng ĐBP thành 
pháo đài vững chắc nhất Đông Dương?
Hoạt động 2: Chiến dịch ĐBP - HS thảo luận nhóm 4
- GV chia lớp thành 9 nhóm thảo luận 
theo các câu hỏi: - Mùa đông 1953 tại chiến khu VB, 
+ Vì sao ta quyết định mở chiến dịch trung ương Đảng và Bác Hồ đã họp và 
ĐBP? nêu quyết tâm giành thắng lợi trong 
 chiến dịch ĐBP để kết thúc cuộc kháng 
 chiến. 
 - Ta đã chuẩn bị cho chiến dịch với tinh 
+ Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến thần cao nhất: Nửa triệu chiến sĩ từ các 
dịch như thế nào? mặt trận hành quân về ĐBP. Hàng vạn 
 tấn vũ khí được vận chuyển vào trận 
 địa.
 - Trong chiến dịch ĐBP ta mở 3 đợt tấn 
 công
+ Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt + Đợt 1: mở vào ngày 13-3- 1954 
tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công + Đợt 2: vào ngày 30- 3- 1954 
đó? + Đợt 3: Bắt đầu vào ngày 1- 5- 
 1954 
 - Ta giành chiến thắng trong chiến dịch 
+ Vì sao ta giành được thắng lợi trong ĐBP vì: 
chiến dịch ĐBP ?thắng lợi đó có ý + Có đường lối lãnh đạo đúng đắn của 
nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta Đảng
? + Quân và dân ta có tinh thần chiến 
 đấu bất khuất kiên cường
 + Kể về các nhân vật tiêu biểu như 
+ Kể về một số gương chiến đấu tiêu Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ 
biểu trong chiến dịch ĐBP? châu mai, Tô Vĩnh Diện lấy thân mình 
 chèn pháo...
 - Đại diện nhóm trình bày.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả 
thảo luận.
- GV nhận xét kết quả làm việc theo 
nhóm của HS. - HS đọc ghi nhớ bài SGK/39
- Kết luận kiến thức
Hoạt động 3: Ý nghĩa + Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc 
- Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng son chói lọi, góp phần kết thúc thắng 
lịch sử Điện Biên Phủ? lợi chín năm kháng chiến chống thực => Rút bài học. dân Pháp xâm lược.
 3.Hoạt động vân dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu lại nội dung bài học- HS nêu: 
 học vào cuộc sống. Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình 
 *Cách tiến hành: Giót,...
 - Cho 2hs nhắc lại nội dung bài học.
 - Em hãy nêu những tấm gương dũng - HS nghe và thực hiện.
 cảm trong chiến dịch ĐBP mà em biết?
 - Kể lại trận chiến lịch sử Điện Biên 
 Phủ cho người thân nghe.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 22 tháng 12 năm2021
 Tập đọc
 NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ:
- Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả.
- HS (M3,4) biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được tính cách 
của từng nhân vật( câu hỏi 4). 
b)Năng lực văn học :
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu 
nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của 
người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3( 
không yêu cầu giải thích lí do).
Thêm phần nội dung :
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
- Kết hợp dạy kiến thức về nhân vật trong kịch.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục ý thức trở thành một công dân tốt. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa .
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn kịch - HS đọc
 phần 1.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
 * Mục tiêu:
 - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Súng thần công, hùng tâm tráng khí...
 - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài : La - tút - sơ Tơ - rê -vin, A - lê 
 hấp...
 * Cách tiến hành:
 - Cho 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi
 - Cho HS đọc thầm chia đoạn - HS đọc thầm chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu  sóng nữa.
 + Đoạn 2: Phần còn lại.
 - Đọc nối tiếp từng đoạn lần 1, 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
 + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó: La- tút- sơTơ- rê- vin, A- lê- 
 hấp.
 + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
 - Luyện đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc nhóm 2.
 - Học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch. - 1 học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch.
 - GV đọc mẫu - HS theo dõi
 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (8 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm 
 đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết 
 tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 
 1, 2 và câu hỏi 3( không yêu cầu giải thích lí do). 
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi, 
 hỏi: chia sẻ kết quả
 1. Anh Lê, anh Thành đều là thanh + Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh 
 niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, 
 khác nhau? nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ 
 xâm lược.
 + Anh Thành: không cam chịu, ngược 
 lại, rất tin tưởng ở con đường mình đã 
 chọn: ra nước ngoài học cái mới để về 
 cứu dân cứu nước. 2. Quyết tâm của anh Thành đi tìm con + Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có 
 đường cứu nước được thể hiện qua hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có trí, 
 những lời nói, cử chỉ nào? có lực, ..
 3. “Người công dân số một” trong + Cử chỉ: xoè 2 bàn tay ra “Tiền đây 
 đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như chứ đâu?” 
 vậy? + Lời nói: làm thân nô lệ .
 - Cho đại diện các nhóm báo cáo - Các nhóm báo cáo
 - GV nhận xét, kết luận
 - Giáo viên tóm tắt ý chính: Người - Học sinh đọc lại.
 công dân số một ở đây là Nguyễn Tất - HS nghe tự ghi nội dung bài văn vào 
 Thành, sau này là chủ tịch Hồ Chí vở
 Minh. Có thể gọi Nguyễn Tất Thành là 
 “Người công dân số Một” vì ý thức là 
 công dân của một nước Việt Nam độc 
 lập được thức tỉnh rất sớm ở Người. 
 Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài 
 tìm con đường cứu nước, lãnh đạo 
 nhân dân giành độc lập.
 - Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng.
 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
 * Cách tiến hành:
 - Giáo viên hướng dẫn các em đọc - 4 học sinh đọc diễn cảm 4 đoạn kịch 
 đúng lời các nhân vật. theo phân vai.
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc - Từng tốp 4 học sinh phân vai luyện 
 diễn cảm 1 đoạn kịch tiêu biểu theo đọc.
 cách phân vai. - Một vài tốp học sinh thi đọc diễn cảm.
 5. Hoạt động ứng dụng: (3phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - Tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm 
 học vào cuộc sống. nhìn xa và quyết tâm cứu nước của 
 *Cách tiến hành: người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
 - Qua vở kịch này, tác giả muốn nói - Yêu nước, thương dân,quyết tâm thực 
 điều gì ? hiện mục tiêu của mình,...
 - Em học tập được đức tính gì của Bác 
 Hồ ?
 -Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 Kể chuyện
 CHIẾC ĐỒNG HỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1.Phát triển năng lựcchung :

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc