Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 16 Thứ hai, ngày 27 tháng 12 năm2021 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết được hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1) . - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2 . - HS (M3,4) làm được BT3 ( tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài). b)Năng lực văn học : - Rèn kĩ năng viết đoạn kết bài của bài văn tả người 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất:.Giáo dục học sinh lòng yêu quý người xung quanh và say mê sáng tạo. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết 2 kiểu KB và BT 2,3. - HS : SGK, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu :Tạo tâm thế vui tươi cho - HS hát HS bước vào giờ học. - HS nêu *Cách tiến hành: - HS nghe - Cho HS hát - HS ghi vở - Nêu cấu tạo của bài văn tả người? - GV nhận xét, kết luận - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết được hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1) . - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2 . - HS (M3,4) làm được BT3 ( tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Lớp đọc thầm theo - Có mấy cách kết bài? Là những cách - 2 cách: nào? + Kết bài mở rộng. + Kết bài không mở rộng. a) Kết bài không mở rộng: tiếp nối lời - Tổ chức hoạt động nhóm kể về bà, nhấn mạnh tình cảm với - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả người được tả. - GV nhận xét chữa bài b) Kết bài mở rộng : sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của của những người nông dân đối với xã hội. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài tập số 2, xác + Viết đoạn kết bài theo 2 cách trên. định yêu cầu của bài ? - Gọi HS đọc lại 2 cách mở bài trong tiết trước. - Gợi ý: hôm nay các em sẽ viết kết bài với đề bài tiết trước các em đã chọn. - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài - Cho HS chia sẻ - HS chia sẻ - GV nhận xét, đánh giá. - HS khác nhận xét, bổ sung: + Nội dung + Câu từ 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe học vào cuộc sống, *Cách tiến hành: Nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài - Nhận xét tiết học - Về nhà hoàn thành tiếp đoạn văn . - Chuẩn bị tiết sau ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Toán DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN(TR99) LUYỆN TẬP(TR100) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. - HS làm bài 1(a,b), bài 2(a,b), bài 3. *Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: . Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học , năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán họ Phẩm chất:Chăm chỉ ,trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: chuẩn bị hình tròn bán kính 10cm và băng giấy mô tả quá trình cắt, dán các phần của hình tròn. - HS: Mỗi HS đều có một hình tròn bằng bìa mỏng, bán kính 5cm. Chuẩn bị sẵn kéo cắt giấy, hồ dán và thước kẻ thẳng. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi và - HS nêu kết nối bài học. + d = C : 3,14 *Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức thi hỏi đáp: + Nêu quy tắc và công thức tính + r = C : 2 : 3,14 đường kính của hình tròn khi biết chu vi? - HS nghe + Nêu quy tắc và công thức tính bán - HS ghi vở kính của hình tròn khi biết chu vi? - Nhận xét - Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu tiết học. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. *Cách tiến hành: *Giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn - Cho HS thảo luận nhóm tìm ra quy - HS báo cáo. tắc tính diện tích hình tròn rồi báo cáo. - GV giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn thông qua bán kính như SGK. + Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. + Ta có công thức : S = r x r x 3,14 Trong đó : S là diện tích của hình tròn r là bán kính của hình tròn. - GV yêu cầu: Dựa vào quy tắc và - HS làm bài vào giấy nháp, sau đó HS công thức tính diện tích hình tròn em đọc kết quả trước lớp. hãy tính diện tích của hình tròn có Diện tích của hình tròn là : bán kính là 2dm. 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2) - GV nhận xét và nêu lại kết quả của bài - GVcho HS đọc lại quy tắc và công - Lấy bán kính nhân với bán kính rồi thức tính diện tích hình tròn nhân với số 3,14 - HS ghi vào vở: Stròn= r x r x 3,14 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - HS cả lớp làm bài 1(a,b), bài 2(a,b), bài 3. - HS( M3,4) làm tất cả các bài tập (Lưu ý: Giúp đỡ nhóm học sinh M1,2 hoàn thành các bài tập) *Cách tiến hành: Bài 1(a, b): HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích - HS nêu hình tròn. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, chữa bài Bài giải a, Diện tích của hình tròn là : 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2) b, Diện tích của hình tròn là : 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2) Bài 2(a,b): HĐ cặp đôi - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT. - HS thực hiện - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét chung, chữa bài. Bài giải a, Bán kính của hình tròn là : 12 : 2 = 6 (cm) Diện tich của hình tròn là : 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2) b, Bán kính của hình tròn là : 7,2 : 2 = 3,6 (dm) Diện tích của hình tròn là : 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2) Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Tính S của mặt bàn hình tròn biết r = 45cm - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét kết luận Bài giải Diện tích của mặt bàn hình tròn là : 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2) Đáp số: 6358,5cm 2 4. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS tính: học vào cuộc sống. 1,5 x 1,5 x 3,14 = 7,065(cm2) *Cách tiến hành: - HS nghe và thực hiện - Tính diện tích hình tròn có bán kính là 1,5cm. - Về nhà tính diện tích bề mặt một đồ vật hình tròn của gia đình em. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 28 tháng 12 năm2021 Tập đọc THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. b)Năng lực văn học : -Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Thêm phần nội dung : - Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó. - Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào sổ tay. - Kết hợp dạy kiến thức về nhân vật trong văn học 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Học đức tính nghiêm minh, công bằng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS và kết - HS thi đọc nối bài mới. *Cách tiến hành: - HS nghe - Cho HS thi đọc phân vai trích đoạn - HS ghi vở kịch (Phần 2) và trả lời câu hỏi - GV nhận xét - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm M1,2) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài. - 1HS đọc toàn bài - Cho HS chia đoạn: 3 đoạn - HS chia đoạn + Đoạn 1: từ đấu đến ...ông mới tha cho. + Đoạn 2: tiếp theo đến ...thưởng cho. + Đoạn 3: phần còn lại. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp đoạn trong - HS nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 nhóm lần 1 - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: - HS luyện đọc từ ngữ khó đọc. Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên quyền, ... - Đọc nối tiếp lần 2. - HS luyện đọc lần 2 - Giải nghĩa từ. - 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK). - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - Cho HS thi đọc - HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn - GV đọc mẫu - HS nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài sau: TLCH sau đó chia sẻ kết quả: + Khi có một người xin chức câu + Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? người đó phải chặt một ngón chân để phân biệt với những câu đương khác. + Theo em cách xử sự này của Trần + HS trả lời Thủ Độ có ý gì? + Trước việc làm của người quân hiệu, + Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy Trần Thủ Độ xử lý ra sao? việc làm của người quân hiệu đúng nên ông không trách móc mà còn thưởng cho vàng, bạc. + Khi biết có viên quan tâu với vua + Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ thưởng cho viên quan dám nói thẳng. nói thế nào? + Những lời nói và việc làm của Trần + Ông là người cư xử nghiêm minh, Thủ Độ cho thấy ông là người như thế không vì tình riêng, nghiêm khắc với nào? bản thân, luôn đề cao kỷ cương phép nước. - Cho HS báo cáo, giáo viên nhận xét, - Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và kết luận. tự ghi vào vở nội dung đó. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - GVđưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên - HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, và hướng dẫn đọc. viên quan, vua, Trần Thủ Độ (nhóm 4). - Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc. - Cho HS thi đọc. - 2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai. - GV nhận xét + khen nhóm đọc hay 5. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm: (3phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - Thái sư Trần Thủ Độ là người gương học vào thực tế. mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì *Cách tiến hành: tình riêng mà làm sai phép nước - Qua câu chuyện trên, em thấy Thái sư Trần Thủ Độ là người như thế nào ? - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: - Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1). b)Năng lực văn học : - Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2. - Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh( BT3, BT4) - HS( M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Chăm chỉ,trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Vở viết, SGK, từ điển III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi cho HS - HS đọc bước vào giờ học. *Cách tiến hành: - Cho HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết ở tiết Luyện từ và câu trước, chỉ rõ câu - HS nghe ghép trong đoạn văn, cách nối các vế - HS ghi vở câu ghép. - GV nhận xét - Giới thiệu bài- Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1). - Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2. - Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh( BT3, BT4) - HS( M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác. (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập ) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1, - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đọc 3 câu a, b, c. theo. - GV giao việc: + Các em cần đọc 3 câu a, b, c. + Khoanh tròn trước chữ a, b hoặc c ở câu em cho là đúng. - Cho HS làm bài. - HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK - Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Ý đúng: Câu b Bài 2: HĐ cặp đôi - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - GV giao việc: + Đọc kỹ các từ đã cho. + Đọc kỹ 3 câu a, b, c. + Xếp các từ đã đọc vào 3 nhóm a, b, c sao cho đúng. - Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở (tra từ điển để tìm nghĩa của các từ đã cho). - Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS trình bày miệng bài làm của mình. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng + Công bằng: Phải theo đúng lẽ phải, không thiên vị. + Công cộng: thuộc về mọi người hoặc phục vụ chung cho mọi người trong xã hội. + Công lý: lẽ phải phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã hội. + Công nghiệp: ngành kinh tế dùng máy móc để khai thác tài nguyên, làm ra tư liệu sản xuất hoặc hàng tiêu dùng. + Công chúng: đông đảo người đọc, xem, nghe, trong quan hệ với tác giả, diễn viên ... + Công minh: công bằng và sáng suốt. + Công tâm: lòng ngay thẳng chỉ vì việc chung không vì tư lợi hoặc thiên vị. Bài 3: HĐ cá nhân - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc: + Đọc các từ BT đã cho. + Tìm nghĩa của các từ. + Tìm từ đồng nghĩa với công dân. - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân; tra từ điển để tìm nghĩa các từ; tìm từ đồng nghĩa với từ công dân. - Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng + Các từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân. Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - GV giao công việc : - HS theo dõi. - Các em đọc câu nói của nhân vật Thành - Chỉ rõ có thể thay thế từ “công dân” trong câu nói đó bằng từ đồng nghĩa được không? - Cho HS làm bài + trình bày kết quả - HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài. - Trong các câu đã nêu không thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa với nó vì từ công dân trong câu này có nghĩa là người dân của một nước độc lập, trái nghĩa với từ nô lệ ở vế tiếp theo. Các từ đồng nghĩa : nhân dân, dân, dân chúng không có nghĩa này 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu: công minh học vào thực tế. *Cách tiến hành: - Từ nào dưới đây chứa tiếng "công" với nghĩa "không thiên vị" : công chúng, công cộng, công minh, công - HS nghe về thực hiện nghiệp. - Viết một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ của một công dân nhỏ tuổi đối với đất nước. -Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. *Có cơ hội hình thành và phát triển: . Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, Hình minh hoạ bài 2,3,4 - HS : SGK, bảng con, vở, ê ke III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS thực hiện yêu cầu HS bước vào giờ học. C = d x 3,14 =r x 2 x 3,14 *Cách tiến hành: S = r x r x 3,14 - Yêu cầu 1 HS nêu công thức và qui tắc tính chu vi hình tròn. - HS nghe - Yêu cầu 1 HS nêu công thức và qui - HS ghi vở tắc tính diện tích hình tròn. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. - HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gợi ý cho HSphân tích đề bài - Cả lớp theo dõi và quan sát hình. - Sợi dây thép được uốn thành các hình - Sợi dây thép được uốn thành 2 hình nào? tròn - Như vậy để tính chiều dài của sợi dây - Ta tính chu vi của hai hình tròn và thép ta làm như thế nào? cộng lại. - Yêu cầu HS làm bài - HS thảo luận làm bài vào vở, sau đó - GV nhận xét chung, chữa bài chia sẻ Bài giải Chu vi hình tròn nhỏ là: 7 x 2 x 3,14 = 43,96(cm) Chu vi hình tròn lớn là: 10 x 2 x 3,14 = 62,8(cm) Độ dài sợi dây là : 43,96 + 62,8 = 106,76(cm) Bài 2: HĐ cá nhân Đápsố :106,76(cm) - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - HS đọc - GV nhận xét chữa bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả Bài giải Chu vi hình tròn lớn là: (15 + 60) x 2 x 3,14 = 471(cm) Chu vi hình tròn nhỏ là: 60 x 2 x 3,14 = 376,8(cm) Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ là : 471 - 376,8 = 94,2(cm) Bài 3: HĐ cá nhân Đáp số: 94,2(cm) - Yêu cầu HS quan sát hình - Diện tích của hình bao gồm những - HS quan sát hình phần nào? - HS nêu - Yêu cầu HS làm bài. - GV quan sát hướng dẫn HS còn hạn - HS làm vào vở, chữa bài chế. Bài giải - GV nhận xét, chữa bài. Chiều dài của hình chữ nhật là: 7 x 2 = 14(cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 14 = 140(cm2) Diện tích của hai nửa hình tròn là: 7 x 7 x 3,14 = 153,86(cm2) Diện tích thành giếng là : 140 + 153,86 = 293,86(cm2) Bài 4(Dành cho HSNK): HĐ cá nhân Đáp số: 293,86(cm2) - Cho HS đọc bài, làm bài cá nhân - GV quan sát, giúp đỡ HS. - HS làm bài cá nhân - HS báo cáo kết quả: Diện tích phần đã tô màu là hiệu của diện tích hình vuông và diện tích của hình tròn có đường kính là 8cm. Khoanh vào A 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào - HS làm bài cuộc sống. Giải *Cách tiến hành: 1 vòng bánh xe chính là chu vi nên chu - Cho HS làm bài theo tóm tắt sau vi bánh xe là: Tóm tắt: 0,325 x 2 x 3,14 =2,041 (m) Bán kính bánh xe: 0,325m Bánh xe lăn trên mặt đất 1000 vòng thì Lăn 1000 vòng : .......m? đi được số mét là: - Vận dụng kiến thức để áp dụng tính 2,041x 1000 = 2041 (m) toán trong thực tế. Đáp số : 2041 m -Nhận xét giờ học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Thu thập thông tin và giới thiệu được một số loại nănglượng chất đốt thường sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. - Đề xuất cách sử dụng và thực hiện sử dụng hợp lý, an toàn,tiết kiệm năng lượng chất đốt bảo vệ môi trường. - Sử dụng nội dung, cách trình bày phù hợp để thực hiện tuyên truyền, vận động những người xung quanh sử dụng nănglượng chất đốt tiết kiệm, bảovệ môi trường khi sử dụng năng lượng chất đốt. *Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Phẩm chất:Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt * Lồng ghép GDKNS : - Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt. - Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, các hình minh hoạ trong SGK - HS : Nến, diêm, ô tô chạy pin có đèn và còi đủ cho các nhóm III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) Trò chơi: Bắn tên *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi trò chơi. HS bước vào giờ học . *Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS chơi + Vì sao mặt trời là nguồn năng lượng - HS nghe chủ yếu của sự sống trên trái đất? - HS ghi vở + Năng lượng mặt trời được dùng để làm gì? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Kể tên một số loại chất đốt - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: Sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,... * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Một số loại chất đốt - HĐ cặp đôi: + Em biết những loại chất đốt nào? - HS nối tiếp nhau trả lời + Những loại chất đốt như: than, củi, tre, rơm, rạ, dầu, ga + Em hãy phân loại chất đốt đó theo 3 - Thể rắn: Than, củi, tre, rơm rạ loại: thể rắn, thể lỏng, thể khí - Thể lỏng: Dầu - Thể khí: ga + Quan sát hình minh hoạ 1, 2, 3 trang - HS quan sát tranh và trả lời 86 và cho biết: Chất đốt nào đang được sử dụng? Chất đốt đó thuộc thể gì? * Hoạt động 2: Công dụng của than đá và việc khai thác than đá - GV nêu: Than đá là loại chất đốt dùng nhiều trong đời sống con người và trong công ngiệp . - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, trao đổi - HS cùng bạn trao đổi và thảo luận và trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 86 + Than đá được sử dụng vào những việc gì? + Ở nước ta, than đá được khai thác ở đâu? + Ngoài than đá còn có loại than nào khác không? - GV chỉ vào tranh giải thích cách khai thác * Hoạt động 3: Công dụng của dầu mỏ và việc khai thác dầu mỏ - GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 87 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi sau + Dầu mỏ có ở đâu? - Có trong tự nhiên, nằm sâu trong lòng đất + Người ta khai thác dầu mỏ như thế - Người ta dựng các tháp khoan nơi có nào? chứa dầu mỏ. Dầu mỏ được lấy lên theo các lỗ khoan của giếng + Những chất nào có thể lấy ra từ dầu - xăng, dầu hoả, dầu đi- ê- ren, dầu mỏ? nhờn, nước hoa tơ sợi nhân tạo, nhiều loại chất dẻo + Xăng được sử dụng vào những việc - chạy các loại động cơ. Dầu được sử gì? dụng để chạy máy, các loại động cơ, làm chất đốt và thắp sáng + Nước ta, dầu mỏ được khai thác ở - Dầu mỏ được khai thác chủ yếu ở đâu? Biển Đông - GV kết luận * Hoạt động 4: Công dụng của chất đốt ở thể khí và việc khai thác - GV tổ chức HS đọc thông tin trong SGK tìm hiểu về việc khai thác các loại khí đốt, thảo luận rồi trả lời + Có những loại khí đốt nào? - Có hai loại khí đốt là khí tự nhiên và khí sinh học + Khí đốt tự nhiên được lấy từ đâu? - có sẵn trong tự nhiên, con người lấy ra từ các mỏ + Người ta làm thế nào để tạo ra khí - Người ta ủ chất thải, phân súc vật, sinh học? mùn rác vào trong các bể chứa. Các chất trên phân huỷ tạo ra khí sinh học. - GV dùng tranh minh hoạ 7, 8 để giải thích cho HS hiểu cách tạo ra khí sinh học hay còn gọi là khí bi- ô- ga - GV kết luận về tác dụng của các loại khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy 3.Hoạt động vậndụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe và thực hiện học vào cuộc sống. *Cách tiến hành: - Về nhà chia sẻ với mọi người cần sử dụng tiết kiệm năng lượng chất đốt nhằm bảo vệ tài nguyên bảo vệ môi trường. - Thực hiện sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt ở gia đình. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... _____________________________________________ Thứ tư, ngày 29 tháng 12 năm2021 Tập đọc NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. b)Năng lực văn học : Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1,2 ). - HS (M3,4) phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước ( câu hỏi 3) . Thêm phần nội dung : - Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó. - Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào sổ tay. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Chăm chỉ,trách nhiệm. Giáo dục HS có lòng yêu nước, có trách nhiệm của một công dân. - GDQP- AN: Công lao to lớn của những người yêu nước trong việc đóng góp công sức, tiền bạc cho cách mạng Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện trong SGK. + Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho Học sinh thi đọc bài “Thái sư - HS thi đọc Trần Thủ Độ” - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài. (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm M1,2) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn: 5 đoạn - Giáo viên kết luận: chia thành 5 đoạn nhỏ để luyện đọc. + Đoạn 1: Từ đầu đến...Hòa Bình + Đoạn 2: Tiếp theo.... 24 đồng + Đoạn 3: Tiếp theo....phụ trách quỹ + Đoạn 4: Tiếp theo...cho Nhà nước + Đoạn 5: còn lại - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 2 - 5 học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn lượt lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó. -5 học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ + Luyện đọc câu khó. - Luyện đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Học sinh đọc cả bài. - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. - HS nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1,2 ). - HS (M3,4) phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước ( câu hỏi 3) . * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận theo câu hỏi sau đó - Học sinh đọc thầm, trả lời câu hỏi. chia sẻ kết quả trước lớp: 1. Kể lại những đóng góp của ông Thiện qua các thời kì. a. Trước Cách mạng tháng 8- 1945 - Ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương. - Ông ủng hộ chính Phủ 64 lạng vàng, b. Khi cách mạng thành công. góp vào Quỹ Độc lập Trung ương 10 vạn đồng Đông Dương. c. Trong kháng chiến chống thực dân - Gia đình ông ủng hộ hàng trăm tấn Pháp. thóc. d. Sau khi hoà bình lặp lại - Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho Nhà nước. 2. Việc làm của ông Thiện thể hiện - Cho thấy ông là 1 công dân yêu nước những phẩm chất gì? có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sáng hiến tặng 1 số tài sản lớn của mình cho Cách mạng. 3. Từ câu chuện này, em có suy nghĩ - Người công dân phải có trách nhiệm như thế nào về trách nhiệm của công với vận mệnh của đất nước. Người công dân đối với đất nước? dân phải biết hi sinh vì cách mạng, vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Giáo viên kết luận, tóm tắt nội dung. - Học sinh đọc lại. - GDQP - AN: Bài văn còn ca ngợi - Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và công lao to lớn của những người yêu tự ghi vào vở nội dung đó. nước trong việc đóng góp công sức, tiền bạc cho cách mạng Việt Nam. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - 5 HS đọc nối tiếp toàn bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng. - Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn văn. - Giáo viên đọc mẫu đoạn văn. - HS theo dõi - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm - Học sinh luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm - Học sinh thi đọc diễn cảm. 5. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm: (3phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - Người công dân phải có trách nhiệm học vào cuộc sống. đối với vận mệnh của đất nước. *Cách tiến hành: - Từ câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của một công dân đối với đất nước ? - Kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- Toán GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt được các yêu cầu sau: - Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. - HS làm bài 1. *Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học. Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vẽ một biểu đồ tranh (hoặc biểu đồ cột ở lớp 4) - Phóng to biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 trong SGK (để treo lên bảng) hoặc vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - Hát tập thể HS và kết nối bài mới. - Biểu đồ dạng tranh *Cách tiến hành: - Biểu đồ dạng cột - Cho HS hát - HS khác nhận xét - Hãy nêu tên các dạng biểu đồ đã - HS ghi vở biết? - GV kết luận - Giới thiệu bài - Ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. *Cách tiến hành: * Ví dụ 1: - GV treo tranh ví dụ 1 lên bảng và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình quạt, cho biết tỉ số phần trăm của các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học. - Yêu cầu HS quan sát tranh trên bảng - HS thảo luận, trả lời câu hỏi + Biểu đồ có dạng hình gì? Gồm - Biểu đồ có dạng hình tròn được chia những phần nào? thành nhiều phần. Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm - Hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ tương ứng. + Biểu đồ biểu thị gì? - Biểu đồ biểu thị tỉ số phần trăm các loại sách có trong thư viện của một trường tiểu học. - GV xác nhận: Biểu đồ hình quạt đã cho biểu thị tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học. + Số sách trong thư viện được chia ra - Được chia ra làm 3 loại: truyện thiếu làm mấy loại và là những loại nào? nhi, sách giáo khoa và các loại sách khác. - Yêu cầu HS nêu tỉ số phần trăm của - Truyện thiếu nhi chiếm 50%, sách giáo từng loại khoa chiếm 25%,các loại sách khác - GV xác nhận: Đó chính là các nội chiếm 25%. dung biểu thị các giá trị được hiển thị. + Hình tròn tương ứng với bao nhiêu - Hình tròn tương ứng với 100% và là phần trăm? tổng số sách có trong thư viện. + Nhìn vào biểu đồ. Hãy quan sát về - Số lượng truyện thiếu nhi nhiều nhất, số lượng của từng loại sách; so sánh chiếm nửa số sách có trong thư viện ,số với tổng số sách còn có trong thư viện lượng SGK bằng số lượng các loại sách khác, chiếm nửa số sách có trong thư viện + Số lượng truyện thiếu nhi so với - Gấp đôi hay từng loại sách còn lại bằng từng loại sách còn lại như thế nào? 1/2 số truyện thiếu nhi - Kết luận : + Các phần biểu diễn có dạng hình quạt gọi là biểu đồ hình quạt - GV kết luận, yêu cầu HS nhắc lại. * Ví dụ 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài - HS đọc -Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và tự - HS tự quan sát, làm bài làm vào vở - Có thể hỏi nhau theo câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi + Biểu đồ nói về điều gì? + Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn bơi? + Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu? + Tính số HS tham gia môn bơi? Số HS tham gia môn bơi là: 32 12,5 : 100 = 4 (học sinh) Đáp số: 4 học sinh 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức làm được bài 1. (Lưu ý: Giúp đỡ nhóm M1,2 hoàn thành bài tập) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu - HS xác định dạng bài - BT về tỉ số phần trăm dạng 2 (tìm giá - HS làm bài , chia sẻ trị một số phần trăm của một số) - GV nhận xét, chữa bài. - HS thảo luận làm bài, chia sẻ Bài giải Số HS thích màu xanh là: 120 x 40 : 100 = 48 (học sinh) Số HS thích màu đỏ là 120 x 25 : 100 =30 (học sinh ) Số HS thích màu trắng là: 120 x 20 : 100 = 24 (học sinh) Số HS thích màu tím là: Bài 2(HSNK): HĐ cá nhân 120 x 15 : 100 = 18 (học sinh) - GV có thể hướng dẫn HS: - Biểu đồ nói về điều gì ? - HS nghe - HS trả lời - HS đọc các tỉ số phần trăm + HSG: 17,5% + HSK: 60% + HSTB: 22,5% 4. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - Biểu diễn trực quan giá trị của một số học vào cuộc sống. đại lượng và sự so sánh giá trị của các *Cách tiến hành: đại lượng đó. - Biểu đồ có tác dụng, ý nghĩa gì trong cuộc sống? - Về nhà dùng biểu đồ hình quạt để biểu diễn số lượng học sinh của khối lớp 5: 5A: 32 HS 5B: 32 HS 5C: 35 HS 5D: 30 HS - Nhận xét giờ học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ Tập làm văn TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: Viết được 1 bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng b)Năng lực văn học : Rèn kĩ năng viết văn tả người. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Chăm chỉ,trách nhiệm. Cẩn thận, tỉ mỉ, trình bày sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung đề văn - HS : SGK, vở viết III. TỔ CHÚC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu :Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS hát HS và kết nối bài học. - HS nêu *Cách tiến hành : - HS nghe - Cho HS hát - HS chuẩn bị vở - Một bài văn tả người gồm mấy phần?
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



