Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn

docx44 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 26 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 16
 Thứ hai, ngày 26 tháng 12 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHUNG TAY XÂY DỰNG CỘNG ĐỒNG.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1: Phát triển năng lực đặc thù:
- Thực hiện lễ Chào cờ nghiêm túc, trang trọng.
 2: Năng lực nhận thức: 
- Các biểu hiện của giao tiếp, ứng xử cĩ văn hĩa:
 - Biết Chia sẻ những hoạt động cộng đồng mà em cĩ thể tham gia.
3: Năng lực vận dụng:
 + Quan tâm, hỏi han những người xung quanh khi họ cĩ chuyện buồn.
+ Nĩi lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
+ Ăn mặc phù hợp trong đám hiếu.
+ Trẻ em, thiếu niên, thanh niên chào hỏi lễ phép người lớn khi gặp nhau
4: Phẩm chất: Nhắc nhở, chia sẻ, hướng dẫn các bạn cùng các em nhỏ thực hiện.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
Hoạt động 1: Chào cờ. (TPT)
- Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ.
- HS hát Quốc ca, Đội ca.
Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và 
triển khai kế hoạch tuần tới.
Hoạt động 3: Chung tay xây dựng cộng đồng.
-Chia sẻ những hoạt động cộng đồng mà em cĩ thể tham gia.
* Hoạt động uống nước nhớ nguồn, đền ơn đáp nghĩa: thăm hỏi, tặng quà 
thương binh liệt sĩ nhân ngày 27/12; thăm hỏi, tặng quà chiến sĩ, những người 
cĩ cơng với cách mạng nhân ngày 22/12, .... Chia sẻ: Các biểu hiện của giao tiếp, ứng xử cĩ văn hĩa: 
+ Quan tâm, hỏi han những người xung quanh khi họ cĩ chuyện buồn.
+ Nĩi lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
+ Ăn mặc phù hợp trong đám hiếu.
+ Trẻ em, thiếu niên, thanh niên chào hỏi lễ phép người lớn khi gặp nhau.
 ---------------------------------------------
 TỐN
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết: Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng 
dụng trong giải tốn.
2. Năng lực: Sử dụng kiến thức, kĩ năng đã học để tính tỉ số phần trăm của hai số 
(NL giải quyết vấn đề tốn học)
3. Phẩm chất: HS chăm chỉ học tập, yêu thích học tốn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ
III. HOẠT ĐƠNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động: - 2 học sinh tính tỉ số 
 phần trăm của 2 số.
 - 2 HS làm bài
 a. 8 và 40 b. 9,25 và 25
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Thực hành: Bài 1: Tính theo mẫu - Học sinh đọc yêu cầu.
Tìm hiểu theo mẫu cách xếp - cách thực 
hiện.
Ví dụ:
 - Học sinh làm bài theo nhĩm đơi
 6% + 15% = 21%
 - Lần lượt học sinh trình bày cách tính.
- Cho HS làm bài theo cặp. - Cả lớp nhận xét.
-GV nhận xét, chốt kết quả
Bài 2: Bài tốn trang 76 SGK
- Dự định trồng: Học sinh đọc đề.
+ Thơn Hịa An : ? (20 ha). - Học sinh phân tích đề và giải bài tốn
 a)Thơn Hịa An thực hiện:
 - Đã trồng:
 18 : 20 = 0,9 = 90 %
+ Hết tháng 9 : 18 ha
+ Hết năm : 23,5 ha
- Hết tháng 9 Thơn Hịa An thực hiện? 
 b) Thơn Hịa An thực hiện :
% kế hoạch cả năm 
 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 %
 b) Hết năm thơn Hịa An? % vàvượt 
mức? % cả năm Thơn Hịa An vượt mức kế hoạch :
-Tổ chức cho HS chữa bài, chốt kết quả 117,5 % - 100 % = 17,5 %
đúng.
 - Học sinh đọc đề
Bài 3: Bài tốn trang 76 SGK - Học sinh tĩm tắt.
• Yêu cầu học sinh nêu:
+ Tiền vốn:? đồng ( 42 000 đồng) HS làm bài cá nhân, chữa bài.
+ Tiền bán:? đồng.( 52 500 đồng) Bài giải
 a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và 
 Tỉ số giữa tiền bán và tiền vốn? %
 tiền vốn là: Tiền lãi:? % 52500 : 42000 = 1,25
 1,25 = 125%
 b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và 
 tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 
 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đĩ, 
 số phần trăm tiền lãi là:
 125% - 100% = 25%
 Đáp số: a) 125%
 b) 25%
 3.Vận dụng: - Cho HS vận dụng làm Học sinh vận dụng làm bài, chữa bài.
 phép tính sau:
 67,5% + 24% = 21,7% x 4 =
 75,3% - 48,7% = 98,5% : 5 =
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CĨ)
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 Khoa học
 SỰ BIẾN ĐỔI HỐ HỌC (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hố học xảy ra do tác dụng của nhiệt 
hoặc tác dụng của ánh sáng .
 - Rèn kĩ năng quan sát, tiến hành thí nghiêm.
 - Cĩ ý thức bảo vệ mơi trường.
 * Lồng ghép GDKNS :
 - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
 - Kĩ năng ứng phĩ trước những tình huống khơng mong đợi xảy ra trong quá 
trình tiến hành thí nghiệm(của trị chơi).
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV : Giấy trắng, đèn cồn, giấm ( chanh) que tính, ống nghiệm, lon sữa bị
 - HS : Chuẩn bị theo nhĩm giấy trắng, chanh, lon sữa bị...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS chơi trị chơi"Bắn tên" với các - HS chơi trị chơi
 câu hỏi: 
 + Dung dịch là gì? 
 + Kể tên một số dung dịch mà bạn biết?
 + Làm thế nào để tách các chất trong 
 dung dịch?
 - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(30 phút)
 * Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ về biến đổi hố học xảy ra do tác dụng của 
 nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng .
 * Cách tiến hành:
 *HĐ1: Tổ chức cho HS thực hành các thí - Thảo luận nhĩm 4, báo cáo kết quả 
 nghiệm: trước lớp
 +Thí nghiệm 1: - Các nhĩm đốt tờ giấy
 - Các nhĩm ghi nhận xét
 + Giấy bị cháy cho ta tro giấy
 +Thí nghiệm 2: - Các nhĩm chưng đường
 - Ghi nhận xét
 +Đường cháy đen, cĩ vị đắng
 - GV nêu câu hỏi:
 + Hiện tượng chất này bị biến đổi thành + Sự biến đổi hố học
 chất khác gọi là gì? 
 - GV nhận xét đánh giá
 *HĐ2: Thảo luận nhĩm - Các nhĩm quan sát H2-3-4-5-6-7
 - GV nhận xét, chốt lại các kết quả sau: - Các nhĩm thảo luận báo cáo trên bảng 
 phụ Biến 
 Hình Trường hợp Giải thích
 đổi
 Cho vơi sống Hố Vơi sống khi thả vào nước đã khơng giữ lại 
 2 vào nước học được tính chất của nĩ nữa, nĩ đã bị biến đổi 
 thành vơi tơi dẻo quánh, kèm theo sự toả nhiệt.
 Xé giấy thành Lí học Giấy bị cắt vụn vẫn giữ nguyên tính chất, khơng 
 3 những mảnh bị biến đổi thành chất khác. 
 vụn
 Xi măng trộn Xi măng và cát thành hỗn hợp xi măng cát, tính 
 4 cát Lí học chất của cát và xi măng vẫn giữ nguyên, khơng 
 đổi 
 Xi măng trộn Xi măng trộn cát và nước thành vữa xi măng, 
 5 cát và nước Hĩa tính chất hồn tồn khác với tính chất của ba 
 học chất tạo thành nĩ là cát, xi măng và nước
 Đinh mới để Dưới tác dụng của hơi nước trong khơng khí, 
 6 lâu ngày thành Hố chiếc đinh bị gỉ, tính chất của đinh gỉ khác hẳn 
 đinh gỉ học tính chất của đinh mới
 Thủy tinh ở thể Dù ở thể rắn hay thể lỏng, tính chất của thủy 
 lỏng sau khi Lí học tinh vẫn khơng thay đổi 
 7 được thổi thành 
 các chai, lọ, để 
 nguội thành 
 thủy tinh ở thể 
 rắn
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về sự biến đổi - HS nghe và thực hiện
 hĩa học.
 - Về nhà làm thí nghiệm đơn giản chứng - HS nghe và thực hiện
 minh sự biến đổi hĩa học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.........................................................................................................................
 CHÍNH TẢ( Nghe viết)
 VỀ NGƠI NHÀ ĐANG XÂY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực ngơn ngữ
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ: Về 
ngơi nhà đang xây.
 - Làm đúng các BT2 a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hồn thành mẩu chuyện 
BT3.
2. Phát triển năng lực văn học
-Nhận biết nội dung chính của hai khổ thơ, vần thơ, nhịp thơ
3. Phẩm chất: Cĩ ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: - Cho HS thi viết các từ chỉ 
 khác nhau ở âm đầu ch/tr: Chia lớp thành 
 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết - Học sinh thi viết
 các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr. Đội 
 nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đĩ 
 thắng.
 - GV nhận xét, tuyên dương. 
 - Giới thiệu bài - Ghi bài lên bảng.
 2. Khám phá:
 - Hướng dẫn học sinh viết bài.
 - HS đọc 2 khổ thơ 
 - 2 HS đọc bài viết
 + Hình ảnh ngơi nhà đang xây cho em 
 - Khổ thơ là hình ảnh ngơi nhà đang 
 thấy điều gì về đất nước ta?
 xây dở cho thấy đất nước ta đang trên 
 đà phát triển.
 Hướng dẫn viết từ khĩ - Yêu cầu HS tìm các từ khĩ trong bài. - HS nêu: xây dở, giàn giáo, huơ huơ, 
 sẫm biếc, cịn nguyên..
 - Yêu cầu HS viết từ khĩ
 - HS viết từ khĩ vào giấy nháp
 3. Thực hành
 HĐ1: Viết chính tả
 Giáo viên đọc cho học sinh viết bài .
 -Học sinh nghe viết bài vào vở .
 - GV đọc cho HS khảo bài
 - Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở.
 HĐ 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. -Từng cặp học sinh đổi vở sốt lỗi.
 Bài 2:Tìm từ ngữ chứa các tiếng đưới đây
 - Yêu cầu đọc bài 2, cho làm bài cá nhân
 - Học sinh làm bài cá nhân, chữa bài
 + HS1: giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ ...
 + HS2 : hạt dẻ, thân hình mảnh dẻ,
 - GV nhận xét, thống nhất các kết quả + HS 3: gỉe lau, giẻ chùi chân.
 Bài 3: - Cả lớp nhận xét.
 - Giáo viên nêu yêu cầu bài. -Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
 - Lưu ý những ơ đánh số 1 chứa tiếng bắt -Học sinh làm bài cá nhân, chữa bài.
 đầu r hay gi – Những ơ đánh 2 chứa tiếng 
 rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị .
 v – d. -
 -Đặt câu với từ vừa tìm.
 - GV nhận xét, thống nhất các kết quả
 4. Vận dụng: - Chọn một số vở học sinh 
 viết chữ sạch đẹp khơng mắc lỗi cho cả 
 lớp xem. 
 - Chuẩn bị: “Ơn tập”.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CĨ) .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐỰƠC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực ngơn ngữ
- Kể được một buổi sum họp đầm ấm của gia đình theo gơị ý của SGK.
 -Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
2. Phát triển năng lực văn học
 - Học sinh biết sử dụng vốn từ vào quá trình nĩi và viết.
3. Phẩm chất: Thật thà, nhân hậu, quan tâm giúp đỡ bạn
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động: - HS hát
 -Tổ chức cho HS hát tập thể 
 -GV nhận xét, giới thiệu bài
 2.Thực hành - HS đọc đề bài và gợi ý .
 a- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài 
 - Gọi HS đọc đề bài
 - GV hướng dẫn HS phân tích đề - HS đọc đề bài
 bài.
 - Đề bài yêu cầu làm gì?
 - GV dùng phấn màu gạch chân 
 những từ ngữ quan trọng.
 - Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK
 - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện 
 mình định kể với bạn, cả lớp
 - GV kiểm sốt nội dung, lĩnh vực 
 câu chuyện mà HS chuẩn bị. - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
 - Yêu cầu HS chuẩn bị câu chuyện - Kể chuyện trong nhĩm 4 b, HS kể chuyện trong nhĩm Từng em kể câu chuyện của mình.Nĩi 
 lên suy nghĩ 
 - HS nối tiếp nhau thi kể .
 c)Thi KC trước lớp. - Mỗi em kể xong, tự nĩi suy nghĩ của 
 - VD về bài kể mình về khơng khí đầm ấm của gia đình.
 - Cả lớp và Gv nhận xét , bình chọn câu 
 chuyện hay nhất , người KC hay nhất .
 3-Vận dụng: Về nhà kể lại câu chuyện 
 cho người thân nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CĨ)
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 LỊCH SỬ
 HẬU PHƯƠNG SAU NHỮNG NĂM CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực nhận thức khoa học lịch sử
- Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh.
- Nêu được vai trị của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Thấy được tinh thần đồn kết của nhân dân ta, tự hào về lịch sử của dân tộc.
2. Năng lực tìm hiểu lịch sử: Tìm hiểu về sự lớn mạnh của hậu phương những năm 
sau chiến dịch Biên giới. 
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng lịng tự hào và truyền thống dân tộc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động:
 - Cho HS thi trả lời câu hỏi: - HS thi trả lời câu hỏi, lớp nhận xét và 
+ Tại sao ta mở chiến dịch biên giới thu- bổ sung.
đơng 1950?
+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới 
thu- đơng?
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2.Khám phá:
Hoạt động 1: Đại hội đại biểu tồn - Hoạt động cá nhân: Quan sát hình 1 
quốc lần thứ hai của Đảng (2-1951). SGK, trang 35 để trả lời câu hỏi. 
 - Đọc SGK từ đầu đến nơng dân và dùng 
- Hướng dẫn HS quan sát tranh:
 bút chì gạch chân các nhiệm vụ quan 
+ Hình chụp cảnh gì?
 trọng, trả lời câu hỏi.
- Nêu tầm quan trọng của Đại hội ?
 - Đại diện báo cáo, lớp nhận xét và bổ 
- Tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà Đại hội 
 sung
đại biểu tồn quốc lần thứ hai của Đảng 
(2-1950) đã đề ra cho cách mạng ? Để 
thực hiện được nhiệm đĩ cần các điều 
kiện gì?
- Gọi HS nêu ý kiến trước lớp.
- Nhận xét và tuyên dương. 
Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu 
phương những năm sau chiến dịch 
Biên giới. 
 HS đọc SGK và trả lời câu hỏi .
- Câu hỏi gợi ý để HS định hướng nội 
dung trả lời:
+ Sự lớn mạnh của hậu phương những 
năm sau chiến dịch Biên giới trên các 
mặt: kinh tế, văn hố, giáo dục thể hiện 
như thế nào ?
+ Theo em vì sao hậu phương cĩ thể 
phát triển vững mạnh như vậy ? + Sự phát triển vững mạnh của hậu 
 phương cĩ tác động thế nào đến tiền 
 tuyến ?
 - Nhận xét và hỏi thêm: Nêu nội dung 
 từng hình 2,3 SGK, tranh 36 ?
 + Việc các chiến sĩ bộ đội tham gia cấy 
 lúa giúp dân trong kháng chiến chống 
 Pháp nĩi lên điều gì ? - Hoạt động cá nhân: Suy nghĩ và trả lời 
 Hoạt động 3: Đại hội anh hùng và từng câu hỏi. 
 chiến sĩ thi đua lần thứ nhất. - Lần lượt từng em dựa vào kết quả sưu 
 - Hướng dẫn HS suy nghĩ và trả lời câu tầm nêu ý kiến và đi đến thống nhất. 
 hỏi: - Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 37
 + Dại hội chiến sĩ thi đua và gương mẫu 
 tồn quốc được tổ chức khi nào ?
 + Đại hội nhằm mục đích gì ?
 + Kể tên các anh hùng được đại hội bầu 
 chọn? 
 + Kể về chiến cơng của một trong 7 anh 
 hùng trên ?
 3. Vận dụng: Nêu tên một số anh hùng 
 trong cuộc kháng chiến về các lĩnh vực.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CĨ)
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 27 tháng 12 năm 2022
 TỐN
 GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Biết tìm một số phần trăm của một số. - Vận dụng để giải được bài tốn đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một 
số. 
2. Năng lực: Sử dụng kiến thức, kĩ năng tốn học để thực hiện tìm một số phần 
trăm của một số (NL giải quyết vấn đề tốn học)
3. Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm, cĩ ý thức tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động: - Cho HS thi nêu cách tìm 
 tỉ số phần trăm của hai số.
 Học sinh thi đua nêu
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Khám phá:
 HĐ1: Hướng dẫn học sinh biết cách tính 
 tỉ số phần trăm của một số Hoạt động cặp đơi. Chia sẻ
 a) Nêu ví dụ ( 76) Giáo viên hướng dẫn HS nêu tĩm tắt :
 học sinh tìm hiểu về cách tính phần trăm. - Học sinh tính:
 52,5% của số 800 1% số HS tồn trường là:
 - Đọc ví dụ – Nêu. 800 : 100 = 8 (HS)
 - Số học sinh tồn trường: 800 Số HS nữ hay 52,5% số HS tồn 
 - Học sinh nữ chiếm: 52,5% trường là:
 - Học sinh nữ: ? học sinh 8 x 52,5 = 420 (HS)
 - Học sinh tồn trường chiếm ? %
 - Học sinh nêu cách tính -Tính gộp :
 - Nêu quy tắc: Muốn tìm 52,5 của 800 
 800: 100 x 52,5 = 420 (HS )
 b) Bài tốn:
 Bài giải: - Tìm hiểu mẫu bài giải tốn tìm một số Số tiền lãi sau một tháng là:
phần trăm của một số. 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng)
GV nêu ví dụ và giải thích: 
 Đáp số: 5000 đồng
- Cho HS tự làm ra nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài.
- GV nhận xét, thống nhất các kết quả
3.Thực hành
 Bài 1: trang 77- Tĩm tắt bài tốn
 - Học sinh đọc đề 
Mời 1 HS nêu yêu cầu.
 - Học sinh giải.Học sinh sửa bài.
- GV hướng dẫn HS: Tìm 75% của 32 Bài giải:
HS (là số HS 10 tuổi). Sau đĩ tìm số HS 
 Số HS 10 tuổi là:
10 tuổi.
 32 x 75 : 100 = 24 (HS)
- Cho HS làm vào nháp. 
 Số HS 11 tuổi là:32 – 24 = 8 (HS)
- Chữa bài
 Đáp số: 8 học sinh.
 - Học sinh đọc đề –tĩm tắt.
 Bài 2: Mời 1 HS nêu yêu cầu.
 - Học sinh giải.– Nêu cách tính.
GV hướng dẫn: Tìm 0,5% của 5000 000 đ 
 - Cả lớp nhận xét.
( là số tiền lãi trong 1 tháng). Sau đĩ tính 
 Bài giải:
tổng số tiền gửi và tiền lãi 
 Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau 1tháng 
- Cho HS làm vào nháp.
 là:
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 
- Cả lớp và GV nhận xét. (đồng)
 Tổng số tiền gửi và tiền lãi trong một 
 tháng là:
 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đ)
* Bài 3 : - HS lên bảng làm bài. Đáp số: 5 025 000 đồng.
 Cách 1: * HSKG lên bảng làm bài.
 Số vải may quần là: Bài giải
 345 40 : 100 = 138(m)
 Cách 2:
 Số vải may áo là:
 345 - 138 = 207(m) Số vải may áo chiếm số phần trămlà:
 Đáp số: 207 m 100% - 40% = 60% 
 - HS nhận xét bài làm của bạn
 Số vải may áo là:
 - HS nhắc lại cách giải dạng tốn về tỉ số 
 phần trăm. 345 : 100 60 =207(m)
 Đáp số: 207m.
 4. Vận dụng: - HS nhận xét bài làm của bạn
 Cho HS đặt đề bài rồi giải theo tĩm tắt:
 Tĩm tắt
 37,5 % 360 em
 100% ? em
 - GV nhận xét, thống nhất các kết quả
 - HS nghe và thực hiện
 -Dặn dị.
 Bài giải
 Số HS của trường đĩ là:
 360 x100 ; 37,5 =960(em)
 Đáp số: 960 em
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CĨ)
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 Tiết đọc thư viện 
 ĐỌC CẶP ĐƠI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc sách.( Lựa chọn 
những câu chuyện cĩ nội dung theo chủ điểm“ Uống nước nhớ nguồn“
 - Tạo cơ hội để học sinh chọn đọc sách theo ý thích.
 - Giúp học sinh xây dựng thĩi quen đọc sách.
 II. CHUẨN BỊ.
 - GV: Sách đủ cho HS
 - HS: Bút vẽ, bút màu và giấy vẽ.
 III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
 Hoạt động của gv Hoạt động của HS
 1. Giới thiệu bài
 - GV ổn định chỗ ngồi cho HS Lớp trưởng hướng dẫn các bạn vào ngồi 
 đúng vị trí tồn lớp
 - 1 -2 HS nêu nội quy đọc sách ở thư 
 - Giới thiệu yêu cầu tiết đọc sách thu viện
 viện: - HS nghe
 2. Các hoạt động chính
 * Mục tiêu: Biết chọn và đọc cuốn sách mình thích, biết chia sẽ một số nét về 
 nhân vật, chi tiết, nội dung cuốn sách mà mình vừa đọc.
 * Cách tiến hành:
 2.1. Trước khi đọc
 - Cho HS nhắc lại mã màu phù hợp với - 1 HS nhắc lại mã màu phù hợp với lớp 
 lớp mình. mình là (Màu vàng)
 - Cho 2HS lên thực hành cách lật - 2HS lên thực hành cách lật sách cho cả 
 sách cho cả lớp cùng xem. lớp cùng xem.
 - Mời lần lượt 6-8 HS lên chọn sách - HS nghe và thực hiện 
 và tìm vị trí thoải mái để ngồi đọc. 
 2.2. Trong khi đọc
 - GV di chuyển xung quanh phịng 
 - HS đọc theo cặp trong khoảng thời 
 thư viện kiểm tra HS đọc, giúp đỡ khi 
 gian 15 phút.
 HS cần sự hỗ trợ.
 - Lắng nghe HS đọc, khen ngợi sự nổ 
 lực của các em và nhắc nhở HS 
 khoảng cách đọc từ sách đến mắt, 
 cách lật sách, 
 2.3. Sau khi đọc
 - Cho HS mang sách về ngồi gần 
 giáo viên - HS cầm sách trật tự di chuyển về ngồi 
 gần cơ giáo - Gợi ý cho HS một số câu chia sẽ về - 1HS điều hành các bạn chia sẽ (3-4 
 cuốn sách vừa đọc: Cuốn sách em HS)
 vừa đọc cĩ tên gì? Cĩ những nhân vật 
 nào? Đâu là nhân vật chính? Chi tiết 
 nào trong cuốn sách em thích nhất? 
 nội dung cuốn sách; Cĩ thể đặt câu 
 hỏi thắc mắc về nhân vật, cuốn sách - HS lắng nghe
 cho bạn, 
 - Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ
 3. Hoạt động mở rộng
 * Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ về nhân vật yêu thích trong cuốn sách
 * Cách tiến hành
 - Nêu yêu cầu: Các em vẽ hoặc viết 4- - HS lắng nghe
 5 câu hoặc bài thơ về 1 nhân vật em 
 yêu thích trong cuốn sách mà các em 
 vừa đọc vào giấy A4.
 - HS thực hành trong vịng 10-12 phút
 - Cho HS về vị trí lấy bút, giấy về vị trí 
 ngồi và thực hành theo cặp 
 *GV di chuyển đến các bàn để hỗ trợ 
 HS (nếu cần). Động viên, khen ngợi 
 sản phẩm của HS. Khơng bắt buộc 
 - 1HS điều hành các bạn chia sẽ (3-4 
 HS vẽ đúng và hồn chỉnh bức tranh. 
 HS)
 - Nhận xét, khen ngợi HS chia sẽ.
 - Nhận xét tiết học, nhắc nhở, em nào 
 đọc chưa xong cuốn sách thì cĩ thể 
 mượn cơ phụ trách thư viên về nhà 
 đọc và trả đúng thời gian.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ....................................................................................................................................................................................
 ĐỊA LÍ
 ƠN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực nhận thức khoa học địa lí
- Biết hệ một số đặc điểm đã học về dân cư ,các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ 
đơn giản.chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm cơng nghiệp, cảng biển lớn của 
nước ta. Biết một số đặc điểm đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sơng ngịi, đất , 
rừng. Nêu tên và chỉ được vị trí của một số dãy núi, đồng bằng, sơng lớn, các đảo, 
quần đảo của nước ta trên bản đồ.
2. Năng lực vận dụng kiến thức: 
-Xác định được trên bản đồ một số thành phố , trung tâm cơng nghiệp, cảng biển lớn 
của nước ta.
-Nhận biết được đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sơng 
ngịi, đất , rừng.
3. Phẩm chất: Gĩp phần giáo dục HS thật thà, quan tâm giúp đỡ bạn 
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bản đồ hành chính Việt Nam nhưng khơng cĩ tên các tỉnh, thành phố.
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động: 
 - 4 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu 
 - GV gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu trả lời 
 hỏi sau:
 các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đĩ 
 nhận xét
 + Thương mại gồm các hoạt động nào. 
 Thương mại cĩ vai trị gì?.
 + Nêu những điều kiện thuận lợi để phát 
 triển du lịch nước ta.
 + Tỉnh em cĩ những địa điểm du lịch 
 nào?
 - GV giới thiệu bài:
 2. Khám phá: 
 *Hoạt động 1: Thảo luận
 - HS làm việc theo nhĩm, mỗi nhĩm 5 
 - GV chia HS thành các nhĩm yêu cầu HS cùng thảo luận, xem lại các lược đồ 
 các em thảo luận để hồn thành phiếu từ bài 8 - 15 để hồn thành phiếu.
 học tập sau: - GV mời HS báo cáo kết quả làm bài - 2 nhĩm HS cử đại diện báo cáo kết quả 
trước lớp. của nhĩm mình trước lớp, mỗi nhĩm 
 báo cáo về 1 câu hỏi, cả lớp theo dõi và 
 nhận xét.
- Nhận xét, sửa chữa câu trả lời cho HS.
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao các ý 
a, e trong bài tập 2 là sai. - HS lần lượt nêu trước lớp:
 a) Câu này sai vì dân cư nước ta tập 
 trung đơng ở đồng bằng và ven biển, 
 thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên.
 e) Sai vì đường ơ tơ mới là đường cĩ 
 khối lượng vận chuyển hàng hố, hành 
 khách lớn nhất nước ta và cĩ thể đi 
 trên mọi địa hình, ngĩc ngách để nhận 
 và trả hàng. Đường ơ tơ giữ vai trị 
 quan trọng nhất trong vận chuyển ở 
 nước ta.
*Hoạt động 2: Trị chơi: ơ chữ kì diệu
- GV chuẩn bị: Bản đồ hành chính; các 
thẻ từ ghi tên các tỉnh. - HS nghe
- Tổ chức chơi
+ Chọn 2 đội chơi, mỗi đội cĩ 5 HS, 
phát cho mỗi đội 1 lá cờ (hoặc thẻ).+ 
GV lần lượt đọc từng câu hỏi về một 
tỉnh, HS hai đội giành quyền trả lời 
bằng phất cờ hoặc giơ thẻ.
+ Đội trả lời đúng được nhận ơ chữ ghi - HS 2 đội chơi
tên tỉnh đĩ và gắn lên lược đồ của mình
+ Trị chơi kết thúc khi GV nêu hết các 
câu hỏi
- GV tuyên dương đội chơi tốt. 3. Vận dụng
 - GV hỏi: Sau những bài đã học, em 
 thấy đất nước ta như thế nào?
 -HS trả lời.
 - GV nhận xé giờ học, dặn dị HS về 
 ơn tập các kiến thức, kĩ năng địa lí đã 
 học và chuẩn bị bài sau:Ơn tập học kì I
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CĨ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 HĐNGLL:
 VỆ SINH TƯỢNG ĐÀI LIỆT SĨ Ở XÃ SƠN PHÚ.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển năng lựcchung :
 - HS cĩ ý thức trong việc giữ vệ sinh tượng đài liệt sĩ.
- Giáo dục HS ý thức lao động.
2.Gĩp phần phát triển năng lực và phẩm chất :
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
Phẩm chất: tự giác,chăm chỉ.
II.CHUẨN BỊ:
 - Chổi cán dài,giỏ rác.
 I.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 - Cho HS tập hợp thành 3 hàng
 - Phân cơng nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ
 - Gv theo dõi,hướng dẫn các em làm
 - Nhận xét giờ học
 -------------------------------------
 Thứ 4 ngày 28 tháng 12 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx