Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào

docx26 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 17
 Thứ 3 ngày 4 tháng 1 năm 2022
 Tập đọc
 TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các 
nhân vật .
 + Năng lực văn học : Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, 
bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: : Giáo dục Hs có ý thức tự hào dân tộc.
* KNS: Kĩ năng tự nhận thức ; Kĩ năng tư duy sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ 
 Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn 
cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 Mục tiêu : Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
 - Cho HS tổ chức trò chơi"Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật" bằng cách đọc và trả lời câu hỏi 
 trong bài "Nhà tài trợ đặc biệt của 
 cách mạng."
 - Giáo viên nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài- ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Cho 1 HS đọc toàn bài - HS đọc
 - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn
 + Đ 1:Từ đầu .cho ra lẽ. + Đ2 :Tiếp để đền mạng Liễu Thăng
 + Đ3:Tiếp sai người ám hại.
 + Đ4: Còn lại.
- GV kết luận chia đoạn: 4 đoạn - HS nghe
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 2 - HS đọc nối tiếp bài văn lần 1 kết hợp 
lượt luyện đọc những từ ngữ khó: thảm thiết, 
 cúng giỗ, ngạo mạn.
 - HS nối tiếp nhau đọc lần 2 kết hợp 
 giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp mỗi em đọc 1 
 đoạn, sau đó đổi lại.
- Học sinh đọc toàn bài - 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- GV đọc mẫu - HS theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ 
được danh dự, quyền lợi đất nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
* Cách tiến hành: 
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận, 
hỏi chia sẻ kết quả 
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách 
nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ 
Liễm Thăng?
+ Giang văn Minh đã khôn khéo như 
thế nào khi đẩy nhà vua vào tình thế 
phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa - 2HS thực hiện.
Giang văn Minh với đại thần nhà 
Minh?
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám 
hại ông Giang Văn Minh?
+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn 
Minh là người trí dũng song toàn?
- Nội dung chính của bài là gì? -1-2 HS nêu:
 Bài văn ca ngợi sứ thần Giang Văn 
 Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được 
 quyền lợi và danh dự của đất nước khi 
 đi sứ nước ngoài.
- GV nhận xét, kết luận - HS nghe
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật . * Cách tiến hành:
 - Cho 1 nhóm đọc phân vai. - 5 HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, 
 Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại 
 thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
 - GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn - HS đọc theo hướng dẫn của GV.
 cần luyện và hướng dẫn HS đọc.
 - Cho HS thi đọc. - HS thi đọc phân vai.
 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
 Mục tiêu : Nắm nội dung ý nghĩa để trao đổi với người thân về ý nghĩa câu 
 chuyện “Trí dũng song toàn”.
 - Trao đổi với người thân về ý nghĩa - Câu chuyện "Trí dũng song toàn" ca 
 câu chuyện “Trí dũng song toàn”. ngợi sứ thần Giang Văn Minh với trí và 
 dũng của mình đã bảo vệ được quyền 
 lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ 
 nước ngoài. 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ___________________________
 Toán
 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT - HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- HS làm bài 1, bài 3. 
- Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập 
phương.
 Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo. 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
b) Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau, 
có thể khai triển được (bộ đồ dùng dạy-học nếu có) - HS: Vật thật có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương (bao diêm, hộp 
phấn)
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 Mục tiêu : Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi và đồng thời kiểm tra bài cũ.
 - Cho HS thi đua: - HS thi đua
 + Phát biểu quy tắc tính chu vi và 
 diện tích hình tròn.
 + Viết công thức tính chu vi và diện 
 tích hình tròn.
 - GV nhận xét kết luận - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập 
 phương.
 - Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 - Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 *Cách tiến hành:
 Hình thành một số đặc điểm của hình 
 hộp chữ nhật và hình lập phương và 
 một số đặc điểm của chúng 
 *Hình hộp chữ nhật
 - Giới thiệu một số vật có dạng hình - HS lắng nghe, quan sát 
 hộp chữ nhật, ví dụ: bao diêm, viên 
 gạch ...
 - Gọi 1 HS lên chỉ tên các mặt của - HS lên chỉ 
 hình hộp chữ nhật.
 - Gọi 1 HS lên bảng mở hình hộp chữ - HS thao tác 
 nhật thành hình khai triển (như SGK 
 trang 107).
 - GV vừa chỉ trên mô hình vừa giới - HS lắng nghe
 thiệu Chiều dài, chiều rộng, và chiều 
 cao.
 - Gọi 1 HS nhắc lại 
 - Yêu cầu HS tự nêu tên các đồ vật có 
 dạng hình hộp chữ nhật.
 *Hình lập phương - GV đưa ra mô hình hình lập phương - HS quan sát
 - Giới thiệu: Trong thực tế ta thường -HS nghe
 gặp một số đồ vật như con súc sắc, 
 hộp phấn trắng (100 viên) có dạng 
 hình lập phương.
 + Hình lập phương gồm có mấy mặt? - Hình lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh ,12 
 Bao nhiêu đỉnh và bao nhiêu cạnh? cạnh, các mặt đều là hình vuông bằng 
 nhau
 - Đưa cho các nhóm hình lập phương - HS thao tác
 (yêu cầu HS làm theo các cặp) quan 
 sát, đo kiểm tra chiều dài các cạnh 
 (khai triển hộp làm bằng bìa).
 - Yêu cầu HS trình bày kết quả đo. - Các cạnh đều bằng nhau 
 - Đều là hình vuông bằng nhau
 3. HĐ thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 3.
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét, đánh giá. Yêu cầu HS - Hình hộp chữ nhật và hình lập phương 
 nêu lại các đặc điểm của hình hộp có 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh. Số mặt, số 
 chữ nhật và hình lập phương. cạnh và số đỉnh giống nhau.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc
 - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét và - Hình A là hình hộp chữ nhật
 chỉ ra hình hộp chữ nhật và hình lập - Hình C là hình lập phương 
 phương. - Hình A có 6 mặt đều là hình chữ nhật, 
 - Yêu cầu HS giải thích kết quả (nêu 8 đỉnh, 12 cạnh nhưng số đo các kích 
 đặc điểm của mỗi hình đã xác định) thước khác nhau.
 4. Hoạt động ứng dụng:(2phút) 
 Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
 - Nhận xét điểm giống và khác nhau - HS nêu
 của hình hộp chữ nhật và hình lập 
 phương. 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: 
 -Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ theo chủ điểm
 - Làm được bài tập 1, 2
 + Năng lực văn học : - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi 
công dân theo yêu cầu của BT3 
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Giáo dục HS làm theo lời Bác, mỗi công dân phải có trách nhiệm 
bảo vệ đất nước.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết, SGK, từ điển
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 Mục tiêu : Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- Cho HS thi đặt câu có cặp quan hệ từ - HS thi đặt câu 
- Nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài: ghi đề bài - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Làm được bài tập 1, 2 .
 - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu 
của BT3 
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài
- Cho HS trình bài kết quả. - Chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài + Các cụm từ: Nghĩa vụ công dân, 
 quyền công dân, ý thức công dân, bổn 
 phận công dân, danh dự công dân, 
 công dân gương mẫu, công dân danh 
Bài 2: HĐ cá nhân dự
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + Đọc nghĩa - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
đã cho ở cột A, đọc các từ đã cho ở cột B.
- Cho HS làm bài. GV gắn bảng phụ đã kẻ - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
sẵn cột A, cột B.
- Cho HS trình bài kết quả. - Lớp nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
- Yêu cầu HS đặt câu với mỗi cụm từ + Các doanh nghiệp phải nộp thuế 
 cho nhà nước vì đó là nghĩa vụ công 
 dân. 
 + Câu chuyện “Tiếng rao đêm” làm 
 thức tỉnh ý thức công dân của mỗi 
 người.
 + Mỗi người dân đều có quyền công 
 dân của mình.
Bài 3: HĐ cá nhân - 1HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. - HS làm việc cá nhân.
- Cho HS làm bài - Một số HS đọc đoạn văn mình đã 
- Cho HS trình bài kết quả. viết.
- GV nhận xét chữa bài - Lớp nhận xét
 * Ví dụ: Mỗi người dân việt Nam cần 
 làm tròn bổn phận công dân để xây 
 dựng đất nước. Chúng em là những 
 công dân nhỏ tuổi cũng có bổn phận 
 của tuổi nhỏ. Tức là phải luôn cố 
 gắng học tập, lao động và rèn luyện 
 đạo đức để trở thành người công dân 
 tốt sau này
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm đúng bài tập cô đưa ra.
- Từ nào dưới đây không phải chỉ người ? - HS nêu: công danh
Công chức, công danh, công chúng, công 
an. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 _______________________________________________
 Thứ 4 ngày 5 tháng 1 năm 2022
 Tập đọc
 TIẾNG RAO ĐÊM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt 
thể hiện được nội dung truyện.
 + Năng lực văn học : Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của 
anh thương binh.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Giáo dục Hs có ý thức biết ơn thương binh, liệt sĩ.
II. CHUẨN BỊ
 Đồ dùng 
 - Giáo viên: + Tranh minh họa SGK
 + Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 Mục tiêu : Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
 - Học sinh thi đọc bài “Trí dũng song - HS thi đọc
 toàn” 
 - Em học được điều gì qua bài tập đọc? - HS nêu
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành: - Học sinh đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc tốt đọc toàn bài.
- Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn
- GV nhận xét, kết luận: chia bài thành - HS nghe
4 đoạn như sau.
Đoạn 1: Từ đầu đến buồn não ruột.
Đoạn 2: Tiếp đến khói bụi mịt mù.
Đoạn 3: Tiếp đến một cái chân gỗ.
Đoạn 4: Phần còn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 2 
 lần:
 + Lần 1: 4 học sinh nối tiếp nhau đọc 
 bài lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó.
 + Lần 2: 4 học sinh nối tiếp nhau đọc 
 bài lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một em đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh 
thương binh.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi - HS thực hiện
trong SGK
1. Đám cháy xảy ra vào lúc nào?
2. Đám cháy miêu tả như thế nào?
3. Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? 
Con người và hành động có gì đặc 
biệt?
4. Chi tiết nào trong câu chuyện gây 
bất ngờ cho người đọc?
5. Câu chuyện trên gợi cho em suy 
nghĩ gì về trách nhiệm công dân của 
mỗi người trong cuộc sống ?
 - Đại diện các nhóm báo cáo
 - Các nhóm bổ sung
- GV nhận xét, kết luận - HS nghe
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính. - Học sinh đọc lại.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện.
 * Cách tiến hành:
 - Bốn học sinh đọc nối tiếp bài văn. - Cả lớp theo dõi
 - Giáo viên HD cả lớp đọc diễn cảm 1 - HS theo dõi
 đoạn văn tiêu biểu để đọc diễn cảm.
 - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp.
 - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm 
 - GV nhận xét - HS nghe
 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
 Mục tiêu: Vận dụng kiến thức bài học để trả lời đúng các câu hỏi liên quan.
 - Bài văn ca ngợi ai ? ca ngợi điều gì ? - Ca ngợi tinh thần dũng cảm, cao 
 thượng của anh thương binh. 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 _____________________________________
 Toán
 DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
 CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT; LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Có biểu tượng về diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
nhật.
 - Biết tính diện tích xunh quanh, diện tích hình hộp chữ nhật.
 - HS làm bài 1.
 - Rèn kĩ năng tính diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
nhật.
 Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
b) Phẩm chất: Giáo dục Hs tính chính xác, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ 
 Đồ dùng 
 - GV: + Một số hình hộp chữ nhật có thể khai triển được.
 + Bảng phụ có vẽ hình khai triển
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 Mục tiêu : Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi và đồng thời kiểm tra bài cũ.
- Cho HS tổ chức trò chơi với câu - HS chơi trò chơi
hỏi:
+ Kể tên một số vật có hình dạng lập 
phương? Hình chữ nhật? 
+ Nêu đặc điểm của hình lập phương, 
hình chữ nhật?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Có biểu tượng về diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
nhật.
 - Biết tính diện tích xunh quanh, diện tích hình hộp chữ nhật.
*Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Củng cố biểu tượng - Cho HS tự tìm hiểu biểu tượng về hình 
về hình hộp chữ nhật hộp chữ nhật sau đó chia sẻ kết quả
- GV KL kiến thức:
+ Hình hộp chữ nhật gồm mấy mặt? - 6 mặt.
- GV chỉ vào hình và giới thiệu: Đây - HS quan sát.
là hình hộp chữ nhật. Tiếp theo chỉ 
vào 1 mặt, 1 đỉnh, 1 cạnh giới thiệu 
tương tự.
+ Các mặt đều là hình gì? - Hình chữ nhật
- Gắn hình sau lên bảng (hình hộp 
chữ nhật đã viết số vào các mặt).
- Vừa chỉ trên mô hình vừa giới thiệu: - HS lắng nghe
Mặt 1 và mặt 2 là hai mặt đáy; mặt 3, 
4, 5, 6 là các mặt bên.
+ Hãy so sánh các mặt đối diện? - Mặt 1 bằng mặt 2; mặt 4 bằng mặt 6; 
 mặt 3 băng mặt 5.
+ Hình hộp chữ nhật gồm có mấy - Nêu tên 12 cạnh: AB, BC, AM, MN, 
cạnh và là những cạnh nào? NP, PQ, QM
- Giới thiệu: Hình hộp chữ nhật có 3 - HS lắng nghe
kích thước: Chiều dài, chiều rộng, và 
chiều cao.
- GV kết luận: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình chữ nhật. Các mặt 
đối diện bằng nhau; có 3 kích thước 
là chiều dài, chiều rộng và chiều cao. 
Có 8 đỉnh và 12 cạnh.
- Gọi 1 HS nhắc lại 
* Hướng dẫn HS làm các bài toán - HS nhắc lại 
như SGK - HS thực hiện rồi rút ra cách tính S xung 
 quanh và S toàn phần của hình hộp chữ 
 nhật.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS làm bài 1.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS Đáp số: Sxq: 54m 2
nêu lại cách tính diện tích xung Stp :949m
quanh, diện tích toàn phần của hình 
hộp chữ nhật. 
Bài 1( Phần luyện tập): HĐ cặp đôi - HS đọc đề bài 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - Thực hiện
- Lưu ý: Các số đo có đơn vị đo thế - Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về cùng 
nào? đơn vị. 
- Yêu cầu HS thảo luần rồi làm bài - HS báo cáo kết quả
vào vở a) 1,5m = 15dm
- GV nhận xét chữa bài: Đáp số: a) Sxq: 1440dm2 
 Stp: 2190dm2 
 17
 b) Sxq: m2
 31
 33
 Stp: m2
Bài 2(HSNK): HĐ cá nhân 30
- Cho HS tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở
- Cho HS chia sẻ kết quả trước lớp - HS chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận 
 Đáp số: 204 dm2
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
 diện tích xung quanh và diện tích 
 toàn phần của hình hộp chữ nhật. 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ______________________________
 Tập làm văn
 LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: Lập được một chương trình hoạt động
 + Năng lực văn học : Biết lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 
hoạt động gợi ý trong sgk. (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp 
với thực tế địa phương).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Giáo dục ý thức biết hợp tác trong công việc.
* KNS: GD kĩ năng hợp tác. Thể hiện sự tự tin. Đảm nhận trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ
Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ
 - HS : SGK, vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút) 
 Mục tiêu : Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
 - Kiểm tra HS:
 + HS1: nói lại tác dụng của việc lập - HS nêu
 chương trình hoạt động.
 + HS2: nói lại cấu tạo của chương trình - HS nêu
 hoạt động.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Biết lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong sgk. (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực 
 tế địa phương). 
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS đọc đề bài. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
 - GV nhắc lại yêu cầu:
 + Các em đọc lại 5 đề bài đã cho - HS đọc thầm lại yêu cầu và đọc cả 5 
 + Chọn 1 đề bài trong 5 đề bài đó và đề, chọn đề hoặc tự tìm đề.
 lập chương trình hoạt động cho đề bài 
 các em đã chọn.
 + Nếu không chọn 1 trong 5 đề bài, em 
 có thể lập 1 chương trình cho hoạt
 động của trường hoặc của lớp em.
 - Cho HS nêu đề mình chọn. - HS lần lượt nêu đề bài mình sẽ lập 
 chương trình.
 - GV đưa bảng phụ đã viết cấu tạo ba - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
 phần của một chương trình hoạt động.
 *Cho HS lập chương trình hoạt động
 - GV phát cho 4 HS 4 bảng nhóm 
 - Nhắc HS ghi ý chính. Viết chương 
 trình hoạt động theo đúng trình tự.
 1. Mục đích 
 2. Công việc- phân công 
 3. Tiến trình 
 - Ghi tiêu chí đánh giá chương trình 
 hoạt động lên bảng
 - Học sinh làm bài - 4 HS làm bài vào bảng nhóm. HS còn 
 lại làm vào nháp.
 - Cho HS trình bày kết quả. - Một số HS đọc bài làm của mình.
 - GV nhận xét và khen HS làm bài tốt. - HS nghe
 - GV chọn bài tốt nhất trên bảng, bổ 
 sung cho tốt hơn để HS tham khảo. 
 3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để lập các chương trình hoạt động thực tế.
 - Dặn HS lập chương trình hoạt động - HS nghe và thực hiện
 chưa tốt về nhà lập lại viết vào vở
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
.........
 -----------------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VỀ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong số 3 
câu ở BT4). Không dạy phần nhân xét, ghi nhớ
 - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng; chọn được quan hệ từ 
thích hợp (BT3). 
 - Không làm BT1, 2
 - HS (M3,4) giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3.
 - Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ.
 Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Viêt.
II. CHUẨN BỊ 
Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút) Mục tiêu : Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
 - Cho 2 HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã - HS đọc
 viết ở tiết Luyện từ và câu trước.
 - Gv nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong 
 số 3 câu ở BT4). Không dạy phần nhân xét, ghi nhớ
 - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng; chọn được quan hệ 
 từ thích hợp (BT3). 
 - Không làm BT1, 2
 - HS (M3,4) giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3.
 * Cách tiến hành: Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
 - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét + chốt lại ý đúng a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
 - Yêu cầu HS giải thích vì sao lại chọn + Do thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
 quan hệ từ đó + Bởi thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
 b) Tại thời tiết không thuận nên lúa 
 xấu.
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
 - Yêu cầu HS tự làm - HS làm bài cá nhân.
 - Cho HS trình bày kết quả - HS nối tiếp nhau đọc câu vừa tìm
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị 
 điểm kém.
 b) Do nó chủ quan nên bị điểm kém.
 c) Do chăm chỉ học bài nên Bích Vân 
 đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào thực tế.
 - Chia sẻ với mọi người về các quan hệ - HS nghe và thực hiện
 từ và cặp quan hệ từ thông dụng trong 
 tiếng Việt.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 _________________________________________________________________
 Thứ 5 ngày 6 tháng 1 năm 2022
 Tập đọc
 LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời 
nhân vật.
 + Năng lực văn học : Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ 
biển.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: GD HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ở HS.Giữ gìn môi trường 
biển.
- GDBVMT: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương 
quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, 
giữ môi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
- HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn MT biển 
trên đất nước ta.
- GDQP - AN: Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng, Nhà 
nước hỗ trợ để ngư dân bám biển.
II. CHUẨN BỊ 
Đồ dùng 
 - Giáo viên: 
 + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 + Tranh ảnh về những làng chài ven biển (nếu có).
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) Mục tiêu : Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
 - Cho HS đọc bài "Tiếng rao đêm", trả - HS đọc
 lời câu hỏi
 + Người đã dũng cảm cứu em bé là - HS trả lời
 ai ? 
 + Con người và hành động của anh có 
 gì đặc biệt ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc cả bài.
 - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn
 - GVKL: Có thể chia thành 4 đoạn: - HS theo dõi
 + Đoạn 1: Từ đầu... như tỏa ra hơi 
 muối. + Đoạn 2: Tiếp... thì để cho ai?
+ Đoạn 3: Tiếp... nhường nào.
+ Đoạn 4: phần còn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm đọc
 + Lần 1: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 
 1, kết hợp luyện đọc từ khó.
 + Lần 2: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 
 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu 
 khó.
- Cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn, 
- HS đọc cả bài - 1HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời 
được các câu hỏi 1,2,3). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm theo các câu - HS thực hiện
hỏi SGK.
- Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận:
+ Bài văn có những nhân vật nào?
+ Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì?
+ Việc lập làng ngoài đảo có gì thuận 
lợi?
+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như 
thế nào? 
+ Bố Nhụ nói: Con sẽ họp làng- chứng 
tỏ ông là người như thế nào?
+ Những chi tiết nào cho thấy ông của 
Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã 
đồng tình với kế hoạch lập làng của bố 
nhụ?
+ Nhụ nghĩ gì về kế hoạch của bố? + Câu chuyên ca ngợi những người dân 
- Nội dung của bài là gì ? chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc 
- GDQP-AN:Giáo viên cung cấp thông để lập làng mới, giữ một vùng Tổ quốc.
tin về một số chính sách của Đảng, - HS nghe
Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
* Cách tiến hành: - Cho HS đọc phân vai - Cho HS đọc phân vai
 - GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc - HS theo dõi
 và hướng dẫn cho HS đọc
 - Cho HS thi đọc đoạn - HS thi đọc đoạn
 - GV nhận xét , khen những HS đọc tốt
 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
 Mục tiêu: Hiểu được nội dung ý nghĩa bài học để áp dụng vào thực tế cuộc sống.
 + Bài văn nói lên điều gì ? - Ca ngợi những người dân chài táo bạo, 
 dám rời mảnh đất quê hương quen 
 thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển 
 khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ 
 vùng biển trời Tổ quốc.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .. Toán
 DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN 
 HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 
 - HS làm bài tập 1,2.
 Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
II. CHUẨN BỊ
Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 Mục tiêu : Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi và đồng thời kiểm tra bài cũ.
 - Yêu cầu HS nêu công thức tính diện Sxq=Chu vi đáy x chiều cao
 tích xung quanh và diện tích toàn Stp=Sxp+ 2 x Sđáy
 phần của hình hộp chữ nhật. + Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình - Viên xúc xắc; thùng cát tông, hộp 
lập phương và cho biết hình lập phấn... Hình lập phương có 6 mặt, đều là 
phương có đặc điểm gì? hình vuông băng nhau, có 8 đỉnh, có 12 
 cạnh 
- GV nhận xét kết quả trả lời của HS - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu:- Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Biết cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 
*Cách tiến hành:
* Hình thành công thức thức tính diện 
tích xung quanh và diện tích toàn 
phần của hình lập phương 
* Ví dụ :
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK - HS đọc
( trang 111) 
- GV cho HS quan sát mô hình trực - HS quan sát theo nhóm, báo cáo chia sẻ 
quan về hình lập phương. trước lớp
+ Các mặt của hình lập phương đều là - Đều là hình vuông bằng nhau.
hình gì?
+ Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh - Học sinh chỉ các mặt của hình lập 
của hình lập phương? phương
- GV hướng dẫn để HS nhận biết - HS nhận biết
được hình lập phương là hình hộp 
chữ nhật đặc biệt có 3 kích thước 
bằng nhau, để từ đó tự rút ra được 
quy tắc tính.
* Quy tắc: (SGK – 111)
+ Muốn tính diện tích xung quanh - Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.
của hình lập phương ta làm thế nào?
+ Muốn tính diện tích toàn phần của - Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6.
hình lập phương ta làm thế nào?
* Ví dụ: Một hình lập phương có cạnh 
là 5cm. Tính diện tích xung quanh và 
diện tích toàn phần hình lập phương
- GV nêu VD hướng dẫn HS áp dụng - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
quy tắc để tính.
+ GV nhận xét ,đánh giá.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_ho_thi_anh.docx