Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 18 Thứ 2 ngày 10 tháng 1 năm 2022 Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù Không dạy Phần nhận xét và ghi nhớ. Không làm BT1; HS tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3). 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Phẩm chất: Cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu : tạo không khí vui tươi, phấn khởi - Cho HS thi nhắc lại cách nối câu - HS nhắc lại cách nối câu ghép bằng ghép bằng cặp QHT nguyên nhân - QHT nguyên nhân – kết quả và đặt câu kết quả và đặt câu với cặp quan hệ từ theo yêu cầu. này. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Không làm BT1; HS tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3). * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài. Tìm quan hệ từ - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp. thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo ra Chẳng hạn: những câu ghép chỉ điều kiện - kết a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng quả hoặc giả thiết - kết quả ta sẽ đi cắm trại. - GV nhận xét chữa bài + Nếu như chủ nhật này đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại. Bài 3: HĐ cá nhân - Thêm vào chỗ trống một vế câu thích - Bài yêu cầu làm gì? hợp để tạo thành câu ghép chỉ điều kiện - kết quả hoặc giả thiết - kết quả - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên làm trên bảng lớp rồi chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút): Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức vào cuộc sống - Dặn HS học thuộc phần Ghi nhớ. - HS nghe và thực hiện - Chia sẻ với mọi người về cách nối câu ghép bằng quan hệ từ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - HS làm bài 1, bài 3. Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tư duy và lập luận toán học b) Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, sáng tạo II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu : tạo khng khí vui tươi, phấn khởi - Ổn định tổ chức - Hát - HS nhắc lại các quy tắc tính diện tích - HS nêu cách tính xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - HS làm bài 1, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS đọc -Vận dụng công thức tính diện tích - HS tự làm xung quanh và diện tích toàn phần của - HS chia sẻ hình hộp chữ nhật và làm bài Đáp số: a) Sxq = 3,6m2 - GV nhận xét chữa bài Stp = 9,1m2 b) Sxq = 8,1 m2 Stp = 17,1 m2 Bài 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc - HS thảo luận theo cặp và làm bài - HS làm bài - GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ * Vậy: Nếu gấp được hình lập phương lên 3 lần thì cả diện tích xung quanh và diện tích toàn phần đều tăng lên 9 lần, vì khi đó diện tich của một mặt tăng lên 9 lần. - HS củng cố kiến thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Bài 2(HSNK): HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và tự làm bài 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức vào cuộc sống - Chia sẻ cách tính diện tích xung - HS nghe và thực hiện quanh, diện tích toàn phần hình lập phương, hình hộp chữ nhật với người thân, bạn bè. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________________________________ Thứ 3 ngày 11 tháng 1 năm 2022 Tập đọc CAO BẰNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ + Năng lực văn học: : Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 và thuộc được toàn bài thơ(câu hỏi 5) . 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Phẩm chất: : Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, đất nước II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên:+ Tranh minh hoạ bài trong SGK. + Bản đồ Việt Nam để giáo viên chỉ vị trí Cao Bằng cho học sinh. - Học sinh: Sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) * Mục tiêu : tạo không khí vui tươi, phấn khởi - Cho HS thi đọc bài “Lập làng giữa - HS đọc và trả lời câu hỏi biển” và trả lời câu hỏi trong SGK - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc toàn bài - Một học sinh đọc tốt đọc bài thơ. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong + Giáo viên kết hợp hướng dẫn phát nhóm đọc bài âm đúng các từ ngữ dễ viết sai (lặng + 6 HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ lần 1 kết thầm, suối khuất, rì rào) giúp học sinh hợp luyện đọc từ khó. hiểu các địa danh: Cao Bằng, Đèo Gió, + 6 HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ lần 2 kết Đèo Giàng, đèo Cao Bằng. hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Đọc toàn bài thơ - Một, hai học sinh đọc cả bài. - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. - HS theo dõi 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - HS (M3,4) trả lời được câu hỏi 4 * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi - HS thảo luận SGK và trả lời trong nhóm. - Các nhóm báo cáo. - Đại diện nhóm báo cáo - GV kết luận - HS nghe 1. Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt Cao Bằng? 2. Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách? Sự đôn hậu của người Cao Bằng? 3. Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng? 4. Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì? 4. Luyện đọc diễn cảm- Học thuộc lòng:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ . - HS (M1,2) thuộc ít nhất 3 khổ thơ - HS (M3,4) thuộc toàn bài thơ * Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc - Ba học sinh đọc nối tiếp 6 khổ thơ. diển cảm một vài khổ thơ. - Thi đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm - Luyện học thuộc lòng - Thi học thuộc lòng - HS thi đọc - Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ. - HS thi học thuộc lòng 1 vài khổ thơ 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút) *Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức vào cuộc sống - Bài thơ ca ngợi điều gì ? - HS trả lời: Ca ngợi Cao Bằng – mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang gìn giữ biên cương Tổ quốc. - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh - HS nghe và thực hiện về đọc bài và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Có biểu tượng về thể tích của một hình. - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản. - HS làm bài 1, bài 2. *Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Các hình minh hoạ trong SGK + Các hình lập phương kích thước 1cm x 1cm x 1cm + Một hình hộp chữ nhật có thể tích lớn hơn hình lập phương 1cm x 1cm x 1cm - Học sinh: Vở, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho HS trước khi và bài mới. *Cách tiến hành: - HS thi nêu - Cho HS tổ chức trò chơi bằng cách: Nêu cách tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - HS nghe - Gv nhận xét. - HS ghi vở - Giới thiệu bài- ghi đề bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: - Có biểu tượng về thể tích của một hình. - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản *Cách tiến hành: a) Ví dụ 1 - GV đưa ra hình chữ nhật sau đó thả - HS quan sát mô hình hình lập phương1cm x 1cm x1cm vào bên trong hình hộp chữ nhật - GV nêu: Trong hình bên hình lập - HS nghe và nhắc lại kết luận của GV phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật. Ta nói: Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật, hay thể tích hình hộp chữ nhật lớn hơn thể tích hình lập phương b) Ví dụ 2 - GV dùng các hình lập phương 1cm - HS quan sát x1cm x1cm để xếp thành các hình như hình C và hình D trong SGK + Hình C gồm mấy hình lập phương - Hình C gồm 4 hình lập phương như như nhau ghép lại? nhau xếp lại + Hình D gồm mấy hình lập phương - Gồm 4 hình như thế ghép lại như thế ghép lại? - GV nêu: Vậy thể tích hình C bằng thể tích hình D c) Ví dụ 3 - GV tiếp tục dùng các hình lập - HS quan sát phương 1cm x 1cm x1cm xếp thành hình P + Hình P gồm mấy hình lập phương - Hình P gồm 6 hình ghép lại như nhau ghép lại? + Tiếp tục tách hình P thành hai hình M và N - Yêu cầu HS quan sát và hỏi + Hình M gồm mấy hình lập phương - HS trả lời như nhau ghép lại? + Hình N gồm mấy hình lập phương như nhau ghép lại? + Có nhận xét gì về số hình lập - Số hình lập phương tạo thành hình P phương tạo thành hình P và số hình bằng tổng số hình lập phương tạo thành lập phương tạo thành hình M và N? hình M và N. - GV nêu: Ta nói rằng thể tích của hình P bằng tổng thể tích của hình M và N. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2. (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc, quan sát rồi báo cáo kết quả - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và tự + Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập trả lời câu hỏi phương nhỏ - GV cùng HS khác nhận xét và chữa + Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập bài phương nhỏ + Hình hộp chữ nhật B có thể tích lớn hơn hình hộp chữ nhật A Bài 2: HĐ cặp đôi - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 - HS quan sát và trả lời các câu hỏi tương tự như bài 1 + Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ - GV nhận xét chữa bài + Hình B gồm 27 hình lập phương nhỏ + Hình A có thể tích lớn hơn hình B Bài 3(Dành cho HS có NK): HĐ cá nhân - HS tự làm bài - Cho HS tự làm bài - Có 5 cách xếp hình lập phương cạnh 1cm thành hình hộp chữ nhật 4. Hoạt động vậndụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. *Cách tiến hành: - HS nghe và thực hiện - Chia sẻ với mọi người về biểu tượng về thể tích của một hình trong thực tế. - Tìm cách so sánh thể tích của 2 đồ - HS nghe và thực hiện vật ở gia đình em. - Nhận xét giờ học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________ Kể chuỵen ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: Dựa lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. + Năng lực văn học: : Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Phẩm chất : Lắng nghe và nhận xét bạn kể. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ câu chuyện. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu : tạo không khí vui tươi, phấn khởi - Ổn định tổ chức - HS hát - Kể lại câu chuyện về việc làm của - HS kể những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử, văn hóa, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ, hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Dựa lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. * Cách tiến hành: - GV kể chuyện lần 1 - HS lắng nghe - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó - HS giải nghĩa từ khó trong bài. - GV kể chuyện lần 2, kết hợp chỉ tranh - HS theo dõi minh họa. - GV kể chuyện lần 3 * Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS nêu nội dung từng tranh - HS tiếp nối nêu nội dung từng bức tranh. - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo cặp và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện - Học sinh nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện. - GV và HS nhận xét, đánh giá. Bình - 1, 2 học sinh nối tiếp nhau kể toàn bộ chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất. câu chuyện. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức vào cuộc sống - Biện pháp ông Nguyễn Khoa Đăng - HS nêu dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp như thế nào? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Lịch sử NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954: + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội. + Mĩ-Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ -Diệm; thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội. - Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ *Góp phần hình thành năng lực và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử. Phẩm chất: Giáo dục Hs có ý thức biết ơn các anh hùng, liệt sĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy chiếu + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi cho HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành: - HS hát - Cho HS hát - HS thực hiện - GV trình chiếu cho HS quan sát hình chụp cầu Hiền Lương bắc qua sông Bến Hải và hỏi: Hình ảnh này gợi nhớ - HS nêu đến sự kiện lịch sử nào? - Gv giới thiệu bài nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng - HS nối tiếp nêu tên bài học . - HS nối tiếp nhau nêu tên bài học 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954. Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Nội dung hiệp định Giơ - ne- vơ - GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu - HS đọc SGK tìm hiểu các câu hỏi các câu hỏi + Tìm hiểu các khái niệm: hiệp thương, hiệp định, tổng tuyển cử, tố cộng, diệt cộng, thảm sát. - Hiệp định Giơ-ne-vơ là hiệp định + Tại sao có hiệp định Giơ - ne- vơ? Pháp phải kí với ta sau khi chúng thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ. Hiệp định kí ngày 21- 7- 1954 + Nội dung cơ bản của hiệp định Giơ - ne - vơ là gì? + Hiệp định thể hiện mong ước gì của - Hiệp định thể hiện mong muốn độc nhân dân ta? lập tự do và thống nhất đất nước của - Gv trình chiếu bản đồ hành chính Việt dân tộc ta. nam HS quan sát chỉ giới tuyến quân sự tạm - GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến về các vấn đề nêu trên thời hai miến Nam – Bắc. Hoạt động 2: Vì sao nước ta bị chia - HS trả lời cắt thành 2 miền Nam - Bắc - Gv tổ chức cho HS làm việc theo nhóm + Mĩ có âm mưu gì? - HS thảo luận nhóm các câu hỏi - Mĩ âm mưu thay chân Pháp xâm lược miền Nam VN - Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm - Ra sức chống phá lực lượng cách mạng. - Khủng bố dã man những người đòi hiệp thương, tổng tuyển cử thống nhất đất nước. + Những việc làm của đế quốc Mĩ đã - Thực hiện chíng sách “tố cộng” và gây hậu quả gì cho dân tộc? “diệt cộng” + Muốn xoá bỏ nỗi đau chia cắt, dân - Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị tộc ta phải làm gì? chia cắt lâu dài. - GV tổ chức HS báo cáo kết quả - Chúng ta lại tiếp tục đứng lên cầm - GV nhận xét, kết luận súng chống đế quốc Mĩ và tay sai. - HS báo cáo kết quả. 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. *Cách tiến hành: - HS nghe và thực hiện - Cùng bạn nói cho nhau nghe những điều em biết về hiệp định Giơ - ne - vơ. - Sưu tầm các hình ảnh về tội ác của Mĩ Diệm đối với nhân dận ta. -Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________________________________ Thứ 4 ngày 12 tháng 1 năm 2022 Tập làm văn ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết được văn kể chuyện, cấu tạo của bài văn kể chuyện + Năng lực văn học: : : Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Phẩm chất: : Yêu thích văn kể chuyện. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1. - HS : SGK, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu : tạo không khí vui tươi - Cho HS hát - HS hát - GV chấm đoạn văn HS viết lại trong - HS theo dõi tiết Tập làm văn trước. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28phút) * Mục tiêu: Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT1 - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - HS đọc - GV nhắc lại yêu cầu. - HS nghe - Cho HS làm bài - HS làm bài theo nhóm. - Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng + Thế nào là kể chuyện ? - Là kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi câu chuyện nói lên một điều có ý nghĩa. - Hành động của nhân vật + Tính cách của nhân vật được thể hiện - Lời nói, ý nghĩ của nhân vật qua những mặt nào? - những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu - Bài văn kể chuyện gồm 3 phần: + Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế + Mở bài nào? + Diễn biến + Kết thúc Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT2 - HS đọc - Cho HS đọc yêu cầu + câu chuyện Ai giỏi nhất? - GV giao việc: + Các em đọc lại câu chuyện. + Khoanh tròn chữ a, b hoặc c ở ý em cho là đúng. - HS làm bài - Cho HS làm bài - HS chia sẻ - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: - Bốn nhân vật 1. Câu chuyện có mấy nhân vật? - Cả lời nói và hành động 2. Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào? - Khuyên người ta biết lo xa và chăm 3. ý nghĩa của câu chuyện trên là gì? chỉ làm việc. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) ) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Chia sẻ với mọi người về cấu tạo của - HS nghe và thực hiện bài văn kể chuyện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............ -------------------------------------------------------------- Toán XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề - xi- mét khối . - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối. - Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. - HS làm bài 1, bài 2a . *Góp phần hình thành và phát triển: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, Bộ đồ dùng dạy học Toán 5 - Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi,hứng khởi cho HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành: - HS hát - Cho HS hát - Cho HS làm bài 2 tiết trước: - Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm + Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình hơn thể tích hình B nào lớn hơn? - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề - xi- mét khối . - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối. *Cách tiến hành: *Xăng- ti- mét khối - GV đưa ra hình lập phương cạnh - HS quan sát theo yêu cầu của GV cạnh 1cm cho HS quan sát - GV trình bày vật mẫu hình lập phương có cạnh 1 cm. - Cho HS xác định kích của vật thể. - HS xác đinh - Đây là hình khối gì? Có kích thước - Đây là hình lập phương có cạnh dài là bao nhiêu? 1cm. - Giới thiệu:Thể tích của hình lập phương này là xăng-ti-mét khối. - Hỏi: Em hiểu xăng-ti-mét khối là - Xăng-ti-mét khối là thể tích của một gì? hình lập phương có cạnh dài là 1cm. -Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3 - HS nhắc lại xăng-ti-mét khối viết tắt là 1 cm3 . -Yêu cầu HS nhắc lại + HS nghe và nhắc lại - GV cho HS đọc và viết cm3 + Đọc và viết kí hiệu cm3 * Đề-xi-mét khối. - GV trình bày vật mẫu hình lập cạnh - HS quan sát 1 dm gọi 1 HS xác định kích thước - HS xác định của vật thể. - Đây là hình khối gì? Có kích thước - Đây là hình lập phương có cạnh dài 1 là bao nhiêu? đề-xi-mét. - Giới thiệu: Hình lập phương này thể - Đề- xi-mét khối là thể tích của hình lập tích là đề-xi-mét khối.Vậy đề-xi-mét phương có cạnh dài 1 dm. khối là gì? - Đề- xi-mét khối viết tắt là dm3. - HS nhắc lại và viết kí hiệu dm3 *Quan hệ giữa xăng-xi-mét khối và đề-xi-mét khối - Cho HS thảo luận nhóm: - HS thảo luận nhóm + Một hình lập phương có cạnh dài 1 - 1 đề – xi – mét khối dm.Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu? + Giả sử chia các cạnh của hình lập - 10 xăng- ti -mét phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu? + Xếp các hình lập phương có thể tích - Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương 1cm3 vào “đầy kín” trong hình lập - Xếp 10 hàng thì được một lớp. phương có thể tích 1dm3. Trên mô hình là lớp xếp đầu tiên. Hãy quan sát và cho biết lớp này xếp được bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1cm3. + Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì - Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương sẽ “đầy kín” hình lập phương 1dm3 ? cạnh 1dm. + Như vậy hình lập phương thể tích - 10 x10 x10 = 1000 hình lập phương 1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1cm. thể tích 1cm3 ? - Cho HS báo cáo kết quả trước lớp - HS báo cáo - GV kết luận: Hình lập phương cạnh - HS nhắc lại: 1dm gồm 10 x 10 x10 = 1000 hình 1dm3 = 1000 cm3 lập phương cạnh 1cm. Ta có 1dm3 = 1000 cm3 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. - HS làm bài 1, bài 2a . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm đề bài - GV treo bảng phụ - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả .M - GV nhận xét, kết luận Viết số Đọc số 76cm3 Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối Bài 2a: HĐ cặp đôi - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS - HS chia sẻ nêu cách làm Bài 2b(HS NK): HĐ cá nhân - HS tự làm bài và chia sẻ kết quả 4. Hoạt động vận dụng:(3 phút) ) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. *Cách tiến hành: - HS làm bài như sau: - Cho HS làm bài sau: 1,23 dm3= 1230 cm3 1,23 dm3= ..... cm3 500cm3= 0,5 dm3 500cm3= .... dm3 0,25 dm 3= 250cm3 0,25 dm 3= .....cm3 12500 cm3= 12,5 dm3 12500 cm3= .... dm3 - Chia sẻ về mối quan hệ giữa xăng- - HS nghe và thực hiện ti-mét khối và đề- xi -mét khối. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............ ____________________________________________ Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3). * Không dạy phần nhận xét và phần ghi nhớ, chỉ làm BT ở phần luyện tập. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Phẩm chất: : Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu : tạo không khí vui tươi - Cho HS tổ chức thi đặt câu ghép ĐK - HS thi đặt câu (GT) - KQ - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu + đọc câu a, b. - HS đọc - GV giao việc: + Các em đọc lại câu a, b. + Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu - Cho HS làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận Bài 2: HĐ nhóm - HS thực hiện. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS dùng bút chì gạch trong SGK. - Yêu cầu HS thả luận và bá cáo trước - Đại dịên nhóm bá cáo. lớp kết qur thảo luận. a/ Cần thêm quan hệ từ nhưng + thêm - GV nhận xét, kết luận vế 2 của câu. VD: Tuy hạn hán kéo dài nhưng ao nhà em vẫn không cạn nước. b/ Cần thêm quan hệ từ mặc dù + thêm vế 1 của câu (hoặc quan hệ từ tuy + vế 1) VD:Tuy trời đã tối nhưng các cô các bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng. - HS đọc yêu cầu Bài 3: HĐ cá nhân - HS làm bài - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS chia sẻ - Yêu cầu HS tự làm bài Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian - GV chốt lại kết quả đúng CN VN - Chuyện đáng cười ở điểm nào? xảo / nhưng cuối cùng hắn CN vẫn phải đưa hai tay vào còng số 8 VN 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) ) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Tìm cặp quan hệ từ trong câu thơ sau: - HS nêu Nay tuy châu chấu đá voi Nay tuy châu chấu đá voi Nhưng mai voi sẽ bị lòi ruột ra Nhưng mai voi sẽ bị lòi ruột ra -------------------------------------------------------------------- Khoa học AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết tiệm điện. Biết cách sử dụng an toàn, tiết kiệm điện. *Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Phẩm chất: Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Thông tin, Tranh ảnh 1số đồ vật, phiếu học tập - HS : SGK
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_ho_thi_anh.docx